Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Phân tích chiến lược kinh doanh công ty Unilever Việt Nam giai đoạn 20192025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.96 KB, 49 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUAN TRI KINH DOANH

MƠN: QUAN TRI CHIÊN LƯƠC

Đề tài: Chiên Lươc Kinh Doanh Cua Công Ty
Unilever Viêt Nam
Lớp học phần: DHQT15CTT
GVHD: TS. Đàm Trí Cường
Nhóm: 1
STT

MSSV

Họ và tên

Nhiêm vu

1

19492121

Đăng Tn Anh(NT)

Tơng hơp, Chương
1,2,3,4,5, Work

2

19501171



Lê Ngun Hồi
Phương

Chương 1, Thut
trinh

100%

3

19434671

Lê Trần Tiêu Phương

Chương 3,PPT

100%

4

18065621

Bui Thi Thuy Nga

Chương 4, Work

100%

5


18065621

Nguyên Anh Sơn

Chương 2,5

100%

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2022

Mưc đơ
hồn thành
100%


MUC LUC
MUC LUC ...................................................................................................................................... 2
DANH MUC CAC HINH VE, BANG ......................................................................................... 3
LƠI MƠ ĐÂU ................................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LY LUÂN .................................................................................................. 5
1.1 Chiên lươc kinh doanh ................................................................................................... 5
1.2 Phân loai chiên lươc ........................................................................................................5
1.3 Quan tri chiên lươc .........................................................................................................6
1.4 Vai tro cua quan tri chiên lươc đôi vơi doanh nghiêp .................................................6
1.5 Cac giai đoan cua quan tri chiên lươc .......................................................................... 7
1.6 Phân tich mơi trương bên ngồi .................................................................................... 8
1.7 Phân tich môi trương nôi bô .......................................................................................... 9
1.8 Xây dưng chiên lươc-Ma trân SWOT ........................................................................ 10
1.9 Lưa chọn chiên lươc ..................................................................................................... 10

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯƠNG BÊN NGỒI ANH HƯƠNG ĐÊN ................. 12
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY UNILEVER VIÊT NAM .......................... 12
2.1 Môi trương tông quat ................................................................................................... 12
2.1.2Môi trương chinh tri, phap luât ............................................................................... 12
2.1.3 Môi trương tư nhiên .................................................................................................13
2.1.4 Môi trương xa hôi, dân sô ........................................................................................13
2.1.5 Môi trương công nghê ..............................................................................................13
2.2 Môi trương ngành .........................................................................................................14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MƠI TRƯƠNG BÊN TRONG CỦA CƠNG TY UNILEVER
VIÊT NAM ...................................................................................................................................21
3.1 Giơi thiêu vê công ty Unilever Viêt Nam .................................................................... 21
3.2. Phân tich môi trương nôi bô cua Công ty Unilever ..................................................24
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHIÊN LƯƠC KINH DOANH CHO CÔNG TY
UNILEVER VIÊT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2019-2025 ....................................................28
4.1. Xây dưng đinh hương chiên lươc cua Công ty Unilever giai đoan 2019 – 2025 .... 28
4.2. Xây dưng chiên lươc cho Công ty Unilever Viêt Nam giai đoan 2019 – 2025 ........28
4.2.2.1. Nhóm cac chiên lươc S-O .....................................................................................30
4.2.2.2. Nhóm cac chiên lươc S-T ..................................................................................... 30
4.2.2.3. Nhóm cac chiên lươc W-O ...................................................................................31
4.2.2.4. Nhóm cac chiên lươc W-T ................................................................................... 31
4.3. Lưa chọn chiên lươc – Ma trân QSPM ......................................................................31
4.3.1 Chiên lươc xâm nhâp thi trương .............................................................................35
4.3.2 Chiên lươc phat triên san phâm ..............................................................................36
4.3.3 Chiên lươc hôi nhâp vê phia trươc ......................................................................... 36
4.3.4 Chiên lươc khac biêt hóa ......................................................................................... 37
4.3.5 Chiên lươc câp chưc năng ........................................................................................37
CHƯƠNG 5: CAC GIAI PHAP CUTHỂ ĐỂ THỰC HIÊN CHIÊN LƯƠC CHO CÔNG
TY UNILEVER VIÊT NAM GIAI ĐOẠN 2019 – 2025 .......................................................... 39
5.1. Giai phat vê phat triên nguồn nhân lưc .....................................................................39
5.2. Giai phap vê Marketing .............................................................................................. 39

DANH MUC TÀI LIÊU THAM KHAO ................................................................................... 41
PHU LUC A ................................................................................................................................. 42


DANH MUC CAC HINH VE, BANG
Hinh 1 1 Giai đoan cua quan tri chiên lươc .....................................................7
Hinh 2 1 Tôc đô tăng trương GDP giai đoan 2007-2018 .............................. 12
Hinh 3 1 Cơ câu tô chưc cua công ty Unilever Viêt Nam .............................37
Bang 1.1 Môi quan hê giưa cac anh hương cua môi trương tơi doanh
nghiêp ................................................................................................................... 8
Bang 1.2 Ma trân đanh gia cac u tơ bên ngồi ............................................ 8
Bang 1.3 Ma trân hinh anh canh tranh ............................................................9
Bang 1.4 Ma trân đanh gia cac yêu tô bên trong ............................................ 9
Bang 1.5 Ma trân SWOT ................................................................................. 10
Bang 1.6 Ma trân QSPM ..................................................................................11
Bang 2.1 Bang so sanh tiêu chi vơi đôi thu canh tranh ................................ 15
Bang 2.2 Ma trân hinh anh canh tranh ..........................................................16
Bang 2.3 Ma trân đanh gia cac u tơ bên ngồi .......................................... 19
Bang 3.1 Cơ câu góp vơn Unilever Viêt Nam ................................................ 21
Bang 3.3 Bang tinh hinh lai lô Unilever Viêt Nam 12/2019 ......................... 23
Bang 3.2 Ma trân IFE ...................................................................................... 27
Bang 4.1 Ma trân SWOT ................................................................................. 29
Bang 4.2 Ma trân QSPM cho SO .................................................................... 33
Bang 4.3 Ma trân QSPM cho ST .................................................................... 35


LỜI NOI ĐÂU
Viêt Nam nhưng năm gần đây đang hướng tới xu thê chung hôi nhâp kinh tê khu
vưc và kinh tê thê giới với các chính sách cua Đang và Nhà nước đa tao ra rât nhiêu cơ
hôi thuân lơi cho các doanh nghiêp trong và ngoài nước đầu tư vào. Vi vây, vô tinh đa

