Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Đề cương ôn tập PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC mới nhất 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.98 KB, 62 trang )

Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
KHOA KẾ TOÁN (ĐẦY ĐỦ 3 NHÓM)
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI
HỌC PHẦN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

I – NHÓM CÂU HỎI 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Phân biệt nghiên cứu quy nạp và nghiên cứu diễn dịch.
2. Phân biệt nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng trong nghiên cứu khoa học
3. Mô hình nghiên cứu là gì? Biến số trong nghiên cứu khoa học là gì? Các dạng biến số?
4. Các bước cơ bản trong tiến trình tư duy nghiên cứu khoa học là gì?
5. Trình bày các bước thực hiện cơ bản trong nghiên cứu khoa học.
6. Phân biệt sự khác nhau và giống nhau giữa vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu

hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
7. Mục đích, vai trò của tổng quan lý thuyết trong nghiên cứu khoa học? Có bao nhiêu bước

và khái quát nội dung của từng bước trong quy trình tổng quan lý thuyết?
8. Phương pháp nghiên cứu định tính là gì? Những đặc điểm của phương pháp nghiên cứu

định tính là gì?
9. Vai trò, ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu định tính trong nghiên cứu khoa học.

Phương pháp nghiên cứu định tính thường được sử dụng trong loại nghiên cứu nào?
10. Trình bày các công cụ thu thập dữ liệu trong nghiên cứu định tính và so sánh các công cụ

trên.
11. Trình bày các bước xử lý dữ liệu trong nghiên cứu định tính.


12. Phân biệt các phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu định tính? Lấy ví dụ minh họa

cho từng phương pháp chọn mẫu! Nguyên tắc chọn mẫu trong nghiên cứu định tính là gì?
13. Nghiên cứu định lượng là gì? Đặc trưng của nghiên cứu định lượng là gì?
14. Quy trình nghiên cứu định lượng gồm những bước nào?

1

Có tại photo Sỹ Giang

1

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

15. Các loại dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu khoa học là những loại dữ liệu nào? Các kênh tìm

kiếm các loại dữ liệu đó là gì? Ưu nhược điểm khi sử dụng các loại dữ liệu đó.
16. Tầm quan trọng của việc chọn mẫu trong nghiên cứu khoa học là gì? Quy trình chọn mẫu

trong nghiên cứu định lượng gồm những bước nào? Khi nghiên cứu định tính, có những
phương pháp chọn mẫu nào?
17. Tầm quan trọng của việc xây dựng tổng quan nghiên cứu trong nghiên cứu định lượng

là gì? Để thực hiện tốt việc xây dựng tổng quan lý thuyết, nhà nghiên cứu cần lưu lý
những điều gì? Đưa ví dụ minh họa.

18. Khi thiết kế bảng câu hỏi điều tra trong nghiên cứu định lượng cần lưu ý những nguyên

tắc nào? Các vấn đề thường gặp trong việc soản thảo câu hỏi điều tra là gì? Cho ví dụ
minh họa.
19. Trình bày các loại cấp độ thang đo cơ bản trong nghiên cứu định lượng? Phân biệt các

loại cấp độ thang đo và cho ví dụ minh họa.
20. Việc nhập và chuẩn bị dữ liệu sau khi thực hiện điều tra trong nghiên cứu định lượng

được tiến hành theo những bước nào?
21. Cấu trúc một báo cáo nghiên cứu khoa học gồm những phần nào? Nêu cụ thể nội dung

cần đề cập trong từng phần.
22. Tầm quan trọng của việc trích dẫn tài liệu tham khảo trong một nghiên cứu khoa học là gì?

Việc trích dẫn phải tuân thủ những lưu ý gì? Có những kiểu trích dẫn nào?

2

Có tại photo Sỹ Giang

2

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang
II

Luôn Mới


– NHÓM CÂU HỎI 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Bạn phải nghiên cứu đề tài
Hãy xác định các nội dung sau

1. Mục tiêu nghiên cứu
2. Câu hỏi nghiên cứu
3. Giới hạn nghiên cứu
3. Xác định các biến: biến phụ thuộc, biến độc lập và mối quan hệ giữa các biến.
4. Với đề tài nghiên cứu này, bạn chọn (những) phương pháp nghiên cứu nào? Tại sao? Hãy
nêu cụ thể và giải thích phương pháp thu thập dữ liệu bạn dự định sử dụng (chọn mẫu,
công cụ thu thập dữ liệu)!
2. Bạn phải thực hiện nghiên cứu đề tài có tên” CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC LỰA CHỌN CHUYÊN NGÀNH CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI”
Giả sử: Bạn đã nghiên cứu tài liệu khoa học và xây dựng được mô hình nghiên cứu
như sau

YẾU TỐ CÁ NHÂN

YẾU TỔ NHÀ

LỰA CHỌN

YẾU TỐ XÃ HỘI

YẾU TỐ GIA ĐÌNH

3

Có tại photo Sỹ Giang


3

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

Dựa vào mô hình nghiên cứu trên, hãy xác định mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên
cứu!
Xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn cho đề tài nghiên cứu này(khoảng 10 câu hỏi,
gồm các câu hỏi đóng, câu hỏi mở, câu bán cấu trúc) phù hợp với mục tiêu và câu hỏi
nghiên cứu vừa nêu!
Hoặc thiết kế bảng câu hỏi điều tra định lượng để thực hiện nghiên cứu này (15- 20
câu hỏi)

4

Có tại photo Sỹ Giang

4

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

MỤC LỤC

5

Có tại photo Sỹ Giang

5

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

I.CÂU HỎI NHÓM 1:
Câu 1: Phân biệt nghiên cứu quy nạp và diễn dịch?
DIỄN DỊCH
Đặc
- Theo hướng từ trên xuống, hữu
trưng
ích để kiểm chứng các giả thiết và
lý thuyết
- Nếu các giả thiết đc lập ra bđầu
đúng thì KL cũng phải đúng
-Muốn suy luận phải có tiền đề và
tiền đề đó đã đc chấp nhận
- Một tiền đề có mối quan hệ rất rõ
rang với KL
- Là suy luận đi từ cái chung tới

cái riêng
1, Phát biểu 1 giả thiết (dựa trên lý
thuyết hay tổng quan nghiên cứu)
2,Thu thập dữ liệu để kiểm định
giả thiết
3,Ra quyết định chấp nhận hay
bác bỏ giả thiết
Kết luận -Từ các tiền đề và suy luận vs các
CMinh cụ thể để dẫn tới KL
-KL nhất thiết phải đi theo tiền đề
cho trc
Ví dụ

