Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

ĐỀ CƯƠNG LỊCH sử học kỳ II 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.14 KB, 9 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II – LỊCH SỬ 10
Câu 1: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc cách mạng tư sản Anh bùng nổ chính là:
A. Vua Sác-lơ I triệu tập quốc hội để nhằm tăng thuế để có tiền chi cho việc đàn áp cuộc
nổi dậy của những người Scotland.
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Anh phát triển mạnh nhưng bị chế độ phong kiến kìm
hãm
C. Quốc hội Anh kịch liệt cơng kích chính sách bạo ngược của nhà vua
C. Sác-lơ I dùng quân đội đàn áp quốc hội
Câu 2: Cuộc cách mạng tư sản Anh được lãnh đạo bởi
A. giai cấp tư sản
C. tầng lớp quý tộc quân phiệt
B. tầng lớp quý tộc mới
D. tầng lớp quý tộc phong kiến
Câu 3: Kết quả của cuộc cách mạng tư sản ở nước Anh đã đưa đến sự thành lập
A. chế độc quân chủ chuyên chế
C. chế độ cộng hòa liên bang
B. chế độ cộng hòa
D. chế độ quân chủ lập hiến
Câu 4: Đối với nước Anh, cuộc cách mạng tư sản thế kỷ XVII đã
A. thống nhất các vùng và lập ra Liên hiệp Anh
B. lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển mạnh mẽ
C. mở ra thời đại đấu tranh và giành thắng lợi của giai cấp tư sản ở châu Âu và thế giới
D. mở ra thời kỳ chủ nghĩa đế quốc và xâm lược thuộc địa trên khắp thế giới
Câu 5: Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ giành
thắng lợi đã đã đưa đến sự ra đời của
A. Hợp chúng quốc Hoa Kỳ (USA)
B. Cộng hòa liên bang Mỹ
C. 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
D. Liên bang Hoa kỳ
Câu 6: Cuộc chiến tranh giành độc lập của các bang thuộc địa Anh ở Băc Mỹ đã
đánh dấu


A. chủ nghĩa tư bản thắng thế trên phạm vi toàn thế giới
B. chế độ phong kiến đã sụp đổ trên phạm vi toàn cầu
C. chủ nghĩa tư bản đã mở rộng ra ngồi phạm vi châu Âu
D. chế độ nơ lệ chính thức bị xóa bỏ
Câu 7: Lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ thế kỷ XVIII chính là
A. giai cấp tư sản
B. giai cấp chủ nơ
C. tầng lớp q tộc tư sản hóa
D. tầng lớp thương nhân
Câu 8: Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ (4/7/1776) trở nên nổi tiếng bởi vì lần đầu
tiên cơng nhận
A. mọi người dân da đen đều có quyền tự do
B. mọi người sinh ra đều có quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc
C. quyền tự do về tài sản của người dân thuộc địa
D. quyền tự do bầu cử và ứng cử của người dân thuộc địa


Câu 9: Sự kiện này đã châm ngòi cho cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa
Anh ở Bắc Mỹ:
A. Sự kiện chè Boston
B. Thực dân Anh dùng mọi biện pháp để kìm hãm sự phát triển kiên tế của thuộc địa
C. Thực dân Anh nắm độc quyền buôn bán chè
D. Thực dân Anh cấm người dân thuộc địa khai phá khu vực miền Tây
Câu 10: Thực dân Anh đã làm gì để kìm hãm nền kinh tế của các thuộc địa ở Bắc
Mỹ?
A. Cấm thuộc địa khai phá miền Tây
B. Độc quyền buôn bán nhiều mặt hàng chiến lược
C. Dùng mọi biện pháp để cấm đốn, kìm hãm nền kinh tế thuộc địa
D. Cấm thuộc địa khai thác khoảng sản
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang

thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ chính là
A. thúc đẩy phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mỹ Latinh
B. giải phóng Bắc Mỹ khỏi thực dân Anh, mở đường cho kinh tế TBCN phát triển
C. thúc đẩy phong trào cách mạng chống phong kiến ở châu Âu
D. thành lập một nhà nước mới tiến bộ đầu tiên nằm ngoài châu Âu
Câu 12: Sự khác biệt trong cuộc chiến tranh giành độc lập của các bang thuộc địa
Anh ở Bắc Mỹ so với cách mạng tư sản Anh và Pháp chính là:
A. Đây là cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức một cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc
B. Đây là cuộc cách mạng tư sản lần thứ 2 đã mở đường cho kinh tế Bắc Mỹ phát triển
mạnh mẽ
C. Đây là cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức là cuộc nội chiến đẫm máu
D. Đây là cuộc cách mạng tư sản do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo
Câu 13: Cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII phải làm những nhiệm vụ
nào?
A. Lật đổ chế độ phong kiến thối nát do vua Lui 16 đứng đầu
B. Chống lại chế độ phong kiến và bảo vệ độc lập trước sự tấn công của liên quân Áo –
Phổ
C. Chống lại sự tấn công của liên minh phong kiến châu Âu do Anh đứng đầu
D. Chống lại sự tấn công của liên quân Áo – Phổ xâm lược nước Pháp
Câu 14: Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ là do mâu thuẫn về quyền lợi kinh tế và
địa vị chính trị giữa
A. quần chúng nhân dân và tầng lớp quý tộc phong kiến
B. đẳng cấp thứ 3 và quý tộc, tăng lữ
C. trào lưu “triết học ánh sáng” và tư tưởng bảo thủ lạc hậu của phong kiến và giáo hội
D. giữa quần chúng nhân dân và vua Lui 16
Câu 15: Nói thời kỳ chun chính Gia-cơ-banh là giai đoạn đỉnh cao của cách mạng
tư sản Pháp bởi vì đã
A. mang lại quyền lợi cho quần chúng lao động, dập tắt các cuộc nổi loạn và đuổi quân
xâm lược Áo – Phổ ra khỏi biên giới



B. thực hiện luật giá tối đa và lương tối đa bảo vệ quyền lợi kinh tế cho quần chúng nhân
dân
C. thơng qua sắc lệnh “Tổng động viên tồn quốc” để kêu gọi nhân dân chống thù trong
giặc ngoài
D. chia ruộng đất thành từng mảnh nhỏ bán cho nông dân trả nợ dần trong 10 năm, giúp
cho nơng dân có ruộng đất của mình
Câu 16: Trào lưu này đã tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến và dọn
đường cho cuộc cách mạng tư sản Pháp bùng nổ:
A. Trào lưu cách mạng công nghiệp
B. Trảo lưu chủ nghĩa xã hội không tưởng
C. Trào lưu triết học ánh sáng
D. Trào lưu văn hóa phục hưng
Câu 17: Đối với nước Pháp, cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII có ý
nghĩa như thế nào?
A. Lật đổ chế độ phong kiến và mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
B. Làm cho chế độ phong kiến lung lay trên khắp châu Âu
C. Xóa bỏ mọi tàn dư phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, thống nhất
thị trường mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển
D. Mở ra một thời đại mới - thời đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản ở các
nước châu Âu và thế giới
Câu 18: Nước Pháp lấy ngày 14-7 làm ngày Quốc khánh bởi vì
A. vào ngày này bản Tun ngơn nhân quyền và dân quyền được thông qua với khẩu hiệu
nổi tiếng “Tự do- Bình đẳng – Bác ái”
B. vào ngày này bài ca Mac-xây-e chính thức được hát vang trong cuộc chiến tranh vệ
quốc
C. vào ngày này quần chúng nhân dân đã phá tan ngục Baxti
D. vào ngày này Hoàng đế Napoleon Ponapac lập ra đế chế của mình
Câu 19: Người lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập cho các thuộc địa Anh ở Bắc

Mỹ, được gọi là “cha đẻ của nước Mỹ tự do”, ông là ai?
A. Geogre Washington
B. Abraham Lincoln
C. Thomas Jefferson
D. Franklin Roosevelt
Câu 20: Vì sao nói cuộc đấu tranh thống nhất Đức và Italia có ý nghĩa như một cuộc
cách mạng tư sản?
A. Vì đã xóa bỏ sự chia cắt và tạo nên nước Đức thống nhất
B. Vì đã xóa bỏ cản trở và mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Đức và Italia phát triển
C. Vì đã xóa bỏ những tàn tích của chế độ phong kiến, đưa nước Đức bước vào kỷ
nguyên văn minh
D. Vì đã đưa tầng lớp quý tộc quân phiệt lên nắm quyền ở nước Đức
Câu 21: Đây là nguyên nhân dẫn đến cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức thế kỷ
XIX:


