Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Trắc nghiệm lịch sử 12 mức độ 1,2 theo cấu trúc đề minh họa 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.42 KB, 65 trang )

BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
Câu 1. Hội nghị Ianta (2 - 1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã hoàn toànkết thúc.
B. bước vào giai đoạn kếtthúc.
C. đang diễn ra vô cùngác liệt.
D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 2. Hội nghị Ianta (2 - 1945) có sự tham gia của nguyên thủ các quốc gia nào?
A. Anh, Mĩ, Liên Xô.
B. Liên Xô, Mĩ, Đức.
C. Mĩ, Anh, Trung Quốc.
D. Anh, Liên Xô, Pháp.
Câu 3. HN Ianta (2 – 1945) đã quyết định thành lập tổ chức nào để duy trì hịa bình và an ninh thế giới?
A. Hội Quốc liên.
B. Liên hợp quốc.
C. Hội chữ thập đỏ.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 4. Theo quyết định của HN Ianta (2 - 1945), quân đội nước nào chiếm đóng miền Bắc Triều Tiên
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức
D. Liên Xô
Tương tự như câu 4, nắm được Liên Xơ chiếm đóng……………………………………………………….
Mĩ chiếm đóng………………………………………………………………………………………………
Câu 5.Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2-1945), nước nào sẽ trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ
A. Triều Tiên.
B. Trung Quốc.
C. Đức.
D. Việt Nam.
Câu 7. Hội nghị Ianta (2-1945) đã quyết định Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. các nước phương Tây.


B. các nước xã hội chủ nghĩa.
C. các nước Âu - Mĩ.
D. nước Mĩ.
Câu 8 .Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta(2-1945), nước nào sẽ trở thành nước trung lập
A. Triều Tiên.
B. Áo
C. Đức.
D. Trung Quốc
Câu 9.Theo những quyết định của HN Ianta về phân chia khu vực chiếm đóng, Mĩ khơng có quyền lợi ở
A. Tây Đức.
B. Nhật Bản.
C. Nam Triều Tiên.
D. Bắc Triều Tiên.
Câu 14. Liên hợp quốc được thành lập bởi quyết định của hội nghị nào?
A. Pốtxđam.
B. Ianta.
C. Xan Phranxixcô.
D. Vécxai – Oasinhtơn.
Câu 15. Liên hợp quốc ra đời nhằm mục đích
A. duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
B. phát triển quan hệ thương mại tự do.
C. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 4. Hiến chương Liên hợp quốc được thơng qua tại hội nghị
A. Ianta (Liên Xơ)
B. Niu c (Mĩ).
C. Pốtxđam (Đức).
D. Xan Phranxixcô (Mĩ).
Câu 5. Nước nào sau đây không thuộc 5 nước Ủy vên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc
A. Liên Xô

B. Đức
C. Anh
D. Mĩ.
Nắm được 5 nước thuộc ủy viên thường trực Hội đồng bảo an LHQ là…………………………………
Câu 7. Liên Hợp quốc ra đời trong thời kì hình thành trật tự thế giới mới nào?
A. Vécxai – Oasinhtơn.
B. Hai cực Ianta.
C. Đơn cực.
D. Đa cực.
Bài 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Câu 1. Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước
A. thắng trận nhưng chịu nhiều tổn thất.
B. bại trận và chịu nhiều tổn thất.
C. thắng trận và ít bị chiến tranh tàn phá.
D. thắng trận và có nhiều lợi thế.
Câu 2. Nhân dân Liên Xơ nhanh chóng hồn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950)
dựa vào
A. tinh thần tự lực tự cường.
B. những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. có nguồn tài nguyên phong phú.
D. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
Câu 3. Năm 1949, diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xơ?
A. Chế tạo thành cơng bom ngun tử.
B. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 5. Quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.

C. Nhật Bản.
D. Mĩ.
Câu 6. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xơ thực hiện chính sách đối ngoại
A. hịa bình, trung lập, khơng liên kết.
B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt lồi người.
D. bảo vệ hịa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.


Câu 7. Quốc gia đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái bay vịng quanh Trái Đất là
A. Liên Xô.
B. Anh.
C. Mỹ.
D. Trung Quốc.
Câu 8. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX, quốc gia nào có nền cơng nghiệp đứng thứ hai
trên thế giới (sau Mĩ)?
A. Anh.
B. Mỹ.
C. Liên Xô.
D. Trung Quốc.
Câu 9. Năm 1957, Liên Xơ đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Chế tạo thành cơng tàu ngầm.
B. Phóng thành cơng tên lửa đạn đạo.
C. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 1. Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là
A. quốc gia kế tiếp Liên Xô
B. quốc gia kế tục Liên Xô.
C. quốc gia thân Mĩ.
D. quốc gia Liên bang Xô viết.

Câu 2. Tháng 12 – 1993, hiến pháp liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế
A. quân chủ chuyến chế
B. quân chủ lập hiến
C. Tổng thống liên bang.
D. cường quốc công nghiệp.
Câu 3. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương
Tây với hi vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
C. tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
D. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
Câu 4. Trong những năm 1992- 1993 Liên Bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Định hướng Đại Tây Dương”.
B. “Định hướng Âu - Á”.
C. Định hướng Châu Mĩ.
D. Hịa bình, trung lập.
Câu 5. Từ năm 1994, Liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. “Định hướng Âu - Á”.
B. “Định hướng Đại Tây Dương”.
C. Hịa bình, trung lập.
D. Ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 6. Chính sách đối ngoại vủa Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi
phục và phát triển quan hệ với các nước
A. châu Phi.
B. châu Âu.
C. châu Mĩ.
D. châu Á.
BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Câu 1.Trước chiến tranh thế giới thứ hai (1945), hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Liên Xơ - Trung Quốc chiếm đóng.

B. Anh - Pháp chiếm làm thuộc địa.
C. lệ thuộc vào Mĩ.
D. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
Câu 2.Đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với
A. Hồng Công, Đài Loan.
B. Hồng Công, Ma Cao.
C. Đài Loan, Ma Cao.
D. Đài Loan, Tây Tạng.
Câu 3.Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu
Á?
A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công.
B. Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công.
D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan.
Câu 5. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ
hai thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Hàn Quốc.
C. Nhật Bản.
D. CHDCND Triều Tiên.
Câu 6.Trước năm 1945, quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch là
A. Trung Quốc.
B. Triều Tiên.
C. Hàn Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 8.Trong những năm 80-90 của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỉ XXI, kinh tế của quốc gia nào có
tốc độ tăng trưởng cao và nhanh nhất thế giới?
A. Hàn Quốc.
B. Đài Loan.
C. Trung Quốc.

D. Nhật Bản.
BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Câu 1.Trong những năm CTTGII (1939- 1945), các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của
A. quân phiệt Nhật Bản.
B. các nước phương Tây.
C. phát xít Đức.
D. Mĩ và Đồng minh.
Câu 2. Năm 1945, quốc gia Đông Nam Á nào tuyên bố độc lập?
A. Inđônêxia
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Philippin.
Ba quốc gia ở ĐNA tuyên bố độc lập năm 1945 là………………………………
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị thế lực nào quay lại tái chiếm?


A. Các nước phát xít.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
C. Chủ nghĩa khủng bố.
D. Thực dân Âu- Mĩ.
Câu 9. Năm 1984, quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây tuyên bố độc lập?
A. Pháp.
B. Ấn Độ.
C. Cuba.
D. Brunây.
Câu 10. Năm 2002, Đông timo được thành lập sau cuộc trưng cầu dân ý tách ra từ quốc gia nào
A. Italia.
B. Inđônêxia.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.

