Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp tình hình tài chính công ty tnhh sản xuất thương mại vạn thành hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Phân tích và đề xuất một số giải pháp tình
hình tài chính Cơng ty TNHH sản xuất thương Mại Vạn thành Hưng Yên
Nguyễn Thị Tâm
Ngành: Quản trị kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn:

TS Nguyễn Đăng Tuệ

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2015


Luận văn thạc sỹ

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bản luận văn này do chính em thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của thầy giáo Nguyễn Đăng Tuệ. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa hề được công bố hoặc sử dụng để bảo vệ một học
hàm nào.
Các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu sai em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Ký tên



Luận văn thạc sỹ

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP .....................................................................................................................4
1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp...............................................4
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................4
1.1.2. Nội dung cơ bản về quản lý tài chính doanh nghiệp. ...............................5
1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp...............................................5
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp. ...........................................5
1.2.2. Ý nghĩa và vai trị của phân tích tài chính doanh nghiệp. ........................6
1.3. Nguồn tài liệu và phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. ..7
1.3.1. Nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. ...............7
1.3.1.1. Bảng cân đối kế toán. ...........................................................................8
1.3.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. ...............................................8
1.3.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. ..................................................................9
1.3.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính. ............................................................9
1.3.2. Phương pháp phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. .................9
1.3.2.1. Phương pháp so sánh. ........................................................................10
1.3.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ. .............................................................11
1.3.2.3. Phương pháp phân tích tài chính Dupont...........................................11
1.3.2.4 Phương pháp thay thế liên hoàn ..........................................................11
1.4. Nội dung và quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp. ..............................12
1.4.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp. .....................12

1.4.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản. .....................................................................12
1.4.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn. ..............................................................13
1.4.1.3. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. ................14
1.4.1.4. Phân tích sự biến động của các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
.........................................................................................................................15
1.4.2. Phân tích hiệu quả tài chính. ...................................................................15
1.4.2.1. Phân tích khả năng quản lý tài sản. ....................................................15
1.4.2.2. Phân tích khả năng sinh lợi. ...............................................................17
1.4.3. Phân tích rủi ro tài chính. ........................................................................18
1.4.3.1. Phân tích khả năng thanh toán. ..........................................................18


Luận văn thạc sỹ
1.4.3.2. Phân tích khả năng quản lý vốn vay (nợ). .........................................20
1.4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính (sử dụng đẳng thức Dupont)......21
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................24
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH
SX-TM VẠN THÀNH HƯNG YÊN ......................................................................26
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp .....................................26
2.1.1 Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp ..................................26
2.1.2 Q trình hoạt động và phát triển của cơng ty .........................................26
2.1.3 Phương châm hành động của công ty ......................................................27
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty ......................................................................28
2.1.5 Thực trạng công tác kế tốn tại cơng ty TNHH SX-TM Vạn Thành Hưng
n ....................................................................................................................29
2.1.6 Quy trình cơng nghệ sản xuất, dịch vụ chủ yếu .......................................30
2.2 Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH SX-TM Vạn Thành-Hưng
Yên ........................................................................................................................32
2.2.1 Các báo cáo tài chính phân tích ..............................................................32
2.2.2 Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty .................................35

2.2.2.1. Phân tích khái qt bảng cân đối kế tốn...........................................36
2.2.2.1.1 Phân tích khái qt tình hình tài sản .............................................36
2.2.2.1.2 Phân tích khái qt tình hình nguồn vốn ......................................39
2.2.2.1.3 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ........................41
2.2.2.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động kinh doanh ...................42
2.2.2.3. Phân tích khái quát báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..................................48
2.2.3. Phân tích hiệu quả tài chính ....................................................................49
2.2.3.1. Phân tích khả năng sinh lợi ................................................................49
2.2.3.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản .....................................................53
2.2.4. Phân tích rủi ro tài chính .........................................................................57
2.2.4.1. Phân tích khả năng thanh khoản ........................................................57
2.2.4.2. Phân tích khả năng quản lý vốn vay ..................................................60
2.2.5. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính sử dụng đẳng thức Dupont ........61
2.2.5.1. Đẳng thức Dupont thứ nhất ................................................................61
2.2.5.2. Đẳng thức Dupont thứ hai ..................................................................63
2.2.5.3. Đẳng thức Dupont thứ ba ...................................................................64
2.2.5.4. Sơ đồ Dupont tổng hợp ......................................................................66
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của cơng ty TNHH SX-TM Vạn
Thành ....................................................................................................................66
2.3.1. Đánh giá khái quát lại về tình hình cơ cấu nguồn vốn và tài sản ...........66
2.3.2. Tóm tắt các chỉ số tài chính của cơng ty TNHH SX-TM Vạn Thành
Hưng n. .........................................................................................................67


Luận văn thạc sỹ
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................70
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CƠNG TY TNHH SX-TM VẠN THÀNH -HƯNG YÊN .........................71
3.1. Phương hướng hoat động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới
...............................................................................................................................71