QUY NẠP
Theo hướng từ dưới lên, phù hợp
để xây dựng giả thiết và lý thuyết
-Là sự tổng quát dựa trên lý luận đi
từ cái cụ thể đến cái chug , từ sự
vật rút ra quy luật , từ hậu quả suy
ra nguyên nhân từ kết quả rút ra
ntac,
- 0 có mqh chặt chẽ giữa tiền đề và
kết quả
1,Quan sát t,giới thực
2, Tìm kiếm 1 mẫu hình để quan
sát
3,Tổng quan hóa về nhữg vđề đag
xảy ra
-Rút ra 1 KL từ 1 hoặc nhiều chứng
cứ cụ thể

-Các KL giải thích thực tế và thực
tế ủng hộ các KL này

-Tiền đề chính: Mọi DN nhỏ đều - Tiền đề chính: Dn A,B,C,D đều
ko có lợi thế quy mô
cải thiện trang thiết bị sản xuất, kh-Tiền đề phụ: A là 1 Dn nhỏ
-KL: Dn A cũng k có lợi thế quy kt

-Tiền đề phụ: Nslđ tăng
-KL: Các dn cải thiện về trang thiết
bị sx, kh-kt thì nslđ đều tăng

6

Có tại photo Sỹ Giang

6

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

Câu 2: Phân biệt phương pháp tiếp cận định lượng và định tính trong thiết kế
NC
KN

Đặc

điểm

Bản
chất

Các
cách
triển
khai

Tiếp cận định lượng
Là cách tiếp cận lquan đến việc NC
thực nghiệm mang tính hệ thống
các thuộc tính định lg, hiện tượng
và quan hệ giữa chúng
-Cách tiếp cận này nhấn mạnh đến
pp NC có cấu trúc chặt chẽ nhằm
thúc đẩy quá trình lặp lại NC (trog
các tifh huống khác nhau) và
những quan sát có thể định lg đc sd
cho pitch thống kê
- Kqua NC có thể khái quát hóa
thành dạng quy luật , tg tự như
kqua NC trog lĩnh vực KH, vật lý,
tự nhiên
-Tiếp cận định lg tập trung vào
kqua, các biến độc lập và tập trung
vào thống kê hành vi
- Gợi mở rằng việc thu thập dữ liệu
sẽ cho các dữ liệu dạng số và đc

tiêu chuẩn hóa và việc NC đc thực
hiện thông qua các biểu đồ và toán
thống kê
-Các câu hỏi đóng, các cách tiếp
cận xđ trc, dữ liệu bằng số

7

Có tại photo Sỹ Giang

Tiếp cận định tính
Là cách tiếp cận trong đó NC viên
tìm hiểu hành vi , độg cơ và ý đồ
đtg NC (con người) và những lý do
điều khiển những hvi đó
-Gắn vs việc thu thập dữ liệu định
tính nhưng cũng có thể lquan đến dữ
liệu định lượng
-Dữ liệu định tính dựa trên các ý
nghĩa và đc diễn đạt bằng lời hay
VB
=>Dữ liệu thu thập đc thg là dữ liệu
phi tiêu chuẩn và phải đc phân
nhóm và chủ yếu đc pitch theo pp
khái quát hóa
- kết quả NC chưa sẵn sang để suy
rộng đc ( Kquat hóa)
-Cho thấy nó có thể sd để NC,
gthich các vđề phức tạp của hđ quản
lý kinh doanh

-Các câu hỏi mở, các cách tiếp cận
ms xuất hiện , dữ liệu thông tin bằng
chữ (ko phải số) hay h,ảnh

7

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

Các
-Chủ đề xđ đã đc NC rõ và đã quen
trg
thuộc
hợp sd -Khi những vấn đề cần đo lường
khá nhỏ hay đã từng đc giải quyết
-Khi ko cần thiết phải liên hệ
những phát hiện vs các bối cảnh
xhoi hay vhoa rộng hơn hay bối
cảnh này đã đc hiểu biết đầy đủ
-khi cần mô tả chi tiết các con số
cho 1 mẫu đại diện
-Khi khả năng tiến hành lại đo
lường là quan trọng
-Khi cần khái quát hóa và so sánh
kết quả trong quần thể nghiên cứu


-Chủ đề NC mới và chưa đc xđ rõ
-NC thăm dò khi chưa nắm đc
những khái niệm và các biến số
-Khi cần thăm dò sâu, khi muốn tìm
hiểu mqh giữa những khía cạnh
đbiệt of hvi vs ngữ cảnh rộng hơn
-Khi cần tìm hiểu về ý nghĩa ,
nguyên nhân hơn là tần số
-Khi cần có sự linh hoạt trong
hướng NC để phát hiện những vđề
ms và khám phá sâu 1 chủ đề
-NC sâu và chi tiết những vấn đề đc
lựa chọn kĩ càng , những trg hợp or
những sự kiện

Câu 3: Mục đích của thiết kế nghiên cứu? Sự khác nhau giữa thiết kế nghiên
cứu trong nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng?
*Mục đích: là nhằm tìm ra đc cách tiếp cận phù hợp trả lời cho vấn đề NC bằng
cách tốt nhất trong khuôn khổ các ràng buộc cho trc. Thiết kế NC cần có hiệu quả
để mang lại các thông tin cần thiết cho NC. Tạo ra nền tảng của toàn bộ NC, giúp
người NC thực hiện công việc dễ dàng trong 1 hệ thống.
*Sự khác nhau:
KN

Thiết kế NC định tính
Là thiết kế đc dựa theo pp NC định
tính để thu thập đo lường và phân
tích dữ liệu nhằm trả lời cho các câu
hỏi NC


Pp tiếp Tiếp cận định tính
cận
Pp NC NC định tính
cụ thể
8

Có tại photo Sỹ Giang

Thiết kế NC định lượng
Là thiết kế dựa trên pp định lượng
là chủ yếu , thường đc sd để kiểm
định lý thuyết KH dựa vào quy
trình suy diễn, nghĩa là nhằm
mđích đo lường và xử lý dữ liệu
để kiểm định các lý thuyết KH đc
suy diễn từ các lý thuyết trc đó
Tiếp cận định lượng
NC cụ thể