Câu 12. Năm 1950, nước Cộng hịa nào dưới đây được thành lập ở Đơng Nam Á?
A. Pháp.
B. Ấn Độ.
C. Việt Nam.
D. Inđơnêxia.
Câu 13. Tình hình chung của các nước Đơng Nam Á trong Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan).
B. Trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật.
C. Nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.
D. Thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh.
Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Thái Lan.
B. Lào
C. Campuchia.
D. Inđônêxia.
Câu 15. Trước CTTGII, nước nào ở khu vực ĐNA không bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu Mĩ ?
A. Xingapo
B. Malaysia
C. Thái Lan
D. Inđônêxia
Câu 19. Năm 1954, nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược nào?
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Pháp.
D. Trung Quốc.
Câu 20. Năm 1975, nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược nào?
A. Mĩ.
B. Nhật.

C. Pháp.
D. Trung Quốc.
Câu 21. Năm 2002, quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây trở thành quốc gia độc lập sau khi tách khỏi
Inđônêxia?
A. Pháp.
B. Ấn Độ.
C. Việt Nam.
D. Đông timo.
Câu 22. Sau khi giành được độc lập (8-1945), nhân dân Inđônêxia đã phải đấu tranh chống lại sự xâm lược
của đế quốc nào?
A. Nhật
B. Hà Lan
C. Pháp
D. Mĩ.
Câu 23. Sau kháng chiến chống Pháp, nhân dân Việt Nam, Lào phải tiến hành kháng chiến chống chủ nghĩa
thực dân mới của
A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Hà Lan.
D. Nhật.
Câu 8. Ngày 21-2-1973, cùng với việc Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1- 1973), các phái ở Lào đã
thỏa thuận kí
A. Hiệp định Giơnevơ.
B. Hiệp định sơ bộ.
C. Hiệp ước Hác măng.
D. Hiệp định Viêng Chăn.
Câu 9. Năm 1997, cùng với Mianma quốc gia nào ra nhập tổ chức ASEAN?
A. Hàn Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Trung quốc.

D. Lào.
Câu 10. Ngày 9-11-1953, do hoạt động ngoại giao của Quốc vương N. Xihanúc, Chính phủ Pháp kí hiệp ước
A. Hác- măng.
B. Pa- tơ- nơt.
C. hịa bình, thân thiện. D. trao trả độc lập cho Campuchia.
Câu 12. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Xi ha núc thực hiện đường lối
A. tham gia vào các liên minh chính trị, quân sự.
B. đóng cửa, khơng hợp tác với bất kì nước tư bản nảo.
C. hịa bình, trung lập, khơng tham gia liên minh quân sự, chính trị nào.
D. làm bạn với tất cả các nước trên thế giới
Câu 13. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia phải tiếp tục thực
hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. bước đầu xây dưng chế độ mới.
B. tiến hành cải cách ruộng đất.
C. đấu tranh chống tập đoàn Khơme đỏ.
D. hồn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 14. Từ năm 1945 đến năm 1954, điểm giống nhau về nhiệm vụ cách mạng của nhân dân Lào và
Campuchia là
A. kháng chiến chống Pháp.
B. kháng chiến chống Mĩ.
C. kháng chiến chống quân Anh.
D. kháng chiến chống Nhật.
Câu 15. Ngày 30- 4- 1999, quốc gia nào sau đây ra nhập tổ chức ASEAN?
A. Hàn Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Trung quốc.
D. Campuchia.


Câu 1. Năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại

A. Băng Cốc (Thái Lan).
B. Giacácta (Inđônêxia).
C. Hà Nội (Việt Nam).
D. Manila (Philippin).
Câu 3. Hiệp ước Bali (2 - 1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á đã
A. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
B. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
C. tuyên bố xây dựng Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
D. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
Câu 4. Quốc gia nào dưới đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ?
A. Xingapo.
B. Ấn Độ.
C. Nhật Bản.
D. Mianma.
Năm nước tham gia sáng lập ASEAN là………………………………………………..
Câu 6. Năm 1984 đánh dấu sự kiện nào của tổ chức ASEAN?
A. Lào trở thành thành viên chính thức của ASEAN.
B. Campuchia được kết nạp vào tổ chức ASEAN.
C. ASEAN trở thành tổ chức khu vực với 10 thành viên.
D. Brunây trở thành thành viên của tổ chức ASEAN.
Câu 7. Ý nào sau đây là mục tiêu của tổ chức ASEAN?
A. Phát triển kinh tế và văn hóa.
B. Hợp tác giữa các quốc gia để cùng phát triển.
C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
D. Giải quyết những bất đồng giữa các quốc gia trong khu vực.
Câu 8. Quốc gia nào dưới đây không phải là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ?
A. Inđônêxia.
B. Đông Timo.
C. Campuchia.
D. Mianma.

Câu 6. Một trong những mục tiêu của Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á(ASEAN) là
A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
B. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
Câu 9. Năm 1999, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) kết nạp thêm
A. Campuchia.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Mĩ.
Câu 10. Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN là hợp tác, phát triển có hiệu quả
trong các lĩnh vực
A. kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. chính trị, đối ngoại, an ninh.
C. tiền tệ, giáo dục, y tế
D. chính trị, kinh tế, xã hội.
Câu 12. Năm 2007, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương nhằm xây dựng ASEAN thành một
A. cộng đồng vững mạnh.
B. tổ chức hợp tác chính trị.
C. cộng động kinh tế, tiền tệ.
D. khối quân sự thống nhất.
Câu 13. Văn kiện nào sau đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiến chương ASEAN.
B. Tuyên bố nhân quyền ASEAN.
C. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông.
D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
Câu 1. Năm 1974, Ấn Độ đạt được thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Thử thành công bom nguyên tử.
B. Đưa người lên Mặt Trăng.
C. Phịng thành cơng vệ tinh nhân tạo.

D. Phóng tàu vũ trụ có người lái.
Câu 3. Sau CTTGII, thực dân nào sau đây đề ra “phương án Maobáttơn” thực hiện ở Ấn Độ?
A. Bỉ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Mĩ.
Câu 4. Sau CTTGII, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Địa chủ.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Tư sản.
Câu 5. Theo “phương án Maobáttơn” (1947), thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở
A. kinh tế.
B. văn hóa.
C. giáo dục.
D. tôn giáo.
Câu 7. Thực hiện “phương án Maobáttơn” (1947), Ấn Độ được thực dân Anh
A. trao quyền tự trị.
B. công nhận quyền dân tộc tự quyết.
C. trao trả độc lập.
D. cơng nhận sự tồn vẹn lãnh thổ.
Câu 8. Từ sau năm 1950, nhân dân Ấn Độ thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Xây dựng phát triển đất nước.
B. Xóa bỏ chế độ phong kiến.
C. Đấu tranh chống thực dân Anh.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 9. Trong những năm 1945-1947, cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đạt được kết quả nào sau đây?
A. Giành quyền tự trị.
B. Trở thành quốc gia tự do.



C. Được trao trả độc lập.
D. Thành lập nước Cộng hòa.
Câu 10. Trong những năm 1948-1950, cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đạt được kết quả nào sau đây?
A. Giành quyền tự trị.
B. Trở thành quốc gia tự do.
C. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
D. Thành lập nước Cộng hòa.
Câu 1. Ngày 26-1-1950 gắn liền với sự kiện nào ở Ấn Độ?
A. Tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
B. "Thánh Ganđi" lãnh tụ của cách mạng Ấn Độ qua đời.
C. Binh lính Xipay nổi dậy khởi nghĩa chống thực dân Anh.
D. G. Nê-ru trở thành lãnh đạo cao nhất của Đảng Quốc đại.
Câu 2. Từ giữa những năm 70 (XX), Ấn Độ đã tự túc được lương thực do tiến hành cuộc cách mạng nào
dưới đây?
A. Cách mạng xanh.
B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghiệp.
D. Cách mạng công nghệ.
Câu 3. Cuộc cách mạng nào dưới đây đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần
mềm lớn nhất thế giới?
A. "Cách mạng xanh".
B. "Cách mạng trắng".
C. "Cách mạng chất xám".
D. "Cách mạng khoa học - công nghệ".
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ chống
A. thực dân Âu - Mĩ.
B. thực dân Anh.
C. đế quốc Mĩ.
D. quân phiệt Nhật Bản.