tao ra sư canh tranh giưa hàng hóa Viêt Nam và hàng hóa cua nước ngoài ơ Viêt Nam
hêt sưc khốc liêt. Unilever cung là mơt trong các doanh nghiêp nước ngồi đầu tư vào
Viêt Nam và hiên tai đang là tâp đoàn thống linh thi trường Viêt Nam. Chỉ trong hơn
27 năm hoat đông khi mơ rông hoat đông kinh doanh tai Viêt Nam từ năm 1995, tâp
đoàn đa đưa ra thi trường Viêt Nam nhiêu san phẩm chât lương cao, góp phần nâng
cao chât lương cuôc sống cua người tiêu dung Viêt như: bôt giăt Omo, dầu gôi đầu
Clear, kem đánh răng P/S,..
Tuy nhiên, trong bối canh các doanh nghiêp hiên nay phai sống, hoat đông trong
môt môi trường canh tranh khốc liêt. Các đối thu canh tranh thường liên tục đưa ra các
chính sách nhằm thu hut khách hàng vê phía minh, các san phẩm ngày càng trơ lên đa
dang hơn, người tiêu dung đưng trước rât nhiêu sư lưa chọn khác nhau vê chung loai
và nhan hiêu hàng hoá. Đồng thời nhu cầu cua khách hàng cung ngày càng phong phu
hơn. Vi vây, các công ty phai đưng trước câu hoi là phai làm nhưng gi đê tồn tai và
chiêm linh ưu thê đó như thê nào trong mơi trường canh tranh gay găt như hiên nay?
Vi vây, các công ty cần biêt từng điêm manh, điêm yêu cua doanh nghiêp minh từ đó
có thê xác đinh vi thê cua ban thân và tim ra đươc điêm yêu, ke hơ cua đối thu canh
tranh đê làm bàn đap tân công. Đó cung chính là cơng viêc thiêt lâp kê hoach quan tri
chiên lươc cua doanh nghiêp.
Với mong muốn tim hiêu sâu hơn vê chiên lươc quan tri chiên lươc và vân dụng các
ly thuyêt vào đê có các giai pháp nhằm mang lai lơi ích cho cơng ty Unilever Viêt
Nam nhóm đa lưa chọn đê tài: “Phân tich chiên lươc kinh doanh cua Công ty
Unilever Viêt Nam”.


CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LY LUÂN
1.1 Chiên lươc kinh doanh
Chiên lươc là xu hướng hay kê hoach nhằm kêt hơp nhưng mục tiêu, chính sáchvà
nhưng chương trinh hành đơng cua tô chưc thành môt thê thống nhât (Quinn,1980).
Chiên lươc bao gồm mục tiêu, chính sách và các kê hoach (Dess và Miller,1993).
Theo Fred R. David năm 2000 thi “chiên lươc kinh doanh là phương tiên đat đên

mục tiêu dài han”.
Hay theo Alfred Chadler, Đai học Havard viêt năm 1962 cho rằng “ chiên lươc kinh
doanh là sư xác đinh các mưc tiêu cơ ban, lâu dài cua doanh nghiêp, đồng thời xác
đinh cách thưc hoăc quá trinh hành đông và phân phối các nguồn lưc cần thiêt đê thưc
hiên mục tiêu đó”.
Chiên lươc kinh doanh là quá trinh phối hơp và sử dụng hơp ly nguồn lưc
trongnhưng thi trường xác đinh đê khai thác tốt cơ hôi kinh doanh nhằm tao ra lơi thê
canhtranh đê tao ra sư phát triên bên vưng cho doanh nghiêp (Giáo trinh Chiên lươc
kinh doanh - Đai học Công nghiêp Hà Nôi, 2020).
1.2 Phân loai chiên lươc
Có rât nhiêu cách phân loai chiên lươc, nên chung ta dưa vào nhưng căn cư khác
nhau đê có thê phân loai nhưng chiên lươc theo nhưng cách khác nhau:
- Căn cư vào pham vi chiên lươc, chiên lươc kinh doanh có 2 loai :
+ Chiên lươc chung (Chiên lươc tông quát): chiên lươc này đê câp đên nhưng vân đê
quan trọng nhât, có y nghia lâu dài và quyêt đinh nhưng vân đê sống con cua doanh
nghiêp.
+ Chiên lươc bô phân: bao gồm chiên lươc san phẩm, chiên lươc giá, chiên lươc phân
phân phối, chiên lươc bán hàng.
Hai chiên lươc này liên kêt lai với nhau tao thành mơt chiên lươc kinh doanh hồn
chỉnh.
- Căn cư vào sư kêt hơp giưa san phẩm và thi trường ta có các nhóm chiên lươc sau:
+ Nhóm chiên lươc kêt hơp: kêt hơp vê phía trước, kêt hơp vê phía sau, kêt hơp theo
chiêu ngang.
+ Nhóm chiên lươc chuyên sâu: Chiên lươc thâm nhâp vào thi trường, chiên lươc phát
triên thi trường, chiên lươc phát triên san phẩm.


+ Nhóm các chiên lươc mơ rơng hoat đơng: Chiên lươc đa dang hóa hoat đơng đồng
tâm, chiên lươc đa dang hóa theo chiêu ngang, chiên lươc đa dang hóa hoat đơng kiêu
hơn hơp.

+ Nhóm các chiên lươc khác: Liên doanh, căt bo bớt hoat đông, thanh ly, thu hep bớt
hoat đông, chiên lươc tông hơp.
1.3 Quan tri chiên lươc
Quan tri chiên lươc là quá trinh nghiên cưu, đánh giá môi trường hoat đông trong
hiên tai và tương lai cua tơ chưc, từ đó hoach đinh, thưc thi và kiêm sốt chiênlươc
nhằm giup tơ chưc giam thiêu đươc rui ro thách thưc, tân dụng đươc triêt đê cơ hôi đê
đat đươc mục tiêu đê ra (Lưu Minh Ngọc và Cao Thi Thanh, 2020).
Theo Fred R. David (1999) thi quan tri chiên lươc có thê đươc đinh nghia như là
mơt nghê thuât và khoa học thiêt lâp, thưc hiên và đánh giá các quyêt đinh liên quan
nhiêu chưc năng cho phep môt tô chưc đat đươc nhưng mục tiêu đê ra.
1.4 Vai tro cua quan tri chiên lươc đôi vơi doanh nghiêp
Theo tác gia Lê Thi Bích Ngọc viêt trong giáo trinh quan tri chiên lươc (2009):
- Quan tri chiên lươc giup các doanh nghiêp đinh hướng rõ tầm nhin chiên lươc, sư
mang (nhiêm vụ) và mục tiêu cua minh. Thât vây, muốn quan tri chiên lươc có hiêu
qua, các tơ chưc phai quan ly hê thống thông tin môi trường kinh doanh. Căn cư vào
đó, các nhà quan tri có thê dư báo đươc các xu hướng biên đông cua môi trường kinh
doanh và xác đinh nơi nào mà doanh nghiêp cần đi đên trong tương lai, nhưng gi cần
phai làm đê đat đươc nhưng thành qua lâu dài. Viêc nhân thưc kêt qua mong muốn và
mục đích trong tương lai giup cho nhà quan tri cung như nhân viên năm vưng đươc
viêc gi cần làm đê đat đươc thành công, tao sư hiêu biêt lẫn nhau giưa các nhà quan tri
và các nhân viên và cung nô lưc đê đat đươc các mong muốn. Như vây sẽ khuyên
khích ca hai đối tương trên đat đươc nhưng thành tích ngăn han, nhằm cai thiên tốt hơn
lơi ích lâu dài cua các doanh nghiêp.
- Quan tri chiên lươc giup doanh nghiêp ln có các chiên lươc tốt, thích nghi với mơi
trường.
Chiên lươc là nhưng giai pháp tơng qt, mang tính đinh hướng giup doanh nghiêp đat
đươc các mục tiêu dài han. Chiên lươc đươc hinh thành dưa vào các thông tin bên
trong và bên ngoài doanh nghiêp và đươc lưa chọn theo mơt tiên trinh mang tính khoa
học. Đồng thời, trong quá trinh quan tri chiên lươc, các nhà quan tri luôn luôn giám sát



