Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đô địa chính tờ số 13 tỷ lệ 11000 xã vĩnh tiến, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 65 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
O

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
-----------------------------

NƠNG ĐỨC HỒNG
Tên đề tài
ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TỒN ĐẠC ĐIỆN
TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 13 TỶ LỆ 1:1000
XÃ VĨNH TIẾN, HUYỆN KIM BÔI, TỈNH HÕA BÌNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính Quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa

: 2014 – 2018

THÁI NGUYÊN – 2018




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
---------------------------------------------------------

NƠNG ĐỨC HỒNG
NƠNG ĐỨC HỒNG
Tên đề tài
Tên đề tài

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TỒN ĐẠC ĐIỆN
ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TỒN ĐẠC ĐIỆN TỬ
TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 13 TỶ LỆ 1:1000
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 13 TỶ LỆ 1:1000
XÃ VĨNH TIẾN, HUYỆN KIM BƠI, TỈNH HÕA BÌNH
XÃ VĨNH TIẾN, HUYỆN KIM BƠI, TỈNH HÕA BÌNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Chuyên ngành
Lớp
Lớp
Khoa
Khoa

Khóa
Khóa
Giảng viên hƣớng dẫn
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính Quy
: Chính Quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý đất đai
: K46 QLĐĐ N02
: K46 QLĐĐ N02
: Quản lý Tài nguyên
: Quản lý Tài nguyên
: 2014 – 2018
: 2014 – 2018
: ThS. Nguyễn Văn Hiểu
: ThS. Nguyễn Văn Hiểu

THÁI NGUYÊN – 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trƣờng, bản thân
em đã đƣợc sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản
lý Tài nguyên, cũng nhƣ các thầy, cơ giáo trong Ban Giám hiệu Nhà trƣờng,
các Phịng ban và phịng Đào tạo của Trƣờng Đại học Nơng lâm.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt
nghiệp của em đã hoàn thành.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô trong khoa Quản
lý Tài nguyên, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và
hƣớng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trƣờng, trong thời gian vừa qua các thầy, cô khoa Quản lý Tài
nguyên đã tạo điều kiện cho em đƣợc trải nghiệm thực tế về công việc và
ngành nghề mà mình đang học Cơng ty cổ phần khảo sát đo đạc và môi
trƣờng Nam Việt.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo – ThS. Nguyễn Văn Hiểu
đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa luận này.
Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn đến ban Lãnh đạo Công ty Nam Việt,
các chú, các anh trong đội đo đạc đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong
thời gian thực tập.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên,
khuyến khích em trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày,

tháng

Sinh viên

NƠNG ĐỨC HỒNG

năm 2018


ii

DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nguyên nghĩa

BTNMT

Bộ Tài nguyên & Mơi trƣờng

BĐĐC

Bản đồ địa chính

CSDL

Cơ sở dữ liệu

Cp

Chính phủ

CNQSD

Chứng nhận quyền sử dụng

VN-2000

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

UTM

Lƣới chiếu hình trụ ngang đồng góc




Nghị định

TT

Thơng tƣ



Quyết định

UBND

Ủy ban nhân dân


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4. 1.Hiện trạng quỹ đất xã Vĩnh Tiến năm 2017. .................................. 29
Bảng 4. 2.Bảng công tác đo đạc bản đồ. ......................................................... 30
Bảng 4. 3. Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lƣới đƣờng chuyền địa chính 32
Bảng 4. 4. Điểm địa chính cơ sở ..................................................................... 36
Bảng 4. 5.Tọa độ sau khi bình sai ................................................................... 36