Câu 7. Chính sách đối ngoại của Ấn Độ được thực hiện sau khi giành được độc lập là
A. hịa bình, trung lập tích cực.
B. tham gia khối quân sự SEATO.
C. vận động ngoại giao giành độc lập
D. cùng với Lào kháng chiến chống Mĩ.
Câu 8. Năm 1950 nước nào ở Châu Á giành được độc lập?
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Ấn Độ
Câu 10. Sau khi giành độc lập nước nào ở châu Á thực hiện chính sách đối ngoại hịa bình trung lập tích
cực?
A. Ấn Độ
B. Đức
C. Canada
D. Mĩ
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra mạnh mẽ
dưới sự lãnh đạo của
A. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ.
B. Tổ chức Ấn Độ giáo.
C. Đảng Cộng sản Ấn Độ
D. Đảng Quốc Đại.
Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi
phát triển trước hết là khu vực
A. Nam Phi.
B. Trung Phi.
C. Bắc Phi.
D. Tây Phi.
Câu 2. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, quốc gia giành được độc lập sớm trong phong trào đấu tranh chống

chủ nghĩa thực dân ở Bắc Phi là
A. Ấn Độ.
B. Trung Quốc.
C. Hà Lan.
D. Ai Cập.
Câu 3. Năm 1960, châu Phi được mệnh danh là
A. Năm châu Phi.
B. châu lục bùng cháy.
C. châu lục kinh tế.
D. châu lục nghèo đói.
Câu 4. Năm 1975, nhân dân Mơdămbích và Ănggơla đã đấu tranh chống lại thực dân nào giành thắng lợi?
A. Mĩ
B. Hà Lan
C. Bồ Đào Nha
D. Ba lan
Câu 5. Từ sau năm 1975, nhân dân các thuộc địa châu Phi cịn lại đã hồn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền
thống trị
A. thực dân mới.
B. thực dân cũ.
C. chế độ độc tài thân Mĩ.
D. chủ nghĩa khủng bố.
Câu 7. Năm 1960, châu Phi được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì
A. mở đầu cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi.
B. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
C. chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi
D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy” vì
A. thường xuyên bị động đất.
B. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
C. 17 nước giành được độc lập.

D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 10. Bản Hiến pháp tháng 11-1993 ở Nam Phi đã chính thức xóa bỏ


A. chế độ độc tài thân Mĩ.
B. chế độ quân chủ chuyên chế.
C. chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai).
D. chủ nghĩa thực dân mới và chính quyền tay sai.
Câu 2. Trước khi lệ thuộc vào Mĩ, các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của
A. Anh, Pháp, Đức.
B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
C. Tây Ban Nha, Anh.
D. Hà Lan, Pháp, Anh.
Câu 7. Đối tượng đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chủ nghĩa khủng bố.
B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chế độ độc tài thân Mĩ.
D. chính sách phân biệt chủng tộc.
Câu 12. Nước nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh?
A. Ác-hen-ti-na.
B. Braxin.
C. Cuba.
D. Mêhicô.
BÀI 6. NƯỚC MĨ
Câu 1. Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới.
B. nước độc quyền về vũ khí nguyên từ trên thế giới.
C. nước duy nhất thống trị toàn thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 2. Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỷ XX, nền kinh tế nước nào chiếm gần 40% tổng sản

phẩm kinh tế thế giới
A. Nhật.
B.Mĩ.
C. Liên Xô
D. Trung Quốc
Câu 3. Trong nửa sau những năm 40 của thế kỷ XX, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào sau đây chiếm
hơn một nửa sản lượng cơng nghiệp tồn thế giới?
A. Italia.
B. Nhật Bản.
C. Mĩ.
D. Đức.
Câu 4. Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã xuất hiện trung tâm kinh tế - tài
chính nào?
A. Tây Âu.
B. Nhật Bản.
C. Liên Xô.
D. Mĩ.
Câu 5. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các
nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại?
A. Hà Lan.
B. Tây Ban Nha.
C. Trung Quốc.
D. Mĩ.
Câu 6. Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai, vì thu được nhiều lợi nhuận từ
A. xuất khẩu lương thực.
B. bán vũ khí cho các bên tham chiến.
C. xuất khẩu phần mềm tin học.
D. sáng chế khoa học – kĩ thuật.
Câu 7. Trong giai đoạn 1945 - 1973 nền kinh tế Mĩ
A. khủng hoảng và suy thoái.

B. phát triển xen kẽ suy thoái.
C. phát triển mạnh mẽ.
D. phụchồi và phát triển.
Câu 8. Trong giai đoạn 1973 – 1982, kinh tế Mĩ
A. phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới.
B. khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
C. phát triển xen lẫn với khủng hoảng.
D. phát triển chậm chạp xen kẽ với khủng hoảng.
Câu 9. Trong suốt thập kỷ 90, tuy có trải qua những đợt suy thối ngắn, nhưng nhìn chung nền kinh tế Mĩ
A. gấp hai lần Pháp, Tây Đức và Nhật Bản.
B. vẫn là trung tâm kinh tế số một thế giới.
C. duy trì tốc độ tăng trưởng 11% mỗi năm.
D. vẫn duy trì được vị trí đứng đầu thế giới.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân phát triển kinh của Mĩ CTTGII?
A. Thu được nhiều lợi nhuận trong quá trình chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận lớn từ buôn bán vũ khí.
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.
D. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn
từ năm 1945 đến 1973?
A. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).
C. Vai trị quản lý, điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
D. Các tập đồn tư bản có sức sản xuất lớn, cạnh tranh hiệu quả.
Câu 12. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ từ đầu thập
niên 70 của thế kỉ XX?
A. Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội.
B. Chi phí viện trợ cho các nước Tây Âu quá lớn.
C. Nước Mĩ bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh thế giới thứ hai.



D. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 13. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội ngày càng lớn.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
D. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 14. [Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Mĩ trong 20 năm đầu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới.
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu, Nhật Bản.
D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 15. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ bn bán vũ khí.
B. Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.
D. Mĩ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 16. Lợi thế cơ bản mà cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã đem lại cho nước Mĩ là
A. đất nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá.
B. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
C. các nước tư bản châu Âu trở thành con nợ của Mĩ.
D. Liên Xô – đối thủ của Mĩ bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 17. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính
lớn nhất thế giới?
A. Sản lượng cơng nghiệp chiếm gần 40% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.
B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
C. Sản lượng nông nghiệp bằng hai lần Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật, Italia cộng lại.
D. Chiếm hơn 50% số lượng tàu bè đi lại trên mặt biển.

Câu 18. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. chi phí cho quốc phịng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế.
C. hợp tác có hiệu quả trong khn khổ tổ chức khu vực.
D. hợp tác có hiệu quả trong các tổ chức quân sự với đồng minh.
Câu 19. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ trong thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B. lâm vào khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.
D. thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật.
Câu 1.Yếu tố dẫn tới sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI là
A. chủ nghĩa khủng bố.
B. nội chiến ở Cam pu chia.
C. Mĩ thất bại tại Việt Nam.
D. Liên Xơ tan rã.
Câu 2. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.
B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.
C. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 3. Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. phong trào cách mạng thế giới suy yếu.
B. sự suy yếu của Liên Xô và các nước tư bản châu Âu.
C. sự ủng hộ của các nước đồng minh của Mĩ.
D. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ giai đoạn 1945 - 1973?
A. Thành lập các khối quân sự ở nhiều nơi trên thế giới.



B. Ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
D. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
Câu 5. Tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 6. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô như thế nào?
A. Láng giềng thân thiện.
B. Đối đầu
C. Đồng minh.
D. Hợp tác hữu nghị.
Câu 8. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản với danh nghĩa
A. Liên Hợp quốc.
B. quân Đồng minh.
C. lực lượng gìn giữ hịa bình.
D. lực lượng bảo vệ an ninh.
Câu 9. Hành động nào sau đây của Mĩ nhằm thực hiện mục tiêu ngăn chặn đẩy lùi chủ nghĩa xã hội sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh.
B. Can thiệp vào khu vực Trung Đông.
C. Thực hiện chiến lược ‘cam kết và mở rộng”.
D. Kí với Liên Xô hiệp ước ABM.
Câu 10. Một trong những yếu tố thúc đẩy Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là
A. việc chạy đua vũ trang đẩy nhân loại đứng trước thảm họa chiến tranh hạt nhân.
B. phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước giành được thắng lợi lớn.
C. cả Mĩ - Liên Xô quá tốn kém và suy giảm thế mạnh về nhiều mặt.
D. chủ nghĩa xã hội đã sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 11. Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào sau đây?
A. “Bình định tồn cầu”.
B. “Cam kết và mở rộng”.
C. “Thế giới phải luôn công bằng”.
D. “Thúc đẩy dân chủ”.
Câu 12. Sau khi Liên Xơ tan rã, Mĩ có tham vọng
A. hợp tác với Nga để chống khủng bố, duy trì hịa bình thế giới.
B. thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại.
C. thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ đứng đầu.
D. duy trì hịa bình ở khu vực Trung Đông.
Câu 13. Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Mĩ đã triển khai
A. Chiến lược toàn cầu.
B. Chiến lược cam kết và mở rộng.
C. Chiến lược Aixenhao.
D. Chiến lược Mácsan.
Câu 14. Sự kiện nào sau đây đánh dấu kết thúc mối quan hệ đối đầu giữa Mĩ và Liên Xơ?
A. Mĩ kí với Liên Xơ hiệp định hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược (1972).
B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh (1989).
C. Cuộc tấn công khủng bố vào nước Mĩ (2001).
D. Tổng thống Mĩ Níchxơn sang thăm Liên Xơ (1972).
Câu 15.Một trong những hành động của Mĩ để tập hợp lực lượng chống Liên Xô và các nước xã hội chủ
nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Thực hiện kế hoạch Mácsan.
B. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
C. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. Thành lập liên minh châu Âu.
Câu 16. Từ giữa những năm 80 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Mĩ có thay đổi như thế nào?
A. Từng bước bình thường hóa quan hệ với Liên Xơ.
B. Giải tán khối quân sự NATO.
C. Không can thiệp vào các điểm nóng trên thế giới.
D. Bãi bỏ lệnh cấm vận đối với Cuba.

Câu 17. Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau CTTTGII không nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
C. Đàn áp phong trào công nhân, phong trào dân chủ tiến bộ.
D. Chương trình cải cách cơng bằng.
Câu 18. Một trong những thành công của Mĩ khi thực hiện chiến lược tồn cầu sau CTTGII là
A. góp phần đưa đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu.
B. thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.
C. lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.
D. thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực trên trên thế giới.


BÀI 7. TÂY ÂU
Câu 1. Nguyên nhân các nước tư bản Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái, từ năm 1973 1991 là do
A. cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. ủng hộ của Mĩ trong cuộc Chiến tranh lạnh.
C. sự cạnh tranh của Mĩ và Nhật Bản.
D. Mĩ cắt viện trợ.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu
giai đoạn 1950-1973?
A. Vai trị quản lí có hiệu quả cùa nhà nước. B. Chỉ phải cạnh tranh với các nước Mĩ Latinh.
C. Chỉ phải cạnh tranh với các nước châu Á.
D. Có sự hợp tác chặt chẽ với Liên Xơ.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu
giai đoạn 1950-1973?
A. Chỉ phải cạnh tranh với các nước châu Á.
B. Có sự hợp tác chặt chẽ với Liên Xô.
C. Chỉ phải cạnh tranh với các nước Mĩ Latinh. D. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa - học kĩ thuật.
Câu 4. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.

B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 5. Từ năm 1945 đến 1950 với sự giúp đỡ của Mĩ nền kinh tế của các nước Tây Âu
A. cơ bản được phục hồi.
B. phát triển chậm chạp.
C. cở bản có sự tăng trưởng.
D. phát triển nhanh chóng.
Câu 6. Kế hoạch Mác- san được thực hiện ở các nước Tây Âu còn được gọi là
A. kế hoạch phục hưng liên minh Châu Âu.
B. kế hoạch phục hưng Châu Âu.
C. kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ Âu.
D. kế hoạch chinh phục Châu Âu.
Câu 7. Việc thực hiện kế hoạch Mác- san tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị giữa
A. Châu Âu và Châu Á.
B. Mĩ và Nhật Bản.
C. Châu Âu và Nhật.
D. Tây Âu và Đông Âu.
Câu 8. Nguyên nhân nào đưa tới sự liên kết kinh tế khu vực Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành chủ hệ thống thế giới.
C. Xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ ở Tây Âu.
D. Các nước ở Tây Âu có chung một nền văn minh.
Câu 9. (TH). Sau chiến tranh thế giới thứ 2, sự phát triển kinh tế Mĩ- Tây Âu- Nhật bản đã cho thấy quy luật
phát triển nào của chủ nghĩa tư bản?
A. Phát triển ổn định.
B. Cạnh tranh tự do.
C. Phát triển kinh tế nhà nước.
D. Phát triển không ổn định.
Câu 10. (TH). Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước

Henxinki đều chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở Châu Âu.
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
C. tiến hành thúc dẩy hợp tác về kinh tế, chính trị, quốc phịng.
D. giải thể các tổ chức quân sự của Mĩ và Liên Xô tại Châu Âu.
Câu 11.(TH). Trong các giai đoạn 1973-1991 các nước Tây Âu có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Viện trợ cho các nước Châu Phi.
B. Tham gia định ước Henxinki.
C. Viện trợ cho các nước Mĩ la tinh.
D. Liên minh chặt chẽ với Châu Âu.
Câu 12.Chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu từ 1950-1973 là liên minh chặt chẽ với
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. các nước Đông Âu.
D. các nước Bắc Âu.
Câu 13. Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặc
khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đơng Nam Á.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
Câu 14. (TH).Việc ký hiệp định về những cơ sở của mối quan hệ giữa Đơng Đức và Tây Đức có tác động gì
đến châu Âu?
A. Chấm dứt sự đối đầu giữa 2 khối đông – tây.
B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. Tình hình châu Âu dịu đi.
D. Trật tự 2 cực ianta sụp đổ.


