Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Tài liệu BẢO TRÌ VÀ NÂNG CẤP HỆ THỐNG PC ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 55 trang )






TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  




BẢO TRÌ VÀ NÂNG CẤP
HỆ THỐNG PC

Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Vương Quốc Dũng
Lớp CĐ Tin 2 K12

Sinh viên thực hiện:

1: Nguyễn Kim Quảng
2: Phạm Văn Tùng

Hà Nội 03/2013



Lời cảm ơn

Trong quá trình thực hiện đề tài chúng em xin trân thành cảm ơn các thầy cô trong


khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã tận tình giúp đỡ,
cung cấp kiến thức và truyền đạt kinh nghiệm cho chúng em trong những năm học vừa
qua.
Chúng em cũng trân thành cảm ơn thầy giáo Vương Quốc Dũng đã tận tình hướng dẫn
chúng em định huớng nghiên cứu và thực hiện trong thời gian thực tập vừa qua.
Trong quá trình thực tập, thực hiện đề tài, mặc dù chúng em đã cố gắng vận dụng hết
những kiến thức đã được học và làm việc với tinh thần cao nhất song không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô và bạn bè để
bài báo cáo thực tập này được hoàn chỉnh hơn.


Lời mở đầu
I: Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật nói chung và công nghệ thông
tin nói riêng đã làm cho máy tính hiện diện ở rất nhiều lĩnh vực trong cuộc sống, máy
tính đã trở nên phổ biến hơn trong các gia đình để phục vụ các nhu cầu về công việc và
giải trí của con người.
Cũng giống như các thiết bị sử dụng điện khác máy tính chịu ảnh hưởng rất nhiều từ
môi trường hoạt động như: nhiệt độ, bụi, quá trình mài mòn và đặc biệt là khí hậu nóng
ẩm của một quốc gia nhiệt đới gió mùa như Việt Nam.
Do đó trong quá trình sử dụng máy tính cần được bảo trì định kì để có thể có được khả
năng hoạt động với hiệu suất tốt nhất. Bên cạnh vấn đề về phần cứng thì phần mềm
máy tính và các dữ liệu được lưu trữ trên máy tính đã và đang rất được chú trọng và
phát triển mang đến cho người sử dụng môi trường sử dung máy tính an toàn và tiện
lợi nhất.
Tuy máy tính xuất hiện cách đây không lâu nhưng những thành tự trong lĩnh vực công
nghệ thông tin đã thổi bùng lên một cuộc chạy đua công nghệ nghiên cứu và phát triển
về phần cứng máy tính. Những linh kiện máy tính ngày càng trở nên nhỏ hơn, thông
minh hơn, tiết kiệm điện năng hơn…
Những chiếc máy tính cũ dần dần trở nên lỗi thời, không còn phù hợp với những phần

mềm, hệ điều hành, hay những ứng dụng giải trí có yêu cầu lớn từ phần cứng đẫn tới
chúng bị loại bỏ, để tận dụng lại những phần cứng đó người ta cần phải nâng cấp hệ
thống máy tính đó dựa trên cấu hình máy tính cũ và thay thế những linh kiện phần
cứng mới phù tương thích với những linh kiện còn lại trong hệ thống nhằm cải thiện
tốc độ, hiệu năng, khả năng lưu trữ của máy tính.
Việc nâng cấp không chỉ dừng lại trên góc độ phần cứng mà còn nâng cấp cả về phần
mềm nhằm cung cấp cho người sử dụng những tiện ích, môi trường làm việc tốt hơn.
II: Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Tìm hiểu về phần cứng máy tính cũng như phần mềm. Tổ chức hoạt động của
máy tính ra sao. Phân biệt được các thành phần bên trong máy tính.
 Thành thạo các bước tháo và lắp một máy tính, có thể tiến hành bảo trì bảo
dưỡng cho máy tính. Có thể xác định nguyên nhân và cách khắc phục các lỗi
xảy ra trong quá trình lắp đặt máy tính mới, cũ