iv


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1.Lƣới chiếu Gauss-Kruger ................................................................... 9
Hình 2.2.Phép chiếu UTM .............................................................................. 10
Hình 2.3.Sơ đồ cấu tạo máy tồn đạc điện tử… ............................................. 15
Hình 2.4.Trình tự đo ........................................................................................ 16
Hình 4.1. Kết quả đo vẽ một số điểm chi tiết. ................................................ 37
Hình 4.2. Giao diện phần mềm trút số liệu ..................................................... 38
Hình 4.3.Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ............................................ 39
Hình 4.4. Phần mềm conver đổi đi số liệu .................................................. 40
Hình 4.5. Phần mềm tính độ cao điểm chi tiết ................................................ 40
Hình 4.6. File số liệu sau khi xử lý ................................................................. 41
Hình 4.7. Triển điểm lên bản vẽ...................................................................... 42
Hình 4.8. Tìm file có số liệu ........................................................................... 42
Hình 4.9. Phun điểm chi tiết lên bản vẽ .......................................................... 43
Hình 4.10. Hiển thị nhã trị đo ......................................................................... 44
Hình 4.11. Một số điểm đo chi tiết. ................................................................ 44
Hình 4.12. Tự động tìm, sửa lỗi Clean............................................................ 46
Hình 4.13. Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất .......................................... 47
Hình 4.14. Các thửa đất sau khi đƣợc sửa lỗi ................................................. 48
Hình 4.15. Bản đồ sau khi phân mảnh ............................................................ 48
Hình 4.16. Thửa đất sau khi đƣợc tạo tâm thửa .............................................. 49
Hình 4.17. Đánh số thửa tự động .................................................................... 49
Hình 4.18.Thửa đất sau khi đƣợc gán dữ liệu từ nhãn .................................... 50
Hình 4.19. Vẽ nhãn thửa ................................................................................. 51
Hình 4.20. Sửa bảng nhãn thửa ....................................................................... 52
Hình 4.21. Tạo khung bản đồ địa chính .......................................................... 53
Hình 4.22. Tờ bản đồ sau khi đƣợc biên tập hoàn chỉnh ................................ 53


v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài. ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Yêu cầu....................................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài. ...................................................................................... 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 4
2.1.2. Vai trị của bản đồ địa chính .................................................................. 4
2.1.3 Phân loại ................................................................................................... 4
2.1.4 Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính ................................................... 5
2.1.5 Nội dung của bản đồ địa chính................................................................. 6
2.1.6. Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính ...................................................... 8
2.1.7. Nội dung và phƣơng pháp chia mảnh bản đồ địa chính........................ 11
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 13
2.2.1. Các phƣơng pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ................. 13
2.2.2. Phƣơng pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy tồn đạc điện tử ........ 14
2.3. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ............. 17
2.3.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office ............................................ 17


vi


2.3.2. Phần mềm famis .................................................................................... 19
PHẦN 3 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 24
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 24
3.3. Nội dung ................................................................................................... 24
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN .................................. 26
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Vĩnh Tiến ............... 26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26
4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ....................................................................... 26
4.2. Tình hình quản lý đất đai của xã .............................................................. 28
4.2.1. Hiện trạng quỹ đất ................................................................................. 29
4.2.2. Tình hình quản lý đất đai ...................................................................... 29
4.2.3. Những tài liệu phục vụ cho công tác xây dựng bản đồ địa chính ........ 31
4.3. Thành lập lƣới khống chế đo vẽ ............................................................... 31
4.3.1. Công tác ngoại ngiệp............................................................................. 31
4.3.2. Công tác nội nghiệp .............................................................................. 35
4.4. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation và Famis ...... 36
4.4.1 Đo vẽ chi tiết .......................................................................................... 36
4.4.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS, Emap và Microstation
thành lập bản đồ địa chính. ............................................................................. 38
4.5. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ......................................................... 54
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 56
5.1. Kết luận .................................................................................................... 56
5.2. Kiến nghị: ................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 57


1


PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống đặc biệt là
hoạt động sống của con ngƣời nếu khơng có đất sẽ khơng có sản xuất và
khơng có sự tồn tại của con ngƣời. Không những thế trong sự nghiệp của mỗi
quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đất ln chiếm giữ
một vị trí quan trọng; đất là nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau; là
tƣ liệu sản xuất của ngành nông nghiệp. Song sự phân bố đất đai lại rất khác
nhau dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp, vấn đề đặt
ra ở đây là làm sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết
tốt các quan hệ đất đai thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nƣớc.
Công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng
ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những cơng việc chính của cơng
tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, đây là chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc.
Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tƣ liệu mang tính khoa
học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa
chính hồn chỉnh theo quy định của Bộ Tài ngun và Môi trƣờng.
Hiện nay dƣới những hoạt động của con ngƣời và những thay đổi của
tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi khơng ngừng. Do đó để bảo vệ
quỹ đất đai cũng nhƣ để phục vụ tốt hơn cho cơng tác quản lý đất đai thì bản
đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài
liệu cơ sở cung cấp thông tin cho ngƣời quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là
tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính
chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.


