Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIATĂNG TẠI CÔNG TY TNHH DEEPLYONE 10598489-2340-011808.htm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.8 MB, 121 trang )


Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM THANH MAI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG TẠI CƠNG TY TNHH DEEPLYONE
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
MÃ SỐ: 7340301
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
THS. NGUYỄN THỊ TƯỜNG TÂM

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


ọ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

VGʃ

^

PHẠM THANH MAI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG TẠI CƠNG TY TNHH DEEPLYONE
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
THS. NGUYỄN THỊ TƯỜNG TÂM


1

TĨM TẮT
Sau thời gian nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Deeplyone
mà cụ thể là cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng (GTGT), về cơ bản tôi nhận thấy
công ty thực hiện tốt các quy định về thuế GTGT, thực hiện việc khai thuế, nộp thuế
theo đúng với hướng dẫn của cơ quan thuế, công ty luôn quan tâm sát sao đến việc
thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến thuế GTGT trong suốt khoảng thời gian hoạt
động. Tuy nhiên, vì là cơng ty chưa có bề dày kinh nghiệm cũng như thời gian hoạt
động cịn khá ngắn so với các cơng ty cùng ngành khác. Cơng ty vẫn cịn tồn đọng
nhiều thiếu sót về mặt quản lý chứng từ, sổ sách, cũng như bộ phận kế tốn cịn
kiêm nhiệm, chưa cập nhật kịp thời các thay đổi mới về quy định thuế nói chung và
thuế GTGT nói riêng. Những hạn chế cịn tồn tại bộ máy kế tốn thuế GTGT của
cơng ty dù ít hay nhiều ảnh hưởng đến tồn bộ q trình hoạt động cũng như quản
lý của cơng ty, những hạn chế này cũng có thể ảnh hưởng sâu sắc đến quyền lợi về
thuế của cơng ty. Vì vậy, thơng qua việc nghiên và hệ thống hóa cơ sở lý luận về
thuế GTGT, tìm hiểu thực trạng kế tốn thuế GTGT tại cơng ty và phân tích ưu và
nhược điểm của công tác thuế GTGT tại Công ty TNHH Deeplyone. Bên cạnh đó
cịn sử dụng các phương pháp tham khảo tài liệu, thu thập, xử lý số liệu,.. .đối với
đối tượng nghiên cứu là Thuế GTGT tại bộ phận kế tốn của cơng ty. Để từ đó đưa
ra đề xuất nhằm cải thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT tại công ty.


2

ABSTRACT

After a period of research on the organization of accounting work at Deeplyone Co.,
Ltd., specifically, Value Added Tax (VAT) accounting, I basically realized that the
company well implemented the regulations on VAT, made the declaration of VAT.
tax, pay tax in accordance with the guidance of the tax authority, the company has
always paid close attention to the implementation of VAT-related obligations
during the operation period. However, because it is an inexperienced company and
its operating time is still quite short compared to other companies in the same
industry. The company still has many shortcomings in terms of document and book
management, as well as the part-time accounting department, which has not
promptly updated new changes in tax regulations in general and VAT in particular.
The remaining limitations of the company's VAT accounting system, whether more
or less affect the entire operation and management process of the company, these
limitations can also profoundly affect the interests of the company. on corporate
taxes. Therefore, through the study and systematization of the theoretical basis of
VAT, find out the current situation of VAT accounting at the company and analyze
the advantages and disadvantages of VAT work at Deeplyone Co., Ltd. Besides, the
methods of document reference, data collection, processing, etc. are also used for
the research object which is VAT at the company's accounting department. From
there, make suggestions to improve the VAT accounting at the company.