Câu 15. Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 90 cuối của thể kỉ 20 có sự thay đổi là

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. tham gia khối EU.
C. mở rộng mối quan hệ với Nga.
D. mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
Câu 1.Ý nào dưới đây là hoàn cảnh ra đời của Liên minh Châu Âu (EU)?
A. Xu thế tồn cầu hóa phát triển mạnh.
B. Nền kinh tế cịn lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ.
C. Nền kinh tế các nước bị tàn phá sau chiến tranh.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại.
Câu 2. (TH). Ý nào dưới đây là hoàn cảnh ra đời của Liên minh Châu Âu (EU)?
A. Xu thế liên kết khu vực xuất hiện.
B. Xu thế toàn cầu hóa phát triển mạnh.
C. Nền kinh tế cịn lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ.
D. Nền kinh tế các nước bị tàn phá sau chiến tranh.
Câu 3.Ý nào dưới đây là hoàn cảnh ra đời của Liên minh Châu Âu (EU)?
A. Xu thế tồn cầu hóa phát triển mạnh.
B. Nền kinh tế còn lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ.
C. Nền kinh tế các nước bị tàn phá sau chiến tranh.
D. Các nước Anh, Pháp, Hà Lan đã công nhận độc lập của các nước thuộc địa.
Câu 4. (TH). Liên minh Châu Âu (EU) được thành lập nhằm mục đích
A. mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới.
B. tìm cách thốt khỏi sự lệ thuộc vào nước Mĩ.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. thể hiện sự ủng hộ chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 5. (TH). Liên minh Châu Âu (EU) được thành lập nhằm mục đích
A. mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới.
B. hạn chế ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. thể hiện sự ủng hộ chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 6. Liên minh Châu Âu (EU) được thành lập nhằm mục đích

A. mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới.
B. hợp tác để cùng phát triển trong mọi lĩnh vực.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. thể hiện sự ủng hộ chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 7. Từ khi thành lập đến nay, Liên minh Châu Âu (EU) có hoạt động nào sau đây?
A. Thơng qua hiệp ước Bali.
B. Thành lập cộng đồng than thép Châu Âu.
C. Thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập.
D. Tổ chức cuộc bầu cử nghị viện Châu Âu đầu tiên.
Câu 8. Từ khi thành lập đến nay, Liên minh Châu Âu (EU) có hoạt động nào sau đây?
A. Thông qua hiệp ước Bali.
B. Thành lập cộng đồng than thép Châu Âu.
C. Thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập.
D. Phát hành đồng tiền chung Châu Âu.
Câu 9. Tổ chức nào dưới đây là liên minh kinh tế- chính trị lớn nhất hành tinh?
A. Liên hợp quốc.
B. Liên minh Châu Âu (EU).
C. Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 10. Năm 1951, các nước Tây Âu thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Cộng đồng than thép Châu Âu.
B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu.
C. Cộng đồng kinh tế Châu Âu.
D. Cộng đồng Châu Âu.
Câu 11. Năm 1957, các nước Tây Âu thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Cộng đồng than thép Châu Âu.
B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu.
C. Liên minh Châu Âu.
D. Cộng đồng Châu Âu.
Câu 12. Năm 1967, tổ chức nào dưới đây được thành lập ở Châu Âu?

A. Cộng đồng than thép Châu Âu.
B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu.
C. Cộng đồng kinh tế Châu Âu.
D. Cộng đồng Châu Âu.
Câu 13. (TH). Liên minh Châu Âu là liên minh kinh tế- chính trị lớn nhất hành tinh vì
A. là trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.
B. là trung tâm kinh tế- tài chính duy nhất thế giới.
C. hợp tác toàn diện trên các lĩnh vực.


D. đạt nhiều thành tựu về khoa học- kĩ thuật.
Câu 14. (TH). Liên minh Châu Âu là liên minh kinh tế- chính trị lớn nhất hành tinh vì
A. là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
B. là trung tâm kinh tế- tài chính duy nhất thế giới.
C. xóa bỏ sự kiểm soát qua biên giới của nhau.
D. đạt nhiều thành tựu về khoa học- kĩ thuật.
Câu 15. (TH). Liên minh Châu Âu là liên minh kinh tế- chính trị lớn nhất hành tinh vì
A. là trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.
B. là trung tâm kinh tế- tài chính duy nhất thế giới.
C. số lượng thành viên đông nhất.
D. đạt nhiều thành tựu về khoa học- kĩ thuật.
Bài 8: NHẬT BẢN
Câu 1.Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản khôi phục kinh tế nhờ yếu tố nào?
A. Sự viện trợ của Mĩ.
B. Viện trợ của Anh.
C. Bn bán vũ khí.
D. Hợp tác với EU.
Câu 2.Giai đoạn 1960- 1973 kinh tế Nhật Bản phát triển
A. thần kì.
B. đứng đầu thế giới.

C. nhanh nhất thế giới.
D. xen kẽ với suy thoái.
Câu 3.Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên đã trở thành siêu cường số một thế giới
về
A. công nghiệp.
B. tài chính.
C. kinh tế.
D. quân sự.
Câu 4.Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm nào sau đây?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước cơng nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thối kéo dài.
D. Là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 5.(TH). Nguyên nhân khách quan đưa đến sự phục hồi kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. đẩy mạnh khai thác, bóc lột thuộc địa.
B. đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật.
C. sự viện trợ của Mĩ.
D. đầu tư phát triển con người.
Câu 6.(TH). Trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát
triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Đầu tư cho quốc phòng thấp để tập trung phát triển kinh tế.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 7. (TH). Một trong những nhân tố đóng vai trị quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả Mĩ lẫn
Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhận được nguồn viện trợ lớn từ các nước Tây Âu.
B. vai trò lãnh đạo, quản lí của Nhà nước.
C. nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.

D. lãnh thổ rộng lớn, nguồn nhân công dồi dào, trình độ cao.
Câu 8.(TH). Nguyên nhân cơ bản đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” trong những năm 60 – 70
của thế kỷ XX là gì?
A. Lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
B. Áp dụng khoa học - kỹ thuật để tăng năng suất, hạ giá thành hàng hóa.
C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước đang phát triển.
D. Nhờ những cải cách dân chủ đã thực hiện trong những năm 1945 – 1952.
Câu 9. (TH). Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Con người năng động, sáng tạo.
B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Chi phí quốc phịng thấp.
D. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài.
Câu 10. (TH). Từ đầu thập niên 70 của thế kỷ XX đến 2000, kinh tế Nhật Bản luôn
A. giữ vai trò là một chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. phát triển thần kỳ về kinh tế và tài chính.
C. là siêu cường kinh tế thứ hai thế giới sau nước Mĩ.
D. một trong những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
Câu 11.(TH). Nhân tố chủ quan nào có vai trị quyết định sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
B. Các đơn hàng quân sự của Mĩ trong chiến tranh Triều Tiên.
C. Yếu tố con người được coi là vốn quý giá nhất.


D. Nhận được viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác san.
Câu 12.(TH). Đâu không phải là nguyên nhân khiến kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ?
A. Chi phí đầu tư cho giáo dục, khoa học – kĩ thuật thấp.
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào trong sản xuất.
C. Con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

D. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
Câu 13. (TH). Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế
Nhật Bản?
A. Coi trọng nhân tố con người.
B. Áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. Đất nước giàu tài ngun khống sản.
D. Vai trị điều tiết của nhà nước.
Câu 14. (TH). Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất sự phát triển kinh tế của Nhật Bản trong giai đoạn
1960 – 1973?
A. Phát triển “thần kỳ”.
B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Phát triển nhanh chóng.
D. Phát triển bình thường.
Câu 15. (VDT). Điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. quân sự hoá nền kinh tế.
C. chi phí cho quốc phịng thấp.
D. hợp tác có hiệu quả trong các tổ chức khu vực.
Câu 16. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. nước cơng nghiệp phát triển nhất thế giới.
C. siêu cường tài chính số 1 thế giới.
D. có nền kinh tế đứng đầu thế giới.
Câu 17. (VDT). Nhân tố giống nhau giữa Nhật Bản, Mĩ và Tây Âu giúp những nước này trở thành ba trung
tâm kinh - tế tài chính lớn của thế giới là
A. áp dụng thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
B. tận dụng tốt các yếu tố bên ngồi như viện trợ của Mĩ.
C. chi phí quốc phòng thấp.
D. coi trọng nhân tố con người.
Câu 18. (TH). Nhận định nào dưới đây khơng đúng với tình hình kinh tế Nhật Bản hiện nay?

