Thị trường chứng khốn
Đề tài: Phân tích cơ bản Cơng ty Cổ phần Đầu tư phát triển Thành Đạt (DTD – HNX)
Phần II: Phân
tích cơ bản
CTCP Đầu tư Phát triển Thành
Đạt được niêm yết trên sàn HNX
Your Picture Here
giai đoạn
2019-2021
2.1. Khái quát về sàn HNX
2.1.1. Lịch sử hình thành sàn HNX
24/06/2009, HNX ra mắt, hoạt động với mô
HNX đã có những đóng góp quan
hình Cơng ty TNHH 1 thành viên do Nhà
trọng vào sự phát triển chung của
nước (đại diện là Bộ Tài chính) làm chủ sở
thị trường chứng khoán Việt Nam.
hữu.
2.1.2. Chức năng và mục tiêu của sàn HNX
Huy động
và đóng
góp vốn
Tổ chức, vận hành TTCK một cách minh bạch,
Cung cấp
Đem lại cơ
vốn cho
hội đầu tư
các dự án
lớn
Chức
năng
Mục tiêu
công bằng
Phát triển nhiều sản phẩm mới, xây dựng cơ
sở hạ tầng, nền tảng giao dịch
Tạo một kênh huy động vốn an tồn, uy tín
Thước đo
Tái phân
của nền
phối cổ
kinh tế
phần
2.1.3. Quy định trên sàn HNX
a) Thời gian giao dịch
Phiên
Thời gian
Phiên sáng
9h00 ~ 11h30
Phương thức giao dịch
Khớp lệnh liên tục
Lệnh áp dụng: LO, MTL, MOK, MAK
Giao dịch thỏa thuận
Nghỉ trưa
11h30 ~ 13h00
Phiên chiều
13h00 ~ 14h30
Khớp lệnh liên tục
Lệnh áp dụng: LO, MTL, MOK, MAK
Giao dịch thỏa thuận
14h30 ~ 14h45
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa
Lệnh áp dụng: LO, ATC
Giao dịch thỏa thuận
14h45 ~ 15h00
Khớp lệnh sau giờ
Lệnh áp dụng: PLO
Giao dịch thỏa thuận
b) Phương thức khớp lệnh
Các loại lệnh giao dịch
Lệnh giới hạn (LO)
Lệnh thị trường trên sàn HNX: lệnh MAK, MOK, MTL
Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh (ATC)
Lệnh khớp lệnh sau giờ (PLO)
Phương thức giao dịch
Khớp lệnh định kì
Khớp lệnh liên tục
Khớp lệnh thỏa thuận
c) Nguyên tắc khớp lệnh
Ưu tiên về giá: lệnh mua với mức giá cao hơn, lệnh bán với mức giá
thấp hơn
Ưu tiên về thời gian: cùng mức giá thì ưu tiên lệnh được nhập trước
d) Điều kiện niêm yết cổ phiếu
Điều kiện
1. Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm
ĐKNY
2. Thời gian hoạt động CTCP
Điều kiện
Quy định
≥ 30 tỷ đồng
≥ 1 năm hoạt động dưới hình thức CTCP
tính đến thời điểm ĐKNY
4. Tính đại chúng
5. Cá nhân, tổ chức có đại diện SH và CĐ
lớn có liên quan của TVHĐQT, GĐ, PGĐ,
BKS, KTT
Quy định
Tối thiểu 15% CP có quyền biểu quyết của cơng ty do
ít nhất 100 cổ đơng khơng phải cổ đơng lớn nắm giữ
Cam kết nắm giữ 100% số CP do mình sở hữu trong
thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số CP
này trong thời gian 6 tháng tiếp theo
-Tỷ lệ ROE năm liền trước năm ĐKNY ≥ 5%
3. Kết quả kinh doanh
-Khơng có lỗ lũy kế tính đến thời điểm ĐKNY 6. Hồ sơ ĐKNY cổ phiếu
-Tuân thủ quy định của pháp luật
Hồ sơ ĐKNY cổ phiếu hợp lệ theo quy định
01
Loại hình hoạt động
Cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn
Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm ĐKNY
02
03
≥ 10 tỷ đồng
Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm ĐKNY
Có lãi
Điều kiện niêm
yết trái phiếu
04
Trái phiếu
Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn
Hồ sơ ĐKNY
05
Hợp lệ theo quy định
2.2. Giới thiệu về DTD
Tên pháp định: Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Thành Đạt
Tên quốc tế: Thanh Dat Investment Development JSC
Mã cổ phiếu: DTD ( niêm yết tại HNX từ 16/11/2017 )
Vốn điều lệ: 307,360,250,000 đồng
Mệnh giá 1 cổ phiếu: 10.000 đồng
Tỷ lệ chi trả cổ tức: 3% bằng tiền
( 13/7/2021)
Số lượng cổ phiếu lưu hành: 30,736,025
Vốn hóa thị trường: 1,337.02 tỷ
2.2.1. Giới thiệu chung về DTD
DTD thành lập năm 2001, địa chỉ Nguyễn Thị Định, P, Phủ Lý, Hà Nam
Công ty đã thực hiện các dự án quan trọng của tỉnh như Trường chuyên Biên Hòa, các khu du
lịch, các khu công nghiệp.