2


Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho
tồn khu vực xã Vĩnh Tiến, huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình, với sự phân công,
giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài
nguyên, Đội đo đạc số 1 thuộc Công ty cổ phần khảo sát đo đạc và môi
trƣờng Nam Việt với sự hƣớng dẫn của thầy giáo Th.S Nguyễn Văn Hiểu em
tiến hành nghiên cứu đề tài:“ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ TIN HỌC VÀ
MÁY TỒN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ
13 TỶ LỆ 1:1000 XÃ VĨNH TIẾN , HUYỆN KIM BÔI , TỈNH HÕA BÌNH”
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
-Thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc nhờ công nghệ tin học,
phục vụ công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai tại xã Vĩnh Tiến, huyện Kim
Bơi, tỉnh Hịa Bình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 từ số liệu đo đạc sử dụng
máy toàn đạc cho xã Vĩnh Tiến, huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.
Tìm hiểu cơng nghệ tồn đạc điện tử và tính năng của nó, nắm rõ quy
trình thành lập bản đồ bằng phƣơng pháp tồn đạc điện tử, thực tập ứng dụng
cơng nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử vào thành lập lƣới khống chế đo
vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ địa chính tại xã Vĩnh Tiến.
Lồng ghép việc hỗ trợ việc quản lý, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu địa chính, cơng tác quản lý nhà nƣớc của UBND xã, đăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn
liền với đất.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong khoa học:
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã đƣợc học trong nhà trƣờng và áp dụng vào thực tiễn công việc.



3

- Ý nghĩa trong thực tiễn:
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy tồn đạc điện tử trong
cơng tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà
nƣớc về đất đai đƣợc nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo
cơng nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng.


4

PHẦN 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính
Theo khoản 4 điều 3 luật đất đai 2013 quy định “bản đồ địa chính là
bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan,lập theo đơn vị
hành chính xã, phƣờng, thị trấn, đƣợc các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
xác định’’.
2.1.2. Vai trị của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong công tác quản
lý nhà nƣớc về đất đai. Bản đồ đƣợc dùng làm cơ sở để thực hiện một số
nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai nhƣ:
- Thống kê đất đai.
- Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở.

- Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử dụng đất.
- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng
các điểm dân cƣ, qui hoạch giao thông, thuỷ lợi.
- Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết.
- Giải quyết tranh chấp đất đai.
Với điều kiện khoa học và công nghệ nhƣ hiện nay, bản đồ địa chính
đƣợc thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
2.1.3 Phân loại
- Bản đồ giấy địa chính:
Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thơng tin đƣợc
thể hiện tồn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta
thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng.


5

- Bản đồ số địa chính :
Bản đồ số địa chính có nội dung thơng tin tƣơng tự nhƣ bản đồ giấy,
song các thông tin này đƣợc lƣu trữ dƣới dạng số trong máy tính, sử dụng một
hệ thống ký hiệu đã số hố. Các thơng tin khơng gian lƣu trữ dƣới dạng toạ
độ, cịn thơng tin thuộc tính sẽ đƣợc mã hố. Khi thành lập bản đồ địa chính
cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau:
2.1.4 Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính đƣợc sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên
tập riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phƣờng. Mỗi bộ bản đồ có thể
là một hoặc nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm
lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng nhƣ trong quá trình sử
dụng bản đồ và quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các
yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố phụ khác có liên quan.
Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí đƣợc đánh dấu ở thực địa bằng mốc đặc

biệt. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trƣng trên đƣờng
biên thửa đất, các điểm đặc trƣng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần
quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đƣờng thẳng, đƣờng cong nối qua
các điểm thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai
điểm đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phƣơng vị của đoạn
thẳng. Đối với đƣờng gấp khúc cần quản lý toạ độ các điểm đặc trƣng của nó.
Các đƣờng cong có dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố đặc trƣng.
Tuy nhiên trên thực tế đo đạc nói chung và đo đạc địa chính nói riêng thƣờng
xác định đƣờng cong bằng cách chia nhỏ đƣờng cong tới mức các đoạn nhỏ
của nó có thể coi là đoạn thẳng và nó đƣợc quản lý nhƣ một đƣờng gấp khúc.
Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh
tồn tại ở thực địa có diện tích xác định, đƣợc giới hạn bởi một đƣờng bao