3

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng tại
cơng ty TNHH Deeplyone” là bài viết của cá nhân tôi.
Tôi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về tính trung thực của các nội dung khác trong
đề tài của mình.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 07 năm 2021

Tác giả

Phạm Thanh Mai


4

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn thể q thầy cơ Trường
Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, Quý thầy cơ khoa Ke tốn - Kiểm
tốn đã dạy dỗ truyền dạy những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt bốn năm học
tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt là Cơ Nguyễn Thị Tường Tâm - người đã
nhiệt tình quan tâm, hướng dẫn tận tụy và góp ý nhiều kiến thức chun mơn để tơi
có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH
Deeplyone đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hiểu thêm về thực tế cơng tác kế tốn tại
cơng ty cũng như góp phần giúp tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Với vốn kiến thức hạn hẹp nên bài báo cáo khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô và anh chị
trong Công ty TNHH Deeplyone. Đó sẽ là hành trang q giá giúp tơi hồn thiện
kiến thức của mình khi đi làm về sau.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc Ban lãnh đạo cơng ty, q thầy cô và các anh chị dồi
dào sức khỏe, luôn gặp nhiều may mắn và gặt hái thật nhiều thành cơng trong cơng
việc.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 07 năm 2021
Tác giả

Phạm Thanh Mai



5

MỤC LỤC
TÓM TẮT................................................................................................................. 1
ABSTRACT.............................................................................................................. 2
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... 4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ......................................................................... 8
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài:............................................................................................ 9
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 10
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 10
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 10
5. Ket cấu khóa luận.......................................................................................... 11
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG DOANH
NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG...........................................12
1.1 Tổng quan về các nghiên cứu ở Việt Nam.................................................... 12
1.2 Tổng quan về thuế giá trị gia tăng................................................................ 14
1.2.1

Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng.......................14

1.2.2

Các quy định về thuế giá trị gia tăng..................................................... 16

1.2.4


Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng............................................... 23

1.2.5

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.................................................. 24

1.2.6 Quy trình đăng kí, kê khai, nộp thuế (khấu trừ), hoàn thuế giá trị gia
tăng................................................................................................................... 31
1.2.7

Chế độ miễn giảm thuế......................................................................... 41

1.3 T ổng quan kế toán thuế giá trị gia tăng.......................................................42
1.3.1

Nhiệm vụ của kế tốn thuế giá trị gia tăng............................................42

1.3.2

Hóa đơn, chứng từ sử dụng................................................................... 42

1.3.3

Quá trình luân chuyển chứng từ............................................................43

1.3.4

Tài khoản sử dụng.................................................................................44



76

DANH MỤC CHỮ VIET TẮT
DN

Doanh nghiệp
1.3.5 Xác định nghĩa vụ thuế cuối cùng của doanh nghiệp tại thời điểm cuối
kỳ
kế tốn......................................................................................................... 48
Tóm tắt chương 1............................................................................................... 50
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG TẠI CƠNG TY TNHH DEEPLYONE...........................................................51
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Deeplyone....................................................51
2.1.1

Giới thiệu chung về công ty..................................................................51

2.1.2

Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Deeplyone...................53

2.1.3

Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Deeplyone....................55

2.1.4

Chính sách, hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty................................58

2.1.5


Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng năm 2019-2020.......59

2.2 Thực trạng công tác kế tốn thuế giá trị gia tăng tại Cơng ty TNHH
Deeplyone........................................................................................................... 59
2.2.1

Đặc điểm hàng hóa cơng ty................................................................... 59

2.2.2

Chứng từ sử dụng.................................................................................. 60

2.2.3

Sổ sách kế tốn sử dụng........................................................................ 61

2.2.4

Quy trình kế toán.................................................................................. 61

2.2.5

Hạch toán kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp tại công ty..................62

2.2.6

Kê khai, nộp tờ khai thuế GTGT...........................................................88

2.2.7


Quy trình nộp thuế giá trị gia tăng tại cơng ty TNHH Deeplyone........99

Tóm tắt chương 2.............................................................................................. 103
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH
DEEPLYONE............................. ....................................................................
105
3.1 Nhận xét......................................................................................................105
3.1.1

Cơng

3.1.2 Cơng
106

tác tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH Deeplyone..................105
tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Deeplyone

.