8

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

PP thu -Chủ động giao tiếp vs đối tượng
-Thụ động giao tiếp với đối tượng

thập
NC, trực tiếp quan sát hay qua phỏng NC, dữ liệ phải qua xử lý
dữ liệu vấn
-Dữ liệu thu đc thường là dữ liệu
-Dữ liệu thu đc thường là dữ liệu
“cứng” (số lượng)
“mềm”
Pp xử -Phân tích Ndung
-Phân tích số liệu vs dự hỗ trợ của
lý dữ
các trình xử lý dữ liệu
liệu
Câu 4: Trình bày nội dung cơ bản của các bước trong tiến trình tư duy nghiên
cứu khoa học?
Tiến trình tư duy trog NCKH gồm 4 bước
-XĐ và lựa chọn vấn đề nghiên cứu
-Xdựng luận điểm KH
-Cminh luận điểm KH
-Trình bày luận điểm KH


Bước 1:XĐ và lựa chọn vấn đề NC

- Vấn đề NC là câu hỏi đc đặt ra khi nhà NC gặp phải sự hạn chế của tri thức KH
hiện có vs thực tế ms phát sinh, yêu cầu phải phát triển tri thức đó ở trình độ cao
hơn. Thực chất việc xđịnh và lựa chọn vđề NC chính là đưa ra những câu hỏi làm
cơ sở cho việc tìm kiếm câu trả lời thông qua các hđ NC tiếp sau.Việc lựa chọn vấn
đề NC có thể xảy ra 2 trường hợp
+)TH nhà NC đc giao đề tài: Việc xác định và lựa chọn vấn đề NC đc thực hiện
dựa trên nhu cầu của cơ quan, đối tác giao nhiệm vụ cho nhà NC.Đối với nhà NC,

bước xđ và lựa chọn vấn đề nghiên cứu đc bỏ qua và nhiệm vụ của nhà NC chỉ là
tiếp nhận đề tài và tiến hành các bước NC tiếp theo
+)TH nhà NC tự phát hiện vấn đề NC: Vấn đề NC xuất phát từ những ý tưởng KH
của nhà NC


Bước 2: Xây dựng luận điểm khoa học

9

Có tại photo Sỹ Giang

9

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

-Nhà NC chỉ ra những vấn đề đã được giải quyết, những điểm gải quyết chưa thấu
đáo hay chưa dc giải quyết từ những công trình Nc có đề tài liên quan trc đó, từ đó
bộc lộ tính cấp thiết của vấn đề mình NC
-Nhà NC cũng làm rõ các KN, công cụ liên quan đến đề tài NC của mình


Bước 3: Chứng minh luận điểm khoa học

Vấn đề của nhà NC là sau khi đưa ra những luận điểm KH thì phải tiến hành

chứng minh các luận điểm đó bằng các luận cứ khoa học. Muốn có luận cứ KH thì
phải tìm kiếm thông tin bằng nhiều phương pháp khác nhau. Sau khi có đc luận cứ
phải sắp xếp luận cứ theo một trình tự nhất định dung để chứng minh cho luận điể
Cấu trúc của phép chứng minh gồm 3 bộ phận
+ Luận điểm: điều cần CM trog NCKH, nó trả lời cho câu hỏi cần CM điều gì?
+ Luận cứ là bằng chứng đc đưa ra để CM cho luận điểm, trả lời câu hỏi CM = cái
gì?
+ Phương pháp là cách thức đc nhà NC sd để tìm kiếm luận cứ và tổ chức chúng 1
cách logic để CM cho luận điểm, trả lời cho câu hỏi nhà NC sẽ CM bằng cách nào?


Bước 4: Trình bày luận điểm khoa học

- Là quá trình nhà NC viết báo cáo trình bày quá trình NC và lựa chọn phương
pháp NC
-Là công việc sau cùng và quan trọng nhất của người NC, đó là tóm tắt trình bày số
liệu, kết quả NC

10

Có tại photo Sỹ Giang

10

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới


Câu 5: Trình bày qui trình nhận dạng vấn đề nghiên cứu trong nghiên cứu
khoa học. Lấy ví dụ minh họa?
*quy trình
Theo dõi thực tế

Theo dõi lý thuyết

Tổng kết lý thuyết (Thực tế)

Nghiên cứu lý thuyết (thực tế)

Nhận dạng vấn đề nghiên cứu

*Ví dụ: Đề tài nghiên cứu tầm quan trọng của vấn đề phát triển giống cây nông
nghiệp ở Việt Nam.
-Từ lý thuyết: Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề này. Những vấn đề
nghiên cứu trước đã làm đc: Xác định được tầm quan trọng của phát triển giống
cây nông nghiệp là để tăng năng suất, tăng chất lượng, xác định thực trạng của các
loại cây nông nghiệp nc ta: cho năng suất thấp, khả năng chống lại sâu bệnh thấp,
sức chịu đựng đối với sự thay đổi của thời tiết kém. Đưa ra được một số giải pháp
để cải thiện thực trạng này: cho lai ra những loại giống mới, có chất lượng tốt hơn,
đem lại nsuat cao hơn, áp dụng tiến bộ khoa học vào phát triển giống cây trồng.
-Từ thực tế: Qua nhiều nghiên cứu về vấn đề này, vẫn còn xuất hiện những vướng
mắc, những mâu thuẫn phát sinh trong hoạt động nghiên cứu và phát triển giống
cây trồng như: các giống cây qua quá trình lai giống được tạo ra năng suất và chất
lượng vẫn chưa tốt được như theo mong muốn, mẫu đất trồng, sự thay đổi của khí
hậu ngày càng khắc nghiệt, sâu bệnh ngày càng phát triển, việc áp dụng khoa học
kĩ thuật vẫn còn hạn chế, đặc biệt là ở khu vực nông thôn.


