Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Ôn tập phương pháp nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.57 KB, 83 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN PPNCKH
Câu 1: Khái niệm, phân loại KH & vai trò của KH đvs đời sống con người.
Khái niệm: KH là quá trình nghiên cứu nhằm khám phá ra những kiến thức mới, học
thuyết mới. Những kiến thức hay học thuyết mới này tốt hơn, có thể thay thế dần cái cũ,
khơng cịn phù hợp. Như vậy, KH bao gồm hệ thống tri thức về quy luật của vật chất và sự
vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy.
Phân loại KH: Xét theo đối tượng và mục đích, KH được chia thành 2 loại:
 KH cơ bản: nghiên cứu khám phá các tính chất, quy luật để nhận thức ngày càng
chính xác hơn về tự nhiên, xã hội, con người trong thế giới hiện thực khách quan.
KHCB được chia thành KHTN & KHXHNV
 KHTN: nghiên cứu các quy luật, tính chất, các dạng tồn tại của thế giới tự nhiên
nhằm giúp con người nhận thức đúng về thế giới tự nhiên.
 KHXHNV: nghiên cứu các quy luật, hình thức biểu hiện, tính chất, nguyên tắc,...
của xã hội & con người nhằm giúp nhận thức, phát triển xã hội theo đúng hướng.
 KH ứng dụng: nghiên cứu các nguyên lý, nguyên tắc kỹ thuật, phương thức, công
nghệ,…nhằm xây dựng giải pháp, tạo ra đối tượng mới, giải quyết các vấn đề của
xã hội & tự nhiên đặt ra, đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của
con người.
Việc phân loại KH chỉ mang tính tương đối.
Vai trò:
 Làm thay đổi nhận thức của con người, giúp con người giải thích được các hiện
tượng tự nhiên, phát hiện các mối quan hệ bản chất của các hiện tượng.
 Có được những tri thức hữu ích phục vụ cho đời sống.
 Nâng cao trí tuệ con người,…

Câu 2: Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại NCKH.
NCKH: là một hoạt động tìm kiếm, xem xét, điều tra hoặc thử nghiệm. Dựa trên những
số liệu, tài liệu, kiến thức đạt được từ các thí nghiệm NCKH để phát hiện ra những cái mới
về bản chất sự vật, về tự nhiên, xã hội và để sáng tạo ra phương pháp, phương tiện kỹ thuật
mới cao hơn, giá trị hơn nhằm cải tạo thế giới.
Đặc điểm:


 Có tính mới: là thuộc tính quan trọng số 1 của NCKH, hướng đến phát triển cái
mới và sáng tạo cái mới.
 Được kiểm soát: thiết lập các thí nghiệm có thể kiểm sốt chặt chẽ, đánh giá cẩn
thận tác động của các yếu tố đến kết quả nghiên cứu.
 Có tính nghiêm ngặt: ln đảm bảo các quy trình phải phù hợp, thích đáng & kiểm
chứng được.
1


 Có tính hệ thống: quy trình nghiên cứu phải được thực thi theo một trình tự logic.
 Có tính hiệu lực & kiểm chứng được: kết luận phải dựa trên các phát hiện trong
quá trình nghiên cứu, phải đúng đắn đồng thời có thể kiểm chứng lại.
 Có tính thực nghiệm: bất kỳ kết luận nào rút ra phải dựa trên các luận cứ, thơng tin
thu thập được.
 Có tính phê phán: quy trình nghiên cứu phải chặt chẽ để đứng vững trước những
đánh giá, phê bình.
 Có tính cá nhân.
Vai trị: tìm ra kiến thức mới, mở rộng sự hiểu biết; giải thích, dự báo các sự vật, hiện
tượng trong thế giới khách quan; hoàn thiện và làm phong phú thêm các tri thức KH; giúp
người đọc có cái nhìn đúng đắn hơn.
Phân loại NCKH: Có nhiều cách phân loại NCKH khác nhau:
 Theo các giai đoạn nghiên cứu:
 NC cơ bản: nghiên cứu các kiến thức mới mang tính nền tảng, bước đầu tạo ra
những sản phẩm: khám phá, phát hiện, phát minh dẫn đến hình thành một hệ
thống lí thuyết có giá trị tổng qt
 NC ứng dụng: vận dụng những quy luật được phát hiện ra từ nghiên cứu cơ bản
để tạo ra những nguyên lý mới về các giải pháp và áp dụng chúng vào sản xuất
và đời sống.
 NC triển khai: sự vận dụng các lí thuyết để đưa ra các hình mẫu với tham số khả
thi về kỹ thuật.

 Theo chức năng nghiên cứu:
 NC mô tả: mô tả trạng thái, động thái, tương tác sự vật.
 NC giải thích: giải thích nguồn gốc, nguyên nhân dẫn đến sự hình thành và quy
luật chung chi phối quá trình vận động của sự vật.
 NC dự báo: nhận dạng trạng thái của sự vật trong tương lai.
 NC giải pháp.
 Theo phương thức nghiên cứu:
 NC thực nghiệm: nghiên cứu thông qua thực nghiệm, các quan sát thực tiễn,…
 NC lý thuyết: nghiên cứu thông qua sách vỡ, tài liệu, các học thuyết,..
 Theo dạng thức: luận văn tốt nghiệp, đồ án tốt nghiện, luận án, bài báo KH,…

Câu 3: GTKH, các thuộc tính cơ bản của GTKH.
GTKH (GTNC): là một nhận định sơ bộ, một kết luận giả định về bản chất sự vật do
nhà nghiên cứu đưa ra.
2


 VD: Đề tài “Hiệu quả thực hành quản trị tài chính có khả năng sinh lời của doanh
nghiệp”
 GT1: Hiệu quả quản trị vốn lưu động có quan hệ cùng chiều với khả năng sinh
lời.
 GT2: Khả năng thanh khoản có quan hệ ngược chiều với khả năng sinh lời.
Các thuộc tính cơ bản của GTKH:
 Tính giả định: một giả thuyết có thể đúng, sai hoặc đúng một phần. Giả thuyết đặt
ra là để chứng minh.
 Tính đa phương án: trước một vấn đề nghiên cứu không bao giờ chỉ tồn tại một
phương án duy nhất, có thể lựa chọn hay bác bỏ giả thuyết.
 Tính dị biến: giả thuyết có thể dễ dàng bị thay đổi do nhận thức của Nhà nghiên
cứu thay đổi.


Câu 4: Phân biệt tri thức kinh nghiệm vs tri thức khoa học.
Tri thức kinh nghiệm: được tích lũy qua hoạt động sống hàng ngày trong mqh giữa
con người – con người, con người – thiên nhiên. Tri thức kinh nghiệm được áp dụng và có ý
nghĩa trong hoạt động sống nhưng chưa đi sâu vào bản chất, chưa thấy được các thuộc tính
và mqh bên trong của sự vật và con người. Tri thức kinh nghiệm là cơ sở cho sự hình thành
tri thức KH.
Tri thức khoa học: là những hiểu biết được tích lũy có hệ thống nhờ hoạt động NCKH.
Tri thức khoa học dựa trên kết quả quan sát, thu thập qua những thí nghiệm và các sự kiện
xảy ra ngẫu nhiên trong hoạt động XH, trong tự nhiên. Tri thức khoa học được tổ chức trong
khuôn khổ các ngành và bộ mơn khoa học: Triết học, tốn học, hóa học, kinh tế học,…