3.2 Một số kiến nghị..........................................................................................108
3.2.1

Công

3.2.2 Công
108

tác tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH Deeplyone..................108

tác kế tốn thuế giá trị gia tăng tại cơng ty TNHH Deeplyone

.

Tóm tắt chương 3.............................................................................................. 110
KẾT LUẬN........................................................................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 112


GTGT
HH

Giá trị gia tăng
Hàng hóa

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

NSNN
SXKD

Ngân sách nhà nước
Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế GTGT đầu vào

8

Sơ đồ 1.3 Hạch toán thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tô chức của
Công tyMỤC
DANH

Trang 43
Trang 46
Trang 48

TrangSƠ
53 ĐỊ
BẢNG BIÊU,

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tơ chức bộ máy kế tốn

Trang 55

Sơ đồ 2.3.Trình tự sơ kế tốn thuế GTGT theo hình thức nhật

ký chung____________________________________________
Sơ đồ 2.4. Quá trình lưu chuyển chứng từ đầu ra, đầu vào

Trang 61
Trang 62



9

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ke toán là một trong những bộ phận quan trọng hàng đầu đối với tất cả các
loại hình doanh nghiệp, và phần hành kế toán thuế là một trong những phần hành
quan trọng trong bộ máy kế toán tại doanh nghiệp. Ngay từ khi thành lập, kế tốn
thuế là bộ phận đóng vai trị lập tờ khai và nộp lệ phí mơn bài. Tiếp theo trong suốt
quá trình hoạt động của doanh nghiệp, kế tốn thuế phản ánh tình hình kinh doanh,
q trình kê khai và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Công tác kế tốn thuế đóng vai trị
thiết yếu đối với doanh nghiệp trong việc kiểm soát hoạt động kinh doanh cũng như
lên kế hoạch kinh doanh lâu dài.
Đối với nhà nước, thuế là công cụ điều tiết nền kinh tế hiệu quả. Bên cạnh đó
thuế cịn là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN) và giúp công bằng
xã hội trong kinh doanh. Có rất nhiều loại thuế tham gia điều tiết vĩ mô nền kinh tế:
Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất nhập khẩu, thuế thu
nhập doanh nghiệp.... Trong đó, thuế GTGT là loại thuế được áp dụng rộng rãi trên
nhiều quốc gia. Ở nước ta Luật thuế GTGT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/1999
và đã được Nhà nước nhiều lần sửa đổi và bổ sung để hoàn thiện sắc thuế này hơn.
Hồn thiện tốt cơng tác kế toán thuế giúp doanh nghiệp xác định được đúng
số thuế phải nộp, từ đó lên kế hoạch nộp thuế đúng thời hạn, thực hiện tốt nghĩa vụ
đối với NSNN, tránh tình trạng chậm nộp thuế ảnh hưởng đến doanh nghiệp cũng

như cơ quan Nhà nước.
Công ty TNHH Deeplyone là công ty thương mại với tình hình hoạt động
kinh doanh tương đối có hiệu quả. Tuy vẫn ln chấp hành tốt những chính sách
của Bộ tài chính đưa ra trong cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn thuế giá trị gia
tăng nói riêng nhưng vì cơng ty chưa có quá trình hoạt động lâu dài dẫn đến hệ
thống kế tốn thuế cịn nhiều yếu kém. Nhận thức được điều này nên sau q trình
tìm hiểu thực tế về cơng tác kế tốn thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng, vì vậy


10

tơi chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH
Deeplyone” cho khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế GTGT.

-

Tìm hiểu thực trạng kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH Deeplyone.

-

Phân tích ưu và nhược điểm của cơng tác thuế GTGT tại Cơng ty TNHH
Deeplyone từ đó đưa ra đề xuất nhằm cải thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT
tại
công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

* Đối tượng nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu chính là thuế GTGT. Cụ thể
bao
gồm:
-

Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến thuế GTGT của công ty.

-

Các hồ sơ thủ tục liên qua đến việc ghi nhận và kê khai thuế GTGT của công
ty.