 Biết được khi nào cần nâng cấp các bộ phận trong máy tính giúp máy tính khỏe
hơn, hoạt động trơn tru hơn…
III. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo bản báo cáo được
chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về máy tính
Chương này trình bày tổng quát về máy tính, cấu trúc chung và các thành phần cơ bản
của máy tính
Chương 2: Bảo trì máy tính
Chương này trình bày các bước tháo lắp một máy tính và trình bày các nguyên nhân và
cách khắc phục một số lỗi thường gặp khi bảo trì máy tính
Chương 3: Nâng cấp hệ thống máy tính
Chương này sẽ trình bày các thành phần trong máy tính có thể nâng cấp được và chi
tiết cách nâng cấp các thành phần đó



Mục lục

Chương 1: Tổng quan về máy tính 1
1.1. Cấu trúc chung của hệ thống máy tính. 1
1.2. Các thành phần cơ bản của máy tính 14
Chương 2 : Bảo trì máy tính 17
2.1. Tổng quan 17
2.2. Tháo máy tính 18
2.2.1. Chuẩn bị dụng cụ 18
2.2.2. Những lưu ý khi tháo máy tính 18
2.2.3. Thực hành 18
2.3. Lắp máy tính 23
2.3.1. Các nội dung cần chuẩn bị 23
2.3.2. Thực hành 24
2.4. Nguyên nhân và cách khắc phục các lỗi xảy ra khi tháo lắp máy tính 31
2.5. Bảo trì phần cứng 33
2.5.1. Các bước thực hiện 33
2.5.2. Cách thực hiện 33
2.6. Bảo trì phần mềm 35
Chương 3 : Nâng cấp hệ thống máy tính 36
3.1. Nâng cấp phần cứng 36
3.1.1. Nhận diện thiết bị nâng cấp 36
3.1.2. Nâng cấp bộ nhớ RAM 36
3.1.3. Nâng cấp HDD 37
3.1.4. Nâng cấp VGA card 38
3.1.5. Nâng cấp bộ nguồn 40
3.1.6. Nâng cấp bộ vi xử lí CPU 41
3.1.7. Nâng cấp bo mạch chủ MAINBOARD 42
Kết luận 45

Tài liệu tham khảo 46



Danh mục hình ảnh

Hình 1.1. Cấu trúc chung của hệ thống máy tính 1
Hình 1.2 Cấu trúc cơ bản của CPU 2
Hình 1.3 Các loại CHIP 3
Hình 1.4 Hệ thống nhớ máy tính 3
Hình 1.5 Bộ nhớ trong 4
Hình 1.6 Bộ nhớ ROM 5
Hình 1.7 Bộ nhớ RAM 5
Hình 1.8 Cấu trúc bộ nhớ Cache 6
Hình 1.9 Bộ nhớ ngoài 7
Hình 1.10 Thiết bị lưu trữ ngoài 7
Hình 1.11 Hệ thống vào ra 8
Hình 1.12 Thết bị vào dữ liệu 9
Hình 1.13 Thiết bị ra dữ liệu 10
Hình 1.14 1 Bit tại 1 thời điểm 11
Hình 1.15 Phân loại BUS 12
Hình 1.16 Phần mềm máy tính 13
Hình 1.17 Thành phần cơ bản của máy tính 14
Hình 1.18 Bên trong Case 15
Hình 1.19 Thành phần bên trong Case 16

Hình 2. 1 Mở nắp thùng máy 19
Hình 2. 2 Tháo ổ cứng 20
Hình 2. 3 Tháo ổ đĩa quang 20



Hình 2. 4 Tháo Mainboard 20
Hình 2. 5 Tháo Card mở rộng 20
Hình 2. 6 Tháo nguồn 21
Hình 2. 7 Tháo card mở rộng 21
Hình 2. 8 Tháo RAM 22
Hình 2. 9 Tháo quạt làm mát 22
Hình 2. 10 Tháo CHIP 23
Hình 2. 11 Lắp CHIP 24
Hình 2. 12 Làm sạch bề mặt CHIP 25
Hình 2. 13 Bôi keo tản nhiệt cho CHIP 25
Hình 2. 14 Lắp quạt làm mát 26
Hình 2. 15 Gắn dây nguồn cho quạt 26
Hình 2. 16 Lắp RAM 26
Hình 2. 17 Lắp ổ cứng 27
Hình 2. 18 Lắp ổ đĩa quang 27
Hình 2. 19 Lắp bo mạch chủ vào Case 28
Hình 2. 20 Gắn các con ốc cố định bo mạch chủ với case 29
Hình 2. 21 Gắn dây đèn, nguồn, công tắc 29
Hình 2. 22 Lắp card mở rộng 30
Hình 2. 23 Lắp nguồn vào case 31