Câu 12: Khái quát cấu trúc đề cương nghiên cứu KH.
1. Tóm lược: thường được viết ở trang đầu tiên để người đọc lướt qua và hiểu nội dung

cơ bản.
2. Thông tin chung: Các cam kết, lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục
bảng biểu, hình ảnh.
3. Đặt vấn đề (Mở đầu): tập trung làm rõ về định hướng tổng quát nhất cho toàn bộ các
phần tiếp theo. Tập trung thảo luận về khoảng trống kiến thức và thu hẹp dần cho đến
khi chỉ ra được chủ đề nghiên cứu và sự cần thiết phải nghiên cứu. Cấu trúc phần này
bao gồm các nội dung: giới thiệu về vấn đề nghiên cứu, bối cảnh nghiên cứu, phát
biểu về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, ý nghĩa của
nghiên cứu.
4. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.
 Đối tượng nghiên cứu: Chỉ rõ đối tượng mà ta quan sát, đo lường, thu thập thông
tin dữ liệu cho nghiên cứu.
 Phạm vi nghiên cứu: Chỉ rõ phạm vi không gian và thời gian mà ta thu thập
thông tin từ những đơn vị nghiên cứu này.
3



 Phương pháp nghiên cứu: Chỉ ra cách tiếp cận để giải quyết vấn đề nghiên cứu.
5. Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu có liên quan: chứng minh một cách chi tiết là

khoảng trống kiến thức đã phát hiện chưa được giải quyết. Chỉ ra các kết luận chủ
yếu, các phát hiện và các vần đề về phương pháp luận liên quan đến khoảng trống
kiến thức. Dẫn chứng các nghiên cứu gần đây, mô tả ai đã nghiên cứu, ở đâu, khi
nào, tiếp cận ra sao, áp dụng phương pháp luận – cơng cụ và các phân tích thống kê
nào. Sau cùng, tổng kết lại về mặt phương pháp luận, rút ra kinh nghiệm xây dựng
nền tảng cho phương pháp luận của ta áp dụng vào nghiên cứu.
6. Khung lý thuyết: Bao gồm:
 Khung lý thuyết và phân tích: Chỉ ra nền tảng lý thuyết mà ta vận dụng vào đề
tài.
 Thiết kế nghiên cứu: Chỉ ra một cách cụ thể các biến độc lập, biến phụ thuộc, các
biến phân loại.
 Quy trình thu thập thơng tin: Mơ tả đầy đủ chi tiết các phương pháp chọn mẫu
nghiên cứu, cỡ mẫu nghiên cứu, quy trình tiến hành nghiên cứu.
7. Kết quả và thảo luận: Trình bày tóm lược về các thông tin, dữ liệu thu thập được và

kết quả nghiên cứu.
8. Kết luận và khuyến nghị:
 Kết luận: là nội dung nghiên cứu được viết tổng quát hóa, khái qt hóa tồn bộ
kết quả đạt được.
 Khuyến nghị: bao gồm khuyến nghị dành cho các nghiên cứu tiếp theo (chỉ ra
nội dung nghiên cứu cần thiết lập tiếp theo) và khuyến nghị chính sách (chỉ ra
các thay đổi cần thiết để khắc phục vấn đề).
9. Tài liệu tham khảo: Trình bày danh sách tất cả các tài liệu được trích dẫn.
10. Phụ lục: tập hợp các thơng tin quan trọng nhưng không cần thiết phải đưa vào phần

nội dung. VD: Phiếu điều tra, bảng số liệu thô,….

Tuy nhiên, tùy vào vấn đề nghiên cứu mà cấu trúc của các thành phần có sự linh động nhất
định.

Câu 13: Các phương pháp đánh giá cơng trình nghiên cứu KH.
Phương pháp chuyên gia: cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý mời những chuyên
gia có kinh nghiệm viết nhận xét phản biện. Trong một số ,trường hợp, để có những ý kiến
đánh giá khách quan, tên chuyên gia phản biện và tên người thực hiện được giữ bí mật
(phản biện kín).
Phương pháp hội đồng: hội đồng được thành lập gồm những chuyên gia am hiểu lĩnh
vực nghiên cứu. Bao gồm: chủ tịch, các thành viên và thư ký.
 Nhóm nghiên cứu viết bản tóm tắt gửi đến hội đồng trước ngày thành lập hội
đồng.
 Sau khi nghe ý kiến phản biện, hội đồng thảo luận và bỏ phiếu.
4


Câu 9: Khái niệm mẫu, quy trình chọn mẫu. Kể tên một số phương pháp chọn
mẫu.
Khái niệm mẫu khảo sát: là đối tượng khảo sát mà người nghiên cứu chọn, là một tập
hợp nhỏ hơn tổng số khách thể nghiên cứu, mang tính ngẫu nhiên, tính đại diện.
Quy trình chọn mẫu:
1. Xác định tổng thể chung: xác định rõ tổng thể chung để chọn mẫu từ đó.
2. Xác định khung chọn mẫu hay danh sách chọn mẫu.
3. Lựa chọn phương pháp chọn mẫu: Dựa vào mục đích nghiên cứu, tầm quan trọng của

cơng trình nghiên cứu, thời gian tiến hành nghiên cứu, kinh phí dành cho nghiên cứu,
kỹ năng của nhóm nghiên cứu,… đề xác định chọn phương pháp chọn mẫu xác suất
hay phi xác suất, sau đó chọn ra hình thức cụ thể của phương pháp này.
4. Xác định quy mơ mẫu: dựa vào u cầu về độ chính xác, khung chọn mẫu đã có sẵn
chưa, phương pháp thu thập dữ liệu, chi phí cho phép. Đối với mẫu xác suất thường

có cơng thức để tính cỡ mẫu. Đối với mẫu phi xác suất thường dựa vào kinh nghiệm
và sự am hiểu về vấn đề nghiên cứu để chọn cỡ mẫu.
5. Xác định các chỉ thị để nhận diện được đơn vị mẫu trong thực tế: Đối với mẫu xác
suất phải xác định rõ cách thức để chọn từng đơn vị trong tổng thể chung vào mẫu
sao cho đảm bảo mọi đơn vị đều có khả năng được chọn như nhau.
6. Kiểm tra quá trình chọn mẫu: kiểm tra đơn vị trong mẫu có đúng đối tượng nghiên
cứu khơng? Kiểm tra sự cộng tác của người trả lời? Kiểm tra tỷ lệ hoàn tất?...
Một số phương pháp chọn mẫu:
 Chọn mẫu định ngạch (quota sampling): chọn mẫu loại này phải bắt đầu với 2
quyết định: những đặc điểm nào? Bao nhiêu người?
 Những đặc điểm được chọn lựa để tìm những người tham dự có kinh nghiệm hay
kiến thức về đề tài nghiên cứu.
 Người NC đi vào cộng đồng và chọn một số lượng người đã định trước có những
đặc điểm đã được chọn trước.
 Chọn thời điểm, địa lý, khách quan để khảo sát.
 Chọn mẫu Snowball: là một hình thức chọn mẫu có mục đích.
 Những người tham dự giới thiệu nhà NC đến những người tham dự tiềm năng
khác.
 Chọn mẫu snowball thường được dùng để tìm và tuyển những “tổng thể ẩn dấu”
– tức là những nhóm mà nhà NC khơng tiếp cận dễ dàng được.

Câu 8: Phân biệt chọn mẫu xác suất và chọn mẫu phi xác suất. Cho ví dụ.
Chọn mẫu xác suất: dựa vào lý thuyết xác suất để lấy mẫu ngẫu nhiên mà khả năng
được chọn vào tổng thể của các đơn vị là như nhau. Bao gồm chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
thuần, chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống, chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng.
 Là phương pháp tốt nhất để chọn ra một mẫu có khả năng đại diện cho tổng thể.
5


 Tuy vậy, phương pháp này lại khó áp dụng khi không xác định được danh sách cụ

thể tổng thể chung; tốn kém thời gian, chi phí, nhân lực,…
 VD: Tòa soạn báo muốn tiến hành nghiên cứu trên một mẫu 1000 doanh nghiệp
trên cả nước về sự quan tâm của họ đối với tờ báo nhằm tiếp thị việc đưa thơng tin
quảng cáo trên báo. Tịa soạn có thể căn cứ vào các tiêu thức: vùng địa lý, hình
thức sở hữu,… để quyết định cơ cấu của mẫu nghiên cứu.
Chọn mẫu phi xác suất: chọn theo chỉ định chủ quan của người nghiên cứu. Các đơn
vị trong tổng thể có khả năng được chọn khơng đều nhau. Mẫu được chọn dựa vào tính
thuận tiện cho người nghiên cứu. Bao gồm: chọn mẫu thuận tiện, chọn mẫu phán đoán, chọn
mẫu chị định.
 Việc chọn mẫu hoàn toàn phụ thuộc vào kinh nghiệm và sự hiểu biết về tổng thể
của người nghiên cứu nên kết quả thường mang tính chủ quan.
 Khơng tính được sai số do chọn mẫu, do đó không áp dụng phương pháp ước
lượng thống kê để suy rộng kết quả trên mẫu cho tổng thể chung.
 VD: Tiến hành phỏng vấn các bà nội trợ mua hàng tại siêu thị tại một thời điểm
nào đó. Như vậy sẽ có rất nhiều bà nội trợ do khơng tới mua hàng tại thời điểm đó
nên khơng có khả năng được chọn.