Công ty liên tục nhận được huy chương, bằng khen của UBND tỉnh Hà Nam, Tổng cục thuế
cũng như Cục thuế tỉnh Hà Nam.
Lĩnh vực hoạt động :
- Xây dựng dân dụng các cơng trình cơng nghiệp, cơng trình đường giao thơng
- Sản xuất và cung cấp bê tơng thương phẩm, nook sạch, khống sản
-
Dịch vụ bến xe
Cơ cấu tổ
chức
2.2.2. Tình hình kinh doanh
Doanh thu năm 2021 là 719 tỷ, giảm nhẹ 3%. Biên lợi nhuận gộp chung đạt
50,3%. Lợi nhuận ròng sau thuế trừ thiểu số là 136 tỷ, tăng 18% yoy, tương
đương EPS là 4.525 đồng/cp.
DTD gần đây có hai dự án dân cư là KDT Thành Đạt và dự án BT Hòa Mạc (đổi
35ha đất dự án Văn Xá – Chợ Lương). Ngoài ra cịn có các dự án như: Cảng nội
thủy n lệnh 38ha, Khu nhà ở dịch vụ công nhân 3,4 ha, …
Lượng tiền mặt tính đến T6.2021 là 281 tỷ, chiếm 13,2% tổng tài sản. Tổng dư nợ
vay tính đến 30.6.2021 là 95 tỷ, chiếm 4,39% là rất thấp.
2.3. Các hoạt động phân tích cơ bản CTCP
Đầu tư Phát triển Thành Đạt
2019-2021
2.3.1. Phân tích kinh tế vĩ mơ và phân tích ngành
a) Phân tích nền kinh tế tồn cầu
Kinh tế tồn cầu năm 2019 chịu các yếu tố gây rủi ro cao, từ làn
Năm 2019, kinh tế thế giới chịu ảnh hưởng của
sóng biểu tình bạo lực tới những căng thẳng vùng Vịnh
nhiều yếu tố bất ổn
Năm 2021 để lại dấu ấn đậm nét về những
Năm 2020, kinh tế toàn cầu đang xuất
chuyển dịch lớn trong cục diện chính trị thế giới
hiện những tín hiệu cho thấy sự phục hồi.
Tốc độ tăng trưởng
Diễn biến chính trị
GDP
12/2021, OECD nhận định kinh tế toàn cầu tiếp tục
phục hồi nhưng tăng trưởng GDP giảm nhẹ
Đầu năm 2022, cuộc xung đột giữa Nga-Ukraine ảnh
hưởng đến nền kinh tế thế giới
b) Phân tích nền kinh tế Việt Nam
Tổng sản phẩm
Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ lạm phát
Lãi suất
quốc nội
-
GDP năm 2019 đạt kết quả
-
-
Năm 2020 tăng 2,91%
Năm 2021 tăng 2,58%
-
2,78% so với cùng kỳ năm trước
ấn tượng với tốc độ tăng
7,02%
Lạm phát cơ bản T12/2019 tăng
Năm 2019 tỷ lệ thất nghiệp
-
N2019, lãi suất cho vay NH tối
đa giảm từ 6,5% xuống
chung ước tính là 1,98%
6%/năm
-
T12/2020 tăng 0,99%
T12/2021 tăng 0,81%.
-
N2020 là 2,26%
N2021 là 3,22%.