nhưng biên đông cua môi trường kinh doanh và điêu chỉnh chiên lươc khi cần thiêt. Vi
vây, quan tri chiên lươc sẽ giup doanh nghiêp ln có chiên lươc tốt, thích nghi với
mơi trường. Điêu này rât quan trọng trong bối canh môi trường ngày càng phưc tap,
thay đôi liên tục và canh tranh diên ra trên pham vi toàn cầu.
- Quan tri chiên lươc giup doanh nghiêp đat đươc hiêu qua cao hơn so với không quan
tri. Các công trinh nghiên cưu cho thây các doanh nghiêp nào vân dụng quan tri chiên
lươc thi đat đươc kêt qua tốt hơn nhiêu so với các kêt qua mà họ đat đươc trước đó và
các kêt qua cua các doanh nghiêp khơng vân dụng quan tri chiên lươc. Điêu đó khơng
có nghia là các doanh nghiêp vân dụng quan tri chiên lươc sẽ khơng găp phai các vân
đê, thâm chí có thê bi phá san, mà nó chỉ có nghia là viêc vân dụng quan tri chiên lươc
sẽ giam bớt rui ro găp phai các vân đê trầm trọng và tăng kha năng cua doanh nghiêp
trong viêc tranh thu các cơ hôi trong môi trường khi chung xuât hiên.
- Quan tri chiên lươc giup doanh nghiêp chu đông trong viêc ra quyêt đinh nhằm khai
thác kip thời các cơ hôi và ngăn chăn hoăc han chê các rui ro trong môi trường bên
ngoài, phát huy các điêm manh và giam các điêm yêu trong nôi bô doanh nghiêp.
1.5 Cac giai đoan cua quan tri chiên lươc
Quan tri chiên lươc bao gồm ba giai đoan chính có liên quan mât thiêt và bô sung
cho nhau:
- Giai đoan đoan hinh thành chiên lươc: là quá trinh phân tích hiên trang, dư báo, chọn
lưa và xây dưng các chiên lươc phu hơp.
- Giai đoan thưc thi chiên lươc: là quá trinh triên khai nhưng mục tiêu chiên lươc và
hoat đông cua doanh ghiêp.
- Giai đoan đánh giá chiên lươc: là quá trinh đánh giá và kiêm sốt kêt qua, tim các
giai pháp đê thích nghi chiên lươc với hồn canh mơi trường.


Hinh 1 1 Giai đoan cua quan tri chiên lươc
Các công cụ đươc sử dụng cho giai đoan nghiên cưu bao gồm ma trân đánh giá các
yêu tố bên ngoài EFE, ma trân canh tranh và ma trân các yêu tố nơi bơ IFE.

Đê có thê xây dưng đươc chiên lươc trước tiên phai hiêu rõ tô chưc, doanh nghiêp,
công ty đó đang hoat đơng trong mơi trường như thê nào thơng qua nghiên cưu vê mơi
trường. Có thê hiêu môi trường này gồm các yêu tố, lưc lương, thê chê, các anh hương,
tác đông đên kêt qua và hoat đơng cua tơ chưc, doanh ngiêp, cơng ty đó. Mơi trường
doanh nghiêp gồm: môi trường bên trong (nôi bô) và mơi trường bên ngồi.
1.6 Phân tich mơi trương bên ngồi
Mục đích nghiên cưu mơi trường bên ngồi cua doanh nghiêp đê mang lai lơi ích cho
doanh nghiêp và đê doanh nghiêp ne trách các mối đe dọa từ môi trường bên ngoài.
Anh hương từ kinh tê

Đối thu canh tranh

Các cơ hôi và nguy cơ

- xa hôi, nhân khẩu

Nhà cung câp

cua tơ chưc

học, văn hóa, vi trí đia

Nhà phân phối

lí, chính tri, lt pháp

Thi trường

và chính phu, cơng


Cơ đơng

nghê,..

Khách hàng
Chu nơ


Bang 1.1 Môi quan hê giưa cac anh hương cua môi trương tơi doanh nghiêp
(Đàm Trí Cường và Võ Điên Chương, 2019)


1.6.1 Ma trân đanh gia cac u tơ bên ngồi (EFE)
Ma trân EFE giup đánh giá các thông tin kinh tê, xa hơi, văn hóa, đia ly, lt
pháp,chính phu, cơng nghê,…
Các yêu tố bên

Mưc đô quan trọng

Phân loai

Số điêm quan trọng

ngồi
Liêt kê các u tố
bên ngồi
Tơng cơng
Bang 1.2 Ma trân đanh gia cac u tơ bên ngồi
Tơng số điêm quan trọng cao nhât à mơt tơ chưc có thê có là 4,0 và thâp nhât là 1.0.
Tông số điêm quan trọng trung binh là 2.5. Tông số điêm quan trọng là 4 cho thây tô

chưc đang phan ưng rât tốt với các cơ hôi và mối đe dọa hiên tai. Tông số điêm là 1
cho thây rằng nhưng chiên lươc mà công ty đê ra tân dụng đươc các cơ hơi hoăc tránh
đươc các mốI đe dọa bên ngồi.
1.6.2 Ma trân hinh anh canh tranh
Hầu hêt các chiên lươc kinh doanh doanh nghiêp đang bi anh hương cua canh tranh
trong môi trường kinh doanh hiên nay. Vi vây, ma trân hinh anh canh tranh giup doanh
nghiêp nhân diên các đối thu canh tranh chu yêu và các ưu nhươc điêm cua họ.
Công ty
Các yêu tố

Công ty canh tranh 1 Công ty canh tranh 2

Mưc

Phân

Điêm

Phân loai Điêm

Phân loai Điêm

đô

loai

quan

quan


quan

trọng

trọng

trọng

quan
trọng
Liêt kê các yêu
tố
Tông

Bang 1.3 Ma trân hinh anh canh tranh
Tông số điêm đươc đánh giá cua các công ty đối thu canh tranh đươc so sánh với
công ty mẫu.
1.7 Phân tich môi trương nôi bô


Môi trường nôi bô bao gồm các yêu tố bên trong tơ chưc, doanh nghiêp có thê kiêm
sốt đươc. Ma trân đánh giá các yêu tố bên trong (IFE) là công cụ đê đánh giá nhưng
điêm manh và điêm yêu bên trong doanh nghiêp.
Các yêu tố chu yêu Mưc đô quan trọng

Phân loai

Số điêm quan trọng

bên trong

Liêt kê các yêu tố
Tông công
Bang 1.4 Ma trân đanh gia cac yêu tô bên trong
Số điểm quan trọng tổng cộng có thể được phân loại từ thấp nhất là 1,0 cho đến
cao nhất là 4,0 và số điểm trung bình là 2,5. Số điểm quan trọng tổng cộng thấp
hơn 2,5
cho thấy công ty yếu về nội bộ và số điểm cao hơn 2,5 cho thấy công ty mạnh về
nội bộ.
1.8 Xây dưng chiên lươc-Ma trân SWOT
Ma trân SWOT là giup doanh nghiêp xây dưng các chiên lươc trên cơ sơ phân tích và
đánh giá môi trường kinh doanh, nhân biêt cơ hôi, thách thưc, điêm manh, điêm yêu từ
đó có các chiên lươc phu hơp.
Nhưng cơ hơi bên ngồi - Nhưng nguy cơ - T
O

Liêt kê

Liêt kê
Điêm manh -S

Các chiên lươc SO

Liêt kê

Sử dụng các điêm manh đê Sử dụng các điêm manh
tân dụng các cơ hơi

Các chiên lươc ST
bên ngồi đê ngăn chăn
hoăc giam thiêu tối đa các

nguy cơ

Điêm yêu - W

Các chiên lươc WO

Các chiên lươc WT

Liêt kê

Cai thiên điêm yêu bằng Tối thiêu hóa nhưng điêm
cách tân dụng cơ hơi bên yêu và tránh các nguy cơ
ngoài

bên ngoài.