A. Tầng lớp quý tộc quân phiệt Phổ muốn gây chiến tranh xâm lược các nước để mở rộng
lãnh thổ
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh nhưng Đức bị chia cắt thành 38 vương
quốc nhỏ
C. Mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân và chế độ phong kiến ở Đức ngày càng sâu sắc
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhưng bị chế độ phong kiến nước Đức kìm
hãm
Câu 22: Hệ quả về kinh tế của cuộc đấu tranh thống nhất ở Đức và Italia chính là
A. Xóa bỏ sự chia cắt, hình thành thị trường thống nhất và mở đường cho kinh tế tư bản
phát triển
B. Lật đổ chế độ phong kiến bảo thủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
C. Giải phóng ngưới lao động khỏi ách áp bức của chế độ phong kiến, tạo ra nguồn nhân
lực dồi dào cho phát triển kinh tế
D. Mở rộng thị trường tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa phát triển

Câu 23: Quá trình thống nhất nước Đức diễn ra bằng con đường
A. vận động các bang hợp nhất thành một liên bang do Bixmac tiến hành
B. chiến tranh xâm lược do quý tộc quân phiệt Phổ tiến hành “từ trên xuống”
C. quần chúng nhân dân nổi dậy khởi nghĩa xóa bỏ chia cắt và thống nhất “từ dưới lên”
D. kết hợp chiến tranh xâm lược và cuộc nổi dậy của quần chúng nhân dân
Câu 24: Đặc điểm chung của các cuộc cách mạng tư sản đầu thời kỳ cận đại ở châu
Âu và Bắc Mỹ chính là
A. đều do giai cấp tư sản lãnh đạo, quần chúng nhân dân là động lực to lớn
B. đều diễn ra dưới hình thức nội chiến lật đổ chế độ phong kiến và mở đường cho chủ
nghĩa tư bản phát triển
C. đều nhằm mục đích xóa bỏ chế độ phong kiến và mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển
D. đều xóa bỏ những yếu tố kìm hãm và cản trở, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển
Câu 25: Nguyên nhân này đã dẫn đến cuộc nội chiến ở Mỹ thế kỷ XIX:
A. Mâu thuẫn sâu sắc giữa nô lệ da đen với chủ nô các bang miền Nam
B. Mâu thuẫn sâu sắc giữa tư sản miền Bắc với chủ nô miền Nam
C. Mâu thuẫn sâu sắc giữa quần chúng nhân dân với chính quyền các bang miền Nam
D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ đã cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Mỹ
Câu 26: Lãnh đạo cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức chính là
A. giai cấp tư sản ở Đức do Bixmac đứng đầu
B. tầng lớp quý tộc tư sản hóa do Bixmac đứng đầu
C. tầng lớp quý tộc quân phiệt Phổ do Bixmac đứng đầu
D. tầng lớp quý tộc phong kiến nước Đức do vua Vin-hem I đứng đầu
Câu 27: Một trong những công lao to lớn của Tổng thống Abraham Lincon đối với
nước Mỹ chính là:
A. Lãnh đạo quần chúng đánh bại Hiệp Bang miền Nam và chấm dứt nội chiến
B. Chấm dứt chế độ nô lệ, hiện đại hóa nền kinh tế, đưa nước Mỹ bước vào thời kỳ phát
triển nhanh chóng



C. Ký sắc lệnh cấp đất ở miền Tây cho dân di cư, mở rộng lãnh thổ nước Mỹ sang bờ
biển Thái Bình Dương
D. Đấu tranh khơng mệt mỏi chống lại chế độ nô lệ da đen
Câu 28: Đây là quốc gia đi đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp ở châu Âu thế kỷ
XVIII
A. Hoa Kỳ
B. Đức
C. Pháp
D. Anh
Câu 29: Cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh khởi đầu từ nghành dệt bởi vì
A. Đây là ngành phát đạt nhất ở nước Anh và châu Âu lúc đó
B. Đây là nghành kinh tế lâu đời ở Anh
C. Ngành dệt cần ít vốn, thời gian quay vịng nhanh, lợi nhuận cao
D. Nhu cầu về vải bông và len dạ trên thế giới lúc đó rất lớn, có thể thu được nguồn lợi
nhuận khổng lồ
Câu 30: Đặc điểm chung của các cuộc cách mạng tư sản đầu thời kỳ cận đại ở châu
Âu và Bắc Mỹ chính là
A. đều do giai cấp tư sản lãnh đạo, quần chúng nhân dân là động lực to lớn
B. đều diễn ra dưới hình thức nội chiến lật đổ chế độ phong kiến và mở đường cho chủ
nghĩa tư bản phát triển
C. đều nhằm mục đích xóa bỏ chế độ phong kiến và mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển
D. đều xóa bỏ những yếu tố kìm hãm và cản trở, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển
Câu 31: Anh là nước đi đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp ở châu Âu thế kỷ
XVIII là do:
A. Anh là nước có nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhất châu Âu
B. Anh có nguồn vốn lớn, nhân cơng dồi dào và trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến
C. Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn là nơi có thể tiêu thụ được khối lượng hàng hóa