3.1.1. Mục tiêu hoạt động .................................................................................71
3.1.2. Nhiệm vụ ,kế hoạch phát triển ................................................................71
3.2. Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại cơng ty TNHH SXTM Vạn Thành Hưng Yên ....................................................................................72
3.2.1. Biện pháp thứ nhất: giảm lượng hàng tồn kho. ......................................73
3.2.1.1. Cơ sở của biện pháp ...........................................................................73
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp. ....................................................................74
3.2.1.3 Đánh giá hiệu quả của biện pháp. .......................................................74
3.2.2. Biện pháp thứ hai: Giảm các khoản phải thu ..........................................75
3.2.2.1. Cơ sở của giải pháp ............................................................................75
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp .....................................................................76
3.2.2.3 Đánh giá hiệu quả của biện pháp ........................................................77
3.2.3. Biện pháp thứ ba: Cơ cấu lại nguồn vốn của công ty TNHH SX-TM Vạn
Thành Hưng yên. ..............................................................................................79
3.2.3.1 Lý do chọn biên pháp. .........................................................................79
3.2.3.2. Cơ sở của biện pháp. ..........................................................................79
3.2.3.3 Nội dung của biên pháp. .....................................................................79
3.2.3.4. Đánh giá hiệu quả của biện pháp. ......................................................80
3.3 Kết quả mong đợi sau khi thực hiện ba giải pháp. ..........................................81
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................84
KẾT LUẬN ..............................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86


Luận văn thạc sỹ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ

: Tài sản cố định


VQTSCĐ

: Vòng quay tài sản cố định

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

VQTSNH

: Vòng quay tài sản ngắn hạn

TSDH

: Tài sản dài hạn

TTS

: Tổng tài sản

VQTTS

: Vòng quay tổng tài sản

VLĐ

: Vốn lưu động

XDCB


: Xây dựng cơ bản

HTK

: Hàng tồn kho

KPT

: Khoản phải thu

BQ

: Bình quân

BCĐKT

: Bảng cân đối kế toán

KQHĐKD

: Kết quả hoạt động kinh doanh

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

VCSH

: Vốn chủ sở hữu



Luận văn thạc sỹ

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hình 1-1. Sơ đồ Dupont về quan hệ của các chỉ số tài chính năm 2012 ..................23
Hình 2-3. Sơ đồ Dupont tổng hợp .............................................................................66
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động của cơng ty ba năm qua ...........................................31
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán.................................................................................32
Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..............................33
Bảng 2.4. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................35
Bảng 2.5. Bảng phân tích tổng quan biến động cơ cấu tài sản .................................36
Bảng 2.6. Bảng phân tích cơ cấu TSNH ..................................................................37
Bảng 2.7. Bảng phân tích cơ cấu TSDH ...................................................................39
Bảng 2.8. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn.............................................................40
Bảng 2.9. Bảng tóm tắt cơ cấu tài sản và nguồn vốn ................................................41
Bảng 2.10. Bảng tỷ trọng các chỉ tiêu so với doanh thu thuần .................................43
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp doanh thu ........................................................................45
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp chi phí kinh doanh ..........................................................46
Bảng 2.13. Bảng phân tích chi phí kinh doanh .........................................................47
Bảng 2.14 . Bảng phân tích lợi nhuận của cơng ty ...................................................48
Bảng 2.15. Phân tích biến động theo thời gian của dịng tiền thuần trong kỳ ..........49
Bảng 2.16. Bảng tính tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .............................................50
Bảng 2.17. Bảng phân tích sức sinh lợi cơ sở ...........................................................51
Bảng 2.18. Bảng phân tích tỷ suất thu hồi tài sản .....................................................51
Bảng 2.19. Bảng phân tích tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu.......................................52
Bảng 2.20. Vòng quay hàng tồn kho .........................................................................53
Bảng 2.21. Bảng tính kỳ thu nợ bán chịu .................................................................54
Bảng 2.22 : Bảng chỉ số vòng quy tài sản ngắn hạn .................................................55
Bảng 2.23. Bảng phân tích vòng quay tài sản cố định ..............................................56
Bảng 2.24. Bảng phân tích vịng quay tổng tài sản ...................................................57

Bảng 2.25. Bảng phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn .......................................58
Bảng 2.26. Bảng phân tích chỉ số khả năng thanh tốn nhanh .................................59
Bảng 2.27. Bảng phân tích chỉ số khả năng thanh tốn tức thời ...............................59
Bảng 2.28. Bảng chỉ số khả năng thanh tốn tổng qt ............................................60
Bảng 2.29. Bảng phân tích chỉ số nợ ........................................................................61
Bảng 2.30. Tính ROA theo đẳng thức Dupont thứ nhất ...........................................62
Bảng 2.31. Bảng phân tích ROE theo đẳng thức Dupont thứ hai .............................63
Bảng 2.32. Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu liên quan đến ROE ................................64
Bảng 2.33. Bảng tóm tắt các chỉ số tài chính ............................................................68
Bảng 3.1:Bảng tổng hợp hàng tồn kho của công ty .................................................73


Luận văn thạc sỹ
Bảng 3.2: Bảng hiệu quả của việc giảm lượng hàng tồn kho ...................................75
Bảng 3.3: Bảng cơ cấu các khoản phải thu ...............................................................76
Bảng 3.4: Kết quả đạt được khi áp dụng chiết khấu thanh toán ...............................77
Bảng 3.5. Kết quả mong đợi sau khi thực hiện biện pháp ........................................78
Bảng 3.6. Kết quả đạt được khi thực hiện giải pháp .................................................80
Bảng 3.7. Bảng cân đối kế toán rút gọn sau ba giải pháp. ........................................81
Bảng 3.8. Bảng báo cáo kết quả hoạt kinh doanh dự tính của cơng ty sau khi thực
hiện các giải pháp. .....................................................................................................82
Bảng 3.9: Bảng tính chi tiêu hiệu quả tài chính ........................................................83