Hình 3. 1 Nâng cấp RAM 37
Hình 3. 2 Nâng cấp card đồ họa 39
Hình 3. 3 Nâng cấp Chip 42
Hình 3. 4 Chip AMD 43
Hình 3. 5 Cổng D-Sub ở sau main chứng tỏ main có card đồ họa tích hợp 44


Danh mục các từ viết tắt


STT
Từ viết tắt
Giải thích nghĩa
1.
Case
Vỏ máy tính, thùng máy tính
2.
CPU
Central Processing Unit - Đơn vị xử lí trung tâm của máy tính
3.
RAM
Random Acess Memory - Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
4.
ROM
Read Only Memory - Bộ nhớ chỉ đọc
5.
PC
Personal Computer – Máy tính cá nhân




1

Chương 1: Tổng quan về máy tính

1.1. Cấu trúc chung của hệ thống máy tính.
1.1.1 Phần cứng.
Cấu trúc chung của hệ thống máy tính IBM-PC bao gồm 4 thành phần cơ bản:

 Bộ xử lý trung tâm(CPU): Điều khiển các hoạt động của máy, tính và xử lý dữ liệu.
 Hệ thống nhớ(Memory System): Lưu trữ chương trình và dữ liệu đang được xử lý.
 Hệ thống vào/ra (I/O System): Trao đổi dữ liệu giữa máy tính với bên ngoài. Bao
gồm thiết bị vào/ra, mô-đun ghép nối vào/ra.
 Liên kết hệ thống (Buses): Kết nối và vận chuyển dữ liệu giữa CPU với bộ nhớ và
hệ thống vào ra.

Hình 1.1. Cấu trúc chung của hệ thống máy tính
1.1.1.1 Bộ xử lý trung tâm (CPU: Central Processing Unit)
Chức năng:
- Điều khiển toàn bộ hoạt động của máy tính.

2

- Xử lý dữ liệu (vd:các phép toán số học và logic).
Nguyên tắc hoạt động: CPU hoạt động theo chương trình nằm trong bộ nhớ chính.
Cấu trúc cơ bản CPU

Hình 1.2 Cấu trúc cơ bản của CPU
- Chứa các vi mạch điện tử.
- Gồm:
 Đơn vị điều khiển (CU:Control Unit): Điều khiển hoạt động của máy tính theo
chương trình đã định sẵn.
 Đơn vị số học và logic (ALU: Arithmetic And Logic Unit): Thực hiện các phép
toán số học và logic trên các dữ liệu cụ thể.
 Tập thanh ghi (RF: Register File): Lưu trữ các thông tin tạm thời phục vụ cho
hoạt động của CPU.
 Đơn vị nối ghép BUS (BIU: Bus Interface Unit): Kết nối và trao đổi thông tin
giữa Bus bên trong và Bus bên ngoài CPU.
 Bộ vi xử lý hoạt động theo xung nhịp(clock) có tần số xác định.

 Tốc độ vi xử lý được đánh giá gián tiếp thông qua tần số xung nhịp.
 Gọi T
o
: chu kỳ xung nhịp, f
o
=1/T
o
tần số xung nhịp.
 Mỗi thao tác của bộ xử lý cần kT
o
. T
o
càng nhỏ thì bộ xử lý chạy càng nhanh
 Ví dụ: Một máy tính Pentium 4 tốc độ 2GHz
Ta có f
o
=2GHz=2.10
9
Hz
T= 1/f=1/2.10
9
= 0.5 .
- 2 dòng CPU chính:
 Intel: Pentium, Celeron, Xeon,