Câu 5: Khái niệm thông tin, dữ liệu, tài liệu và vai trị của chúng trong nghiên
cứu KH.
Thơng tin là những hiểu biết có được về sự vật, hiện tượng nào đó. Là sự phản ánh sự
vật hiện tượng của thế giới khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống xã
hội.
Dữ liệu là thông tin đã được thu thập, ghi chép, ghi nhận. Không phải thông tin nào
cũng là dữ liệu. Dữ liệu mang nghĩa hẹp hơn, cụ thể hơn so với thông tin.
Tài liệu là phương tiện để giữ lại các tin tức về những sự việc, sự kiện, hiện tượng của
thực tiễn khách quan và hoạt động tư duy của con người.
Vai trò:
 Giúp cho người nghiên cứu nắm được phương pháp của các nghiên cứu đã thực
hiện trước đây.
 Làm rõ hơn đề tài nghiên cứu của mình.

 Giúp người nghiên cứu có phương pháp luận hay luận cứ chặt chẽ hơn.
 Có thêm kiến thức rộng, sâu về lĩnh vực đang nghiên cứu.
 Tránh trùng lập với các nghiên cứu trước đây.
 Giúp người nghiên cứu xây dựng luận cứ để chứng minh giả thuyết NCKH.

Câu 6: Thông tin dữ liệu sơ cấp và thông tin dữ liệu thứ cấp trong NCKH.
Thông tin dữ liệu sơ cấp:
6


 Là tài liệu mà người nghiên cứu thu thập, phỏng vấn trực tiếp hoặc nguồn tài liệu
cơ bản, còn ít hoặc chưa được chú giải.
 Một số vấn đề nghiên cứu cịn ít tài liệu vì vậy cần điều tra để tìm và khám phá ra
các nguồn tài liệu chưa được biết.
 Người nghiên cứu cần phải tổ chức, thiết lập phương pháp để thu thập, xử lí số
liệu.
Thơng tin dữ liệu thứ cấp:
 Loại tài liệu này có nguồn gốc từ tài liệu sơ cấp đã được phân tích, giải thích và
thảo luận, diễn giải.
 Là thơng tin dữ liệu, tài liệu sẵn có được thu thập từ các tài liệu do người khác
nghiên cứu và tổng hợp trước đó.
 Các nguồn dữ liệu thứ cấp như: sách, báo, tạp chí, biên bản, báo cáo, internet, luận
văn, luận án,….

Câu 7: Kể tên các phương pháp phi thực nghiệm khi thu thập thông tin trong
NCKH. Ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp.
Phương pháp phi thực nghiệm là phương pháp thu thập thông tin dựa trên sự quan sát
những sự kiện đã hay đang tồn tại, từ đó tìm ra quy luật của sự vật, hiện tượng. Bao gồm:
 Phương pháp quan sát: thu thập thông tin qua việc sử dụng các giác quan và thiết
bị hỗ trợ.

 Ưu điểm: người nghiên cứu có thể ghi nhận trực diện, tồn diện, linh hoạt, ít gây
phản ứng về phía đối tượng.
 Hạn chế: tư liệu mang tính chủ quan của người nghiên cứu; thực hiện trên quy
mơ nhỏ; có thể khơng quan sát được một cách cơng khai; có thể chậm chạp và
thụ động.
 Phương pháp phỏng vấn: đưa ra câu hỏi đối với người đối thoại để thu thập thơng
tin.
 Ưu điểm: linh hoạt, kiểm sốt được bối cảnh phỏng vấn; thông tin trả lời câu hỏi
đặt ra sát với mục đích nghiên cứu; biết được ý kiến, dự định của đối tượng khảo
sát.
 Hạn chế: mất nhiều thời gian, cơng sức; quy mơ nghiên cứu nhỏ; có thể bị sai
lệch do hiểu nhầm câu trả lời; trước mỗi đối tác phỏng vấn phải có cách tiếp cận
tâm lý khác nhau.
 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: sử dụng một bảng liệt kê nhiều câu hỏi để
hỏi một số người nhất định.
 Ưu điểm: thu được nhiều thông tin phong phú, sâu sắc và có chất lượng. Một
phần kết quả thơng tin, dữ liệu có thể trình bày đa dạng như dạng bảng, dạng
biểu đồ,…
7


 Hạn chế: khó thiết kế phần câu hỏi; khi xử lí thơng tin phải mất nhiều thời gian,
phải có sự chọn lọc, phân loại.
 Phương pháp hội đồng: đưa ra tình huống để mọi người tranh luận nói lên quan
điểm, tư tưởng.
 Ưu điểm: có được nhiều ý kiến phản bác khác nhau.
 Hạn chế: ý kiến thường bị chi phối bởi những người có tài hùng biện hay những
người có địa vị xã hội cao.

Câu 10: Cấu trúc của bảng hỏi để thu thập thông tin và những lưu ý khi xây

dựng bảng hỏi.
Quy trình thiết kế bảng hỏi: (1) Xác định các dữ liệu cần thu thập; (2) Xác định cách
thực hiện: trực tiếp hay gián tiếp; (3) Xây dựng nội dung câu hỏi và các phương án trả lời:
câu hỏi đóng, mở, hỗn hợp, dạng bảng; (4) Xây dựng cấu trúc bảng hỏi; (5) Thử và hiệu
chỉnh bảng hỏi.
Cấu trúc: gồm 3 phần.
1. Phần giới thiệu: tên người hoặc tổ chức tiến hành nghiên cứu; tên đề tài và mục đích

nghiên cứu; lời đề nghị giúp đỡ; cách thức trả lời các câu hỏi trong bảng hỏi; cam kết
về bảo mật thông tin;
2. Phần nhân khẩu học: các thông tin chung liên quan đến đối tượng khảo sát (Đối
tượng khảo sát là ai? Địa chỉ liên lạc?...)
3. Phần nội dung: bao gồm các câu hỏi, phương án trả lời nhằm thu thập thông tin.
Những lưu ý khi xây dựng bảng hỏi:
 Đối với câu hỏi về các sự kiện: nội dung rõ ràng, ngắn gọn, không nối kết 2 chủ đề
trong một câu hỏi; nên sử dụng câu đơn giản, từ ngữ thông thường, dễ hiểu.
 Đối với các câu hỏi về ý kiến và quan điểm: câu hỏi phải ngắn gọn, đơn giản, rõ
ràng, thu hút, lý thú, tạo cho người trả lời cảm giác thoải mái, dễ chịu.
 Bảng hỏi cần đảm bảo đầy đủ các phần, trình bày logic về nội dung; phải dễ hiểu
để các đối tượng được khảo sát đều có thể trả lời, khả năng thu hồi cao.