11

Có tại photo Sỹ Giang

11

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

=>Nhận dạng ra vấn đề nghiên cứu hiện nay: Những giải pháp để khắc phục những
vấn đề còn tồn tại này để tạo ra được những giống cây trồng có năng suất và chất
lượng tốt .
Câu 6: Phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa vấn đề nghiên cứu, câu hỏi
nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu?
* Giống nhau: Vấn đề NC, câu hỏi NC, giả thuyết NC đều có nội dung cụ thể. Đều
hướng tới và phục vụ cho việc giải quyết đề tài nghiên cứu, giúp cho nhà NC tìm
được hướng đi để thực hiện bài nghiên cứu.
* Khác nhau:
-Vđề NC
+ Là vấn đề phát sinh và cần NC để tìm hướng giải quyết
+Trả lời cho câu hỏi: Nghiên cứu cái gì?Để làm gì?
- Mục tiêu NC:
+Là thực hiện 1 hoạt động nào đó mà mà người NC sẽ hoàn thành theo kế hoạch
+Trả lời cho câu hỏi; Đang làm cái gì, tìm hiểu về cái gì, nghiên cứu giúp giải
quyết điều gì.
-Câu hỏi NC: là một phát biểu mang tính bất định về 1 vấn đề, vì mang tính bất

định nên nhà KH phải tìm hiểu những yếu tố nào dẫn tới sự bất định.
- Giả thuyết NC:
+Là kết luận sơ bộ , là kết luận giả định của nghiên cứu
+Trả lời cho câu hỏi: giả thuyết có thể thực hiện hay ko,các biến số hay yếu tố nào
cần đc NC, pp thử nghiệm nào đc sd trong NC, các chỉ tiêu nào cần đc đo lường
thử nghiệm trong suốt quá trình NC, pp xử lý số liệu nào đc dùng để bác bỏ hay
chấp nhận giả thuyết.

12

Có tại photo Sỹ Giang

12

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa mục tiêu nghiên cứu với câu hỏi nghiên
cứu và giả thuyết nghiên cứu? Cho ví dụ minh họa?
* Mqh giữa mục tiêu, câu hỏi và giả thuyết NC: 3 yếu tố này có mqh mật thiết vs
nhau.
-Mục tiêu NC là thực hiện điều gì hoặc hoạt động nào đó cụ thế, rõ ràng mà người
NC sẽ hoàn thành theo kế hoạch đã đặt ra trong NC. Việc đưa ra và nắm rõ mục
tiêu NC sẽ giúp nhà NC ko bị mơ hồ về cái mà mình đag làm, để từ đó có các dẫn
dắt định hướng để hoàn thành mục tiêu đó. Khi có đc mtieu rõ ràng sẽ định hướng
cho các bước sau đó là xđ: Câu hỏi NC, đối tượng NC và phạm vi NC cho phù hợp

-Giả thuyết NC xuất phát từ câu hỏi NC. Một câu hỏi NC tốt sẽ dẫn đến giả thiết
khoa học hay. Có thể hiểu, giả thuyết là câu trả lời sơ bộ , cần CM, vào câu hỏi Nc
của đề tài.
* Ví dụ: Một đề tài NC về đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình tiêu thụ
hàng hóa của DNTM X. Như vậy:
-Mục tiêu NC ở đây cần làm rõ quá trình tiêu thụ hàng hóa của DNTM X chịu sự
ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?
-Câu hỏi NC: Những yếu tố nào a,hưởng đến quá trình tiêu thụ hàng hóa của
DNTM X
-Giả thuyết NC: Các yếu tố có tác động đến quá trình tiêu thụ hàng hóa của DNTM
X gồm: giá cả hàng hóa, chất lượng hàng hóa và bao gói, mặt hàng và chính sách
mặt hàng kinh doanh, dịch vụ trong và sau bán, mạng lưới phân phối của doanh
nghiệp, vị trí điểm bán, quảng cáo.
Câu 8: Nghiên cứu khoa học là gì? Phân biệt nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu
ứng dụng?
* Khái niệm NCKH: NCKH là 1 hoạt động tìm, kiếm phát hiện, xem xét, điều tra,
hoặc thử nghiệm những kiến thức mới, lý thuyết mới.... về tự nhiên và xã hội.
*KN pp NCKH: là quá trình đc sử dụng để thu thập thông tin và dữ liệu phục vụ
cho các quyết định NC. Các pp NC có thể bao gồm nghiên cứu lý thuyết , phỏng
13

Có tại photo Sỹ Giang

13

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang


Luôn Mới

vấn, khảo sát, và các NC kĩ thuật khác và có thể bao gồm cả thông tin hiện tại và
quá khứ
*Phân biệt nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng

Khái
niệm

Mục
đích
M. tiêu
Vai trò

Đặc
điểm

Ví dụ

NC cơ bản
-NC cơ bản (còn đc gọi là nghiên
cứu nền tảng, nghiên cứu thuần túy
hoặc nghiên cứu hàn lâm) là 1 NC
có hệ thống hướng tới sự phát triển
tri thức hay sự hiểu biết về các khía
cạnh cơ bản của hiện tượng
Tạo ra những ý tưởng mới, nguyên
tắc và lý thuyết từ đó hình thành cơ
sở của sự tiến bộ và phát triển
trong các lĩnh vực khác nhau.

Phát triển lý thuyết
-là nguồn gốc của hầu hết các ý
tưởng KH ms và cách suy nghĩ về
thế giới
- đặt nền tảng cho nghiên cứu ứng
dụng tiếp nối kết quả về sau
- được thực hiện mà ko cần suy
nghĩ về mục tiêu cuối cùng mang
tính ứng dụng thực tế
- đc thực hiện ở tất cả các ngành
KH-KT, kết quả là đưa ra các lý
thuyết, mô hình, luận điểm ms
-tập trung vào xây dựng, khẳng
định hoặc bác bỏ lý thuyết để giải
thích hiện tượng quan sát được
-Nó có thể đc khám phá mô tả hoặc
giải thích.