3

 AMD: Sempron, Athlon,

Hình 1.3 Các loại CHIP

- Bộ Vi xử lý (Microprocessor)
 Là CPU được chế tạo trên một vi mạch.
 Có thể gọi CPU là bộ vi xử lý. Tuy nhiên các bộ phận xử lý hiện nay có
cấu trúc phức tạp hơn nhiều so với một CPU cơ bản.
1.1.1.2 Hệ thống nhớ máy tính
 Chức năng: Lưu trữ chương trình và dữ liệu.
Các thao tác cơ bản:
 Thao tác đọc dữ liệu (Read)
 Thao tác ghi dữ liệu (Write)
Các thành phần chính:
 Bộ nhớ trong (Internal Memory)
 Bộ nhớ ngoài (External Memory)

Hình 1.4 Hệ thống nhớ máy tính

4

1.1.1.2.1 Bộ nhớ trong (InternalMemory).

Hình 1.5 Bộ nhớ trong
Chức năng và đặc điểm:
 Chứa thông tin mà CPU có thể trao đổi trực tiếp.
 Tốc độ rất nhanh.
 Dung lượng không lớn.
Các loại bộ nhớ trong.
 Bộ nhớ chính (Main memory).
 Bộ nhớ Cache (Cache Memory) hay gọi bộ nhớ đệm.
a) Bộ nhớ chính (main memory)
- Tồn tại trên mọi hệ thống máy tính.
- Chứa chương trình là dữ liệu đang được sử dụng bởi CPU.

- Bộ nhớ chính được tổ chức thành các ngăn nhớ và được đánh địa chỉ.
- Ngăn nhớ thường được tổ chức theo byte.
- Nội dung của một ngăn nhớ có thể thay đổi nhưng địa chỉ vật lý của nó đã được
đánh giá là không thay đổi.
- Gồm ROM và RAM.
ROM – Read Only Memory
 Vùng bộ nhớ chỉ đọc, thông tin không bị mất đi khi mất nguồi điện.
 Tích hợp trên các thiết bị.
 Nội dung được cài đặt tại nơi sản xuất thiết bị.

5


Hình 1.6 Bộ nhớ ROM

 Chức năng chính:
+ Chứa các phần mềm thực hiện các công việc của thiết bị(Firmware).
+ Đôi khi được gọi: ROM BIOS(Basic Input/Output System)

RAM – Random Acces Memory.

Hình 1.7 Bộ nhớ RAM
- Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên.
 Không phải di chuyển tuần tự.
 Được chia thành các ô nhớ có đánh dấu địa chỉ.
 Thời gian thực hiện thao tác đọc hoặc ghi đối với mỗi ô nhớ là như nhau,
cho dù đang ở bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ.
- Lưu trữ các thông tin thay đổi, và các thông tin được sử dụng hiện hành.

6


- Thông tin lưu trên RAM chỉ là tạm thời, chúng sẽ mất đi khi mất nguồn điện
cung cấp.

b) Bộ nhớ đệm nhanh (cache memory)
- Tốc độ CPU truy nhập dữ liệu từ CACHE nhanh hơn so với RAM. Nhưng
dung lượng CACHE lại nhỏ hơn RAM.
- Đây là bộ nhớ bán dẫn có tốc độ nhanh và chúng được đặt đệm giữa CPU và
bộ nhớ chính nhằm tăng tốc độ truy xuất dữ liệu của CPU tới bộ nhớ chính.
- Ngày nay Cache được tích hợp vào trong bộ vi xử lý và nó trong suốt với
người sử dụng.
- Bộ nhớ Cache thường được chia ra 1 số mức: cache L1,L2,
- Cache có thể có hoặc không.
- Chi tiết cấu trúc bộ nhớ Cache:


Hình 1.8 Cấu trúc bộ nhớ Cache


7

1.1.1.2.2 Bộ nhớ ngoài(Externalmemory).
Chức năng và đặc điểm:
 Lưu trữ tài nguyên phần mềm Máy tính.
 Được kết nối với hệ thống như thiết bị vào ra.
 Dung lượng rất lớn (vài trăm GB), Tốc độ chậm.
 Dữ liệu sau khi tắt máy vẫn còn.