Luận văn thạc sỹ

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày
càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách

cho các doanh nghiệp. Và trong cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới còn chưa giải
quyết ổn thỏa, để có thể khẳng định được mình, mỗi doanh nghiệp cần phải nắm
vững tình hình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được điều
đó, các doanh nghiệp phải ln quan tâm đến tình hình tài chính và nó có quan hệ
trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại.
Việc thường xun tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh
nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định
được một cách đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố thơng tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như
rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải
pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác
quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp và nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình nguồn vốn, tài sản các
chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thơng tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa
đầy đủ và nó khơng giải thích được cho người quan tâm biết được rõ về thực trạng
hoạt động tài chính, những rủi ro, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh
nghiệp. Phân tích tình hình tài chính sẽ khắc phục cho sự thiếu hụt này.
Từ tầm quan trọng và cần thiết đã nói ở trên và từ tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty TNHH SX-TM Vạn Thành Hưng Yên. Em nhận thấy sự
cần thiết của việc phân tích tình hình tài chính để thấy rõ được ngun nhân dẫn đến
khó khăn, từ đó đề xuất các biện pháp cải thiện tình hình tài chính và đưa ra hướng
phát triển cho Cơng ty TNHH SX-TM Vạn Thành Hưng Yên. Từ thực trạng đã
phân tích ở trên cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Đăng Tuệ em xin
chọn đề tài “Phân tích thực trạng tài chính và đề xuất giải pháp cải thiện tình hình
tài chính của Cơng ty TNHH SX-TM Vạn Thành Hưng Yên” làm đề tài thạc sỹ.
2.Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Vấn đề phân tích thực trạng tài chính và đề ra giải pháp cải thiện tình hình tài

chính của doanh nghiệp ln thu hút sự chú ý, nghiên cứu của nhiều nhà khoa học.
Nó đòi hỏi sự dòi hỏi sử dụng nhuần nhuyễn kiến thức tổng hợp: sử dụng thơng tin
kế tốn để phân tích và ứng dụng những nguyên lý khoa học để làm cơ sở cho việc

1


Luận văn thạc sỹ
ra các quyết định tài chính, những giải pháp tối ưu nhất cho các chủ thể. Phân tích
thực trạng tài chính đặt được kết quả tơi ưu địi hỏi sự kết hợp đồng bộ của các
nhóm giải pháp về mục tiêu phân tích, căn cứ phân tích, chỉ tiêu tài chính, nội dung,
phương pháp phân tích, quy trình phân tích để cuối cùng tìm ra những giải pháp cải
thiện tình hình tài chính của cơng ty.
3. Mục đích, nhiệm vụ của luận văn
a. Mục đích của luận văn
Nghiên cứu phân tích thực trạng tài chính và đề xuất giải pháp cải thiện tình hình
tài chính nói chung, cơng ty TNHH SX-TM Vạn Thành Hưng n nói riêng, trên
cơ sở đánh giá thực trạng phân tích thực trạng tài chính doanh nghiệp, xác định
những phương hướng, giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính doanh nghiệp tại
cơng ty TNHH SX-TM Vạn Thành Hưng Yên.
b, Để thực hiện mục đích trên, nhiệm vụ của luận văn:
- Đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại Cơng ty TNHH SX-TM Vạn Thành
Hưng Yên thông qua khảo sát thực trạng phân tích tài chính tại cơng ty thời gian
qua.
- Đề xuất giải pháp cải thiện tình hình tài chính cơng ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu, tìm hiểu tại cơng ty TNHH SX-TM Vạn Thành Hưng Yên.
- Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu năm 2011, 2012, 2013.
- Trên cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp, luận văn tập
trung đi vào nghiên cứu và phân tích các báo cáo tài chính của cơng ty, để đưa ra

các biện pháp cải thiện tình hình tài chính của cơng ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn này được hồn thành thơng qua việc thực hiện kết hợp các phương
pháp:
- Phương pháp nghiên cưú lý luận: là phương pháp khai thác những thông tin khoa
học lý luận qua sách, tài liệu, giáo trình có liên quan tới vấn đề nghiên cứu ( ở đây
là vấn đề phân tích tài chính).
- Phương pháp thu thập thơng tin. Việc thu thập thơng là rất cần thiết trong qua trình
nghiên cứu vấn đề. Cần phải lựa chọn những thông tin chính xác, khoa học để phục
vụ tốt cho việc nghiên cứu vấn đề.

2


Luận văn thạc sỹ
- Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá: Trên cơ sở thông tin thu được, tiến
hành so sánh, phân tích thơng tin để rút ra các kết luận đúng đắn về đối tượng
nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
a. Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Luận chứng các nhu cầu đòi hỏi của phân tích và đưa ra giải pháp cải thiện tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
b. Ý nghĩa của thực tiễn đề tài:
Tổng hợp những lí luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Vận dụng cơ sở lí thuyết vào thực tiễn cơng tác phân tích tài chính tại cơng ty
TNHH SX-TM Vạn Thành Hưng n, từ đó đưa ra những giải pháp để cải thiện
tình hình tài chính của cơng ty.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu nội dung
của luận văn gồm ba chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của cơng ty TNHH SX-TM Vạn ThànhHưng Yên.
Chương 3: Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của cơng ty TNHH SXTM Vạn Thành Hưng Yên

3


Luận văn thạc sỹ

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với
các chủ thể trong nền kinh tế, các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo
lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ
phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây
cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài
chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy
thoái của nền sản xuất.Các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp bao gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước
Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với
Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính
Quan hệ này được thể hiện thơng qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài
trợ. Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu
vốn ngắn hạn, có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài
hạn. Ngược lại, doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ phần cho các

nhà tài trợ. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tư chứng khoán
bằng số tiền tạm thời chưa sử dụng.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với bên ngoài
Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác
trên thị trường hàng hoá, dịch vụ, thị trường sức lao động. Đây là những thị trường
mà tại đó doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm
lao động… Điều quan trọng là thơng qua thị trường, doanh nghiệp có thể xác định
được nhu cầu hàng hoá và dich vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp
hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thoả mãn nhu cầu thị
trường.