NC ứng dụng
-NC ứng dụng là 1 hình thức điều
tra có hệ thống liên quan đến ứng
dụng thực tế của khoa học

nhằm tìm ra các tri thức khoa học
để giải quyết các vấn đề đặt ra từ
nhu cầu thực tế
Áp dụng lý thuyết vào thực tế
-nghiên cứu ứng dụng đã đóng góp
lớn trong cuộc sống hàng ngày của
chúng ta, đặc biệt là cải thiện cuộc

sống của con người
-được tiến hành để giải quyết các
vấn đề thực tế của thế giới đương
đại, ko phải chỉ là hiểu và mở mang
kiến thức
-kết quả của NC ứng dụng là dựa
trên lý thuyết đưa ra các giải pháp,
ứng dụng hiệu quả
-thường gắn với việc giải quyết vấn
đề thực tế

-thường sd các phương pháp thực
nghiệm
-Nhà bác học Ac-si-met đã tìm ra - Trải qua một quãng thời gian dài
nguyên lý đòn bẩy, và ròng rọc để thì nguyên lý đòn bẩy mà nhà bác
đưa vật lên cao.
học ac-si-met tìm ra đã được áp
dụng vào đời sống, đặc biệt là trong
lĩnh vực xây dựng như ròng rọc,

14

Có tại photo Sỹ Giang

14

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang


Luôn Mới

-Công trình nghiên cứu về gen và
di truyền học trên đậu hà lan của
Menđen, trên ruồi giấm của Moocgan

cần cẩu,..
-Các quy luật về gen cũng như về
di truyền được các nhà khoa học
hiện nay áp dụng để tạo ra những
giống cấy trồng tốt hơn giống cũ

Câu 9: Trình bày các bước thực hiện cơ bản trong trình bày luận điểm khoa
học?
*Bước 1: Quan sát sự vật hiện tượng
Nhà NC tiến hành quan sát, theo dõi 1 cách khách quan sự vật, hiện tượng trong
thế giới xung quanh và dựa vào kiến thức, kinh nghiệm hay các NC có trc đây để
khám phá, tìm kiếm ra kiến thức ms, giải thích các quy luật vận động và mối quan
hệ giữa các sự vật hiện tượng đó. Quá trình quan sát sự vật hiện tượng là quá trình
giúp cho ý tưởng phát sinh, là cơ sở hình thành câu hỏi và đặt giả thuyết để nghiên
cứu.
*Bước 2: Phát hiện và đặt vấn đề NC
-Là giai đoạn tìm kiếm câu hỏi cần đc giải đáp trong quá trình nghiên cứu. Nhà NC
phải phát hiện vấn đề và tìm kiếm câu hỏi cần đc giải đáp trong quá trình nghiên
cứu
-Vấn đề NC là câu hỏi đc đặt ra khi người NC đững trc những mâu thuẫn giữa tính
hạn chế của tri thức hiện có với các yêu cầu phát triển tri thức đó ở trình độ cao
hơn.
*Bước 3 Đặt giả thuyết nghiên cứu


15

Có tại photo Sỹ Giang

15

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

-Đây là những nhận định sơ bộ về bản chất sự vật, do người NC đưa ra, là hướng
NC sẽ thục hiện các quan sát hoặc điều tra thực nghiệm để CM hay bác bỏ đối
tượng NC.
-Tiêu chí xem xét một giả thuyết phải được xây dựng trên cơ sở quan sát, ko đc trái
với cơ sở lý thuyết và có thể kiểm chứng. Ở đây, kiểm chứng giả thuyết là khẳng
định hoặc phủ định giả thuyết và đc thực hiện nhờ vào các thao tác logic chứng
minh or bác bỏ
*Bước 4 Xây dựng luận chứng
-Là dự kiến kế hoạch thu thập và xử lý thông tin, lên phương án chọn mẫu khảo
sát, dự kiến tiến độ, phương tiện và phương pháp quan sát hoặc thực nghiệm
*Bước 5 Xây dựng luận cứ lý thuyết và luận cứ thực tiễn
-Việc tìm luận cứ lý thuyết là xây dựng cơ sở lý luận của nghiên cứu. Khi xđ đc
luận cứ lý thuyết, người NC biết đc bộ môn KH nào cần đc vận dụng để làm chỗ
dựa cho công trình NC.
- Việc thu thập dữ liệu để hình thành các luận cứ thực tiễn. Dữ liệu cần thu thập
bao gồm những sự kiện và số liệu cần thiết cho việc hoàn thiện luận cứ để CM giả

thuyết.
*Bước 6: Phân tích và thảo luận
Xử lý các sự kiện và số liệu để xây dựng luận cứ, làm bộc lộ các quy luật, phục vụ
việc CM hoặc bác bỏ các giả thuyết. Đánh giá mặt mạnh yếu, chỉ ra những sai lầm
đã mắc phải trong quan sát thực nghiệm đồng thời đánh giá ảnh hưởng của những
sai lệch ấy, mức độ có thể chấp nhận trong kết quả NC
*Bước 7: Kết luận và đề nghị
16

Có tại photo Sỹ Giang

16

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

Tổng hợp để đưa ra bức tranh khái quát về kết quả NC, đánh giá về điểm mạnh và
điểm yếu của kết quả NC. Khuyến nghị khả năng áp dụng kết quả và định hướng
tiếp tục NC hoặc chấm dứt sự NC.
Câu 10: trình bày phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu? Cho biết mỗi
phương pháp phù hợp với loại hình nghiên cứu định tính hay định lượng?
*Phương pháp khảo sát: là phương pháp thu thập dự liệu NC phổ biến nhất dựa
trên các bảng câu hỏi. Việc ks có thể thực hiện bằng cách phỏng vấn (phỏng vấn
ks) hoặc gửi thư (bưu điện, email, internet). Đặc điểm chính của pp khảo sát là
được sử dụng trong pp tiếp cận định lượng, thu thập một lượng nhỏ dữ liệu dưới
định dạng đc tiêu chuẩn hóa từ một mẫu tương đối lớn và quá trình chọn mẫu

mang tính đại diện từ 1 tổng thể đã biết. Vì vậy, dữ liệu thu thập đc từ ks là dữ liệu
số và qua trình ks là quá trình các dữ liệu NC được chuyển sang dạng số. Với
những đặc điểm này pp khảo sát có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt trong mắt các
nhà NC
*Phương pháp quan sát: Quan sát là pp thu thập dữ liệu truyền thống = việc quan
sát, ghi chép, mô tả, ptich và diễn giải một cách hệ thống các hiện tượng xã hội đc
nghiên cứu.Có 2 pp quan sát khác nhau là quan sát theo pp định lượng và quan sát
định tính:
- Quan sát theo pp định lượng hay quan sát theo cấu trúc chú trọng đến tần số của
hành động đó và việc quan sát được thực hiện theo một cấu trúc chặt chẽ, lịch trình
quan sát thường được định trc và thường rất chi tiết. Vì vậy phương pháp này ddc
sd chủ yếu trong NC định lượng.
- Quan sát theo pp định tính thường ko theo cấu trúc định trước và chủ yếu sd trong
NC định tính. NC viên ko sd các cách phân nhóm thông tin trc mà thường thực
hiện theo cách tự nhiên và mở. Cho dù kỹ thuật ghi lại kết quả quan sát là gì thì
17