Câu 11: Các bước thực hiện viết và trình bày NCKH.
(1). Xây dựng dàn bài: Thiết kế cấu trúc hợp lý cho công trình nghiên cứu.
(2). Viết phác thảo: dựa trên dàn ý chi tiết đã xây dựng để viết các ý chính, sau đó triển
khai, phát triển các ý rồi viết rõ các nội dung cơ bản; ghi chú đánh dấu chỗ đặt các hình ảnh,
bảng biểu,…
(3) Viết nháp: viết đầy đủ tồn bộ nội dung, thiết kế chèn hình, bảng biểu và hoàn thiện
bản thảo.
(4) Biên tập nội dung: sắp xếp bố cục cân đối, hợp lý; chỉnh sửa nội dung theo trình tự
logic, lược bỏ ý thừa khơng phù hợp, bổ sung ý mới cần thiết; rà sốt lỗi chính tả, chỉnh sửa

8


câu từ, ngơn ngữ; chỉnh sửa hình ảnh, bảng biểu, đồ thị sao cho hợp lí; đánh số trang, số thứ
tự đề mục, danh mục tài liệu tham khảo; bổ sung phụ lục, hậu chú.
(5) Hiệu chỉnh: đọc lại, rà soát lỗi, chỉnh sửa lần cuối.

------------------------------ HẾT -----------------------------Câu 1:
Khi xây dựng một đề xuất nghiên cứu thì việc tóm lược lý thuyết có liên quan sẽ
tiến hành đồng thời với quá trình nhận dạng và nêu vấn đề nghiên cứu hay sẽ tiến hành sau
khi nhận dạng vấn đề nghiên cứu? Tại sao?
4
Câu 2:Trong hai phương pháp: quy nạp và diễn dịch, thì phương pháp nào thường được sử
dụng trong nghiên cứu định tính? Trong nghiên cứu định lượng? Tại sao? 4
Câu 3:

Các yếu tố nào thường được sử dụng để nhận dạng mối quan hệ nhân quả?

5

Câu 4:
Trong thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, những biến nào được xem là biến ngoại
lai? Cho ví dụ về một thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, và sau đó chỉ ra: biến nguyên nhân
biến kết quả, và các biến ngoại lai có thể xuất hiện?
6
Câu 5: Giả sử anh/chị tiến hành một nghiên cứu điều tra thị trường về hành vi của người
tiêu dùng khi sử dụng mạng điện thoại di động. Những cấu trúc nào thể hiện hành vi của
người tiêu dùng cần làm rõ trong đề tài này? Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong đề tài này
là gì? Các giả thuyết có thể có trong đề tài nghiên cứu này là gì?
6

Câu 6: Nêu 1 đề tài nghiên cứu, thành lập câu hỏi,mơ hình lý thuyết và các giả thuyết
nghiên cứu 7
6.1 Đề tài nghiên cứu: Đo lường sự hài lịng của nhân viên trong cơng ty dịch vụ 7
6.2. Đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ mạng di động
Mobiphone 10
6.3 – Nhóm 613
6.4. Đề tài nghiên cứu: “BUYER – SELLER RELATIONSHIPS IN THE PCB
INDUSTRY”13
6.5 Đề tài nghiên cứu:Nghiên cứu về các yếu tố quyết định sự hài lòng (thỏa mãn) của
người dùng đối với các dịch vụ trực tuyến tại tp. HCM 15
6.6 Nghiên cứu U&A (usage and attitude):Di chuyển bằng đường hàng khơng

16

Câu 7: Mục đích của kỹ thuật phân tích nhân tố 18
Câu 8: Sự giống nhau và khác nhau giữa: nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng

18

Câu 9: Vì sao phải chọn mẫu? Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lượng.Cho vd minh họa. 19
Câu 10: Sự giống nhau và khác nhau giữa xây dựng lý thuyết khoa học và kiểm định lý
thuyết khoa học. Cho vd minh họa.
20
9


Câu 11: Thiết kế nghiên cứu giải thích được sử dụng trong trường hợp nào? Cho ví dụ và
chỉ rõ biến nghiên cứu và biến tác động. 22
Câu 12:

Mối quan hệ của mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thiết nghiên
cứu? Cho ví dụ
22
Câu 13: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi. 23
Câu 14: Phân biệt mục đích sử dụng của 3 loại nghiên cứu mơ tả, giải thích, khám phá.

26

Câu15: Giống và khác nhau của bản câu hỏi cho nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng? Cho VD.
27
Câu 16: Trình bày kết cấu một bài nghiên cứu về kinh tế (làm rõ phần nào bắt buộc và phần
nào ko bắt buộc). 32
Câu 17: Trình bày phương pháp trích dẫn tài liệu theo cách Harvard (trích dẫn trực tiếp,
trích dẫn gián tiếp, cách ghi danh mục tài liệu tham khảo và các vấn đề trích dẫn khác). 34
Câu 18: Hiện tượng đa cộng tuyến? Hiện tượng phương sai sai số thay đổi. Làm thế nào để
nhận dạng? 35
Câu 19: Trình bày ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phỏng
vấn qua thư tín và phỏng vấn qua mạng. 36
Câu 20: Khi nào nhà nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi qui. Trình bày ưu,
nhược điểm của phương pháp này và cho biết một ví dụ cụ thể về một phân tích hồi qui? 38
Câu 21: Dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp là gì? Xác định nguồn thu thập 2 loại dữ liệu này?
40
Câu 22: Hãy so sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các phương pháp chọn mẫu
phi xác suất? Lấy ví dụ minh họa. 42
Câu 23: Anova có thể ứng dụng đề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ.

43

Câu 24: Những sai sót nào có thể xảy ra trong quá trình thu thập dữ liệu? Biện pháp khắc

phục những rủi ro này.
45
Câu 25: Nghiên cứu định tính là gì? Phân tích sự khác biệt so với nghiên cứu định lượng?
có những phương pháp thu thập thơng tin định tính nào, kích cỡ mẫu như thế nào? Cho 1 ví
dụ về phương pháp thu thập thơng tin định tính, và tỉ lệ lấy mẫu.
46
Câu 26: Đặc điểm của các cấp thang đo (định danh, thứ tự, quãng, tỷ lệ). Nêu ví dụ cho từng
loại: 48
Câu 27 :Hãy đưa ra những phương pháp thống kê có thể ứng dụng để xử lý dữ liệu của các
thang đo cơ bản sau, cho ví dụ minh họa. 50
Thang đo danh xưng50
Thang đo thứ tự

50

Thang đo likert

50

Câu 28 : T-test co thể ứng dụng đề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ.
Câu 29 : Nghiên cứu thống kê và nghiên cứu trường hợp cụ thể khác nhau ra sao? 52
10

51


Câu 30 : So sánh 2 phương pháp chọn mẫu theo xác suất và phi xác suất?

52


Câu 31: Có mấy cách tiếp cận trong nghiên cứu và nghiên cứu kinh tế thích hợp với cách
tiếp cận nào ?52
Câu 32: Nghiên cứu là gì? Phương pháp luận nghiên cứu là gì?

53

Câu 33: Thiết kế nghiên cứu là gì? Các yêu cầu trong thiết kế nghiên cứu ? Các loại thiết kế
nghiên cứu ? Cho thí dụ về mỗi loại.
54
Câu 34: Hãy so sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các phương pháp chọn mẫu
theo xác suất? Lấy ví dụ minh họa.
56
Câu 35: Đo lường và quy tắc đo lường là gì? Các mức độ đo lường là gì? Cho thí dụ minh
họa? 59
Câu 36: Cho đám đơng gồm 10 hộ GĐ có thu nhập (triệu đồng/tháng) như sau:

62

Câu 37:Phương pháp thiết kế nghiên cứu quan sát và tính ứng dụng của phương pháp này?
65
Câu 38: Chi-square test có thể ứng dụng đề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví
dụ.
66
Câu 39: Sự giống nhau và khác nhau giữa giả thuyết nghiên cứu và giả thuyết kiểm định 69
Câu 40: Cho biết sự khác nhau và giống nhau giữa vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu,
câu hỏi nghiên cứu, và giả thuyết nghiên cứu. 70
Câu 41- Cho biết trích dẫn đóng vai trị gì trong nghiên cứu khoa học? Hãy lấy ví dụ 5 dạng
trích dẫn sai trong trích dẫn khoa học và giải thích vì sao sai? 70
Câu 42: Nghiên cứu hỗn hợp thường được sử dụng trong những dự án nghiên cứu nào? Vì
sao phải sử dụng nghiên cứu hỗn hợp thay vì nghiên cứu định tính hay định lượng 71