* Phạm vi nghiên cứu:
-

Không gian: tại bộ phận kế tốn của cơng ty TNHH Deeplyone.

-

Thời gian: Quý 4 năm 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp tham khảo tài liệu: Đọc và nghiên cứu các giáo trình chun
ngành
kế tốn, giáo trình thuế,.. .Tham khảo các đề tài khóa luận trước. Tìm hiểu
các

văn


bản pháp luật về thuế như luật thuế, thông tư, nghị định để thu thập thông tin
tạo




11

-

Phương pháp quan sát: là quá trình quan sát và ghi chép lại quy trình của kế
tốn
thuế GTGT.

-

Phương pháp kế tốn: Là phương pháp tìm hiểu q trình hạch tốn, tổng hợp
thuế
GTGT đầu vào, đầu ra của công ty.

-

Phương pháp phân tích: Dựa trên các số liệu trên BCTC để phân tích tình
hình
hoạt động của doanh nghiệp.

5. Ket cấu khóa luận
Gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp và kế toán thuế giá

trị gia tăng
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH
Deeplyone


12

CHƯƠNG 1 : TỎNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TRONG DOANH NGHIỆP
VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1 Tổng quan về các nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, thuế GTGT được áp dụng lần đầu tiên tại miền Nam theo sắc
thuế số 035-TT/SLU ngày 12/12/1972. Ngày 05/07/1993 được chính phủ cho phép,
Bộ Tài Chính đã có quyết định số 486TC/QĐ/TCT ban hành thuế GTGT để thực
hiện thí điểm tại một số cơ sở kinh doanh. Tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội khoá IX, từ
ngày 02/04 đến ngày 10/05/1997 đã thơng qua luật thuế GTGT và có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/1999 thay thế cho luật thuế doanh thu. Qua năm 5 năm thực
hiện, Luật thuế GTGT đã được Quốc hội khoa 11 ngày 17 tháng 6 năm 2003 sửa
đổi, bổ sung và có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2004.
Mở đầu cho tiến trình cải cách thuế giai đoạn II, một trong 2 luật thuế được
Nhà nước ban hành là Luật thuế GTGT thay cho Luật thuế Doanh thu trước đây là
một bước tiến mới trong hệ thống thuế của nước ta. Việc ban hành và thực hiện thuế
GTGT là cần thiết nhưng để hiểu rõ và áp dụng được một cách có hiệu quả thì cần
phải trải qua q trình thực hành và nghiên cứu tại các doanh nghiệp trong nước.
Một số nghiên cứu tại Việt Nam, đó là:
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Phú (2000):
Đề tài “Những biện pháp hoàn thiện thuế giá trị gia tăng trong thời gian tới”
đã đưa ra được những thuận lợi, khó khăn khi áp dụng thuế GTGT ở Việt Nam,
những tác động tích cực của luật thuế đối với nền kinh tế và phân tích những vấn đề
cịn tồn đọng sau hơn một năm triển khai thuế GTGT ở Việt Nam. Qua đó, tác giả

cũng đề xuất một số biện pháp để hoàn thiện sắc thuế này, như:
-

Biện pháp cải thiện đối với đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
GTGT

-

Cụ thể thời gian áp dụng đối với giảm thuế và điều chỉnh một vài quy
định về thuế suất

-

Đối với các phương pháp tính thuế


13

-

về việc quản lý, sử dụng hóa đơn chứng từ

-

Đề xuất việc khấu trừ đầu vào theo một tỷ lệ ấn định

-

Tổ chức bộ máy quản lý thuế một cách có hệ thống, có khoa học


-

Nâng cao việc thực hiện cơng tác vi tính hóa.