6

khép kín, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa
đất có thể có một hoặc một số loại đất. Đƣờng ranh giới thửa đất ở thực địa có
thể là con đƣờng, bờ ruộng, tƣờng xây, hàng rào... hoặc đánh dấu bằng các
dấu mốc theo quy ƣớc của các chủ sử dụng đất. Các yếu tố đặc trƣng của thửa
đất là các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa và diện tích của nó.
Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có
đƣờng ranh giới phân chia khơng ổn định, có các phần đƣợc sử dụng vào các
mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí
thƣờng xuyên thay đổi chủ sử dụng đất. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay
đơn vị tính thuế.
Lơ đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thƣờng
lô đất đƣợc giới hạn bởi các con đƣờng kênh mƣơng, sơng ngịi. Đất đai đƣợc
chia lô theo điều kiện địa lý khác nhau nhƣ có cùng độ cao, độ dốc, theo điều

kiện giao thơng, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng.
Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất.
Khu đất và xứ đồng thƣờng có tên gọi riêng đƣợc đặt từ lâu.
Thơn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cƣ tạo thành một cộng đồng
ngƣời cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cƣ
thƣờng có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tơn giáo nghề nghiệp...
Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thơn, bản hoặc
đƣờng phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực
hiện chức năng quản lý nhà nƣớc một cách tồn diện đối với các hoạt động về
chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình.
2.1.5 Nội dung của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính.
Vì vậy, trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu của
công tác quản lý đất đai. Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố sau:


7

- Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao: Trên bản đồ cần thể hiện đầy
đủ các điểm khống chế các cấp, lƣới tọa độ địa chính cấp 1, cấp 2 và các điểm
khống chế đo vẽ có chôn mốc ở thực địa để sử dụng lâu dài. Đây là yếu tố
dạng điểm cần thể hiện chính xác đến 0,1 mm trên bản đồ.
- Địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác đƣờng địa giới
quốc gia, địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới hành
chính , các điểm ngoặt của đƣờng địa giới. Khi đƣờng địa giới cấp thấp trùng
với đƣờng địa giới cấp cao hơn thì ƣu tiên biểu thị đƣờng địa giới cấp cao
hơn. Các đƣờng địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang đƣợc lƣu thông
trong các cơ quan nhà nƣớc.
- Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính.
Ranh giới thửa đất đƣợc thể hiện trên bản đồ bằng đƣờng viền khép kín dạng

đƣờng gấp khúc hoặc đƣờng cong. Để xác định vị trí thủa đất cần đo vẽ chính
xác các điểm đặc trƣng trên đƣờng ranh giới của nó nhƣ điểm góc thửa điểm
ngoặt, điểm cong của đƣờng biên. Đối với mỗi thửa đất, trên bản đồ còn phải
thể hiện đầy đủ 3 yếu tố là số thửa, diện tích và phân loại đất theo mục đích
sử dụng.
- Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện 5 loại đất chính là đất nơng
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất chƣa sử dụng. Trên bản
đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa đất, từng loại đất chi tiết.
- Cơng trình xây đựng trên đất: Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở
vùng đất thổ cƣ, đặc biệt là ở khu vực đơ thị thì trên từng thửa đất cịn phải
thể hiện chính xác ranh giới các cơng trình xây dựng cố định nhƣ nhà ở, nhà
làm việc, . . .Các cơng trình đƣợc xây dựng theo mép tƣờng phía ngồi. Trên
vị trí cơng trình cịn biểu thị tính chất cơng trình nhƣ gạch nhà, nhà bê tơng,
nhà nhiều tầng.


8

- Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu
dân cƣ, ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức
xã hội, doanh trại quân đội, . . .
- Hệ thống giao thông: Cần thể hiện tất cả các loại đƣờng sắt, đƣờng
bộ, đƣờng trong làng, đƣờng ngoài đồng, đƣờng phố, ngõ phố, . . .Đo vẽ
chính xác vị trí tim đƣờng, mặt đƣờng, chỉ giới đƣờng, các cơng trình cấu
cống trên đƣờng và tính chất cong đƣờng. Giới hạn thể hiện hệ thông giao
thông là chân đƣờng, đƣờng có độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ
hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì vẽ một nét và ghi chú độ rộng.
- Mạng lưới thủy văn: Thể hiện hệ thơng sơng ngịi, kênh mƣơng, ao
hồ, . . . Đo vẽ theo mức nƣớc cao nhất hoặc mức nƣớc tại thời điểm đo vẽ. Độ
rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5