Hình 1.9 Bộ nhớ ngoài
Các loại bộ nhớ ngoài:

 Bộ nhớ từ: Đĩa cứng, đĩa mềm,…
 Bộ nhớ quang: CD, VCD, DVD,…
 Bộ nhớ bán dẫn: flash Disk, memory Card, pen Disk,…

Hình 1.10 Thiết bị lưu trữ ngoài

8

1.1.1.3 Hệ thống vào ra (Input/Output System)
 Chức năng: Trao đổi thông tin giữa máy tính với thế giới bên ngoài.
Thao tác cơ bản:
 Vào dữ liệu (In).
 Ra dữ liệu (Out).
Các thành phần chính:
 Thiết bị ngoại vi (Peripheral Devices).
 Các Mô-đun I/O (IO Interface Modules).
Cấu trúc vào ra cơ bản

Hình 1.11 Hệ thống vào ra

9


1.1.1.3.1 Các thiết bị ngoại vi (Peripherals).
- Chức năng: Chuyển đổi dữ liệu giữa bên ngoài và bên trong máy tính và ngược
lại.
- Các thiết bị ngoại vi cơ bản:
 Thiết bị vào: bàn phím, chuột, …
 Thiết bị ra: máy in, màn hình,…
 Thiết bị nhớ: đĩa từ, quang,….

 Thiết bị truyền thông: Modem,…

Thiết bị vào dữ liệu – Input Device
- Chuyển dữ liệu vào máy tính.
- Một số thiết bị: Chuột, bàn phím, bút số, camera, Mic,

Hình 1.12 Thết bị vào dữ liệu

10


Thiết bị ra dữ liệu – Output Device
- Hiển thị dữ liệu từ máy tính cho người dùng.
- Ví dụ: Màn hình, máy in, loa,…

Hình 1.13 Thiết bị ra dữ liệu

1.1.1.3.2 Module vào ra
Chức năng: Nối ghép thiết bị ngoại vi với máy tính.
 Mỗi Module có 1 hay nhiều cổng vào ra.
 Mỗi cổng được đánh địa chỉ xác định.
Các thiết bị ngoại vi được kết nối với máy tính thông qua cổng vào ra.
(Ví dụ: COM, LPT, USB, VGA,…)

11

1.1.1.4 Liên kết hệ thống (Buses).
Chức năng:
- Liên kết các thành phần khác nhau trong hệ thống, do vậy còn gọi là Bus liên
kết hệ thống.

Định nghĩa Bus:
- Là tập hợp các đường dây dẫn điện để vận chuyển thông tin – tín hiệu điện
(các Bit) từ phần mạch này đến các phần mạch khác trong phạm vi máy tính.
- Bit là từ viết tắt của ‘Binary digiT’.

Hình 1.14 1 Bit tại 1 thời điểm
Bản chất vật lý: Không có điện áp => truyền = 0
Có điện áp => truyền = 1
- Tập các đường dây vận chuyển thông tin đồng thời tại một thời điểm được
gọi là độ rộng của Bus
Ví dụ: 8 đường dây vận chuyển thông tin đồng thời thì độ rộng là 8 Bit).
Phân loại Bus:
 Bus địa chỉ:
- CPU muốn trao đổi dữ liệu với ngăn nhớ nào, với cổng vào/ra nào thì cần
phải có Bus địa chỉ.
- Bus địa chỉ vận chuyển tín hiệu địa chỉ từ CPU đến bộ nhớ hay cổng vào/ra
để xác định ngăn nhớ nòa hay cổng vào/ra nào cần trao đổi thông tin.
- Bus địa chỉ nói tổng quát có n đường dây A
0
÷ A
n-1
thì gọi độ rộng bus là n
Bit và n Bit này được dùng để đánh địa chỉ, do đó có khả năng quản lý tối đa
2
n
giá trị địa chỉ ngăn nhớ hay 2
n
Byte nhớ (vì bộ nhớ chính quản lý theo
Byte).