Có tại photo Sỹ Giang

17

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

hành vi đc qsat dưới dạng chuỗi hành động và sự kiện khi chúng xảy ra. Với pp
này, kỹ thuật qsat trong vai trò người tham gia thường đc sd, vai trò của NC viên

thay đổi từ việc quan sát tình huốn từ bên cạnh sang vừa là người tham gia, vừa là
người quan sát tình huống. Đây là 1 phong cách NC định tính. Tuy nhiên, yêu cầu
cơ bản và quan trọng nhất của pp này là NC viên phải trở thành thành viên của
nhóm hoặc tổ chức qsat, cố gắng tìm hiểu văn hóa, tập quán cuẩ tổ chức. Nó ko chỉ
lquan đến sự hiện diện và chia sẻ kinh nghiệm sống mà còn can dự trực tiếp vào
thế giới xã hội của họ
*Phỏng vấn : là 1 trong những pp thu thập dữ liệu chủ yếu trong NC định tính.
Phỏng vấn là 1 pp rất hiệu quả trong đánh giá nhận thức, các ý nghĩa, xđ tình
huống, cấu trúc của hiện tượng nghiên cứu của 1 người hoặc 1 nhóm người. Hình
thức phổ biến nhất của pp này là đối thoại trực tiếp, cá nhân nhưng cũng có thể là
phỏng vấn trực tiếp theo nhóm, qua thư từ hoặc bảng hỏi tự điền thông tin và khảo
sát qua điện thoại.
*Dữ liệu thứ cấp :Bao gồm các văn bản viết như thông báo, thư từ, nhật ký, tiểu
sử, thông báo của chính phủ, các bản ghi hành chính và báo cáo gửi các cổ đông
hoặc đối tượng hữu quan cũng như các tài liệu ko phải VB như băng ghi âm, phim
ảnh, phim và các chương trình truyền hình. Đây là nguồn dữ liệu rất phong phú
cho NC. Các nguồn dữ liệu thứ cấp có thể đc sd theo các cách khác nhau trong NC
KH-XH, tùy theo mục đích NC , NC viên phải lựa chọn dữ liệu cho phù hợp.
Câu 11: Trình bày các phương pháp phát hiện vấn đề nghiên cứu và những
lưu ý trong việc xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu?
* Các pp phát hiện vấn đề nghiên cứu
-Phân tích theo cấu trúc logic của các tài liệu thu được
18

Có tại photo Sỹ Giang

18

Luôn Mới



Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

-Nhận dạng những bất đồng trong tranh luận tại các hội nghị thảo luận
0-Nghĩ ngược lại những quan điểm thông thường
-Nhận dạng những vấn đề vướng mắc trong hoạt động thực tế
-Lắng nghe lời phàn nàn của những người không am hiểu
-Những câu hỏi bất chợt ko phụ thuộc vào lý do nào
* Những lưu ý trong việc xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu:
Ko có quy tắc nào quy định đối tượng NC nào tốt và hợp lý bởi mỗi nhà NC là
mang đặc trưng riêng pp NC. Thuy nhiên trong quá trình xđ và lựa chọn vấn đề NC
, nhà NC phải lưu ý đến 1 số vấn đề thường gặp sau
- Đầu tiên nhà NC phải biết giới hạn đối tượng NC của mình = cách đưa ra 1 số
vấn đề cụ thể, chính xác, rõ ràng. Nói cách khác ,việc x.dựng vđề NC ko đc dẫn tới
nhiều cách diễn giải khác nhau. Bên cạnh dó, do hạn chế về thời gian và phương
tiện nên nhà NC cũng phải hạn chế đối tượng NC của mình. Nhà NC nên nói nhiều
và sâu về 1 vđề nhỏ chứ ko nên nói ít và sơ sài về 1 vấn đề lớn. Nếu ko giới hạn
vđề NC, nhà NC có thể bị vướng vào 1 khối lượng thông tin lý thuyết và thực tiễn
đồ sộ khiến cho việc xđ đối tượng NC càng khó khăn hơn. Như vậy, việc hạn chế
vđề NC sẽ tránh cho nhà NC trog các bc sau tiến hành 1 cách sơ sài và chỉ xem xét
bề ngoài của vđề
- Trái lại, nhà NC cũng ko nên lựa chọn vđề NC có phạm vi quá nhỏ, có thể khiến
cho nhà NC bó hẹp và ko đánh giá đc hết về sự vật, hiện tượng đc NC
- Đối tượng NC phải phản ánh 1 dự án tiến hành nhằm xd 1 nội dung lý thuyết ms
hay hoàn thiện, bổ sung kiến thức về 1 lĩnh vực nào đó. Tuy nhiên, những kiến
thức có đc trc đó của nhà NC có thể ảnh hưởng đến quá trình xđ và lựa chọn vđề
19


Có tại photo Sỹ Giang

19

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

NC. Sliverman (2011) cho rằng nhà NC phải biết xđinh lợi ích và động cơ tiến
hành NC và lý do vấn đề xuất hiện. Điều này giúp cho nhà NC có cái nhìn biện
chứng đối vs việc xđ và lựa chọn vđề NC, tránh bị ảnh hưởng bởi những suy nghĩ ,
niềm tin hay định kiến trc đó về đtượng NC
Câu 12 :Hãy cho biết mục đích và vai trò của tổng quan lý thuyết trong
nghiên cứu khoa học? Khái quát nội dung các bước trong qui trình tổng quan
lý thuyết?
Tổng quan lý thuyết là việc phân tích và tổng hợp những vấn đề thuộc về lý thuyết
liên quan đến vấn đề nghiên cứu, trong đó cần chỉ rõ những gì đã giải quyết và
những gì còn đang tranh cãi
Mục tiêu : tổng quan lý thuyết giúp phác họa một bức tranh mô phỏng về đề tài
nghiên cứu để người nghiên cứu có thể hình dung được mình sẽ tô vẽ gì thêm lên
bức tranh đó cho phù hợp, hay nói cách khác là giúp người nghiên cứu biết sẽ nên
làm gì ở các bước sau.
Vai trò của tổng quan lý thuyết : Cho phép người nghiên cứu xác định được giới
hạn, cách tiếp cận và nội dung của vấn đề nghiên cứu một cách khoa học. Từ đó
xác định rõ hơn vấn đề nghiên cứu và những luận điểm
Quy trình tổng quan lý thuyết :
Xác định “từ khóa” của vấn đề nghiên cứu khoa học