Nghiên cứu của TS.Nguyễn Văn Vân & Th.S.Nguyễn Thị Thuỷ (2003):
Bài viết: “Một số vấn đề pháp lý về hoàn thuế giá trị gia tăng” đã phân tích
những bất cập trong các quy định pháp luật về khấu trừ thuế GTGT, hoàn thuế. Việc
áp dụng hai phương pháp tính thuế là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực
tiếp “là nguyên nhân của mọi nguyên nhân dẫn đến hàng loạt các bất cập khác trong
việc thực thi pháp luật thuế GTGT trong thời gian qua trong đó có cả gian lận trong
hồn thuế.” Tác giả đề xuất cần có một phương pháp tính thuế thống nhất, hóa đơn
thống nhất, trả lại đúng bản chất của thuế. Nhưng qua thực tế, dễ nhận thấy biện
pháp này vẫn chưa có tính thực tiễn và chưa cụ thể.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kiều Nhi (2018):
Để tài “Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Tấn Thanh Toàn” đã đi sâu vào và tập trung nghiên cứu về lý luận cũng
như thực tiễn về kế tốn thuế GTGT tại cơng ty TNHH một thành viên Tấn Thanh
Tồn với nội dung trình bày hợp lý, chặt chẽ, đầy đủ các chứng từ liên quan. Tuy
nhiên đối với phần cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn thuế GTGT trong doanh nghiệp
cịn chưa cụ thể, chi tiết, nhất là quy trình đăng ký, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế
GTGT.
Nghiên cứu của Hồ Thị Ngọc Hảo (2018):
Đề tài “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng 939” đã mô tả được thực trạng cơng
tác kế tốn cũng như quy trình hạch tốn, kê khai thuế tại doanh nghiệp, bên cạnh
đó cũng đưa ra một số ưu, khuyết điểm của bộ máy kế tốn của cơng ty và từ đó đưa
ra được một số kiến nghị khả thi. Tuy nhiên vì đồng thời phân tích cả về thuế


14


GTGT cũng như thuế thu nhập doanh nghiệp dẫn đến chưa có sự phân tích, trình
bày sâu về mỗi loại thuế.
Qua một số bài viết trên, có thể đã bao quát được về công tác thuế GTGT,
phản ánh được thực tế thơng qua những gì đã học trên lý thuyết. Tuy nhiên, qua thời
gian bộ luật về thuế nói chung hay về thuế GTGT nói riêng, cũng như các thơng tư,
nghị định sẽ được cập nhật, thay đổi để phù hợp với bối cảnh xã hội hiện nay.
1.2 Tổng quan về thuế giá trị gia tăng
1.2.1

Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng

*Khái niệm thuế giá trị gia tăng:
Theo như Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định: “Thuế giá trị gia
tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hố, dịch vụ phát sinh trong q
trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”
Giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ (HHDV) là do các cơ sở kinh doanh
tác động vào nguyên vật liệu thô (đối với các cơ sở sản xuất, chế biến) hay HHDV
mua vào (đối với các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ). Tức là đây là mức chênh
lệch giữa tổng giá trị HHDV bán ra và tổng giá trị HHDV mua vào tương ứng.

GTGTciiaHHDV _ Tonggiatri - TonggiatriHHDVmua
HHDV bán ra

vào tương ứng.

*Đặc điểm thuế giá trị gia tăng:
Một số đặc điểm nổi bật của thuế GTGT:
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu: Người bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ là người sẽ nộp thuế GTGT nhưng người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng

cuối cùng.