Câu 43: Phương pháp thiết kế nghiên cứu điều tra khảo sát được sử dụng khi nào? Cho ví
dụ.
72
Câu 44: Phân biệt thang đo đơn hướng và đa hướng. Cho ví dụ minh họa

72

Câu 45: Có mấy mơ hình đo lường? Cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa chúng và cho
ví dụ minh họa
74
Câu 46: Hệ số Cronbach alpha đo lường cái gì của thang đo? Nó được sử dụng cho loại
thang đo nào?
74
Câu 47: Các bước chọn mẫu trong nghiên cứu định lượng? Chọn 1 đề tài và liên hệ các
bước thực hiện trên. 75

Câu 1:
Khi xây dựng một đề xuất nghiên cứu thì việc tóm lược lý thuyết có liên quan sẽ
tiến hành đồng thời với quá trình nhận dạng và nêu vấn đề nghiên cứu hay sẽ tiến hành sau
khi nhận dạng vấn đề nghiên cứu? Tại sao?
11


Tóm lược lý thuyết liên quan chia làm hai nhóm. Một là tập trung vào tóm lược các nghiên
cứu thực tiễn đã thực hiện trong quá khứ để đưa ra kết luận chung về kết quả của các
nghiên cứu này. Mục đích là đúc kết những gì đã làm được (đã tổng quát được) và những gì
cần được tiếp tục nghiên cứu (khe hổng nghiên cứu). Hai là tập trung vào các lý thuyết đã
có cùng giải thích một hiện tượng khoa học nào đó và so sánh chúng về mặt độ sâu, tính
nhất quán cũng như khả năng dự báo của chúng.
Mặt khác việc tóm lược lý thuyết cịn phục vụ nhiều cơng đoạn trong q trình nghiên cứu:

1Xác định vấn đề nghiên cứu: Tóm lược lý thuyết giúp chúng ta nhận dạn những gì đã
làm và những gì chưa được làm (khe hổng nghiên cứu). Vì vậy một tổng kết tốt sẽ giúp
chúng ta tiết kiệm được thời gian và định vị được nghiên cứu của mình.
2Cơ sở lý thuyết: Tóm lược lý thuyết giúp chúng ta xây dựng được nền tảng lý thuyết
cho mơ hình, giả thuyết cho nghiên cứu kiểm định lý thuyết, hoặc làm cơ sở cho việc cần
thiết phải xây dựng lý thuyết. Giúp chúng ta tăng kiến thức trong lĩnh vực nghiên cứu, nhận
dạng được lý thuyết nền tảng.
3Chọn lựa phương pháp:Tóm lược lý thuyết giúp chúng ta có cơ sở biện luận, so sánh
kết quả nghiên cứu của mình và những nghiên cứu trước đó, đặc biệt là những gì mang tính
bổ sung và mang tính đối kháng với các kết quả đó. [PPNCKH trong kinh doanh ,2011, p68]
Tóm lại để tóm lược các lý thuyết liên quan phù hợp, chính xác làm nền tảng cho nghiên
cứu địi hỏi q trình nhận dạng vấn đề nghiên cứu chi tiết, rõ ràng. Nó là căn cứ để người
nghiên cứu tập trung tìm hiểu, thu thập dữ thơng tin lý thuyết liên quan chính xác, cụ thể.
Tuy nhiên quy trình nghiên cứu bao giờ cũng được bắt đầu bằng cách xác định vấn đề hay
khe hổng nghiên cứu. Vấn đề nghiên cứu có thể đến nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu
từ 2 nguồn chính là thực tiển thị trường và lý thuyết đã có. Vì vậy chúng ta ln ln phải
tổng kết các nghiên cứu và lý thuyết đã có để xem xét chúng để giải quyết vấn đề nghiên
cứu đến mức độ nào. Nếu chưa có lý thuyết liên quan thì chúng ta tiến hành xây dựng lý
thuyết mới. Nếu có chúng ta tiến hành tìm khe hổng nghiên cứu để tiến hành phát triển lý
thuyết giải thích khe hổng đó [PPNCKH trong kinh doanh, 2011, p50]. Như vậy trên thực tế
trong q trình tóm lược lý thuyết liên quan cũng góp phần xác định và nêu vấn đề nghiên
cứu.
Câu 2:Trong hai phương pháp: quy nạp và diễn dịch, thì phương pháp nào thường được sử
dụng trong nghiên cứu định tính? Trong nghiên cứu định lượng? Tại sao?
Tóm tắt lý thuyết:
Nghiên cứu định lượng: thường gắn liền với việc kiểm định chúng, dựa vào quá trình
suy diễn (lý thuyết rồi đến nghiên cứu).
o
Các biến nghiên cứu và biến tác động trong nghiên cứu định lượng được xác định
trước.

o
Quá trình ngiên cứu định lượng sẽ tiến hành việc lượng hóa mối quan hệ giữa các
biến.
12


Nghiên cứu định tính: thường (chứ khơng phải ln ln) đi đôi với việc khám phá ra
các lý thuyết khoa học, dựa vào quy nạp (nghiên cứu trước, lý thuyết sau).
o

Nghiên cứu định tính chỉ xác định được biến nghiên cứu.

o
Biến tác động chưa xác định rõ, quá trình nghiên cứu sẽ đồng thời làm rõ biến tác
động.
Trả lời câu hỏi:
Phương pháp quy nạp thường được sử dụng trong nghiên cứu định tính. Vì nghiên
cứu định tính là phương pháp thu thập dữ liệu bằng chữ và là phương pháp tiếp cận nhằm
tìm cách mơ tả và phân tích đặc điểm của nhóm người từ quan điểm của nhà nhân học.
Nghiên cứu theo hình thức quy nạp, tạo ra lý thuyết (phương pháp nghiên cứu định tính cịn
sử dụng quan điểm diển giải, khơng chứng minh chỉ có giải thích và dùng thuyết kiến tạo
trong nghiên cứu).
Phương pháp suy diễn thường được sử dụng trong nghiên cứu định lượng. Vì nghiên
cứu định lượng là phương pháp thu thập dữ liệu bằng số và giải quyết quan hệ trong lý
thuyết và nghiên cứu theo quan điểm diễn dịch. Nghiên cứu chủ yếu là kiểm dịch lý thuyết,
sử dụng mơ hình Khoa học tự nhiên thực chứng luận, phương pháp này có thể chứng minh
được trong thực tế và theo chủ nghĩa khách quan.
Câu 3:

Các yếu tố nào thường được sử dụng để nhận dạng mối quan hệ nhân quả?


Để kiểm định các mối quan hệ nhân quả, chúng ta phải dùng nghiên cứu thử nghiệm(thực
nghiệm). Thử nghiệm là dạng nghiên cứu nhân quả nhằm mục đích khám phá mối quan hệ
nhân quả giữa các biến trong thị trường. Để nhận dạng mối quan hệ nhân quả thường được
sử dụng các yếu tố sau:
Biến thiên đồng hành: Biến nguyên nhân và biến kết quả phải biến thiên đồng hành
với nhau. Khi biến nguyên nhân thay đổi ( tăng hoặc giảm) thì biến kết quả cũng phải thay
đổi tương ứng.
Thời gian xuất hiện: Biến kết quả phải xuất hiện sau hoặc đồng thời với biến nguyên
nhân.
Vắng mặt các lý giải thay thế: Không có những lý giải khác cho biến kết quả trừ biến
nguyên nhân đã được xác định.
Câu 4:
Trong thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, những biến nào được xem là biến ngoại
lai? Cho ví dụ về một thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, và sau đó chỉ ra: biến nguyên nhân
biến kết quả, và các biến ngoại lai có thể xuất hiện?
Trong nghiên cứu thực nghiệm, biến ngoại lai là các biến nằm ngoài phạm vi quan sát và
mục tiêu quan sát của nghiên cứu, các biến này có thể xuất hiện trong thực tiễn, và có tác
động đến các biến khác của nghiên cứu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả nghiên cứu.
Ví dụ về nghiên cứu thực nghiệm:

13


Tiến hành một cuộc khảo sát 90 công ty cùng ngành kinh doanh du lịch, các cơng ty này có
cùng doanh thu vào năm 2009 là 5 tỷ. Năm 2010, 45 công ty tiến hành các hoạt động quảng
cáo, 45 cơng ty cịn lại thì khơng quảng cáo, chỉ kinh doanh theo cách truyền thống.
Thống kê được kết quả như sau:
-


Các cơng ty có quảng cáo: doanh số 7.5 tỷ

-

Các công ty không quảng cáo: doanh số 6 tỷ

Trong nghiên cứu thực nghiệm trên thì:
-

Biến nguyên nhân: việc tiến hành quảng cáo.