mm thì trên bản đồ vẽ một nét theo đƣờng tim của nó. Khi đo vẽ trong khu
vực dân cƣ thì phải vẽ chính xác các rãnh thốt nƣớc cơng cộng. Sơng ngịi,
kênh mƣơng cần phải ghi chú tên riêng và hƣớng nƣớc chảy.
- Địa vật quan trọng: Trên bản đồ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa
định hƣớng.
- Mốc giới quy hoạch: Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới
quy hoạch, hành lang an tồn giao thơng, hành lang bảo vệ đƣờng điện cao
thế, bảo vệ đê điều.
- Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng
đất bằng đƣờng đồng mức hoặc ghi chú độ cao.
2.1.6. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống
thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên tồn lãnh thổ phải là một hệ thống
thống nhất về cơ sở tốn học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lƣới
toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ƣu và hợp lý để thể hiện bản


9

đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ƣu tiên giảm nhỏ đến mức
có thể ảnh hƣởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.
Thực tế hiện nay có hai lƣới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho
bản đồ địa chính Việt Nam đó là lƣới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu
và đặc điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM đƣợc thể hiện trên
hình sau:
- Lưới chiếu Gauss – Kruger

Hình 2.1. Lưới chiếu Gauss-Kruger
Lƣới này đƣợc thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:

- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹt a=1/298.3
* Hằng số lƣới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa
không thay đổi (m=1)


10

* Bề mặt của elipxoid quả đất đƣợc chia ra các múi có kinh độ bằng
nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi đƣợc ký hiệu
bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của
hai múi chiếu và gần xích đạo
- Phép chiếu UTM

Hình 2.2. Phép chiếu UTM
Lợi thế cơ bản của lƣới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và
tƣơng đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60 là m0 = 0,9996,
trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh tuyến
m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nƣớc phƣơng
Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84.
Ngoài ƣu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận
lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phƣơng Tây và tiện
liên hệ toạ độ Nhà nƣớc Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế.
Bản đồ địa chính của Việt Nam đƣợc thành lập trƣớc năm 2000 đều sử
dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã cơng bố và
đƣa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nƣớc VN-2000.


11


Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt a=1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s
- Hằng số trọng trƣờng trái đất GM=3986005.108m3s.
Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Công Nghệ Địa chính,
đƣờng Hồng Quốc Việt, Hà Nội.
Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc
thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong quy
phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện nay cả nƣớc
có 64 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh tuyến, vì vậy mỗi
tỉnh đƣợc chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ 1030 đến 1090.
2.1.7. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000
Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 đƣợc xác định nhƣ sau:
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ơ vng, mỗi ơ vng có kích thƣớc
thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tƣơng ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:10000. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:10000 là 60 x 60 cm, tƣơng ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngồi thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số
đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ
X, 03 chữ số sau là 03 sốchẵn km của tọa độY của điểm góc trái phía trên
khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thƣớc thực tế là 3 x 3 km tƣơng ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tƣơng ứng với diện tích là 900 ha ngồi thực
địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu



12

là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y
của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thƣớc thực tế 1 x 1 km tƣơng ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tƣơng ứng với diện tích 100 ha ngồi thực địa.
Các ơ vng đƣợc đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch
nối (-) và số thứ tự ơ vng.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thƣớc thực tế 0,5 x 0,5 km tƣơng ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:1000.
Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:1000 là 50 x 50 cm, tƣơng ứng với diện tích 25 ha ngồi thực địa. Các ô
vuông đƣợc đánh thứ tự bằng chữcái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang
phải, từ trên xuống dƣới. Sốhiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm
số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
- Bản đồ tỷ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ơ vng, mỗi ơ vng
có kích thƣớc thực tế 0,25 x 0,25 km tƣơng ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:500. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:500 là 50 x 50 cm, tƣơng ứng với diện tích 6,25 ha ngồi thực địa.
Các ô vuông đƣợc đánh số thứ tựbằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo

nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới. Số hiệu mảnh bản đồ địa