15

Thuế GTGT không trùng lắp: Tuy đánh thuế trên tất cả các khâu của quá
trình sản xuất, tiêu dùng, lưu thông HHDV trong nước hay nhập khẩu nhưng thuế
GTGT chỉ tính vào phần giá trị tăng thêm mỗi khi trải qua các giai đoạn khác nhau,
khơng tính vào phần giá trị đã chịu thuế GTGT ở các giai đoạn trước. Và thuế đã
nộp ở khâu trước sẽ được khấu trừ ở khâu sau.
Thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng: Thuế GTGT đánh thuế lên hầu hết
các HHDV tiêu dùng thông thường. Và mọi đối tượng bất kể là cá nhân, tổ chức,
người có thu nhập cao hay thấp đều là đối tượng chịu thuế. Điều này thể hiện sự
công bằng của thuế đối với xã hội.
Thuế GTGT được đánh theo nguyên tắc điểm đến: Căn cứ vào nơi cư trú của
người tiêu dùng HHDV để xác định đối tượng đánh thuế chứ không dựa trên nguồn
gốc sản xuất của HHDV. Tức là thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong
phạm vi lãnh thổ.
*Vai trò thuế giá trị gia tăng:
Thuế GTGT có thể khắc phục được nhược điểm của thuế Doanh thu như
trùng lặp, thuế thu trên thuế, nhiều mức thuế suất, chưa khuyến khích mạnh xuất
khẩu và đầu tư công nghệ mới. Thuế GTGT được áp dụng không những đảm bảo
được mức thu thuế ổn định cho NSNN mà cịn góp phần thúc đẩy sản xuất kinh
doanh, là cơ sở để tăng thu cho NSNN.
Thuế GTGT thu cả đối với hàng hố nhập khẩu tạo sự bình đẳng trong kinh
doanh giữa các doanh nghiệp nhập khẩu và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong
nước. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nước có điều kiện phát huy lợi
thế của mình.
Khi áp dụng Luật thuế GTGT đã thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện tốt
hơn việc hạch toán kế toán và thực hiện mua bán hàng hoá, dịch vụ có hố đơn,

chứng từ, hạn chế việc thất thu thuế.


16

Thuế GTGT đã góp phần vào việc hồn thiện hệ thống chính sách thuế ở
nước ta phù hợp với thơng lệ quốc tế, phù hợp với nền kinh tế thị trường, tạo điều
kiện để tham gia và mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế - nhanh chóng hội
nhập với kinh tế khu vực và thế giới.
1.2.2

Các quy định về thuế giá trị gia tăng

1.2.2.1

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng

Căn cứ theo thông tư số 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm
2013: “Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua
của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT...”
1.2.2.2

Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng

Căn cứ theo thông tư số 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm
2013:
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa,

mua dịch vụ từ nước ngồi chịu thuế GTGT (gọi là người nhập khẩu).
1.2.2.3

Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

Căn cứ Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung theo
Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, Điều 8 Thông tư 151/2014/TT-BTC, Điều 1
Thông tư 130/2016/TT-BTC, Điều 1 Thông tư 25/2018/TT-BTC): Đối tượng không
chịu thuế GTGT bao gồm 26 nhóm HHDV.
*Một số đối tượng HHDV khơng chịu thuế điển hình như sau:
-

Sản phẩm nơng, lâm, thủy, hải sản.

-

Phục vụ nơng nghiệp (Giống vật ni, cây trồng, phân bón,.)

-

Phục vụ y tế (dịch vụ y tế, thú y,..)


17

-

Dịch vụ cơng ích, cơng cộng (dịch vụ bưu chính, viễn thông, vận chuyển
hành khách công cộng,..)


-

Dịch vụ giáo dục, giảng dạy.

-

Dịch vụ tài chính và cho vay.

-

HHDV khơng dùng tại nội địa (Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh
thổ Việt Nam; HHDV được mua bán giữa nước ngoài và các khu phi thuế
quan)

-

HHDV khuyến khích phát triển (bảo hiểm nhân thọ, phần mềm máy tính,
HH trong nước chưa sản xuất được,..)

-

HHDV theo điều chỉnh của nhà nước ( Các sản phẩm muối với thành phần
chính NaCl, vũ khí,...).

1.2.3

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất

1.2.3.1

Giá tính thuế giá trị gia tăng

Giá tính thuế là một yếu tố quan trọng để xác định được số thuế GTGT phải
nộp.
Căn cứ theo Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung theo Thông
tư 119/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn Cách xác định giá
tính thuế GTGT cụ thể từng trường hợp như sau:
-

Đối với HHDV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có
thuế GTGT

-

Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa
có thuế GTGT.