-

Biến kết quả: doanh số của công ty

Biến ngoại lai có thể xuất hiện: ngày nghỉ lễ rơi vào cuối tuần nên mọi người được
nghỉ nhiều và đi du lịch nhiều hơn, chính phủ có chương trình hổ trợ cho ngành du lịch, tăng
hoặc giảm lương, điều kiện khí hậu thời tiết, v.v...
Câu 5: Giả sử anh/chị tiến hành một nghiên cứu điều tra thị trường về hành vi của người
tiêu dùng khi sử dụng mạng điện thoại di động. Những cấu trúc nào thể hiện hành vi của
người tiêu dùng cần làm rõ trong đề tài này? Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong đề tài này
là gì? Các giả thuyết có thể có trong đề tài nghiên cứu này là gì?
1.

Những cấu trúc thể hiện hành vi của người tiêu dùng gồm có:

-

Độ tuổi


-

Tâm lý đám đông và truyền thống

-

Nghề nghiệp và điều kiện kinh tế

-

Sở thích và quan điểm cá nhân

-

Chất lượng mạng: (Độ phủ sóng của mạng)

-

Thương hiệu (thời gian hình thành mạng, quy mơ của mạng, uy tín thương hiệu)

2.

Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong đề tài này có thể là:

-

Người tiêu dùng lựa chọn mạng điện thoại dựa trên yếu tố nào?

Các yếu tố nào tác động làm người tiêu dùng có xu hướng thay đổi mạng điện thoại
đang sử dụng?

3.

Các giả thiết có thể có trong đề tài nghiên cứu này là:

Việc lựa chọn mạng điện thoại sử dụng có bị ảnh hưởng bởi độ tuổi của người tiêu
dùng khơng?
Việc lựa chọn mạng điện thoại sử dụng có bị ảnh hưởng bởi tâm lý đám đông và theo
truyền thống của người tiêu dùng không
Việc lựa chọn mạng điện thoại sử dụng có bị ảnh hưởng bởi nghề nghiệp và điều kiện
kinh tế của người tiêu dùng không?
14


Việc lựa chọn mạng điện thoại sử dụng có bị ảnh hưởng bởi sở thích quan điểm của
người tiêu dùng không?
Việc lựa chọn mạng điện thoại sử dụng của người tiêu dùng có bị ảnh hưởng bởi chất
lượng mạng khơng?
Việc lựa chọn mạng điện thoại sử dụng của người tiêu dùng có bị ảnh hưởng bởi
thương hiệu.
Câu 6: Nêu 1 đề tài nghiên cứu, thành lập câu hỏi,mơ hình lý thuyết và các giả thuyết
nghiên cứu
6.1 Đề tài nghiên cứu: Đo lường sự hài lịng của nhân viên trong cơng ty dịch vụ
Thành lập câu hỏi câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố nào thể hiện sự hài lòng của nhân viên trong cơng ty dịch vụ
Mơ hình lý thuyết
Các giả thuyết nghiên cứu
Mơ hình đề xuất chủ yếu dựa trên các khía cạnh cơng việc của Spector (1985) và có bổ sung
thêm các khía cạnh khác của các nghiên cứu đã kể trên. Việc lựa chọn những khía cạnh nào
được đưa vào mơ hình sẽ được cân nhắc dựa vào đặc điểm công việc và phù hợp với môi
trường làm việc của các nhân viên. Ở đây, tôi xin đề xuất mơ hình nghiên cứu như sau:


Hình 2: Mơ hình đề xuất
Trong quá trình nghiên cứu kết hợp với những thơng tin thứ cấp về chất lượng chăm sóc
khách hàng của các ngành dịch vụ tại TP.HCM, đồng thời tiến hành khảo sát định tính
khoảng 30 nhân viên trực tiếp làm việc tại phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp của một
ngân hàng:
(1) Anh/Chị xem xét những tiêu chí nào khi lựa chọn công việc dịch vụ khách hàng
(2) Những khó khăn gặp phải trong q trình thực hiện cơng việc?
(3) Những yếu tố nào sẽ đáp ứng những kỳ vọng các Anh/Chị tốt hơn?
(4) Anh/Chị sẽ chọn một công việc khác chứ? Tại sao?.
Sau khi lựa chọn, cân nhắc sắp xếp, có kết quả như bảng sau ( Bảng A)
Yếu tốThuộc tính cần đo
Thu nhập

Mức lương cơ bản phù hợp với tính chất cơng việc

Thu nhập tương xứng với (đóng góp) hiệu quả
15


Chính sách khen thưởng/ kỷ luật bằng tài chính
Yên tâm làm việc với thu nhập hiện tại
Hài lòng với các khoản phụ cấp của cơng ty
Điều kiện làm việc Thích chế độ làm việc ngoài giờ
Cơ sở vật chất nơi làm việc tốt
Hài lòng với các phương tiện làm việc
An tồn và thoải mái trong mơi trường làm việc
Phúc lợi

Cung cấp đầy đủ chế độ BHYT, BHXH


Chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ hợp lý
Thường xuyên tổ chức các chuyến tham quan nghỉ mát
Nhận được sự hỗ trợ của Cơng Đồn
Đào tạo và hỗ trợ trong công việc Được đào tạo đầy đủ lỹ năng nghiệp vụ để thực công việc
Được cung cấp đầy đủ thông tin dịch vụ để làm việc
Thường xuyên được cập nhật những kiến thức liên quan đến cơng việc
Được đào tạo thêm về vi tính và ngoại ngữ
Sự phản hồi Có được những nhận xét đánh giá chính xác về hiệu quả cơng việc
Ln được thơng tin đầy đủ về hiệu quả công việc
Những ý kiến đóng góp giúp thực hiện cơng việc tốt hơn
Quan hệ đồng nghiệp

Thích đi làm để gặp đồng nghiệp

Đồng nghiệp thân thiện
Đồng nghiệp hỗ trợ trong công việc
Tham gia các hoạt động tập thể
Quan hệ với cấp trên
Cấp trên xem trọng vai trị của nhân viên
Cấp trên đối xử cơng bằng
Cấp trên ln ghi nhận những ý kiến đóng góp của nhân viên
Sự u thích cơng việc

Nhân viên u thích cơng việc hỗ trợ khách hàng

Cảm thấy hạnh phúc khi hỗ trợ được thông tin khách hàng yêu cầu
Cảm thấy công việc đang làm có ý nghĩa
Lịng u nghề giúp nhân viên vượt qua khó khăn
Sự tưởng thưởng


Nhận được sự khích lệ về tinh thần khi hồn thành tốt cơng việc

Nhận được sự khích lệ về vật chất khi hồn thành tốt cơng việc
Hài lịng với những hành động khuyến khích
Cơ hội thăng tiến trong cơng việc Có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc
16


Biết rõ các tiêu chuẩn, quy định về thăng tiến
Có những thông tin kịp thời về tuyển dụng nội bộ
Quan tâm đến thăng tiến
Đặc điểm công việc Công việc phù hợp với học vấn và trình độ chun mơn
Cơng việc thú vị
Công việc chịu nhiều áp lực
Công việc phức tạp
Công việc tạo điều kiện để cải thiện kỹ năng và kiến thức
Giao tiếp thơng tin Các đơn vị phịng ban phúc đáp nhanh chóng những phản hồi
Cập nhật và thơng báo kịp thời những thông tin liên quan đến công việc
Hài lịng chung

Nói chung, tơi u thích cơng việc

Nói chung, tơi hài lịng với cơng việc này
Nói chung, tơi sẽ làm công việc này lâu dài
Bảng A: Các yếu tố và thuộc tính đo lường
6.2. Đo lường sự hài lịng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ mạng di động
Mobiphone
1. Đề tài nghiên cứu: Đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ
mạng di động Mobiphone.