Bang 1.5 Ma trân SWOT
1.9 Lưa chọn chiên lươc
Ma trân QSPM giup doanh nghiêp có thê lưa chọn và cung câp cơ sơ khách quan cho
viêc chọn lưa các chiên lươc riêng.


Số điêm hâp dẫn đươc phân: 1=khơng hâp dẫn, 2=có hâp dẫn đôi chut, 3=khá hâp
dẫn và 4= hâp dẫn.
Các phương án chiên lươc
Yêu tố chu yêu

Phân loai

Chiên lươc 1


Chiên lươc 2

u tơ bên ngồi
Kinh tê
Chính tri/Pháp
lt/Chính phu
Xa hơi/Văn hóa/Nhân
khẩu học/Mơi trường
Cơng nghê
Canh tranh
u tơ bên trong
Marketing
Tài chính/kê tốn San
xt/vân hành
Nghiên cưu và phát
triên
Hê thống thông tin
quan ly
Bang 1.6 Ma trân QSPM

Chiên lươc 3


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯƠNG BÊN NGỒI ANH HƯƠNG ĐÊN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY UNILEVER VIÊT NAM
2.1 Môi trương tông quat
2.1.1 Môi trương kinh tê
Theo năm 2018 báo cáo tinh hinh kinh tê - xa hôi cua Tông cục Thống kê, GDP ca
năm 2018 tăng 7,08%, là mưc tăng cao nhât kê từ năm 2008 trơ lai đây. Quy mô nên

kinh tê theo giá hiên hành đat 5,54 triêu tỷ đồng; GDP binh quân đầu người ước tính
đat 58,5 triêu đồng, tương đương 2.587 USD, tăng 198 USD so với năm 2017.
Lam phát đươc kiêm soát dưới 3,6% và chỉ số này vê cơ ban duy tri ôn đinh dưới
1,5%. Các cân đối lớn cua nên kinh tê đươc đam bao, cán cân thanh toán quốc tê thăng
dư cao, nơ công và cân đối ngân sách đươc kiêm sốt đam bao các mục tiêu Quốc hơi
đê ra.
Tỷ giá VND/USD vẫn con quá cao du tỷ giá hối đối tương đối ơn đinh so với các
nước trong khu vưc nên anh hương đên giá nhâp khẩu nguyên vât liêu, dẫn đên gia
tăng giá thành san xuât.

Hinh 2 1 Tôc đô tăng trương GDP giai đoan 2007-2018
(Nguồn Tông Cục Thống Kê)
2.1.2Môi trương chinh tri, phap luât
Chu trương Đai hôi XII cua Đang (năm 2016) nhân manh: “Phát triên manh mẽ
khoa học và công nghê, làm cho khoa học - công nghê thưc sư là quốc sách hàng đầu,
là đông lưc quan trọng nhât đê phát triên lưc lương san xuât hiên đai, kinh tê tri thưc”


trong đó ưu tiên thu hut đầu tư nước ngồi, đăc biêt là từ các công ty xuyên quốc gia
và đa quốc gia như Unilever đê tăng ngân sách. Trong bối canh chiên tranh, khung bố
ơ các nước, dich bênh,.. thời gian qua nên chính tri cua Viêt Nam vẫn ôn đinh và theo
báo cáo Mastercard, Viêt Nam đươc binh chọn là mơt trong nhưng điêm đên an tồn
nhât khu vưc Châu A Thái Binh Dương điêu này mang lai sư an tâm cho các nhà đầu
tư từ nước ngoài.
2.1.3 Môi trương tư nhiên
Rât may măn khi Viêt Nam là mơt nước có vi trí tương đối thn lơi trong khu vưc
nêu khơng muốn nói thn lơi nhât trong khu vưc, có đường biên trai dài và có các
cang biên lớn thuân tiên cho viêc xuât khẩu và nhâp khẩu hàng hóa.
Vê khí hâu, Viêt Nam là quốc gia có khí hâu nhiêt đới nóng ẩm điêu này khiên cho
viêc sử dụng các san phẩm cua người Viêt Nam có các nhu cầu khác với châu Âu vi

vây Unilever băt buôc phai cai tiên san phẩm hoăc thay đôi đê có thê làm phu hơp với
các đăc điêm cua người Viêt Nam.
2.1.4 Môi trương xa hôi, dân sô
Theo ngân hàng thê giới năm 2020 dân số Viêt Nam là 97,34 triêu người. Trong đó,
nguồn nhân lưc đang trong đơ ti lao đông từ 15 trơ lên là 55,16 triêu người. Đưng
thư 3 trong khu vưc ASEAN vê tỷ lê người lao đơng, Viêt Nam có cơ câu dân số tre và
sống chu yêu theo mô hinh gia đinh gồm ca ông bà, cô chu,.. điêu này tao cơ rât lớn
cho Unilever vi đây là khách hàng mục tiêu cua Unilever mà chu yêu là thê hê gen Z
(Tuô từ 18-28), hiên đang có tư duy sống phóng khống và tư lâp hơn thê hê trước rât
nhiêu. Đa số họ là người ra quyêt đinh trong cuôc sống bao gồm viêc chọn lưa mua
các san phẩm hàng tiêu dung. Ngoài ra, Viêt Nam là nước có tỷ lê người tốt nghiêp,
cao đăng khá cao với các nước cho thây nguồn nhân lưc lao đơng trí óc ơ Viêt Nam
khá dồi dào cho cơng ty.
Đối với vân đê văn hố, Viêt Nam là môt quốc gia tư do vê tôn giáo nên viêc phân
phối, quang cáo san phẩm không phai chiu nhiêu ràng buôc quá khăt khe như nhiêu
nước châu A khác. Đồng thời, trong gần hai thâp kỷ qua, thê hê tre dần thay đôi quan
điêm sống, với phong cách, lối sống hiên đai, cầu tiên. Nhu cầu thương thưc cuôc sống
hiên đai, tiên nghi và chăm sóc cá nhân ngày càng cao. Trinh đô nhân thưc ngày càng
cao, quan tâm nhiêu hơn đên vân đê an toàn và bao vê môi trường.
2.1.5 Môi trương công nghê


Ha tầng Internet tai Viêt Nam năm qua liên tục đươc hồn thiên. Tính đên quy
II/2021, tơng băng thơng Internet quốc tê cua Viêt Nam là 13.7 Tb/giây, băng thông
trong nước là 4.18 Tb/giây, theo báo cáo cua Cục Viên thơng. Tuy nhiên so với măt
bằng tồn cầu kêt nối cua Viêt Nam ra quốc tê phụ thuôc vào 7 tuyên cáp quang biên,
tưc trung binh khoang 14 triêu dân sử dụng mơt tun cáp. Trong khi đó tính riêng tai
Đơng Nam A, Singapore có 30 tun cáp, Malaysia 22 tun và Thái Lan có 10 tun.
Xet trên tồn cầu, các nước đang có số tuyên cáp Internet nhiêu có thê kê đên Mỹ 93
tuyên, Anh 56 tuyên, Nhât 27 tuyên hay Pháp 23 tuyên. Do đó, viêc đưa Internet vào

kinh doanh gây nhiêu khó khăn đối với Unilever.
2.2 Mơi trương ngành
2.2.1 Đôi thu canh tranh
Công ty