-

Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ mơi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ
mơi trường nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa vừa chịu thuế


18

chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế TTĐB, thuế bảo vệ mơi trường
nhưng chưa có thuế GTGT.
-


Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế
nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế TTĐB (nếu có), cộng (+) với thuế bảo
vệ

mơi

trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá
tính

thuế

hàng nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính
thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế
phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.
-

Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự
sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT
của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động
này.

-

Đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ:
Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hoá được xuất để chuyển kho nội bộ,

xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất,

kinh doanh hoặc hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử
dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì khơng phải tính, nộp thuế GTGT.
Trường hợp cơ sở kinh doanh tự sản xuất, xây dựng tài sản cố định để phục
vụ sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT thì khi hồn thành,
nghiệm thu, bàn giao, cơ sở kinh doanh không phải lập hố đơn. Thuế GTGT đầu
vào hình thành nên tài sản cố định tự làm được kê khai, khấu trừ theo quy định.
Trường hợp xuất máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa dưới hình thức cho vay,
cho mượn hoặc hồn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch
phù hợp, cơ sở kinh doanh khơng phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT.( Theo
thơng tư số 119/2014/TT-BTC).


19

dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương
mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng,
cho.
-

Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng,
kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho
th
chưa có thuế GTGT.
Trường hợp cho th theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền

thuê cho một thời hạn th thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả
trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.
Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng.
Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá thuê thì giá thuê được xác định
trong phạm vi khung giá quy định.

-

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo
giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, khơng bao gồm
khoản

lãi

trả góp, lãi trả chậm.
-

Đối với gia cơng hàng hóa là giá gia cơng theo hợp đồng gia cơng chưa có
thuế GTGT, bao gồm cả tiền cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu
phụ



chi phí khác phục vụ cho việc gia cơng hàng hóa.
-

Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay
phần cơng việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.

-

Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

-


Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác


20

- Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh tốn ghi giá thanh tốn là giá
đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có
thuế được xác định như sau:
,,________ Giá thanh tốn
Giá chưa có thuế GTGT = ——— ,
*7 “ ,„*

1 + Thuế suất của HHDV (%)
a

-

zn/x

Đối với điện của các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện
lực Việt Nam, bao gồm cả điện của nhà máy thủy điện hạch tốn phụ thuộc
các

tổng

cơng ty phát điện thuộc Tập đồn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để
xác
định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy được tính bằng 60%
giá


bán

điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trường
hợp chưa xác định được giá bán điện thương phẩm bình qn năm trước thì
theo

giá

tạm tính của Tập đồn thơng báo nhưng khơng thấp hơn giá bán điện thương
phẩm
bình quân của năm trước liền kề. Khi xác định được giá bán điện thương
phẩm

bình

quân năm trước thì kê khai điều chỉnh chênh lệch vào kỳ kê khai của tháng đã

giá chính thức. Việc xác định giá bán điện thương phẩm bình qn năm trước
chậm
nhất khơng q ngày 31/3 của năm sau.
-

Đối với dịch vụ casino, trị chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có
đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế TTĐB trừ số tiền
đã

trả



21

Giá tính thuế được xác định theo cơng thức sau:
Giáếtr=ọ——
n gói , ' ,——
Giá tính thu

A
1 + Thuế suất
-

Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi
phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm
đồ
(nếu có) được xác định là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định theo cơng thức sau:
ố tiếề=
n ———————
phải thu
Giá tínhSthu
1 + Thuế suất

-

Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo
quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế
GTGT

để


tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán khơng theo giá
bìa

thì

thuế GTGT tính trên giá bán ra.
-

Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in.
Trường hợp cơ sở in thực hiện các hợp đồng in, giá thanh tốn bao gồm cả

tiền cơng in và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy.
-

Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ
ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền cơng hoặc tiền
hoa

hồng

thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ
một
khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.
-

Đối với trường hợp mua dịch vụ quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 219,
giá tính thuế là giá thanh tốn ghi trong hợp đồng mua dịch vụ chưa có thuế
giá

trị



×