2. Mục tiêu nghiên cứu:
-

Mục tiêu ở dạng tổng quát:

Khám phá các yếu tố chính tác động dẫn đến sự hài lòng của khách hàng và khả năng trở
thành khách hàng thường xuyên của công ty.
-

Mục tiêu cụ thể:

Xem xét các yếu tố là nguyên nhân chính làm cho khách hàng hài lịng bao gồm:
 Dịch vụ khách hàng.
 Chất lượng sản phẩm dịch vụ.
 Chương trình khuyến mại.
 Chương trình khuyến mại.
 Giá sản phẩm dịch vụ.
Đồng thời, xem xét sự hài lòng của khách hàng là động cơ mua hàng biểu hiện qua 3 hoạt
động:
 Khách hàng thường xuyên mua hàng hóa dịch vụ của công ty.
 Khách hàng sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác.
17


 Khách hàng sẵn lòng mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn.
-

Mục tiêu chung:

Nghiên cứu “Đo lường sự hài lòng của khách hàng” xem xét yếu tố bao gồm dịch vụ khách

hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến mại; thơng qua biến trung
gian là ngun nhân chính; tác động đến sự hài lịng của khách hàng
Đồng thời, xem xét sự hài lòng của khách hàng; thông qua biến trung gian là động cơ mua
hàng; để khách hàng thường xuyên mua hàng hóa dịch vụ của công ty và sẵn sàng giới thiệu
sản phẩm cho người khác, mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn.
3. Câu hỏi nghiên cứu
a.
Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến mại
có làm cho khách hàng hài lịng khơng?
b.
Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến mại
có là ngun nhân chính làm cho khách hàng hài lịng khơng?
c.

Khách hàng hài lịng có tác động vào động cơ mua hàng của khách hàng không?

d.
Khách hàng hài lịng có thường xun mua hàng hóa dịch vụ của công ty và sẵn sàng
giới thiệu sản phẩm cho người khác, mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn khơng?
e.

Động cơ mua hàng có tác động vào kết quả mua hàng của khách hàng khơng?

4. Mơ hình lý thuyết

5. Giả thuyết nghiên cứu (câu trả lời dự kiến):
a.
Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến mại
có làm cho khách hàng hài lịng khơng?
18



Giả thuyết: Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, chương trình khuyến mại
làm cho khách hàng hài lòng.
b.
2. Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến
mại có là ngun nhân chính làm cho khách hàng hài lịng khơng?
Giả thuyết: Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả là ngun nhân chính
làm cho khách hàng hài lịng.
Chương trình khuyến mại khơng phải là ngun nhân chính làm cho khách hàng hài lịng.
Lý do: chương trình khuyến mại chỉ áp dụng trong thời gian đầu khách hàng sử dụng sản
phẩm dịch vụ hàng hóa của cơng ty.
c.

Khách hàng hài lịng có tác động vào động cơ mua hàng của khách hàng khơng?
Giả thuyết: Khách hàng hài lịng có tác động động cơ mua hàng của khách hàng.

d.
Khách hàng hài lịng có thường xun mua hàng hóa dịch vụ của công ty và sẵn sàng
giới thiệu sản phẩm cho người khác, mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn khơng?
Giả thuyết: Khách hàng hài lịng sẽ thường xun mua hàng hóa dịch vụ của cơng ty.
Tuy nhiên, khách hàng không sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác và không mua
sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn.
Lý do: khách hàng nhận thấy giá sản phẩm dịch vụ tương xứng với chất lượng sản phẩm
dịch vụ và người thân của khách hàng sinh sống, làm việc tại địa bàn khác không thuận tiện
khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của cơng ty.
e.

Động cơ mua hàng có tác động vào kết quả mua hàng của khách hàng không?
Giả thuyết: Động cơ mua hàng có tác động vào kết quả mua hàng của khách hàng.


6.3 – Nhóm 6
Đây là ý tưởng riêng của mỗi người. Nếu đề thi có ra câu này thì các bạn phải làm khác
nhau, chứ không phải cả lớp làm giống nhau. Nhưng khi làm câu này cần phải có các nội
dung như sau:


Tên đề tài nghiên cứu



Mục đích nghiên cứu (bao gồm cả đối tương nghiên cứu)



Nhận dạng vấn đề nghiên cứu



Câu hỏi nghiên cứu



Nêu mơ hình lý thuyết nghiên cứu (theo hướng định tính hay định lượng)



Định lượng (NC mơ tả, giải thích, thực nghiệm).




Định tính (NC lịch sử, tình huống, nhân chủng học, lý thuyết nền).



Nêu ra các giả thuyết nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu



Phương pháp xử lý số liệu để đưa ra kết quả nghiên cứu



Kiểm định giả thuyết nghiên cứu (nếu cần)
19


6.4. Đề tài nghiên cứu: “BUYER – SELLER RELATIONSHIPS IN THE PCB
INDUSTRY”
– tác giả Goek Theng Lau and Mak Goh, NUS Business School, National University of
Singapore.


Lĩnh vực nghiên cứu (Field of Study): ngành cơng nghiệp PCB.


Chủ đề nghiên cứu (Topic): Sự phát triển mối quan hệ giữa người bán và người mua
trong thương mại.

Những vướng mắc của chủ đề nghiên cứu (Problems): Có nhiều yếu tố quyết định

đến thành cơng trong kinh doanh nhưng vấn đề mấu chốt đó là mối quan hệ giữa người mua
và người bán. Vậy thì các yếu tố tác động đến mối quan hệ này là gì? Sự thay đổi của mối
quan hệ theo thời gian quyết định như thế nào đến sự thành công trong kinh doanh?

Vấn đề cần nghiên cứu (Statement of problems): Giải thích sự biến đổi của các mối
quan hệ này theo thời gian quyết định như thế nào đến thành công của thương mại, đặc biệt
trong việc hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi quan hệ trong ngành cơng nghiệp PCB
tại Châu Á.
1.

Thành lập các câu hỏi:



Mối quan hệ giữa người mua và người bán bắt đầu hay thiết lập như thế nào?



Các mối quan hệ này phát triển theo thời gian như thế nào?



Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi này?



Các lợi ích và các vấn đề phải đối mặt trong việc phát triển các mối quan hệ này?

2.


Mơ hình lý thuyết:


Dựa theo mơ hình của Ford (1980) được chọn cho nghiên cứu này vì nó cho phép
kiểm tra việc thiết lập các mối quan hệ, sự thay đổi theo thời gian, các yếu tố ảnh hưởng
đến sự thay đổi và ý nghĩa của việc có liên kết chặt chẽ. Nghiên cứu này, sử dụng cách tiếp
cận trên từng trường hợp cụ thể, đưa ra một bản đồ về những thay đổi trong quan hệ đối tác
qua các thời kỳ ở Châu Á Thái Bình Dương và thừa nhận những nhạy cảm văn hóa trong
quan hệ người mua-người bán trong chuỗi cung ứng của ngành cơng nghiệp PCB.

Dựa trên mơ hình của Ford, tác giả đã đưa ra mơ hình lý thuyết cho sự thành cơng
trong thương mại:

3.