khổng lồ
D. Anh là quốc gia tiến hành cách mạng tư sản sớm nhất châu Âu
Câu 32: Ai là người phát minh ra động cơ hơi nước?
A. Giêm Hagrivơ
B. Ac-crai-tơ
C. Giêm Oát
D. Ét –mơn Các-rai
Câu 33: Đây là sự khác biệt lớn nhất về kinh tế giữa nước ta và các nước châu Âu
thời cận đại (thế kỷ XIX)
A. phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp mạnh mẽ, các đô thị hưng khởi (Hội An,
Phố Hiến, Thăng Long)
B. kinh tế nông nghiệp lạc hậu, thủ công và thương nghiệp kém phát triển, các đô thị lụi
tàn


C. nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, bắt đầu có những cải tiến quan trọng trong sản
xuất
D. kinh tế nông nghiệp phát triển, nhiều làng nghề truyền thống mọc lên, bn bán với
thương nhân nước ngồi nhộn nhịp
Câu 34: Việc phát minh ra động cơ hơi nước đã
A. làm cho sản xuất phát triển nhanh chóng, tạo ra khối lượng của cải dồi dào
B. tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao động thủ công và máy móc ra đời
C. làm cho ngành giao thơng có những bước tiến lớn, tàu thủy và xe lửa xuất hiện
D. làm thay đổi bộ mặt của thủ đô Luân Đôn và nước Anh
Câu 35: Bản chất của cuộc Cách mạng cơng nghiệp ở châu Âu chính là
A. cơng nghiệp hóa thay thế nơng nghiệp
B. cơ khí hóa sản xuất thay thế cho lao động thủ cơng
C. thay thế hình thức sản xuất cũ bằng hình thức sản xuất mới
D. thay thế sản xuất quy mô nhỏ bằng sản xuất quy mô lớn
Câu 36: Việc phát minh ………… đã khởi đầu q trình cơng nghiệp hóa ở Anh

A. động cơ hơi nước
B. tàu thủy Phơn-tơn
C. tàu hỏa Xti-phen-xon
D. xa máy Gien-ni
Câu 37: Cách mạng công nghiệp đã dẫn đến những thay đổi gì về xã hội ở châu Âu?
A. xuất hiện giai cấp tư sản và vô sản
B. xuất hiện tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp
C. đưa châu Âu bước vào thời đại văn minh công nghiệp
D. dần dần xóa bỏ tầng lớp quý tộc và chế độ phong kiến ở châu Âu
Câu 38. Năm 1649, cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vì
A. Đã hồn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình là lật đổ giai cấp tư sản
B. Vua Sáclơ I bị xử tử, chế độ cộng hòa được thiết lập
C. Ngay sau khi cuộc nội chiến kết thúc, chế độ độc tài được thiết lập
D. Cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến – một chế độ phù hợp với tình
hình nước Anh lúc đó
Câu 39. Từ thế kỉ XVII, tình hình kinh tế Anh có điểm gì nổi bật?
A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu
B. Công nghiệp tương đối phát triển, nông nghiệp lạc hậu
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã thâm nhập vào nông nghiệp
D. Bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp
Câu 40: Đến giữa thế kỉ XIX sau khi trải qua cuộc cách mang công nghiệp, nước
Anh được mệnh danh là:
A. “Nước có nền cơng nghiệp phát triển nhất thế giới”.
B. “Nước công nghiệp hiện đại”.
C. “ Nước đi tiên phong trong công nghiệp”.
D. “Công xưởng của thế giới”.
Câu 41: Kết cục cuối cùng của Cách mạng tư sản Anh là một cuộc cách mạng tư sản
khơng triệt để vì:



A. Quốc hội tiến hành chính biến.
C. nên cộng hồ được thiết lập ở
Anh.
B. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Anh.
D. Crôm-oen phải tự sát.
Câu 42: Cuối thế kỉ XVIII, ở Pháp diễn ra mâu thuẫn giữa đăng cấp thứ ba
với đẳng cấp tăng lữ và quý tộc về:
A. quyền lực.
C. địa vị xã hội.
B. quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị.
D. vai trị lãnh đạo xã hội
Câu 43: Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp gồm những giai cấp và tầng lớp:
A. tư sản, thợ thủ cơng và bình dân.
B. tư sản, nơng dân, bình dân thành thị.
D. nơng dân, thợ thủ cơng và dân nghèo thành thị.
D. tư sản, thợ thủ công và dân nghèo thành thị.
Câu 44: Một trong những điểm tích cực của Tun ngơn Nhân quyền và Dân quyền
là ở Pháp là:
A. thừa nhận quyền tự do bình đẳng, quyền được an toàn, quyền chống áp bức.... của
nhân dân.
B. thừa nhận chế độ tư hữu.
C. bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động.
D. chống đặc quyền của chế độ phong kiến.
Câu 45: Theo nguyên tắc nhân quyền, Quốc hội Mĩ nắm quyền gì?
A. Hành pháp. B. Lập pháp. C. Tư pháp. D. Nắm cả ba quyền trên.
Câu 46. Vì sao nói: cuộc nội chiến ở Mĩ có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản
thứ hai sau chiến tranh giành độc lập?
A. Bãi bỏ chính sách buôn bán nô lệ, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển.

C. Xóa bỏ chế độ nơ lệ đồn điền ở miền Nam, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế
TBCN Mỹ phát triển nhanh chóng.
D. Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của tư sản miền Bắc trước chính quyền chủ nơ Miền
Nam nước Mỹ.
Câu 47. Cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế
kỉ XIX đã tạo ra hệ quả về mặt xã hội như thế nào?
A. làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu.
B. thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thơng,
C. góp phần giải phóng nơng dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D. hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
Câu 48. Cách mạng Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để khơng phải vì nó
đã
A. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. đưa nhân dân lao động lên nắm quyền.
C. lật đổ chế độ phong kiến lạc hậu cùng với tàn dư của nó.
D. mở đường cho kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng.


Câu 49. Các cuộc cách mang tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ thời cận đại đều có chung
đặc điểm nào sau đây?
A. Giai cấp lãnh đạo.
B. Mục tiêu đấu tranh.
C. Kết quả cuối cùng.
D. Hình thức đấu tranh.
Câu 50. Trào lưu Triết học Ánh sáng ra đời có vai trò như thế nào trong việc chuẩn
bị cho cách mạng tư sản Pháp (1789)?
A. Chế độ phong kiến Pháp nhanh chóng rơi vào khủng khoảng sâu sắc.
B. Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp 1, 2 với Đẳng cấp 3 ngày càng sâu sắc.
C. Cách mạng tư sản Pháp trở thành cuộc cách mạng tư sản điển hình
D. Tấn cơng vào hệ tư tưởng phong kiến, dọn đường cho cách mạng bùng nổ.

Câu 51. Hợp chúng quốc Mỹ đã chọn sự kiện nào sau đây làm ngày kỷ niệm Quốc
khánh của mình?
A. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Bắc Mỹ giành thắng lợi.
B. Oa-sinh-tơn trở thành tổng chỉ huy quân đội của 13 thuộc địa Bắc Mỹ.
C. Bản Tuyên ngôn Độc lập được thông qua thành lập Hợp Chúng quốc Mỹ.
D. Lực lượng nghĩa quân 13 thuộc địa giành chiến thắng quyết định tại Xa-ra-tô-ga.
Câu 52: Nội dung nào không phải là tiền để của cuộc cách mạng công nghiệp?
A. Nguồn nhân công dồi dào
B. Khoa học kỹ thuật phát triển.
C. Được sự hậu thuẫn của Hoàng gia.
D. Có nguồn vốn lớn
Câu 53: Nội dung nào khơng phải là hệ quả cuộc cách mạng công nghiệp
A. Tăng năng suất lao động.
B. Nhiều trung tâm công nghiệp mới ra đời.
C. Hình thành 2 giai cấp tư sản cơng nghiệp-vơ sản cơng nghiệp
D. Q tộc phong kiến tăng cường bóc lột giai cấp tư sản.
Câu 54. Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước
Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) của nước Pháp là gì?
A. Khẳng định quyền cơng dân và quyền con người.
B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.
C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
Câu 55. Lực luợng giữ vai trò là động lực trong các cuộc cách mạng tư sản là
A. quý tộc mới
B. tư sản.
C. chủ nô
D. quần chúng nhân dân.
=Hết=





×