4


Luận văn thạc sỹ
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp
Đây là quan hệ trong các bộ phận sản xuất – kinh doanh, giữa cổ đông và người
quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các
mối quan hệ này được thể hiện thơng qua hàng loạt chính sách của doanh nghiệp
như: Chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư, chính sách về cơ
cấu vốn, chi phí …
1.1.2. Nội dung cơ bản về quản lý tài chính doanh nghiệp
Các quan hệ tài chính doanh ngiệp được thể hiện trong cả quá trình sản xuất –
kinh doanh của doanh nghiệp.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, nhà quản lý cần phải xử lý các quan hệ tài
chính thơng qua phương thức giải quyết ba vấn đề quan trọng dưới đây:
Thứ nhất: Nên đầu tư dài hạn vào đâu và bao nhiêu cho phù hợp với loại hình sản
xuất kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lược đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
và là cơ sở để dự toán vốn đầu tư.
Thư hai: Nguồn vốn đầu tư mà nhà doanh nghiệp có thể khai thác là nguồn vốn?

Thứ ba: Nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế nào?
Chẳng hạn,nhà doanh nghiệp sẽ thực hiện kiểm tra, kiểm sốt q trình tạo lập và
sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp, việc thu tiền từ khách hàng và trả tiền
cho nhà cung cấp. Đây là các quyết định tài chính và chúng liên quan chặt chẽ tới
quản lý tài sản lưu động và cố định của doanh nghiệp.
1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối
chiếu, so sánh và đánh giá các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính nhằm nhằm
xác định thực trạng, đặc điểm, xu hướng, tiềm năng tài chính của doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, các nhà quản lý đề ra được các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động tài chính, hoạt động kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một lĩnh vực rất quan trọng, luôn
được các nhà quản trị doanh nghiệp nói chung rất quan tâm. Phân tích tình hình tài
chính ln được tiến hành trên tất cả các khía cạnh tài chính ở doanh nghiệp từ lúc
huy động vốn, phân phối, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn. Trong lĩnh vực kế
tốn, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thường được tiến hành tập trung
qua phân tích báo cáo tài chính. Do đó, phân tích tình hình tài chính thực chất là
việc phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

5


Luận văn thạc sỹ
Các báo cáo tài chính được soạn thảo theo định kỳ phản ánh một cách tổng hợp
và tồn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn, cơng nợ, kết quả kinh doanh… bằng
các chỉ tiêu giá trị, nhằm mục đích thơng tin về kết quả và tình hình tài chính của
doanh nghiệp thấy được thực trạng tài chính của đơn vị mình, chuẩn bị căn cứ lập
kế hoạch cho tương lai. Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là
phân tích các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu đặc trưng tài chính thông qua một hệ

thống các phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích giúp người sử dụng thơng tin
từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá tồn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem
xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp.
1.2.2. Ý nghĩa và vai trị của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các
công cụ cho phép xử lý các thơng tin kế tốn và các thơng tin khác về quản lý nhằm
đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
lượng hiệu quả hoạt động doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính
ngày càng được áp dụng rộng rãi trong một đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về
tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ
chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát
triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ
hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vơ cùng cần thiết.
Phân tích tài chính đối với nhà quản trị
Nhà quản trị phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Đó là cơ sở để định
hướng các quyết định của ban Tổng giám đốc, Giám đốc tài chính, dự báo tài chính:
kế hoạch đầu tư, ngân quỹ, kiểm sốt các hoạt động quản lý.
Phân tích tài chính đối với nhà đầu tư
Nhà đầu tư cần biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu-lợi tức cổ phần và giá trị
tăng thêm của vốn đầu tư. Họ quan tâm tới phân tích tài chính để nhận biết khả
năng sinh lãi của doanh nghiệp. Đó là một trong những căn cứ giúp họ ra quyết định
bỏ vốn vào doanh nghiệp hay khơng?
Phân tích tài chính đối với người cho vay
Người cho vay phân tích tài chính để nhận biết khả năng vay và trả nợ của khách
hàng. Chẳng hạn, để quyết định cho vay, một trong những vấn đề mà người cho vay
cần xem xét là doanh nghiệp thực sự có nhu cầu vay hay khơng? Khả năng trả nợ
của doanh nghiệp như thế nào?