Các giả thuyết nghiên cứu:


Giải thích sự biến đổi của các mối quan hệ mua- bán quyết định như thế nào đến
thành công của sức mua theo thời gian , đặc biệt trong việc hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến
sự thay đổi quan hệ mua- bán trong lĩnh vực phát triển bảng mạch in tại Singapore, mở rộng
ra là cho khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Mối quan hệ này có tồn tại theo thời gian hay
20


không, tác động của từng người mua, người bán đến việc kinh doanh. Đặc biệt trong việc
hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của mối quan hệ.
Xây dựng giả thuyết:



Những tác động đối với quản lý chuỗi cung ứng.



Quy trình sự phát triển mối quan hệ trong ngành công nghiệp PCB.

6.5 Đề tài nghiên cứu:Nghiên cứu về các yếu tố quyết định sự hài lòng (thỏa mãn) của
người dùng đối với các dịch vụ trực tuyến tại tp. HCM
Câu hỏi nghiên cứu:

Mức độ tin cậy của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của người
dùng không ?

Mức độ đáp ứng của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của người
dùng không ?

Sự bảo đảm của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của người dùng
không ?

Mức độ chia sẻ của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của người
dùng khơng ?

Phương tiện hữu hình của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của
người dùng không ?

Sự phù hợp của giá cả dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của
người dùng khơng ?

Mơ hình lý thuyết:
Từ mơ hình nghiên cứu đề nghị, chúng tôi đưa ra các giả thuyết nghiên cứu

của đề tài:
Giả thuyết H1: Cảm nhận của khách hàng về mức độ tin cậy của dịch vụ này
tăng hay giảm thì mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ đó tăng hay giảm theo.
Giả thuyết H2: Cảm nhận của khách hàng về mức độ đáp ứng tăng hay giảm
thì mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ đó tăng hay giảm theo.
Giả thuyết H3: Cảm nhận của khách hàng về sự bảo đảm tăng hay giảm thì
mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ đó tăng hay giảm theo.
Giả thuyết H4: Cảm nhận của khách hàng về mức độ chia sẻ của dịch vụ này
tăng hay giảm thì mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ đó tăng hay giảm theo.
21


Giả thuyết H5: Cảm nhận của khách hàng về phương tiện hữu hình của dịch
vụ tăng hay giảm thì mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ đó tăng hay giảm
theo.
Giả thuyết H6: Cảm nhận của khách hàng về sự phù hợp của giá cả dịch vụ
càng cao thì mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ càng cao
6.6 Nghiên cứu U&A (usage and attitude):Di chuyển bằng đường hàng không
Loại nghiên cứu: Định lượng
Phương pháp nghiên cứu: CATI (Computer aided telephone interview)
Kích thước mẫu: 400
Địa điểm nghiên cứu: Istanbul (231), Ankara (92), Izmir (77)
Bảng câu hỏi:
1.

Bạn sử dụng hàng khơng có thường xun khơng:



Khơng dùng




Ít nhất 2 lần/tháng



Một lần/tháng



2-3 tháng 1 lần



4-6 tháng 1 lần



Mỗi năm 1 lần



Ít hơn mỗi năm một lần

2.

Bạn sử dụng hàng khơng cho mục đích:




Cơng việc



Du lịch



Cả hai

3.

Bạn có cho rằng hãng hàng không quốc gia và quốc tế đáng đồng tiền hơn?







Khơng
22


4.

Bạn có cảm thấy tằn tiện khi bay vé giá rẻ








Khơng

5.
Bạn chắc chắn sẽ chọn hãng hàng khơng giá rẻ hơn là hàng khơng quốc gia/quốc tế
vì giá rẻ hơn






Khơng

6.

Bạn có muốn tiền thức uống khơng cồn trên các chuyến bay giá rẻ được tính riêng?







Khơng


7.

Bạn có thích du lịch và sẵn sàng trả thêm để có được trải nghiệm du lịch sang trọng?







Khơng

8.
Bạn có sẵn sàng trả khoản tiền riêng cho suất ăn trên chuyến bay giá rẻ nếu nó làm
giảm bớt tiền vé?






Khơng

9.

Xin cho biết tuổi của bạn:

10.

Giới tính:


11.

Trình độ học vấn:



Tiểu học



Trung học



Cấp 3
23




Đại học hoặc cao hơn



Khơng đi học

12.

Tình trạng nghề nghiệp:




Tự kinh doanh



Làm cơng ăn lương



Khơng làm việc



Khác

13.

Bạn có thích sử dụng hàng khơng giá rẻ hay khơng?



Khơng bao giờ



Ít




Đơi khi



Thường sử dụng



Ln ln sử dụng

Bảo trì tốt, đảm bảo chuyến bay an tồn
Danh tiếng hãng hàng khơng
Tần số bay/lịch bay
Vé rẻ nhất
Đội ngũ tiếp viên tận tình
Ghế ngồi và nơi để chân thoải mái
Chương trình khách hàng thân thiết
Hỗ trợ giao dịch qua mạng
Cho phép đổi vé uyển chuyển
Không bị trễ chuyến
Tích lũy điểm để quy đổi dặm bay
Tiện nghi trong chuyến bay
14.

Bạn lựa chọn hãng hàng không để di chuyển dựa vào các đặc điểm nào sau đây?

Câu 7: Mục đích của kỹ thuật phân tích nhân tố
24



-

Làm giảm biến, tăng biến.

Việc sử dụng các kỹ thuật phân tích nhân tố nhằm đo lường các biến nghiên cứu đề ra có
thật sự tách biệt (khơng trùng lắp). Tuy nhiên, không phải lúc nào sử dụng kỹ thuật này
cũng làm các biến nghiên cứu bị giảm đi, mà đơi khi trong q trình phân tích nhân tố lại
xuất hiện thêm biến nghiên cứu mới (tức là làm tăng biến).
Dịch chuyển các yếu tố thành phần đo lường một biến này sang biến khác Trong quá
trình nghiên cứu, người nghiêu cứu đề ra các yếu tố thành phần của biến nghiên cứu X đôi
khi đánh giá và lý luận khơng chính xác dẫn đến việc yếu tố thành phần này lại không thuộc
biến nghiên cứu X mà lại phụ thuộc vào biến khác (giả sử biến Y). Do đó khi sử dụng kỹ
thuật phân tích nhân tố người nghiên cứu sẽ kiểm tra được các yếu tố thành phần mình đặt
ra có phụ thuộc vào biến nghiên cứu X hay không hay phụ thuộc vào biến Y.
Sau khi rút trích được các nhân tố và lưu lại thành các biến mới, chúng ta sẽ sử dụng
các biến mới này thay cho tập hợp biến gốc để đưa vào các phân tích tiếp theo như kiểm
định trung bình, ANOVA, tương quan & hồi quy ...
Câu 8: Sự giống nhau và khác nhau giữa: nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng
Nghiên cứu hàn lâm Nghiên cứu ứng dụng
Khác nhau
Mục đích: Nghiên cứu hàn lâm (NCHL) nhằm vào mục đích xây dựng và kiểm định
lý thuyết khoa học – thu thập dữ liệu để xây dựng và kiểm định lý thuyết khoa học
Kết quả nghiên cứu: Không nhằm vào việc ra các quyết định về marketing trong một
công ty cụ thể.
-

Cơng bố kết quả:Cơng bố trên các tạp chí khoa học hàn lâm về marketing Mục đích: Nghiên cứu ứng dụng nhằm vào mục đích thu thập dữ liệu để ra quyết
định kinh doanh.


- Kết quả nghiên cứu: Phục vụ cho việc ra quyết định về marketing trong một công ty cụ
thể.
- Công bố kết quả:Không được công bố rộng rãi.
Giống nhau
Phương pháp và công cụ sử dụng trong nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng
đều giống nhau.
-

Dữ liệu là trọng tâm của các dự án nghiên cứu dù là hàn lâm hay ứng dụng.

Ví dụ minh họa
25


×