A. Nền nông nghiệp Nhật Bản kém phát triển.
B. Công nghiệp lệ thuộc nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu.
C. Bị các nước Tây Âu, Mĩ và các nước công nghiệp mới cạnh tranh kịch liệt.
D. Nghề đánh bắt cá ở Nhật Bản không phát triển.
Câu 19. (VDT). Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Liên minh chặt chẽ với các cường quốc tư bản.
C. Đầu tư phát triển khoa học và chú trọng giáo dục.
D. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
Câu 1.((TH) Học thuyết nào sau đây đánh dấu sự thay đổi trong chính sách ngoại giao của Nhật Bản từ
những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Hiệp ước hịa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
B. Học thuyết Kai-phu.
C. Học thuyết Phucađa.
D. Học thuyết Hayatô.
Câu 2. (TH) Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm gì mới?
A. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Liên Xô trên mọi lĩnh vực.
B. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á.
D. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Trung Quốc trên mọi lĩnh vực.
Câu 3. Ngày 8 - 9 - 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước nào sau đây?
A. “Hiệp ước phịng thủ chung Đơng Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
Câu 4. NB) Từ đầu những năm 90, Nhật Bản chú trọng phát triển quan hệ với các nước
A. Châu Phi.
B. Châu Á.
C. Đông Nam Á.

D. Mĩ La Tinh.
Câu 5. Năm 1956, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ với
A. Liên Xơ.
B. Trung Quốc.
C. Việt Nam.
D. Thái Lan.
Câu 6. Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng trong chính sách
đối ngoại của Nhật?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xơ và gia nhập Liên hợp quốc.


B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
Câu 7. Năm 1977, Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoai giao với các nước
A. EU.
B. ASEAN.
C. APEC.
D. ASEM.
Câu 9. (TH) Điểm mới trong chính sách đối ngoại của NB từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là
A. đa dạng hóa, đa phương hóa.
B. tồn cầu hóa.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. hướng về châu Á.
Câu 10. (TH) Chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1945 – 1952 là
A. coi trọng quan hệ ngoại giao với Tây Âu.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước Đơng Nam Á.
D. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xơ.
Câu 11. Năm 1996 Mĩ và Nhật Bản đã khẳng định

A. chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
Câu 12. Học thuyết nào sau đây đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Tan-na-ca (1973).
B. Học thuyết Phu-cư-đa (1977).
C. Học thuyết Miyadaoa (1993).
D. Học thuyết Ko-zu-mi (1998).
Câu 13. (TH) Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết năm 1951 nhằm mục đích gì?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn và kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Biến Nhật Bản trở thành căn cứ quân sự duy nhất của Mĩ ở khu vực châu Á.
C. Hình thành một liên minh chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Tạo thế cân bằng về lực lượng quân sự giữa Mĩ và Nhật.
Câu 14. Nội dung cơ bản của học thuyết Hasimơtơ mà Chính phủ Nhật Bản đưa ra năm 1997 là
A. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
B. tăng cường quan hệ chiến lược với các nước khu vực Đông Bắc Á.
C. tăng cường quan hệ hợp tác với các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
D. coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 15. (TH) Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
B. ủng hộ và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. chú trọng quan hệ với các nước phương Tây.
D. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
BÀI 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
Câu 1. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Tổ chức Hiệp ước Vacsava thành lập.
C. Nhà nước Nga Xô viết được thành lập.
D. Việt Nam gia ASEAN.

Câu 2.Nội dung nào sau đây đánh dấu Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới?
A. Sự ra đời SEV và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan".
C. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự ra đời của "Kế hoạch Mácsan" và khối quân sự NATO.
Câu 3.Nội dung nào sau đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống
Liên Xô và Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. CNXH trở thành hệ thống thế giới từ Đông Âu đến Châu Á.
B. Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Liên Xô có ảnh hưởng ngày càng lớn ở châu Âu và châu Á.
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế, quân sự, muốn thiết lập trật tự “đơn cực”.
D. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mĩ.


Câu 8. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Chiến tranh thế giớ thứ hai bùng nổ.
C. Nhà nước Nga Xô viết được thành lập.
B. Sự ra đời của Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương NATO.
D. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 9. Việc thực hiện kế hoạch Mácsan đã tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu
trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lanh những năm sau chiến tranh.
B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
D. Tạo nên cục diện đối lập về chính trị.

Câu 10. Mục tiêu cơ bản của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là gì?
A. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.
B. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và cách mạng thế giới.
D. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm làm bá chủ thế giới.
Câu 12. Sự kiện nào sau đây được xem là khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Sự ra đời củaTổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan".
C. Thông điệp của Tổng thống Truman.
D. Sự ra đời của "Kế hoạch Mácsan" và khối quân sự NATO.
Câu 14. Mĩ thành lập khối Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm mục đích
A. chống lại cách mạng ở Việt Nam, Trung Quốc, Liên Xô.
B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
D. chống lại xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 1. . Từ những năm 70 của thế kỷ XX, trong quan hệ quốc tế diễn ra xu thế
A. hợp tác toàn diện.
B. đối đầu Ðơng - Tây.
C. tồn cầu hố.
D. hịa hỗn Ðơng - Tây.
Câu 2. Trong quan hệ quốc tế xu thế hoà hỗn Đơng Tây xuất hiện từ
A. sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
C. chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô tan rã.
D. đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 3. Văn bản nào dưới đây tạo nênmột cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh ở châu
Âu từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Hiệp định SALT-1.
B. Định ước Henxinki.
C. Hiệp ước ABM.

D. Hiến chương Liên hợp quốc.
Câu 4. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng nội dung của định ước Henxiki năm 1975?
A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh ở châu Âu.
B. Mở đầu quan hệ hợp tác giữa các nước châu Âu với Mĩ và Canađa.
C. Đặt cơ sở để chấm dứt Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Mở ra xu thế hồ hỗn Đơng Tây trong quan hệ quốc tế.
BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ
XU THẾ TỒN CẦU HĨA NỬA SAU THẾ KỈ XX
Câu 1. Quốc gia nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Mĩ.
B. Nhật Bản.
C. Anh.
D. Liên Xô.
Câu 2. Từ những năm 70 (thế kỉ XX), cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực
A. kinh tế.
B. khoa học.
C. kĩ thuật.
D. công nghệ
Câu 3. Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là sự
A. xuất hiện của những nguồn tài nguyên mới.
B. ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.
C. vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế mang tính khu vực.
Câu 4. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. cơ khí máy móc ra đời và cải tiến, thay thế sức lao động thủ cơng.
B. diễn ra từ thủ cơng lên nửa cơ khí và sau đó là cơ khí hồn tồn.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. bắt đầu từ cơng nghiệp nhẹ sau đó lan sang cơng nghiệp nặng.



Câu 5. Xu thế tồn cầu hóa là hệ quả của
A. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự ra đời các cơng ty xun quốc gia.
D. q trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 6. (TH) Toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX là một xu thế
A. xuất hiện ngay sau khi chiến tranh thế giới hai kết thúc.
B. xuất hiện sau khi chiến tranh lạnh thật sự chấm dứt.
C. chủ quan của các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
D. khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược.
Câu 7. (TH) Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa?
A. Sự ra đời các tổ chức qn sự khu vực.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại, quốc tế.
C. Sự sáp nhập, hợp nhất của các công ty vừa và nhỏ thành những tập đoàn lớn.
D. Sự của các tổ chức liên kết kinh tế, tương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 8. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của
tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới là bản chất của xu thế
A. công nghiệp hóa
B. tồn cầu hóa
C. hiện đại hóa
D. tư bản hóa
Câu 9. (TH) Nội dung nào sau đây khơng phải là tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - công
nghệ nửa sau thế kỉ XX?
A. Năng suất lao động tăng.
B. Thay đổi về cơ cấu dân cư.
C. Tình trạng ơ nhiễm mơi trường.
D. Hình thành xu thế tồn cầu hóa.
Câu 10. (TH) Một trong những hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những
năm 80 của thế kỷ XX là xu thế
A. tồn cầu hóa.