13

chính tỷ lệ1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
- Bản đồ tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ơ vng, mỗi ơ vng có
kích thƣớc thực tế 0,10 x 0,10 km, tƣơng ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:200. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tƣơng ứng với diện tích 1,00 ha ngồi thực địa.
Các ô vuông đƣợc đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông. (Thông tƣ số 25/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về bản đồ địa chính )
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính
Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một
trong các phƣơng pháp sau:
- Đo vẽ bản đồ địa chính trực tiếp trên thực địa bằng các loại máy toàn
đạc điên tử và máy kinh vĩ thông thƣờng
- Đo vẽ bản đồ địa chính trên cơ sở ảnh chụp máy bay ( ảnh hàng
không) kết hợp với đo vẽ trực tiếp trên thực địa (phƣơng pháp đo vẽ ảnh phối
hợp với bình đồ ảnh, ảnh đơn).
- Phƣơng pháp biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung chi tiết trên bản đồ
địa chính cùng tỷ lệ.
Trong ba phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính trên, q trình thành
lập bản đồ địa chính thƣờng đƣợc thực hiện qua hai bƣớc.

Bƣớc 1: Đo vẽ, thành lập bản đồ gốc ( bản đồ địa chính cơ sở )
Bƣớc 2: Biên tập, đo vẽ bổ sung, thành lập bản vẽ gốc theo đơn vị hành
chính cấp xã ( gọi tắt là bản đồ địa chính ).


14

2.2.2. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử
2.2.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết
Máy toàn đạc điện tử (Total Station) cho phép ta giải quyết nhiều bài
tốn trắc địa, địa chính, địa hình và cơng trình, ở đây trong đề tài tốt nghiệp
Em chỉ trình bày những vấn đề liên quan đến việc đo vẽ bản đồ địa chính.
Cấu tạo của máy tồn đạc điện tử là sự ghép nối giữa 3 khối chính là
máy đo xa điện tử EDM, máy kinh vĩ số DT với bộ vi sử lý trung tâm CPU.(
Central Processing Unit- Micropocessor ).
Đặc trƣng cơ bản của khối EDM là xác định khoảng cách nghiêng D từ
điểm đặt máy đến điểm đặt gƣơng phản xạ (điểm chi tiết), còn đối với kinh vĩ
số DT là các định trị số hƣớng ngang (hay góc bằng) và góc đứng v (hay thiên
đỉnh z). Bộ vi xử lý CPU cho phép nhập các dữ liệu nhƣ hằng số máy(K), số
liệu khí tƣợng môi trƣờng đo ( nhiệt độ, áp xuất), toạ độ và độ cao (X,Y,H)
của trạm đặt máy và của điểm định hƣớng, chiều cao máy(im), chiều cao
gƣơng (lg). Nhờ sự trợ giúp của các phần mềm tiện ích cài đặt trong CPU mà
với các dữ liệu trên sẽ cho ta số liệu toạ độ và độ cao của điểm chi tiết. Số liệu
này có thể đƣợc hiển thị trên màn hình tinh thể, hoặc lƣu trữ trong bộ nhớ
trong (RAM- Random Access Memory) hoặc bộ nhớ ngoài (gọi là field
book- sổ tay điện tử) và sau đó đƣợc trút qua máy tính. Việc biên tập bản đồ
gốc đƣợc thực hiện nhờ các phần mềm chuyên dụng của các thông tin địa lý (
GIS ) cài đặt trong máy tính.
2.2.2.2 Quy trình đo vẽ chi tiết và xử lý số liệu tại máy tồn đạc điện tử
a. Cơng tác chuẩn bị máy móc

Tại một trạm đo cần có một máy tồn đạc điện tử, một bộ nhiệt kế và
áp kế (có một số máy tự cảm ứng mà không cần đo nhiệt độ, áp xuất), một
thƣớc thép 2 m để đo chiều cao máy và gƣơng phản xạ. Tại điểm định hƣớng,
để đảm bảo độ chính xác phải có giá ba chân gắn bảng ngắm hoặc gƣơng


15

phản xạ với bộ cân bằng dọi tâm quang học. Tại các điểm chi tiết có thể dùng
gƣơng sào. Các máy móc thiết bị phải đƣợc kiểm nghiệm và điều chỉnh.
b. Trình tự đo
Tại điểm định hƣớng B, tiến hành cân bằng và dọi tâm chính xác bảng
ngắm hoặc gƣơng.
Tại trạm đo A:
- Tiến hành cân bằng và định tâm máy (đƣa máy trùng với tâm mốc).
Lắp pin, mở máy và khởi động máy. Đặt chế độ đo và đơn vị đo.