12

- Tóm lại: Bus địa chỉ có độ rộng và chỉ vận chuyển tín hiệu điện theo một
chiều đó là từ CPU ra ngoài.
 Bus dữ liệu:
- Vận chuyển lệnh từ bộ nhớ đến CPU.
- Vận chuyển dữ liệu giữa các thành phần khác nhau trong phạm vi máy tính
như CPU, bộ nhớ, hệ thống vào/ra.
- Bus dữ liệu D
0
÷ D
m-1
thì độ rộng Bus là m Bit.
- M thường là các giá trị: 8, 16, 32, 64.
- Tóm lại: Bus dữ liệu có độ rộng và vận chuyển tín hiệu điện theo cả hai
chiều.
 Bus điều khiển:
- Là tập hợp các tín hiệu điều khiển riêng lẻ, hoặc là phát ra từ CPU để điều
khiển đọc/ghi bộ nhớ hay hệ thống vào/ra, hoặc là phát ra từ bộ nhớ hay hệ
thống vào/ra đến yêu cầu CPU.
Thực tế bus trong máy tính khá phức tạp, nó được thể hiện bằng các đường dẫn trên
các bản mạch, các khe cắm trên bản mạch chính, các cáp nối,

Hình 1.15 Phân loại BUS


13

Phần mềm
+ Là chương trình chạy trên máy tính làm cho phần cứng có thể hoạt động

được.
+ Thực hiện một công việc cụ thể.

Hình 1.16 Phần mềm máy tính

- Phân loại theo phương thức hoạt động:
+ Phần mềm hệ thống: Dùng để vận hành máy tính và các phần cứng máy tính.
Ví dụ: Các hệ điều hành máy tính Window XP.
+ Phần mềm ứng dụng: Phần mềm dùng để giải quyết các vấn đề phục vụ cho
các hoạt động khác nhau của con người như quản lý, kế toán, soạn thảo văn bản,
trò chơi,…
Nhu cầu về phần mềm ứng dụng ngày càng tăng và đa dạng.

14

1.2. Các thành phần cơ bản của máy tính

Là toàn bộ máy móc, thiết bị vật lý cấu tạo nên máy tính.

Hình 1.17 Thành phần cơ bản của máy tính
- CPU: Bộ xử lý của máy tính cá nhân.
- Bo mạch chủ: Bo mạch chính kết nối các thiết bị với nhau trong máy tính cá
nhân. Một cách hiểu khác: có thể so sánh bo mạch chủ trong phần cứng giống
như vai trò của hệ điều hành trong phần mềm.
- RAM: Bộ nhớ tạm của máy tính dùng cho ghi lại các dữ liệu tạm thời trong một
phiên làm việc của máy tính.
- Ổ đĩa cứng: Bộ nhớ dữ liệu chính của máy tính cá nhân, các thành quả của một
quá trình làm việc có thể được lưu trữ trên ổ đĩa cứng trước khi có các hành
động sao lưu dự phòng trên các dạng bộ nhớ khác.
- Ổ đĩa quang (CD, DVD): Bộ nhớ dùng cho xuất, nhập dữ liệu với dung lượng

lớn hoặc trao đổi dữ liệu, phần mềm với những máy tính khác. Sử dụng sao lưu
dữ liệu và các mục đích khác.
- Ổ đĩa mềm: Bộ nhớ dùng cho xuất nhập dữ liệu với dung lượng thấp (phụ thuộc
từng loại đĩa mềm).

15

- Bo mạch đồ hoạ: Thiết bị có chức năng xuất hình ảnh ra màn hình máy tính.
Giúp người sử dụng giao tiếp với máy tính.
- Bo mạch âm thanh: Thiết bị có chức năng xuất tín hiệu âm thanh ra các thiết bị
phát âm thanh (loa).
- Bo mạch mạng: Thiết bị có chức năng kết nối các máy tính với nhau thành
một mạng máy tính, giúp máy tính có thể trao đổi thông tin với các máy tính
khác trên phạm vi rộng (có thể đến toàn thế giới).
- Vỏ máy tính: Thiết bị định vị và bảo vệ các thiết bị khác.
- Nguồn máy tính: Thiết bị cung cấp năng lượng cho các thiết bị khác hoạt động.
- Màn hình máy tính: Thiết bị trợ giúp giao tiếp giữa con người và máy tính.
- Bàn phím máy tính: Thiết bị nhập dữ liệu, giao tiếp con người với máy tính
- Chuột: Thiết bị nhập dữ liệu, giao tiếp con người với máy tính.

Hình 1.18 Bên trong Case


16


Hình 1.19 Thành phần bên trong Case
- Màn hình
- Loa
- Bàn phím

- Chuột
- CPU
- Máy in
- Ổ đĩa …



×