6



Luận văn thạc sỹ
Ngồi ra phân tích tài chính cũng rất cần thiết đối với người hưởng lương trong
doanh nghiệp, đối với cán bộ thuế, thanh tra, cảnh sát kinh tế, luật sư… Dù họ có
cơng tác ở các lĩnh vực khác nhau, nhưng họ đều muốn hiểu biết về hoạt động của
doanh nghiệp để thực hiện tốt hơn công việc của họ.
1.3. Nguồn tài liệu và phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
Trong phân tích tình hình tài chính, nhà phân tích cần phải thu thập, sử dụng mọi
nguồn thông tin: Từ những thông tin nội bộ doanh nghiệp đến những thơng tin bên
ngồi doanh nghiệp, từ thông tin số lượng đến thông tin giá trị. Những thơng tin đó
đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra được nhận xét, kết luận tinh tế và thích
đáng.
Tuy nhiên, để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính doanh nghiệp thì
nhữn g tài liệu chủ yếu và quan trọng bậc nhất là các báo cáo tài chính. Báo cáo tài
chính rất hữu ích đối với quản trị doanh nghiệp và là nguồn thơng tin tài chính chủ
yếu của các tổ chức, cá nhân trong và ngồi doanh nghiệp. Báo cáo tài chính khơng
những cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn giúp xác định hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Các báo cào tài chính quan trọng thường được sử dụng làm nguồn tài liệu để
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp bao gồm:
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngồi các báo cáo tài chính kể trên, khi phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp cũng cần phải quan tâm đến các thơng tin bên ngồi doanh nghiệp như: Các
thơng tin chung (thông tin liên quan đến trạng thái nền kinh tế, cơ hội kinh doanh,
chính sách thuế, lãi suất), thơng tin về ngành kinh doanh (thơng tin liên quan đến vị

trí của nghành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, các sản phẩm của ngành, tình trạng
cơng nghệ, thị phần…), và các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp
(tình hình quản lý vốn, kiểm tốn, kế hoạch sử dụng kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp…).
Các báo cáo trên cung cấp các thông tin đầu vào cơ bản và hữu ích cho nhà phân
tích nhằm đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.

7


Luận văn thạc sỹ
1.3.1.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính mơ tả tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Thơng thường bảng cân đối kế
tốn được trình bày dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán: Một bên
phản ánh tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp.
Bên tài sản phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo
thuộc quyền quản lý, sở hữu của doanh nghiệp. Đó là tài sản ngắn hạn, tài sản dài
hạn. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền pháp
lý, sử dụng lâu dài, gắn với mục đích thu được các khoản lợi nhuận.
Bên nguồn vốn phản ánh nguồn vốn được huy động vào sản xuất kinh doanh. Về
pháp lý, nguồn vốn cho thấy trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng
ký kinh doanh với Nhà nước, số tài sản đã hình thành bằng nguồn vốn vay Ngân
hàng, vốn vay đối tượng khác, cũng như trách nhiệm phải thanh toán với người lao
động, cổ đông, nhà cung cấp, ngân sách…
Trong bảng cân đối kế tốn ta có các đẳng thức sau:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Hoặc Tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản - Nợ phải trả
Nhìn vào bảng cân đối kế tốn, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình

doanh nghiệp, quy mơ, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế
tốn là một tư liệu quan trọng bậc nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được
khả năng cân bàng tài chính, khả năng thanh tốn và khả năng cân đối nguồn vốn
của doanh nghiệp.
1.3.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Một thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính
là thơng tin phản ánh trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định, phản ánh tóm lược các khoản doanh
thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh (sản xuất kinh doanh, đầu tư tài chính,
hoạt động bất thường). Về cơ bản nó sử dụng để đo lường các khía cạnh về hoạt
động khả năng sinh lợi của doanh nghiệp trong một thời kỳ.
Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, người sử dụng thơng tin có thể
kiểm tra, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ, so sánh với kì trước, doanh nghiệp khác và so sánh với tiêu chuẩn của

8


Luận văn thạc sỹ
ngành để nhận biết khái quát hoạt động trong kỳ và xu hướng vận động của doanh
nghiệp trong tương lai.
1.3.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Để đánh giá một doanh nghiệp có đảm bảo được chi trả hay khơng, cần tìm hiểu
tình hình ngân quỹ của doanh nghiệp. Ngân quỹ thường được xác định cho thời hạn
ngắn.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính được lập ra để trả lời các câu hỏi
liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp những thông tin về những luồng vào ra của
tiền và các khoản tương đương tiền, những khoản đầu tư ngắn hạn có tính lưu động

cao có thể nhanh chóng và sẵn sàng chuyển đổi thành một khoản tiền biết trước, ít
chịu rủi ro về giá trị do sự thay đổi về lãi suất. Những luồng vào, ra của tiền và
những khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba nhóm: Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt
động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt
động tài chính. Nó có thể được lập ra theo một trong hai phương pháp: Trực tiếp
hoặc gián tiếp.
1.3.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là những thơng tin bổ sung được đưa trong các
báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính đưa ra các chi
tiết và thông tin thêm đã bị bỏ qua trong các báo cáo như: Bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Việc này được thực hiện với mục đích làm rõ
báo cáo tài chính. Những thuyết minh này bao gồm các thơng tin quan trọng như
phương pháp kế toán được sử dụng để ghi chép và báo cáo các giao dịch, chi tiết kế
hoạch trợ cấp, quyền chọn cổ phiếu, thông tin thưởng phạt… Tất cả các thông tin
này ảnh hưởng tới phần lợi nhuận hay cổ tức mà các cổ đông được chia khi đầu tư
vào một doanh nghiệp.
1.3.2. Phương pháp phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
Phương pháp phân tích tài chính là hệ thống các cơng cụ và biện pháp nhằm tiếp
cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài,
các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp, các chỉ
tiêu chi tiết, các chỉ tiêu tổng quát chung nhằm đánh giá tình hình tài chính của các
doanh nghiệp.
Có rất nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp, dưới đây là một số
phương pháp thường hay được sử dụng:

9


Luận văn thạc sỹ






Phương pháp so sánh.
Phương pháp phân tích tỷ lệ.
Phương pháp phân tích tài chính Dupont.
Phương pháp thay thế liên hồn