Tìm kiếm các nguồn tài liệu và các công trình nghiên cứu
Sắp xếp theo vấn đề hoặc cách tiếp cận của các tổng quan tìm được
Xác định và lựa chọn tiếp cận phù hợp với vấn đề nghiên cứu
Phân tích và hệ thống các nội dung liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Chỉ rõ những hạn chế và những nội dung liên quan đến vấn đề nghiên cứu


-

Câu 13 :Vấn đề nghiên cứu là gì? Để xác định được vấn đề nghiên cứu,
người nghiên cứu cần làm gì?

20

Có tại photo Sỹ Giang

20

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

Vấn đề nghiên cứu là một vấn đề có thực phát sinh trong cuộc sống được
nghiên cứu để tìm ra cách thức tốt nhất nhằm giải quyết vấn đề đó.
Đặc điểm cơ bản của vấn đề nghiên cứu : vấn đề nghiên cứu phải là một vấn
đề có thực và giải quyết vấn đề nghiên cứu phải mang lại lợi ích thiết thực


-

cho con người.
Để xác định được vấn đề nghiên cứu, người nghiên cứu cần
Trả lời được câu hỏi: Nghiên cứu cái gì? Để làm gì?
Sau đó người nghiên cứu phải xác định vấn đề nghiên cứu quan trọng, điều
này sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố,bao gồm ý nghĩa của vấn đề hoặc nhu

-

cầu, năng lực của nhà nghiên cứu và của tổ chức đề giải quyết vấn đề.
Để xác định được vấn đề nghiên cứu thì người nghiên cứu phải là người có

-

đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm về tầm quan trọng của các vấn đề liên quan
Người nghiên cứu cần phân tích và kỹ năng khái quát hóa, chuyển từ ý
tưởng của vấn đề sang câu hỏi có khả năng nghiên cứu và có tính thực tế

Câu 14 :So sánh đặc điểm và phạm vi sử dụng của hai phương pháp chọn
mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên và chọn mẫu phi ngẫu nhiên
Giống nhau : Cả 2 phương pháp đều tìm cách xác địn đối tượng dựa trên
các tiêu chí lựa chọn
Khác nhau
Chọn mẫu ngẫu nhiên
- Là phương pháp chọn mẫu
phổ biến
- Là phương pháp chọn mẫu
mà khả năng được lựa chọn
để đưa và mẫu của tất cả các

phần tử trong tập dữ liệu tổng
là như nhau
- Có thể tính sai số do chọn
mẫu
- Có thể áp dụng được các
phương pháp ước lượng,
thống kê hay kiểm định giả
thuyết thốn kê trong xử lý dữ
21

Có tại photo Sỹ Giang

Chọn mẫu phi ngẫu nhiên

-

-

-

Là phương pháp chọn mẫu mà
các phần tử trong tổng thể
không có khả năng ngang nhau
để được chọn vào mẫu nghiên
cứu
Không thể tính sai số do chọn
mẫu
Không áp dụng phương pháp
ước lượng thống kê để suy
rộng kết quả trên mẫu

Việc chọn mẫu phụ thuộc hoàn

21

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

liệu

-

Tính đại diện cao khái quát
hóa cho tổng thể
Tốn kém thời gian chi phí
Phạm vi sử dụng : nghiên cứu
mô tả, khám phá

-

toàn vào kinh nghiệm và sự
hiểu biết về tổng thể của nhà
khoa học nên kết quả điều tra
thường mang tính chủ quan
Tiết kiệm chi phí, thời gian
Tính đại diện thấp
Phạm vi sử dụng : nghiên cứu

thử nghiệm, thăm dò

Câu 15 :Trình bày khái quát qui trình nghiên cứu định lượng ? Các trường
hợp vận dụng nghiên cứu định lượng?
Khái quát qui trình nghiên cứu định lượng :
Bước 1 : Từ khe hổng lý thuyết + ý nghĩa thực tế => ta xác định câu hỏi
nghiên cứu
Khi lựa chọn được vấn đề nghiên cứu và xác định được mục tiêu nghiên cứu
cần đặt ra những câu hỏi.Câu hỏi nghiên cứu tốt khi nằm trong bối cảnh thực
tế.Cung cấp định lượng trong nghiên cứu làm cơ sở cho việc trả lời các câu

-

-

hỏi bằng nghiên cứu.
Cách đánh giá các câu hỏi bằng nghiên cứu :
Câu hỏi này có thể được không?
Thông tin để trả lời cho các câu hỏi này có thể trả lời được không?
Nó có vấn đề ảnh hưởng đến đạo đức hay không?
Bước 2 : Xác định lý thuyết sử dụng nghiên cứu và mô hình giả thuyết
Tổng quan lý thuyết cho nghiên cứu :
Lý thuyết truyền thống
Các lý thuyết mới
Các nghiên cứu thực nghiệm
Một ví dụ thông thường
Cơ sở lý thuyết ( khung phân tích)
+ trình bày 1 biến lý thuyết chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố nào đó
+ quan sát chúng trong thực tiễn bằng các biến phụ thuộc
+ khẳng định mối quan hệ giữa các biến bằng phương phấ định lượng


22

Có tại photo Sỹ Giang

22

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

Bước 3 : Phương pháp nghiên cứu : Chọn mẫu + bảng hỏi điều tra + cách
phân
-

-

-

tích

dữ

liệu

Bước 4 : Kiểm định kết quả nghiên cứu :
Tổng hợp các đại lượng từ dữ liệu và bảng thống kê mô tả. Đưa ra kết luận

từ ý nghĩa của các đại lượng này
Phân tích và đánh giá
Bước 5 : Kiểm tra mô hình, giả thuyết
Soi lại lý thuyết, xem có phù hợp với thực tiễn : ứng dụng , cơ hội, rủi rỏ
mà giả thuyết mang lại khi thực hiện trong thực tế.
Các trường hợp vận dụng nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng rất phù hợp và hữu ích trong các trường hợp vấn đề
cần xác định các yếu tố ảnh hưởng đến một kết quả nào đó, hoặc xác định
tác động của việc can thiệp bằng chính sách kinh tế thực tế để giải quyết
một vấn đề nào đó, hoặc là phân tích dự báo sự xuất hiện của sự vật, hiện
tượng theo những điều kiện cho trước. Các tiếp cận định lượng cũng là cách
tiếp cận tốt nhất cho việc kiểm định một lý thuyết khoa học