-
N2020 và 2021, NHNN điều
chỉnh lãi suất tạo điều kiện cho
nền kinh tế phục hồi
b) Phân tích nền kinh tế Việt Nam
Thâm hụt ngân
Tâm lý cơng chúng
Chu kỳ nền kinh tế
sách
Ước tính NSNN năm 2021 bội chi
khoảng 315,8 nghìn tỷ đồng, chi
ngân sách nhà nước tập trung ưu
tiên phòng, chống dịch Covid19, hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do ảnh
hưởng của dịch bệnh
Tình trạng phong tỏa kéo dài,
người dân trong tình trạng
cách ly, dẫn đến tình trạng cơ
lập về xã hội, căn ngun dẫn
tới trầm cảm, lo âu.
VN trong GĐ phục hồi ban đầu,
giá cổ phiếu bắt đầu tăng, lãi
suất huy động có xu hướng dài
hạn có vẻ chạm đáy, CP bắt
đầu thực hiện các gói chính
sách tài khóa kích thích KT
Chính sách tiền tệ
c) Phân tích chính sách của chính
o
phủ
N2019: Chính sách tiền tệ nới lỏng của NSNN hỗ trợ cho tăng trưởng kinh tế,
cân đối vĩ mô
o
N2020: NHNN đã 3 lần giảm lãi suất điều hành để mặt bằng lãi suất cho vay
và huy động của TCTD giảm
o
Năm 2021: CP đề ra chính sách ứng phó kịp thời với diễn biến bất lợi của thị
trường
Your Picture Here
NHNN mua ngoại tệ để tăng dự trữ ngoại hối nhà nước, phát tín hiệu sẵn sàng hỗ trợ thanh khoản cho
TCTD, ổn định thị trường tiền tệ
Ổn định lãi suất điều hành ở mức thấp, tạo điều kiện để mặt bằng lãi suất cho vay và huy động của TCTD
giảm
Đảm bảo vốn tín dụng cung ứng đầy đủ, kịp thời cho các nhu cầu SXKD của nền kinh tế, linh hoạt điều
chỉnh chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng đối với các TCTD
17
Chính sách tài chính của chính phủ
Ngày 19/4/2021 cho phép DN, người dân được hoãn trả thuế và tiền thuê đất, gồm: Gia hạn nộp thuế GTGT trong 5 tháng, thuế TNDN trong
3 tháng, thuế thu nhập hộ kinh doanh, cá thể, tiền thuê đất trong 5 tháng
Nghị định số 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn 4 nhóm giải pháp miễn, giảm thuế
Hệ thống TCTD tham gia tích cực trên thị trường trái phiếu chính phủ (TPCP), qua đó hỗ trợ NSNN huy động vốn với chi phí thấp
NHNN cũng tích cực tham gia với Bộ Tài chính trong việc hồn thiện cơ sở pháp lý để phát triển thị trường chứng khoán (TTCK) lành mạnh.
d) Phân tích ngành
Tỷ lệ đóng góp của ngành xây dựng vào GDP cả nước năm 2020 ở mức cao bậc nhất 6,19%. Khi nền kinh tế chịu tác động
của dịch Covid, ngành xây dựng vẫn duy trì được tăng trưởng liên tục kể từ quý 1/2020
Ngành bất động sản KCN cũng có những tăng trưởng rất tích cực, Chỉ số FDI/GPD của VN ở mức cao nhất (6,2%) trong
khu vực
Các hiệp định kinh tế tự do được ký kết gần đây sẽ tạo tiền đề cho nguồn vốn FDI đổ mạnh vào Việt Nam. Tốc độ đơ thị
hóa nhanh kéo theo nhu cầu xây dựng
Theo BMI, Ngành Xây Dựng VN dự báo sẽ tăng trưởng trong giai đoạn tới, dòng vốn đầu tư FDI dồi dào và sự hồi phục của
nền kinh tế cũng được kỳ vọng sẽ thúc đẩy việc xây dựng các cơng trình
19
2.3.2. Phân tích chiến lược phát triển của DTD
a) Lịch sử phát triển
Được thành lập dưới tên gọi Công ty Xây dựng Thành Đạt
2001
Đổi tên thành Công ty TNHH Xây dựng Thành Đạt
2006
Đổi tên thành Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Thành Đạt
2015
2015
2016
2016
2017
2018
Thay đổi đăng kí kinh doanh lần 15, nâng tổng số vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng
Được TT Lưu Ký Chứng Khoán VN lưu ký với mã chứng khoán: DTD, số lượng chứng
2017
2018
khoán đăng ký là 20.000.000 cổ phiếu.