Unilever Viêt

Tiêu chi

Nam

Procter &

KAO Viêt

Nestle Viêt

Gamble

Nam

Nam

(P&G) Viêt
Nam
Linh vưc hoat

-Thưc phẩm và

- Chăm sóc cá


- Chăm sóc tóc

- Thưc phẩm

đơng

đồ uống

nhân

- Chăm sóc da

cho tre em

- Hàng tiêu

- Mỹ phẩm

và vê sinh cá

- Nước đóng

dung

- Chăm sóc sưc

nhân

chai


- Mỹ phẩm

khoe gia đinh

- Ngu cốc

- Chăm sóc sưc

- Cà phê

khoe gia đinh

- Bánh keo
- Hàng tiêu
dung

Sơ san phâm

25/68

15/21

6/15

-Omo

-Tide

-Attack


tai thi trương
Viêt Nam/thê
giơi
San phâm
canh tranh

Ariel
-Pond’s

-Olay Total
Effects+

-Biore

-


-Comfort

-Downy

-Lifebuoy

-Safeguard

-Biore

- Clear


-Head&

Curel

Dove

Showders

Sunsilk

Tài chinh

-Lipton

-Nestea

-Knorr

-Maggi

-Wall

Milo

Năm 1995, đa

Năm 1995, đa

Năm 1995, đầu


đầu tư và VN

đầu tư vào VN

tư vào Viêt

hơn 300tr USD

đên 360tr USD

Nam hơn 520tr
USD

Bang 2.1 Bang so sanh tiêu chi vơi đôi thu canh tranh
2.2.2 Ma trân hinh anh canh tranh
Ma trân hinh anh canh tranh giup chung ta đánh giá và phân tích đầy đu nhât vê
nhưng ưu điêm và nhươc điêm cua đối thu canh tranh. Ma trân hinh anh canh tranh
dưới đây nghiên cưu chu yêu vê 3 đối thu canh tranh chính cua Unilever vê ngành
hàng chât tẩy rửa là P&G, KAO, Colgate Palmolive.
TT Các yêu tố
thành cơng

Mưc

Unilever

P&G

Colgate


KAO

đơ

Viêt Nam

quan

Hang Điêm

Hang Điêm Hang Điêm Hang

Điêm

Palmolive

trọng
1

Thi phần

0.18

4

0.72

3

0.54


2

0.36

1

0.18

2

Uy tín thương

0.19

4

0.76

4

0.76

2

0.38

3

0.57


0.08

3

0.24

3

0.24

3

0.24

2

0.16

0.08

3

0.24

2

0.16

2


0.16

2

0.16

0.02

2

0.04

2

0.04

2

0.04

2

0.04

hiêu
3

Chât lương và
kiêu dáng san

phẩm

4

Tính đa dang
cua san phẩm

5

Kha năng canh
tranh vê giá


6

Hiêu qua cua

0.12

4

0.48

3

0.36

2

0.24


2

0.24

0.06

2

0.12

2

0.12

3

0.18

2

0.12

0.09

3

0.27

2


0.18

2

0.18

1

0.09

0.06

3

0.18

3

0.18

2

0.12

2

0.12

0.12


4

0.48

4

0.48

3

0.36

2

0.24

quang cáo,
khuyên mai
7

Tỷ suât lơi
nhuân cua đai
ly

8

Mang lưới
phân phối


9

Long trung
thành cua
khách hàng

10

Kha năng tài
chính
Tơng

1

3.53

3.06

2.26

1.92

Bang 2.2 Ma trân hinh anh canh tranh
Nhân xet:
Trong bang ma trân canh tranh ta thây “Uy tín thương hiêu” là yêu tố chu yêu quan
trọng nhât cho sư thành công cua công ty vi đươc ân đinh bơi mưc quan trọng 0,19.
“Thi phần”, “Uy tín thương hiêu”, “Hiêu qua quang cáo”, “Kha năng tài chính” cua
Unilever Viêt Nam có mưc phân loai 4 là cao hơn với P&G là 3-4-3-4 và cao hơn rât
nhiêu so với Colgate Palmolive là 2-2-2-3 và KAO là 2-2-2-2. Điêu này cho thây thi
phần cua Colgate Palmolive và KAO là vô cung nho be so với Unilever Viêt Nam,

hiêu qua quang cáo cua Colgate Palmolive và KAO chưa cao, KAO đang rât yêu vê tài
chính khi so với Unilever Viêt Nam.
Unilever Viêt Nam có tơng số điêm cao nhât (3.53 điêm) và các đối thu canh tranh
đươc xêp lần lươt là P&G (3,06 điiêm), Colgate Palmolive ( 2.26 điiêm), KAO (1.92).
Colgate Palmolive và KAO đang có tơng số điêm không thưc sư ân tương tuy nhiên
Unilever Viêt Nam vẫn phai xây dưng chiên lươc phong thu với 2 đối thu canh tranh
này.
2.2.3 Khach hàng
Cho tới thời điêm hiên nay khách hàng cua Unilever Viêt Nam đươc chia thành 2
nhóm đối tương: Người bán le và người tiêu dung.


Đối với người bán le, hiên nay Unilever có hơn 200.000 nhà bán le khăp tồn quốc
từ thành thi, nơng thơn cho tới vung sâu vung xa. Với chính sách giá hơp lí và các
chiên dich bán hàng hiêu qua nên các nhà bán le hoàn toàn tin tương vào các san phẩm
cua công ty. Đây cung là lơi thê cua Unilever.
Đối với người tiêu dung, họ có nhiêu quyên lưa chọn đối với san phẩm cung loai hơn
đên từ các đối thu cua công ty trên thi trường nên người tiêu dung có sưc manh tra giá
cao hơn.
2.2.4 Nhà cung câp
Unilever Viêt Nam hiên đang có 2 nguồn nguyên vât liêu chính: trong nước và
ngồi nước. Tai Viêt Nam, hiên nay Unilever đang mua mơt số ngun liêu chính từ
Vinachem và các công ty thành viên cua Vinachem. Tuy nhiên mơt số ngun liêu
chính khác như LAB, Sodium Sulphate, Soda Ash Light, Sorbitol và Zeolite vẫn phai
nhâp khẩu, với giá tri ước tính trên 100 triêu USD/năm. Các nhà cung câp nước ngoài
này đêu là nhà cung câp lâu dài cho Unilever trên toàn cầu, biêt rõ yêu cầu chât lương
cung như nhu cầu lớn cua Unilever toàn cầu nên hầu như khơng có sưc manh đàm
phán và Unilever Viêt Nam hồn tồn có đươc thê chu đơng trong đàm phán, thương
lương vê chât lương, giá ca cung như điêu kiên giao hàng.
Hiên nay, Unilever Viêt Nam đang đẩy manh sử dụng nguồn nguyên liêu tai chô