Mỗi phương pháp phân tích tài chính đều có các ưu và nhược điểm nhất định. Do
vậy, khi phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp chúng ta có thể kết hợp các
phương pháp phân tích để có hiệu quả tốt nhất.
1.3.2.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng để xác định xu hướng phát
triển và mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích.
- Tiêu chuẩn so sánh: Là chỉ tiêu được lựa chọn làm căn cứ so sánh. Tuỳ theo yêu
cầu của phân tích mà chọn căn cứ thích hợp như: Khi cần đánh giá tốc độ tăng
trưởng thì chỉ tiêu làm căn cứ so sánh là số liệu kỳ trước; khi cần đánh giá mức độ
phấn đấu hoàn thành kế hoạch thì chỉ tiêu làm căn cứ là số kế hoạch…
- Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu cần phải thống nhất về thời gian, không gian, nội
dung, tính chất, đơn vị tính tốn và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so
sánh.
- Nội dung so sánh:
+ So sánh giữa số hiện thực kỳ này với số hiện thực kỳ trước để thấy rõ xu hướng
thay đổi về tài chính doanh nghiệp để đánh giá sự tăng trưởng hay tụt lùi trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ So sánh giữa số hiện thực và số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của doanh
nghiệp.
+ So sánh giữ số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình nghành, của các
doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu,

được hay chưa được.
+ So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so
sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay đổi cả về số lượng tương
đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các mức độ kế toán liên tiếp.
Dựa trên kết quả các phép so sánh trên, nhà phân tích đánh giá được tình hình tài
chính của doanh nghiệp tốt hay xấu, hiệu quả hay không hiệu quả.

10


Luận văn thạc sỹ
1.3.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp phân tích tỷ lệ là phương pháp truyền thống, được sử dụng phổ biến
trong phân tích tài chính. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều
kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện, bởi vì:
Thứ nhất, nguồn thơng tin kế tốn và tài chính được cải thiện và cung cấp đầy đủ
hơn. Đó là cơ sở để hình thành các chỉ tiêu tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một
tỉ lệ tài chính tin cậy của doanh nghiệp.
Thứ hai, việc áp dụng cơng nghệ tin hoặc cho phép tích luỹ dữ kiện và thúc đẩy
nhanh q trình tính tốn hàng loạt các tỉ lệ.
Thứ ba, phương pháp phân tích này giúp nhà phân tích khai thác có hiệu quả các
số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên
tục hoặc theo từng giai đoạn.
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính
trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác
định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính
doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham
chiếu.
Trong phân tích tài chính, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc
trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.

Đó là nhóm các tỷ lệ về khả năng thanh tốn, nhóm các tỷ lệ về cơ cấu tài chính,
nhóm các tỷ lệ về năng lực hoạt động, nhóm các tỷ lệ về khả năng sinh lời.
1.3.2.3. Phương pháp phân tích tài chính Dupont
Phương pháp phân tích tài chính Dupont là phương pháp phân tích nhằm đánh
giá sự tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài chính, biến một chỉ tiêu tổng hợp thành
một hàm số của một loạt các biến số.
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn
đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương
pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như lợi
nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA), lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sổ hữu
(ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Từ đó
có thể thấy được ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp.
1.3.2.4 Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng trong báo cáo tài chính nhằm xác
định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới kết quả cuối cùng, qua đó đánh giá sự
thay đổi của 1 chỉ tiêu (giữa kì này với kì trước hoặc kế hoạch với thực hiện), trong

11


Luận văn thạc sỹ
khi các chỉ tiêu khác giữ nguyên., ảnh hưởng như thế nào đến chỉ tiêu kết quả được
tính từ chỉ tiêu đó. Sử dụng phương pháp này giúp cho những người quan tâm đánh
giá được chính xác ảnh hưởng của sự thay đổi từng chỉ tiêu đến kết quả chung, từ
đó các nhà quản lý có thể đưa ra được các cách ứng xử khác nhau trong năm tài
chính tiếp theo đối với từng chỉ tiêu nhằm tạo ra tình hình tài chính làm mạnh cho
doanh nghiệp.
1.4. Nội dung và quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
Một doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều phải có một lượng vốn
nhất định. Doanh nghiệp vừa phải huy động các loại vốn cần thiết cho nhu cầu kinh

doanh vừa phải phân phối, quản lý và sử dụng số vốn hiện có hợp lý và có hiệu quả
cao nhất trên cơ sở chấp hành đúng các chế độ, chính sách quản lý kinh tế tài chính
của Nhà nước.
Nội dung chủ yếu của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp bao gồm:
Phân tích khái quát các báo cáo tài chính.
Phân tích hiệu quả tài chính.
+ Phân tích khả năng quản lý tài sản.
+ Phân tích khả năng sinh lợi.
Phân tích rủi ro tài chính.
+ Phân tích khả năng thanh tốn.
+ Phân tích khả năng quản lý nợ.
Phân tích tổng hợp tình hình tài chính (sử dụng đẳng thức Dupont).
1.4.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.4.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản.
Phân tích cơ cấu tài sản là đánh giá sự biến động của các bộ phận cấu thành tổng
tài sản của một doanh nghiệp. Việc phân tích này cho thấy tình hình sử dụng tài sản,
việc phân bổ các loại tài sản trong các giai đoạn của một quá trình sản xuất kinh
doanh có hợp lý hay khơng và từ đó đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng.
- Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc
quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu
hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng hoá), dưới dạng đầu