Câu 16 :Phân tích các đặc điểm của nghiên cứu định tính? Nêu các trường
hợp vận dụng nghiên cứu định tính?
Nghiên cứu định tính là nghiên cứu nhằm hiểu hơn về cuộc sống, xử sự, hành
vi của con người

-

Đặc điểm :
Về mục đích nghiên cứu : là nhằm miểu tả toàn diện và chi tiết vấn đề nghiên
cứu nên thường có bản chất thăm dò, khám phá để có thể mô tả được, hiểu
rõ được vấn đề nghiên cứu. Những vấn đề mà nhà ngheien cứu chỉ có thể
đưa ra những giả thuyết một cách khái quát nhất mà chưa thể có chứng minh

-

giả thuyết thì phương pháp nghiên cứu định tính thường được lựa chọn
Về chức năng : nghiên cứu định tính cho chép khám phá được cảm xúc,

trạng thái, tâm lý, xử sự của các chủ thể cũng như kinh nghieemh của các

23

Có tại photo Sỹ Giang

23

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

chủ thể tham gia nghiên cứu. Nghiên cứu định tính phù hợp trong nhiều lĩnh
vựa khác nhau, đặc biệt là trong lĩnh vực xã hội, trong mối quan hệ giữa con
-

người với con người
Về công cụ thu thập dữ liệu : nhà nghiên cứu là công cụ chủ yếu để thu thập
và xử lý dữ liệu bằng việc quan sát, giao tiếp. Nhà nghiên cứu phải sử dụng
nhiều chiến thuật, phương thức để thu thập dữ liệu tùy theo hướng nghiên

-

cứu, đối tượng nghiên cứu.
Về dạng dữ liệu được thu thập : dữ liệu trong nghiên cứu định tính được thể
hiện dưới dạng chữ, dạng hình ảnh hoặc dạng đồ vật. Dữ liệu thu thập trong
nghiên cứu định tính là những dữ liệu bên trong, và những dữ liệu này

không thể thu thập được thông qua các phiếu điều tra thông thường mà phải

-

thông qua các kỹ thuật thảo luận, phỏng vấn,...
Về mẫu khảo sát : Nghiên cứu định tính thường sử dụng các mẫu khảo sát
nhỏ. Mẫu trong nghiên cứu định tính được lựa chọn theo mục đích xây dựng

-

lý thuyết ( mẫu lý thuyết)
Về cách tiếp cận : nghiên cứu định tính mạng tính chủ quan là chủ yếu nên
nhà nghiên cứu có xu hướng thâm nhập vào đối tượng nghiên cứu, để tính
chủ quan của mình chi phối đối tượng nghiên cứu. Các dữ liệu mà nhà
nghiên cứu thu thập và phân tích sẽ định hướng cho nhà nghiên cứu công

-

việc tiếp theo.
Về kết quả nghiên cứu : nghiên cứu định tính lại đem đến kết quả đặc thù,
mang tính đại diện, hoặc giới thiệu nhiều hướng phát triển mới.Kết quả

-

nghiên cứu định tín được thể hiện bằng báo cáo.
Về mức độ linh hoạt của nghiên cứu : nghiên cứu định tính thường linh hoạt,
cho phép sự hòa hợp trong sự tương tác giữa nhà nghiên cứu với những

-


người tham gia.
Các trường hợp sử dụng nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định tính được sử dụng trong các nghiên cứu khoa học ở nhiều lĩnh
vực khác nhau. Nó cũng được sử dụng cả trong lĩnh vực MKT với các công cụ thu
24

Có tại photo Sỹ Giang

24

Luôn Mới


Có tại photo Sỹ Giang

Luôn Mới

thập dữ liệu như phỏng vấn, phỏng vấn nhóm chuyên sâu. Ngoài ra trong lĩnh vực
sức khỏe cũng dần quen với việc sử dụng các công cụ thu thập dữ liệu, phân tích
dữ liệu của phương pháp định tính.
Câu 17 :Nghiên cứu khoa học và phương pháp nghiên cứu khoa học là gì?
Đặc trưng của phương pháp nghiên cứu khoa học?
Nghiên cứu khoa học : là một hoạt động tìm kiếm, xem xét, điều tra hoặc thử
1nghiệm. Dựa trên những số liệu tài liệu, kiến thức…đạt được từ các thí nghiêm
NCKH để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và
xã hội.
Phương pháp nghiên cứu khoa học : là quá trình được sử dụng để thu thập
thông tin và dữ liệu phục vụ cho các quyết định nghiên cứu. Các phương pháp
nghiên cứu có thể bao gồm nghiên cứu lý thuyết, phổng vấn, khảo sát và các

nghiên cứu kỹ thuật khác và có thể bao gồm thông tin hiện tại và quá khứ
Đặc trưng của phương pháp nghiên cứu khoa học :
-

Có những bước chung như quan sát sự vật hay hiện tượng, đặt vấn đề và lập

-

giả thuyết thu thập số liệu và dựa trên số liệu để rút ra kết luận.
Khía cạnh đạo đức hiện diện trong mỗi bước của chu trình nghiên cứu khoa
học

Câu 18: So sánh nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng? Ví dụ minh họa
Nghiên cứu cơ bản : là loại hình nghiên cứu mà mục tiêu là khám phá những
đối tượng mới, tìm tòi những lý thuyết mới, tạo ra những tri thức mới làm giàu
thêm kho tàng tri thức của nhân loại
Nghiên cứu ứng dụng : là loại hình nghiên cứu tìm ra những quy luật vận dụng
các kết quả nghiên cứu cơ bản vào thực tiễn nhằm tạo ra các quy trình công nghệ
mới, các nguyên lý quan lý xã hội hay những con đường dậy học mới
25

Có tại photo Sỹ Giang

25

Luôn Mới


×