thay cho nhâp khẩu, phân đâu đưa tỷ lê sử dụng nguyên liêu trong nước lên 80%. Bằng
viêc thu mua nông san từ các nguồn bên vưng, Unilever đa giam rui ro trong thời gian
giá ca các măt hàng biên đông, từ 14% (2010) lên 36% (2012) đồng thời sử dụng
100% giá tri bao bi đóng gói đầu vào. Tuy nhiên, số lương nhà cung câp nơi đia con ít,
số lương nhà cung câp cung đam bao tiêu chuẩn chât lương theo yêu cầu cua Unilever
Viêt Nam cung như cơng nghê đóng gói bao bi con han chê nên kha năng lưa chọn nhà
cung câp nôi đia cua công ty con thâp và nhà cung câp nơi đia có sưc manh tra giá cao
hơn cơng ty.
2.2.5 Đơi thu tiêm ân
Với chính sách mơ cửa, khun khích đầu tư cua nước ngồi vào nước ta cua chính
phu Viêt Nam với sư tiêm năng và sưc hâp dẫn cua thi trường Viêt Nam. Do đó, mối
đe dọa cua người mới có vốn từ nước ngồi tai thi trường Viêt Nam là rât quan ngai.
Ngoài ra, con có các doanh nghiêp Viêt Nam khơng lớn và tiêu chuẩn vê chât lương


chưa cao nhưng họ có lơi thê vê giá thành thâp, đánh vào thi phần vung nông thôn với
dân số khá cao với yêu cầu vê chât lương tương đối thâp và nhay cam vê giá.
Chính vi thi trường có sưc hâp dẫn và pháp luât Viêt Nam chưa có biên pháp cưng
răn nên hàng nhâp lâu, hàng gia và hàng nhái từ Trung Quốc qua thi trường khá nhiêu
làm cho Unilever phai rât vât va trong viêc phai tư bao vê san phẩm cua minh.
2.2.6 San phâm thay thê
Linh vưc hoat đông cua công ty là san phẩm chê biên và ăn uống, san phẩm tẩy rửa,
chăm sóc sưc khoe cá nhân và gia đinh với nhiêu chung loai san phẩm đa dang ca vê
chât lương và giá ca. Đồng thời, Unilever Viêt Nam không ngừng cai tiên san phẩm
với giá tốt hơn đê ngày càng đam ưng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao và đa dang cua
người tiêu dung. Vi vây, sưc ep cua san phẩm thay thê đối với công ty là không đáng
kê.
2.2.7 Ma trân đanh gia cac u tơ bên ngồi (EFE)
STT


Các u tố bên ngồi

Mưc đơ

Phân loai

quan trọng
I.

Cơ Hơi

1

Lam phát ơ mưc ơn đinh, đươc kiêm sốt

Tơng
điêm

0.05

3

0.15

tốt
2

Gia nhâp WTO

0.03


3

0.09

3

Hê thống pháp lt đươc cai thiên

0.03

3

0.09

4

Luât đầu tư, luât thuê giá tri gia tăng, luât

0.03

3

0.09

0.04

2

0.08


bao vê quyên luôn đươc điêu chỉnh phu
với nên kinh tê hiên tai
5

Dân số tre và có tốc đơ tăng trương
khoang 1,3%/ năm

6

Nhu cầu tiêm năng vê hàng tiêu dung cao

0.05

4

0.20

7

Đô quen thuôc nhan hàng Unilever

0.09

4

0.36

8


Người tiêu dung ngày năng đông tao cơ

0.08

3

0.27

0.08

4

0.32

hôi phát triên cho ngành thưc ăn nhanh
phát triên
9

Người tiêu dung có cơ hơi chăm sóc sưc
khoe tốt hơn, chu y tới vê sinh cá nhân,


gia đinh,..
10

Có nhiêu các nhà cung ưng lớn nho tham

0.03

2


0.06

0.03

3

0.09

0.02

2

0.04

gia thi trường
11

Công nghê mới đoi hoi quan tâm đên
môi trường

II.

Nguy cơ

12

Các cc chiên tranh, khung hoang khu
vưc có thê làm anh hương xâu tới nên
kinh tê VN


13

Cách biêt thu nhâp

0.05

3

0.15

14

Các san phẩm từ Trung Quốc và Thái

0.07

3

0.21

Lan có điêu kiên vào Viêt Nam vi thuê
giam
15

Các quy đinh chưa rõ ràng gây khó khăn

0.05

3


0.15

16

Đối thu xâm nhâp thi trường nơng thơn

0.07

4

0.28

0.04

2

0.08

tốt hơn nhờ hê thống phân phối tốt hơn
17

Có thêm đối thu canh tranh từ nước
ngoài và trong nước

18

Khách hàng ngày càng đoi hoi nhiêu hơn

0.06


3

0.18

19

Thi trường thương mai điên tử phát triên

0.09

2

0.18

dẫn đên có nhiêu hơn các cơng ty tham
gia
Tơng Công

1,00

3.08

Bang 2.3 Ma trân đanh gia cac yêu tô bên ngồi
Nhân xet:
Số điêm tơng cơng 3.08 ( lớn hơn 2.5 mưc trung binh) cho thây kha năng phan ưng
cua Unilever Viêt Nam với các cơ hôi và thách thưc từ mơi trường bên ngồi là tương
đối cao. Đăc biêt là phan ưng nhanh nhay trước các đối thu canh tranh và đơ tiêm năng
cua thi trường do đó chiên lươc xây dưng đối với các nhan hàng chăm sóc cá nhân
trong điêu kiên mưc sống càng đươc nâng cao người tiêu dung càng ngày càng có nhu

cầu chăm sóc ban thân hơn cần duy tri và phát huy nhưng cơ hôi như này.


Unilever Viêt Nam cần năm băt các cơ hơi có tác đơng tốt từ mơi trường bên ngồi
đên hoat đơng cua minh:
+ Nên kinh tê phát triên ôn đinh, lam phát ơ mưc ơn đinh, đươc kiêm sốt tốt, do đó
cơng ty có có cơ hơi tăng thêm thi phần và phát triên ngành hàng, nhóm hàng mới.
+ Nhu cầu tiêm năng vê hàng tiêu dung cao vi cây công ty phát triên các kênh bán
hàng mới, trưc tiêp và hiêu qua cao (OOH,..).
+ Người tiêu dung ngày càng chu y tới viêc chăm sóc cơ thê tao cơ hơi phát triên cho
ngành chăm sóc cá nhân phát triên, cơng ty cần tân dụng cơ hôi đê tăng thêm thi
trường tiêm năng.
+ Người tiêu dung ngày năng đông tao cơ hôi phát triên cho ngành thưc ăn nhanh phát
triên, đây là ngành hàng đem lai nhiêu lơi nhuân cho tâp đồn vi vây Unilever phai
biên cơ hơi này thành thi trường tiêm năng.
+ Công nghê phát triên nhưng phai quan tâm đên mơi trường đê tao uy tín, thiên cam
và long tin với đối tác, khách hàng và người tiêu dung.
Bên canh các cơ hôi thi Unilever Viêt Nam cung có nhưng anh hương tiêu cưc đên
hoat đơng kinh doanh cua minh phai han chê và khăc phục:
+ Cách biêt thu nhâp đoi hoi Unilever phai có chính sách giá phu hơp và có nhiêu hơn
các san phẩm đê người tiêu dung có thê lưa chọn.
+ Hàng từ Trung Quốc và Thái Lan xâm nhâp thi trường do cát giam thuê đe dọa
nghiêm trọng tới doanh thu cua công ty và chiên lươc kinh doanh cua công ty.
+ Đối thu xâm nhâp thi trường nông thôn tốt hơn nhờ hê thống phân phối tốt hơn đoi
hoi công ty phai phát triên sơ sơ vât và kênh phân phối tốt hơn nưa.
+ Khách hàng ngày càng đoi hoi nhiêu hơn vi vây Unilever phai không ngừng phát
triên san phẩm đê không bi lôi thời.