12


Luận văn thạc sỹ
tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm:
Vốn bằng tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn

kho và các tài sản ngắn hạn khác. Thuộc lại tài khoản này còn bao gồm tài khoản
chi sự nghiệp.
- Tài sản dài hạn: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp bao
gồm: Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ th tài chính, bất
động sản đầu tư, đầu tư vào công ty con, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư góp vốn
liên doanh, đầu tư dài hạn khác và đầu tư XDCB ở doanh nghiệp, chi phí trả trước
dài hạn.
Năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp thể hiện ở việc
mua sắm trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Năng lực này
được phản ánh thông qua chỉ tiêu tỷ suất đầu tư:
Tài sản dài hạn

Tỷ suất đầu tư =

Tổng tài sản

Tỷ suất này tăng lên chứng tỏ năng lực sản xuất có xu hướng tăng lên trong
trường hợp các yếu tố khác khơng thay đổi, đây là tín hiệu khả quan của doanh
nghiệp.
1.4.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện nguồn tài trợ và
khả năng tài chính của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích
khái quát về cơ cấu nguồn vốn hướng đến đánh giá nguồn tài trợ, khả năng tài chính
trong quá khứ, hiện tại và những ảnh hưởng đến tương lai của doanh nghiệp. Thông
qua sự biến động của các loại nguồn vốn ở một doanh nghiệp, tức là so sánh tổng
nguồn vốn và từng loại nguồn vốn qua mỗi thời kỳ để thấy được tình hình huy động
và sử dụng các loại nguồn vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và đồng thời
thấy thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
Số liệu về chỉ tiêu nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán thể hiện quyền sử dụng
của doanh nghiệp đối với các khoản vốn mà doanh nghiệp đó đang quản lý:

- Nợ phải trả: Bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
- Vốn chủ sở hữu: Phản ánh toàn bộ nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp,
các quỹ và kinh phí sự nghiệp do nhà nước cấp.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
về mặt tài chính cũng như mức độ tự chủ trong kinh doanh hay những khó khăn và

13


Luận văn thạc sỹ
thách thức mà doanh nghiệp phải đương đầu. Khả năng này được phản ánh thông
qua chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ:
Tỷ suất tự tài trợ =

Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

Tỷ suất tự tài trợ càng cao thể hiện khả năng độc lập về mặt tài chính hay mức
độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt.
1.4.1.3. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị
tài sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mối quan hệ này phần nào giúp cho nhà phân tích nhận thức được sự hợp lý giữa
nguồn vốn doanh nghiệp huy động và việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm,
dự trữ và sử dụng có hợp lý, hiệu quả hay không.
Tài sản

Nguồn vốn

- Tài sản ngắn hạn


- Nguồn vốn ngắn hạn

- Tài sản dài hạn

- Nguồn vốn dài hạn

Có hai mối quan hệ chính như sau:
Mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn: Nếu tài sản ngắn hạn
lớn hơn nguồn vốn ngắn hạn thì đây là dấu hiệu hợp lý thể hiện doanh nghiệp sử
dụng đúng mục đích nguồn vốn ngắn hạn. Đồng thời, nó cũng chỉ ra sự hợp lý trong
chu chuyển tài sản ngắn hạn và kỳ thanh toán nguồn vốn ngắn hạn. Ngược lại, nếu
tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nguồn vốn ngắn hạn thì chứng tỏ một phần nguồn vốn
ngắn hạn đã được đầu tư vào tài sản dài hạn. Trong trường hợp này, cho dù nguồn
vốn ngắn hạn do chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi suất thấp hơn nguồn vốn dài
hạn nhưng do chu kỳ luân chuyển tài sản khác với chu kỳ thanh toán nên dễ dẫn đến
vi phạm ngun tắc tín dụng và có thể đưa đến một hậu quả tài chính xấu hơn.
Mối quan hệ giữa tài sản dài hạn và nguồn vốn dài hạn: Nếu tài sản dài hạn lớn
hơn nguồn vốn dài hạn và phần thiếu hụt được bù đắp từ vốn chủ sở hữu thì đó là
điều hợp lý và nó thể hiện doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích nguồn vốn dài hạn
và vốn chủ sở hữu. Nhưng nếu phần thiếu hụt được bù đắp từ nguồn vốn ngắn hạn
thì lại là điều bất hợp lý như đã trình bày ở phần quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và
nguồn vốn ngắn hạn. Nếu phần tài sản dài hạn nhỏ hơn nguồn vốn dài hạn thì điều

14


Luận văn thạc sỹ
này chứng tỏ một phần nguồn vốn dài hạn đã được chuyển vào tài trợ tài sản ngắn
hạn. Hiện tượng này vừa làm lãng phí chi phí lãi vay nguồn vốn dài hạn vừa thể

hiện việc sử dụng sai mục đích nguồn vốn dài hạn. Điều đó cịn có thể dẫn đến lợi
nhuận trong kinh doanh giảm và những rối loạn tài chính doanh nghiệp.
1.4.1.4. Phân tích sự biến động của các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Việc phân tích sự biến động của các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của
doanh nghiệp giúp cho nhà phân tích phần nào nhận thức được nguồn gốc, khả năng
tạo lợi nhuận và xu hướng của chúng trong tương lai. Việc phân tích này cần phải
kết hợp so sánh chiều ngang và so sánh chiều dọc các mục ở báo cáo kết quả sản
xuất kinh doanh trên cơ sở tìm hiểu về những chính sách kế toán, những đặc điểm
và phương hướng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích sự biến động của các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận là nhằm mục
đích trả lời các câu hỏi:
- Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp là có thực hay khơng và
được tạo ra từ những nguồn nào? Sự hình thành như vậy có phù hợp với chức năng
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không?
- Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi có phù hợp với
đặc điểm chi phí, hiệu quả kinh doanh, phương hướng kinh doanh?
1.4.2. Phân tích hiệu quả tài chính
1.4.2.1. Phân tích khả năng quản lý tài sản
Phân tích khả năng quản lý tài sản là đánh giá cường độ sử dụng hay mức quay
vòng và sức sản xuất của tài sản trong năm.
Vòng quay hàng tồn kho:
Vòng quay hàng tồn kho là số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ. Tỷ số này đo lường mức doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho của các
loại hàng hóa thành phẩm, nguyên vật liệu. Trong một kỳ kinh doanh, số vòng quay
hàng tồn kho càng cao thì càng tốt.
-Cơng thức tính vịng quay hàng tồn kho:
Doanh thu thuần