Hình 2.3. Sơ đồ cấu tạo máy tồn đạc điện tử
- Đƣa ống kính ngắm chính xác điểm định hƣớng B. Bằng các phím
chức năng nhập các số liệu nhƣ hằng số (K), nhiệt độ (tᴼ ), áp xuất( P), toạ độ
và độ cao điểm trạm đo A (XA,YA,HA), toạ độ điểm định hƣớng B (
XB,YB), chiều cao máy im, chiều cao gƣơng sào (lg). Đƣa trị số hƣớng mở
đầu về 00'00'00".
- Quay ống kính về ngắn tâm gƣơng sào tại điểm chi tiết 1. lúc này máy
sẽ tự động đo và nhập dữ liệu vào CPU các trị số khoảng cách nghiêng DA1,
góc bằng 1( kẹp giữa hƣớng mở đầu AB và hƣớng A1) và góc đứng v1( hoặc
góc thiên đỉnh z1).


16


Hình 2.4. Trình tự đo
c. Nguyên tắc xử lý Số liệu trong CPU.
Với các lệnh đƣợc thực hiện trên bàn phím của máy, bộ xử lý CPU
bằng các phần mềm tiện ích lần lƣợt thực hiện các bài tốn sau:
Tính số gia toạ độ giữa điểm trạm máy A và điểm định hƣớng B:
XAB= XB - XA
YAB= YB - YA
Tính góc định hƣớng của cạnh mở đầu:
SAB= artg
Tính góc định hƣớng của cạnh SA1.
SA1= SAB+ 1
( Vì trị số hƣớng mở đầu BC đã đạt 00'00'00").
- Chuyển cạnh nghiêng DA1 về trị số cạnh ngang SA1:
SA1 = DA1cosv1 hoặc SA1= DA1sinz1
- Tính số gia toạ độ giữa điểm đặt máy A và điểm chi tiết 1:
XA1= SA1cos SA1
YA1= SA1sin SA1
Tính toạ độ mặt phẳng của điểm chi tiết 1:


17

X1= XA+ XA1
Y1= YA+ XA1
- Tính chênh cao giữa điểm đặt máy A và điểm chi tiết 1:
HA1= SA1tgv+v1+ im- lg
Hoặc HA1= SA1cotgZ1+ im- lg
- Tính độ cao điểm chi tiết 1:
H1= HA+hA1

Nhƣ vậy số liệu toạ độ không gian ba chiều ( x,y,H) của điểm chi tiết 1
đƣợc CPU tự động tính tốn. Số liệu này có thể đƣợc biểu thị trên màn hình
tinh thể hoặc lƣu giữ trong bộ nhớ trong hoặc bộ nhớ ngoài ( Field book ).
2.3. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính
2.3.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office
Mapping office là một phần mềm mới nhất của tập đồn Intergraph bao
gồm các phần mềm cơng cụ phục vụ cho việc xây dựng và duy trì tồn bộ các
đối tƣợng địa lý thuộc một trong hai dạng dữ liệu đồ họa và phi đồ họa sử
dụng trong hệ thống thông tin địa lý GIS và bản đồ chạy trên hệ điều hành
DOS/WINDOW.
Mapping office gồm 5 phần mềm ứng dụng đƣợc tích hợp trong một
mơi trƣờng đồ họa thống nhất, phục vụ cho việc thu thập và duy trì dữ liệu,
các phần mềm thành phần đó là.
- MicroStation là mơi trƣờng đồ hoạ làm nền để chạy các modul phần
mềm ứng dụng khác nhƣ: GEOVEC, IRASB, IRASC, MSFC, MRFClean,
MRFFlag, FAMIS.... Các công cụ của MicroStation đƣợc sử dụng để số hoá
các đối tƣợng trên nền ảnh quét (raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình
bày bản đồ. MicroStation có một giao diện đồ hoạ bao gồm nhiều cửa sổ,
menu, bảng công cụ, các công cụ làm việc với đối tƣợng đồ hoạ đầy đủ và
mạnh giúp thao tác với dữ liệu đồ hoạ nhanh chóng, đơn giản, thuận lợi cho
ngƣời sử dụng.


×