B. quốc tế hóa.
C. hợp tác hóa.
D. thương mại hóa.
Câu 11. Một trong những hạn chế của xu thế tồn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX là
A. kinh tế ngày càng tăng trưởng cao.
B. có sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. cải cách nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
D. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
Câu 12. (TH)Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX ?
A. Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM).
B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
Câu 13. (TH) Sự xuất hiện của Ngân hàng thế giới (WB), Liên minh châu Âu (EU), Diễn đàn hợp tác ÁÂu..là biểu hiện của xu thế nào sau đây?
A. Đa dạng hóa.
B. Nhất thể hóa.
C. Tồn cầu hóa.
D. Đa phương hóa
Câu 14. (TH) Nội dung nào sau đây khơng phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự ra đời của liên minh Châu Âu (EU).
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.
C. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Mĩ kí hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam
Câu 15.(VD) Nguồn gốc chung của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cách mạng khoa học – kĩ
thuật hiện đại thế kỉ XX là
A. do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.
B. do sự gia tăng không ngừng của dân số thế giới.
C. yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
D. yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
BÀI 11. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000

Câu 1.Trật tự thế giới mới được xác lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945)là
A. trật tự Vec xai – Oa sinh tơn.
B. trật tự hai cực Ianta.
C. trật tự thế giới đơn cực.
D. trật tự thế giới đa cực.
Câu 2. (NB)Một trong những cường quốc đứng đầu trật tự thế giới hai cực Ianta sau năm 1945 là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Trung Quốc.
Câu 4.(TH)Một trong những chuyển biến của hệ thống đế quốc chủ nghĩa trong nửa sau thế kỉ XX là các
nước
A. ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực.
B. khơng cịn chú trọng xâm lược thuộc địa.
C. đều tham gia Liên minh châu Âu.
D. đều tăng cường chạy đua vũ trang.
Câu 5.(TH) Sự tham gia vào đời sống chính trị quốc tế của các quốc gia sau khi giành được độc lập đã dẫn
tới
A. thay đổi quan hệ giữa các nước lớn.
B. quan hệ quốc tế được mở rộng, đa dạng.
C. xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng – Tây.
D. Xơ – Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 6.(TH) Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi sau Chiến tranh thế giới thứ hai(1939 -1945) là
kết quả của


A. xu thế tồn cầu hóa.
B. xu hướng hịa hỗn Đơng – Tây.
C. phong trào giải phóng dân tộc.
D. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Câu 7.Một trong những thay đổi to lớn của thế giới từ sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ (1991) là
A. các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
B. trật tự đơn cực đã hình thành với vị trí tuyệt đối của Mĩ.
C. các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển văn hóa.
D. trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành với xu thế một cực.
Câu 8. (TH)Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có thay đổi to lớn và sâu sắc là do
A. sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
B. sự ra đời của Liên minh châu Âu.
C. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
D. sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật.
Câu 9.Hiện nay, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững
chắc, một nền cơng nghệ có trình độ cao cùng với một
A. nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
B. lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
C. khối lượng vũ khí hiện đại.
D. nền chính trị ổn định.
Câu 10.(TH) Từ nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng không xuất phát từ nguyên
nhân nào sau đây?
A. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. Quy mơ tồn cầu của các hoạt động kinh tế - tài chính.
C. Xu thế đa cực dần được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 11.(VD)Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. thúc đẩy Xơ - Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh.
C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
D. thúc đẩy sự hịa hỗn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
Câu 12.(TH)Nội dung nào dưới đây là nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế
kỉ XX?

A. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc.
C. Xu thế tồn cầu hóa xuất hiện.
D. Các nước thuộc địa giành được độc lập.
Câu 13.(TH). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi ở châu Á,
châu Phi và khu vực Mĩ Latinh là
A. nhân tố hàng đầu chi phối đời sống chính trị thế giới.
B. cơ sở quan trọng để hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. kết quả tất yếu từ sự sụp đổ của hệ thống đế quốc chủ nghĩa.
D. nhân tố quan trọng làm cho trật tự hai cực Ianta bị xói mịn.
Câu 14.(TH) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và giành thắng lợi đầu
tiên ở khu vực nào trên thế giới?
A. Đông Bắc Á.
B. Mĩ Latinh.
C. Đông Nam Á.
D. Bắc Phi.
Câu 15. (NB)Nội dung nào không phải là chuyển biến của hệ thống đế quốc chủ nghĩa trong nửa sau thế kỉ
XX?
A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất.
B. Nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục.
C. Các nước tư bản có xu hướng liên kết kinh tế khu vực.
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản ngày càng gay gắt.
BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG
NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
Câu 1. Nội dung lịch sử nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt
Nam ?
A. Các phong trào đấu tranh của tiểu tư sản đang diễn ra sôi nổi.
B. Tầng lớp tư sản dân tộc đang đấu tranh địi quyền tự do dân chủ.
C. Giai cấp cơng nhân đã trưởng thành nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D. Phái chủ chiến trong triều đình chuẩn bị lực lượng đánh Pháp.

Câu 2. Nội dung lịch sử nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) ở VN?


A. Pháp đang tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
B. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vơ sản xuất hiện.
C. Pháp thực hiện chính sách cướp bóc bình định ở nhiều nơi.
D. Pháp bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam lần thứ nhất.
Câu 3. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra vào cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Công nhân bãi công địi tăng lương giảm giờ làm.
B. Nơng dân n Thế khởi nghĩa vũ trang chống Pháp.
C. Tư sản thành lập các tổ chức yêu nước cách mạng.
D. Sĩ phu tiến bộ mở trường dạy học theo lối mới.
Câu 4. Cuộc đấu tranh nào sau đây nằm trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. Khởi nghĩa Yên Bái.
C. Cao trào kháng Nhật.
D. Phong trào Đồng Khởi.
Câu 5. Nội dung lịch sử nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt
Nam?
A. Pháp đang tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam.
B. Cuộc kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của nhà Nguyễn đang diễn ra.
C. Pháp xiết chặt ách kìm kẹp nhằm loại bỏ phái chủ chiến trong triều đình.
D. Việt Nam đang có những chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế xã hội.
Câu 6. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt
Nam?
A. Việt Nam quốc dân Đảng phát động khởi nghĩa Yên Bái.
B. Những sĩ phu tiến bộ kêu gọi chấn hưng thực nghiệp.
C. Tiểu tư sản đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ.
D. Nhân dân đấu tranh vũ trang chống Pháp.
Câu 7. Mục tiêu đấu tranh của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1883 – 1913) ở Việt Nam là

A. chống Pháp để bảo vệ cuộc sống.
B. đứng lên giúp vua cứu nước.
C. khôi phục lại chế độ phong kiến.
D. chống phát xít giành dân chủ.
Câu 8. Tình hình Việt Nam từ sau Hiệp ước Patơnốt (1884) có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp.
B. Phong trào kháng chiến của quần chúng chấm dứt.
C. Tầng lớp văn thân sĩ phu hoàn toàn làm tay sai cho Pháp.
D. Pháp kí hiệp định cơng nhận độc lập của Việt Nam.
Câu 9. Hành động của phái chủ chiến trong triều đình sau Hiệp ước Patơnốt (1884) ở Việt Nam là
A. chấp nhận làm tay sai cho Pháp bóc lột nhân dân.
B. tích cực chuẩn bị lực lượng đánh Pháp.
C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. liên kết với phái chủ hòa để tiếp tục cuộc kháng chiến
Câu 10. Khi cuộc phản công tại kinh thành Huế thất bại vào 1885, phái chủ chiến trong triều đình đã hành
động như thế nào?
A. Ra chiếu Cần Vương.
B. Đầu hàng Pháp.
C. Thương lượng hịa hỗn với Pháp.
D. Kí hiệp ước với Pháp.
Câu 11. Nội dung nào sau đây là mục tiêu của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Đánh Pháp giành độc lập.
B. Chống phát xít, bảo vệ hịa bình.
C. Địi các quyền tự do dân chủ.
D. Đánh đổ phong kiến bảo thủ, lạc hậu.
Câu 12. Cuối thế kỉ XIX, nông dân vùng Yên Thế (Bắc Giang) đã khởi nghĩa với mục tiêu
A. chống lại triều đình phong kiến đầu hàng.
B. chống chính sách cướp bóc bình định của Pháp.
C. chống phát xít, giành dân chủ, bảo vệ hịa bình.
D. địi các quyền tự do dân sinh dân chủ.