Vòng quay hàng tồn kho =


Giá trị hàng tồn kho bình quân

Doanh thu thuần là doanh số của tồn bộ hàng hóa tiêu thụ trong kỳ khơng phân
biệt đã thu tiền hay chưa và trừ đi phần chi phí hoa hồng chiết khấu, giảm giá hay
hàng hóa bị trả lại.

15


Luận văn thạc sỹ
Do giá trị hàng tồn kho trong bảng cân đối kế toán là mức tồn kho tại một thời
điểm cụ thể còn doanh thu thuần là giá trị được tạo ra trong suốt một kỳ kinh doanh
nên khi tính tốn tỷ số vịng quay hàng tồn kho phải sử dụng mức tồn kho trung
bình dựa trên kết quả trung bình cộng các giá trị tồn kho trong kỳ. Giá trị trung bình
của các chỉ tiêu được tính theo cơng thức chung:
Giá trị bình qn =

Số đầu kỳ+Số cuối kỳ
2

Vòng quay tài sản cố định:
Tỷ số này đo lường mức doanh thu thuần trên TSCĐ bình quân của doanh nghiệp.
Vịng quay TSCĐ =

Doanh thu thuần
Giá trị TSCĐ bình quân

Giá trị TSCĐ là giá trị thuần của các loại TSCĐ tính theo giá trị trên sổ sách kế
tốn, tức là nguyên giá của TSCĐ trừ hao mòn TSCĐ cộng dồn tính đến thời điểm
tính.

Vịng quay TSCĐ càng lớn phản ánh tình hình hoạt động tốt của doanh nghiệp đã
tạo ra mức doanh thu thuần cao hơn so với TSCĐ, mặt khác chứng tỏ TSCĐ có chất
lượng cao, được tân dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và phát huy hết tác dụng.
Vòng quay TSCĐ thấp là do nhiều TSCĐ không hoạt động, chất lượng TSCĐ
kém hoặc không hoạt động đúng cơng suất.
Vịng quay tài sản ngắn hạn:
TSNH là những tài sản dự trữ hoặc trong thanh toán để đảm bảo nhu cầu sản xuất
kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp.
Doanh thu thuần
Vịng quay TSNH =

Giá trị TSNH bình qn

Vịng quay TSNH cho biết chu kỳ tài sản ngắn hạn hay vốn lưu động quay được
mấy vòng. Nếu số vòng quay càng lớn chứng tỏ TSNH có chất lượng cao, được tận
dụng đầy đủ, không bị ứ đọng, không bị nhàn rỗi trong các khâu của quá trình sản
xuất kinh doanh.
Vịng quay TSNH cao là cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nhờ tiết kiệm được chi phí
và giảm được lượng vốn đầu tư.

16


Luận văn thạc sỹ
Vòng quay TSNH thấp là do nhiều nguyên nhân như: Tiền mặt nhàn rỗi, thu hồi
khoản phải thu kém, chính sách bán chịu quá nhiều, quản lý vật tư chưa tốt, quản lý
hàng chưa đạt yêu cầu.
Vòng quay tổng tài sản (VQTTS):
Vòng quay tổng tài sản cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các tài sản của doanh
nghiệp, hoặc thể hiện một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp đem lại bao nhiêu

đồng doanh thu. Vòng quay tổng tài sản được tính như sau:
Doanh thu thuần

Vịng quay tổng tài sản =

Tổng tài sản bình quân

Tổng tài sản là toàn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp có bao gồm cả TSNH và
TSDH tại thời điểm tính tốn.
Vịng quay tổng tài sản cao chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp có chất lượng
cao, được tận dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và không bị giam giữ trong tồn bộ
các khâu của q trình sản xuất kinh doanh. Vòng quay tài sản cao là cơ sở tốt để có
lợi nhuận cao.
Vịng quay tổng tài sản thấp là do yếu kém trong khâu quản lý TSCĐ, quản lý tiền
mặt, quản lý khoản phải thu kém, chính sách bán chịu, quản lý vật tư, quản lý sản
xuất, quản lý bán hàng kém.
1.4.2.2. Phân tích khả năng sinh lợi
Khả năng sinh lợi thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là những
tỷ số quan trọng nhất trong doanh nghiệp. Các tỷ số về khả năng sinh lợi bao gồm:
Tỷ số lợi nhuận biên hay lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Có thể dùng nó để so sánh với các tỷ số của năm trước hay so sánh với
doanh nghiệp khác. Tỷ số này biểu hiện dưới dạng phần trăm.
Lợi nhuận sau thuế
ROS =

Doanh thu thuần

Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng
của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

Lợi nhuận thuần là khoản lợi nhuận rịng sau khi trừ đi các chi phí.

17


×