Niêm yết bổ sung 2.000.000 cổ phiếu để tăng vốn điều lệ từ vốn chủ hữu
a)Lịch sử phát triển
Niêm yết bổ sung 381.000 cổ phiếu do phát hành cổ phiếu thưởng theo chương trình lựa
2019
chọn cho người lao đồng, nâng vốn điều lệ lên 245.809.970.000 đồng.
2020
Nâng vốn điều lệ Công ty lên 274.955.530.000 đồng.
2021
Nâng vốn điều lệ Công ty lên 307.360.250.000 đồng
b) Nguồn nhân lực
Ban lãnh đạo cùng cán bộ CNV thực hiện các mục tiêu chiến lược,khắc phục khó
khăn và kiểm sốt các hoạt động của Cơng ty
Ln phát huy giá trị cốt lõi, tạo động lực phát triển
Ứng dụng giải pháp thi công tiên tiến, đầu tư và vận hành hiệu quả máy móc
Kiên định và chỉ đạo sát sao mục tiêu theo kế hoạch dài hạn và chỉ tiêu cụ thể
Người lao động
Đội ngũ cán bộ, công nhân lao động có thế mạnh về năng lực, kinh nghiệm, tay nghề cao
Cơng ty đang vận hành theo mơ hình đánh giá xếp loại CBNV từ đó xây dựng thang bảng lương theo hiệu quả công việc
Thành Đạt đang triển khai áp dụng cơng nghệ số nhằm tối ưu hóa hoạt động quản lý và triển khai các công nghệ điện tử phù hợp với việc tiếp cận với
các đối tác Nhật Bản
Họ và tên
1. Nguyễn Huy Chương
2. Trần Việt Đức
.
3. Nguyễn Mạnh Tuyển
Chức vụ
Năm sinh
TG gia nhập
CTHĐQT
1958
2001
TGĐ/TVHĐQT
1963
2004
Phó TGĐ/TVHĐQT
1969
2001
4. Nguyễn Thanh Tâm
TVHĐQT
1993
2015
5. Nguyễn Hữu Thuyết
TVHĐQT
1961
2015
6.Nguyễn Quang Anh
Trưởng BKS
1961
2015
1960
2011
7. Nguyễn Đức Dụ
TV BKS
8. Phạm Văn Hà
TV BKS
2020
Ban lãnh đạo
c) Nguồn lực tài chính
●
Tổng tài sản của cơng ty từ năm 2019 đến 2021 tăng giảm liên tục, cụ thể tổng tài sản của công ty lần lượt qua các năm
là 1700 tỷ đồng, 2148 tỷ đồng, 1967 tỷ đồng.
●
Tổng vốn chủ sở của công ty vẫn tăng trưởng liên tiếp qua các năm, từ 449 tỷ đồng năm 2019 lên tới 798 tỷ đồng năm
2021.
●
Trong năm 2021, tổng nợ phải trả của Thành Đạt có xu hướng giảm nhanh, cụ thể tổng nợ năm 2021 chỉ bằng 78,19%
so với cùng kỳ năm 2020.
d) Khách hàng và nhà cung cấp
Khách hàng
Nhà cung cấp
Thành Đạt xây dựng mối quan hệ với nhiều nhà cung cấp, để đảm bảo nguồn
Một số khách hàng của DTD: CTCP Tân Cảng Đồng Văn Hà Nam, CT
nguyên liệu đầu vào với mức giá cạnh tranh, đồng thời đảm bảo tính liên tục
TNHH phát triển xây dựng Việt Nam Kiến Hưng,…
Luôn theo dõi các khoản phải thu của khách hàng ngắn hạn và dài hạn,
Thịnh, CTCP xây dựng thương mại và dịch vụ Phát An,…
đánh giá nợ xấu để có các biện pháp thúc đẩy sự thanh tốn của KH,
tránh những rủi ro xấu
Công ty cung cấp các dịch vụ chất lượng, quy trình quản lý tốt, đáp ứng
nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất với giá cả hợp lý
Một số nhà cung cấp của Thành Đạt như: CTCP giải pháp cơng nghệ tịa nhà An
Thành Đạt tìm hiểu các nhà cung ứng mới để đảm bảo mức cung ứng NVL tốt
nhất cho doanh nghiệp.