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MƠI TRƯƠNG BÊN TRONG CỦA CƠNG TY

UNILEVER VIÊT NAM
3.1 Giơi thiêu vê công ty Unilever Viêt Nam
Unilever là môt công ty đa quốc gia cua Anh chuyên san xuât các măt hàng tiêu
dung như mỹ phẩm, hóa chât giăt tẩy, kem đánh răng, dầu gơi, thưc phẩm.... Cơng ty
có giá tri đưng thư bay ơ châu Âu. Unilever là môt trong nhưng công ty đa quốc gia
lâu đời nhât; san phẩm cua nó có sẵn ơ khoang 190 quốc gia. Đối thu canh tranh chu
yêu cua Unilever là hang Johnson & Johnson từ Hoa Kỳ.
Công ty này sơ hưu nhiêu cơng ty có quy mơ lớn san xuât hàng tiêu dung, thưc
phẩm, san phẩm giăt tẩy, mỹ phẩm cua thê giới. Unilever sử dụng khoang 180.000
nhân cơng và hơn 62 tỷ Euro năm 2005.
Unilever có hơn 400 nhan hàng, trong số các san phẩm nôi tiêng nhât có thê kê đên
OMO, Surf, Dove, Knorr, Comfort, Hazeline, Clear, Pond's, P/S, Close Up, Vim, Cif,
Sunsilk, Sunlight, Lipton, TRESemme và Lifebuoy.
Tai Viêt Nam, từ năm 1995 tới nay Unilever đa đầu tư hơn 120 triêu USD vào
trong 3 doanh nghiêp.
Công ty

Tông vốn đầu

Phần trăm sơ



hưu

Đia điêm

Linh vưc hoat
đông


(tr USD)
Liên doanh

56

66,66%

Lever Viêt

Hà Nơi - TP

Chăm sóc cá

HCM

nhân - gia đinh

TP HCM

Chăm sóc răng

Nam
Liên doanh

17.5

100%

Elida PS
Unilever


miêng
37,1

100%

TP HCM

Thưc phẩm,

Bestfoods Viêt

kem, các đồ

Nam

uống từ trà
Bang 3.1 Cơ câu góp vơn Unilever Viêt Nam

Unilever Viêt Nam hiên nay có tới 5 nhà máy đang hoat đông ơ Hà Nôi, Cu Chi,
Thu Đưc và khu cơng nghiêp Biên Hoa. Cơng ty có hê thống phân phối trên toàn quốc
với hơn 350 nhà phân phối và hơn 170,000 cửa hàng bán le. Công ty hiên nay đàn đat
mưc tăng trương khoang 35%-40%. Ngồi ra cơng ty đang hơp tác với các doanh


nghiêp nôi đia trong cung ưng nguyên vât liêu san xuât và bao bi thành phẩm. Các
hoat đông hơp tác như vây đa giup Unilever Viêt Nam giam đươc rât nhiêu chi phí
nhâp khẩu, ha giá thành san phẩm tao thêm công ăn viêc làm cho khoang 5500 nhân
viên.
Vào năm 2010, tâp đồn Unilever tồn cầu đa khơi đơng Kê hoach Phát triên Bên

vưng (USLP) hướng đên mục tiêu tăng trương gâp đôi, giam môt nưa tác đông đên
môi trường, đồng thời tăng cường tác đơng tích cưc đên cơng đồng xa hôi. Tai Viêt
Nam, sư thành công trong kinh doanh cung với cam kêt manh mẽ vi công đồng và môi
trường sẽ là nên tang vưng chăc đê Unilever Viêt Nam hoa minh trong Kê hoach Phát
triên Bên vưng (USLP).
Sau 6 năm triên khai Kê hoach Phát triên Bên vưng, Unilever Viêt Nam đa đat
đươc nhưng thành tích hêt sưc ân tương trên ca ba mục tiêu trọng tâm. Cho tới nay,
20.5 triêu người đa đươc hương lơi trưc tiêp đê cai thiên điêu kiên vê sinh và sưc khoe
và nâng cao chât lương cuôc sống thông qua các dư án như:
- "Vi môt Viêt Nam khoe manh hơn", "Hành trinh nhà vê sinh sach khuẩn"...;
- 29.000 tân chè đen đươc thu mua từ các nguồn cung bên vưng, 639 triêu m3 nước
sach đươc tiêt kiêm thông qua san phẩm Comfort 1 lần xa, 99% lương khí thai và 42%
lương nước sử dụng đươc giam thiêu trong quá trinh san xuât san phẩm cua Unilever
tai các nhà máy;
- Thông qua dư án "Nâng cao chât lương cuôc sống cho phụ nư thông qua phát triên
kinh doanh và giáo dục sưc khoe", hơn 44.600 hô gia đinh phụ nư nghèo đa đươc tiêp
cân với nguồn vốn vay tài chính vi mô và các kiên thưc giáo dục vê kinh doanh, kỹ
năng mêm đê có thê mơ các mơ hinh kinh doanh nho, cai thiên điêu kiên kinh tê cua
ban thân và gia đinh, qua đó nâng cao chât lương cc sống.
Unilever Viêt Nam đươc Chính phu Viêt Nam trao tăng danh hiêu "Doanh nghiêp
Phát triên Bên vưng" hàng đầu trong 2 năm liên tiêp 2016, 2017. Unilever Viêt Nam
cam kêt sẽ tiêp tục đồng hành với người tiêu dung, hơp tác chăt chẽ với Chính phu
Viêt Nam, các đối tác, khách hàng, các nhà cung câp đê có thê thưc hiên thành công
Kê hoach Phát triên Bên vưng và đat đươc mục tiêu cuối cung, đó là: "Trơ thành cơng
ty đươc ngưỡng mô nhât Viêt Nam, cam kêt cai thiên cuôc sống cua người dân Viêt
Nam".


Unilever Viêt Nam cung rât tích cưc đóng góp trong các hoat đông xa hôi, hoat
đông nhân đao và phát triên công đồng. Công ty đa kêt hơp với Bô Y Tê, Bô Giáo dục

và Đào tao cung các cơ quan ban ngành thưc hiên hô trơ các chương trinh giáo dục bao
vê răng miêng, giáo dục vê sinh gia đinh, xây dưng trường học và cung câp học bông,
cưu trơ cho các đia phương bi thiên tai,..
Là môt công ty đa quốc gia đa đia phương, Unilever Viêt Nam ln cam kêt hơp
tác găn bó cung phát triên với công đồng đia phương nơi công ty hoat đông. Unilever
Viêt Nam xác đinh mục tiêu phân đâu “Hoàn thiên nhu cầu sưc khoe và ve đep cua
mọI gia đinh Viêt Nam”, xây dưng mơt doanh nghiêp tồn diên, uy tín , tao dưng
nhiêu lơi ích thiêt thưc cho người tiêu dung, nhân viên, đối tác và cô đông,..
3.1.1 Sư hinh thành và phat triên cua công ty Unilever Viêt Nam
Các giai đoan trong quá trinh hinh thành và phát triên cua Unilever:
- 1885 - 1899: Đôi mới san xuât, phong cách thê kỷ 19;
- 1900 - 1909: Trọng tâm mới, tâp trung vào nguyên liêu thô; .
- 1910 - 1919: Môt thâp niên thay đôi;
- 1920 - 1929: Unilever đươc thành lâp;
- 1930 - 1939: Vươt qua khó khăn;
- 1940 - 1949: Tâp trung vào nhu cầu đia phương;
- 1950 - 1959: Sư bung nô tiêu dung hâu chiên;
- 1960 - 1969: Thời kỳ tăng trương;
- 1970 - 1979: Đa dang hóa trong mơt mơi trường khăc nghiêt;
- 1980 - 1989: Tâp trung vào hoat đông cốt lõi;
- 1990 - 1999: Tái cơ câu và hơp nhât;
- 2000 - 2009: Lâp ra nhưng con đường mới;
- 2010 - đên nay: Phát triên bên vưng.
3.1.2. Kêt qua hoat đông kinh doanh cua Công ty Unilever giai đoan 2019 – 2025
ĐVT: Ty VNĐ
Số tiên
1/ Doanh thu
25.854
2/ Chi phí
21.732

3/ Lai lơ
4.122
Bang 3.3 Bang tinh hinh lai lô Unilever Viêt Nam 12/2019
(Nguồn: bao cao tinh chinh Unilever Viêt nam 12/2019)


Tinh hinh tài chính cua cơng ty hồn tồn vưng manh. Kêt qua kinh doanh cua năm
2019 trên báo cáo tài chính cho thây Unilever lai 4.122 tỷ VNĐ.
3.2. Phân tich môi trương nôi bô cua Công ty Unilever
3.2.1. Marketing
Ứng dụng các xu hướng truyên thông số mới me, nhưng chiên dich marketing cua
Unilever ghi dâu ân vê đô sáng tao, hiêu qua vê măt kinh doanh và lần thư 5 liên tiêp
giư danh hiêu Marketer of the Year tai lê trao giai Smarties cua Hiêp hơi Mobile
Marketing tồn cầu. Trong đó có thê kê đên 3 nhan hàng cua Unilever đa thưc hiên các
chiên dich sáng tao mang tính chât dẫn đầu trong năm nay, gồm Sunlight, Clear Men
và OMO.
Sunlight là nhan hàng nước rửa chen nhiêu năm liên chỉ đưng ơ vi trí thư 2 tai
Đồng bằng sơng Cửu Long (ĐBSCL). Nhan hàng nhân thây có đên 75% nôi trơ ơ
ĐBSCL thường dung 3G đê xem các nôi dung online, và di đơng chính là thiêt bi tiêu
khiên chu yêu cua chi em phụ nư khi ranh rôi. Đây là ly do Sunlight đa tao ra môt
video ca nhac thu vi, với sư góp măt cua Quyên Linh và Cát Tường. Sau đó, nhan hàng
kêt hơp với Viettel đê xác đinh khách hàng mục tiêu qua dư liêu thu thâp từ các tram
phát sóng, tiêp cân thành cơng nhiêu khách hàng tiêm năng, tăng dung lương 3G miên
phí khi họ xem video cua Sunlight.
Trong khi đó, Clear Men lai găn liên với World Cup, sư kiên thê thao lớn nhât
hành tinh 4 năm mới tô chưc môt lần. Chiên dich này đa giup Clear Men tiêp cân đên
hơn 18 triêu người, tao ra 320.000 tương tác, thu hut hơn 9,5 triêu lươt xem.
Trong khi Clear Men tương tác thời gian thưc với dư liêu người dung thi với OMO,
Unilever đa sử dụng chính cơng nghê số đê nêu lên môt hiên trang khác do công nghê
gây ra, từ đó trun tai thơng điêp y nghia đên cơng đồng. Unilever nhân ra rằng, ngay

ca tre nho cung đa và đang băt đầu “nghiên” smartphone giống như cha me. Do đó,
măc du chay trên di đơng, nhưng OMO đa trun tai thơng điêp rât có y nghia khi
khun khích cha me bo thiêt bi nghe nhin xuống đê chơi với con cái nhiêu hơn. Ngồi
ra, OMO con tơ chưc nhiêu hoat đơng ngồi trời đê “Mang mua hè thât sư trơ lai”
đung như thông điêp mà nhan hàng muốn truyên tai đên các bâc cha me. Kêt thuc
chiên dich, hơn 13 triêu bà me đa tiêp cân đươc thông điêp cua OMO và ung hô chiên
dich này.
3.2.2. Tài chinh


Tinh hinh tài chính cua cơng ty vưng manh, nguồn tài chính cua cơng ty hồn tồn
lây từ các hoat đông sinh lai trong nôi bô công ty mà không hê dưa vào nguồn hô trơ
từ công ty me.
Tinh hinh tài chính cơng ty vưng manh giup cơng ty liên tục cai tiên công nghê, mơ
rông nhà xương, đầu tư thêm máy móc thiêt bi, chu đơng đáp ưng nhu cầu phát triên
cua cơng ty.
Tiêm lưc tài chính vưng manh hô trơ các hoat đông tiêp thi, các chương trinh khun
mau, tung san phẩm mới với quy mơ rơng đón đầu và ngăn chăn các đối thu canh tranh
tiêm năng.
Khi tiêm lưc tài chính dồi dào, cơng ty có thê manh dan đầu tư sang các mang linh
vưc khác, ngành khác từ đó tăng thi phần, tăng doanh thu.
3.2.3 Nhân sư
Đơi ngu nhân viên tre trung, có năng lưc và năng đơng, tuy nhiên du cơng ty đa có
các gói chính sách như tăng lương, khen thương và các chính sách đào tao khá tốt
nhưng vẫn khơng ít nhân viên bi thu hut bơi các công ty khác nguyên nhân có thê do
các ban con tre nên muốn tim kiêm cơ hôi mới, thử thách mới và muốn phát triên ban
thân hơn. Điêu này đa anh hương khơng ít đên các nhân viên muốn ơ lai găn bó với
cơng ty và cung anh hương đên công ty.
Unilever Viêt Nam nhân thây điêu này nên đa có các chính sách tun dụng mới
nhằm đam bao: tuyên dụng đung người vào đung vi trí và đung thời điêm. Viêc tun

dụng có lưa chọn có vai tro rât quan trọng trong viêc thưc hiên và phát triên kinh
doanh cua Unilerver Viêt Nam. Tuyên dụng nhân viên có tính năng đơng, dê thích
nghi và có mục tiêu kinh doanh rõ ràng cung có măt bât lơi tuy nhiên viêc tuyên dụng
như vây giup công ty thích ưng với các cơng nghê mới, sư đơi mới cua thi trường.
Tiêp đên là công viêc cua phong đào tao cua Unilever Viêt Nam là truyên cam hưng
làm viêc cung như hô trơ các ban nhân viên trơ nên chuyên nghiêp nhât có thê.
Unilever Viêt Nam hằng năm tô chưc khoang 1750 lần đào tao cho nhân viên Viêt
Nam và khoang 650 lần đào tao cho nhân viên nước ngồi. Mơi nhân viên sẽ đươc
tham dư 2 khóa đào tao ơ trong nước và ngồi nước.
3.2.4. Hoat đơng quan tri
Unilever Viêt Nam luôn trung thành với phong cách đa đia phương, đa văn hóa với
mục tiêu ln phu hơp với môi trường kinh doanh. Unilever Viêt Nam luôn có điêm


×