Câu 13. Trong giai đoạn 1888-1896, phong trào Cần Vương ở Việt Nam đã
A. quy tụ thành những trung tâm khởi nghĩa lớn.
B. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của triều đình.
C. chấm dứt hoạt động do vua Hàm Nghi bị bắt.
D. khôi phục lại chế độ phong kiến nhà Nguyễn.
Câu 14. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Yên Thế.
D. khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 15. Ý nào sau đây là nội dung của Chiếu Cần Vương (1885) ở Việt Nam?
A. Kêu gọi nhân dân ngừng các hoạt động đấu tranh chống Pháp.
B. Kêu gọi nhân dân và văn thân sĩ phu giúp vua cứu nước.


C. Khẳng định ý chí quyết tâm của nhân dân ta đánh Pháp.
D. Kêu gọi Pháp đầu hàng, ngừng lại mọi hoạt động xâm lược.
Bài 22. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA
THỰC DÂN PHÁP.
Câu 1. Từ năm 1897 đến năm 1914, thực dân Pháp đã
A. bình định Việt Nam bằng quân sự.
B. từng bước xây dựng bộ máy thống trị.
C. mở rộng xâm lược ra miền Bắc Việt Nam.
D. tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Câu 2. Chính sách nổi bật trong chương trình khai thác thuộc địa Đơng Dương lần thứ nhất của thực dân
Pháp (1897 - 1914) là
A. xây dựng hệ thống giao thông.
B. mở mang một số cảng biển.
C. cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền.
D. khai thác mỏ phục vụ cho công nghiệp Pháp.

Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 - 1914) thực dân Pháp chú trọng vào
ngành nào?
A. Khai thác mỏ.
B. Công nghiệp nhẹ.
C. Công nghiệp nặng.
D. Luyện kim và cơ khí.
Câu 5. Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là địa chủ phong kiến và
A. nông dân.
B. tư sản.
C. nô lệ.
D. công nhân.
Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914) phương thức sản xuất
nào đã được du nhập vào Việt Nam?
A. Tư bản chủ nghĩa.
B. Xã hội chủ nghĩa.
C. Chiếm hữu nô lệ.
D. Phong kiến.
Câu 8. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp, xã hội Việt
Nam xuất hiện các tầng lớp mới là
A. tư sản, tiểu tư sản.
B. địa chủ, tiểu tư sản.
C. công nhân, nông dân.
D. tư sản, công nhân.
Câu 9. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp, xã hội Việt
Nam xuất hiện giai cấp mới là
A. công nhân.
B. tư sản.
C. nông dân.
D. tiểu tư sản.
Câu 10. Nội dung nào không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ

nhất ở Đông Dương?
A. Phát triển kinh tế Việt Nam.
B. Làm giàu cho kinh tế chính quốc.
C. Vơ vét tài ngun, bóc lột nhân cơng.
D. Tạo điều kiện để xâm lược Lào, Campuchia.
Câu 11. Khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân Pháp đã dựa
vào giai cấp nào để bóc lột nhân dân ta?
A. Địa chủ.
B. Tư sản.
C. Công dân.
D. Tiểu tư sản.
Câu 15. Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Việt Nam ở cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. nông dân
B. địa chủ.
C. tư sản.
D. công nhân.
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc đại lần thứ nhất, xã hội VN xuất hiện những tầng lớp, giai
cấp…………………………………………
BÀI 23 (LỊCH SỬ 11): PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ
KỈ XX ĐẾN CTTG.
Câu 1. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Phan Bội Châu trong năm 1905 là tổ chức phong trào
A. duy tân.
B. Đông du.
C. bạo động chống Pháp.
D. “chấn hưng nội hóa”.
Câu 2. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội tại
A. Việt Nam.
B. Thái Lan.
C. Triều Tiên.
D. Trung Quốc.

Câu 3. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường
A. cải cách kinh tế, xã hội.
B. duy tân để phát triển đất nước.
C. bạo lực để giành độc lập dân tộc.
D. đấu tranh bằng bạo lực chính trị.
Câu 4. Phan Bội Châu chủ trương thành lập Hội Duy tân (1904) nhằm mục đích nào?
A. Đánh đổ ngôi vua, đi lên con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Duy tân làm cho đất nước cường thịnh để giành độc lập.
C. Đánh đổ phong kiến, thành lập chính thể cộng hòa.
D. Đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 5. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu (Trung Quốc) với tôn
chỉ là
A. đánh đổ đế quốc tay sai, tự cứu lấy mình.
B. theo tư tưởng “Tự do-Bình đẳng-Bác ái”.


C. thiết lập một xã hội bình đẳng, bác ái.
D. Giành độc lập, thiết lập chính thể Cộng hịa.
Câu 6. Tổ chức Việt Nam Quang phục hội chủ trương dùng biện pháp nào để đánh Pháp?
A. Đấu tranh ngoại giao.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Bạo động và ám sát cá nhân
Câu 7. Để gây tiếng vang trong nước và thức tỉnh đồng bào tổ chức Việt Nam Quang phục hội đã
A. tiến hành bạo động vũ trang ở trong nước.
B. mở lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu.
C. tổ chức tuyên truyền vận động quần chúng đấu tranh.
D. cử người về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ.
Câu 8. Đầu thế kỉ XX, các sĩ phu yêu nước tiến bộ ở Việt Nam đã tiếp thu luồng tư tưởng nào?
A. Dân chủ tư sản.

B. Phong kiến.
C. Vô sản.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
Câu 9. Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng biện pháp
A. cải cách.
B. bạo động.
C. khởi nghĩa vũ trang.
D. chiến tranh tổng lực.
Câu 11. Phan Châu Trinh đề cao phương châm gì đối với nhân dân VN trong quá trình cải cách xã hội?
A. “Cầu viện Nhật Bản”.
B. “Tự lực cánh sinh”.
C. “Tự lực khai hóa”.
D. “Tự do dân chủ”.
Câu 12. Năm 1906, Phan Châu Trinh đã
A. mở cuộc vận động Duy tân.
B. thành lập Hội Duy tân.
C. tổ chức phong trào Đông du.
D. cầu viện Nhật Bản.
Bài 24: Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1918)
Câu 1. Bối cảnh lịch sử quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
A. Việt Nam đang khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.
C. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.
D. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.
Câu 2. Yếu tố nào đã tạo ra cơ sở xã hội và điều kiện chính trị cho phong trào yêu nước ở VN đầu thế kỉ XX?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).
B. Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX.
C. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
D. Chính sách cai trị của thực dân Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 3. Nền kinh tế nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 1914-1918 mang đặc điểm

A. từ chỗ độc canh cây lúa chuyển sang cây công nghiệp.
B. chỉ trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
C. độc canh cây lúa, không tồng cây công nghiệp.
D. nơng nghiệp trồng lúa có điệu kiện phát triển.
Câu 4. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) đối tượng chính của nạn bắt lính ở Việt Nam là
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tiểu tư sản.
D. tư sản.
Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng to lớn của cách mạng Việt Nam?
A. Nông dân.
B. Tư sản dân tộc.
C. Công nhân và tư sản.
D. Tư sản và tiểu tư sản.
Câu 7. Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?
A. Muốn làm theo cuộc cách mạng 1789 vĩ đại của Pháp.
B. Ở đây có nhiều người yêu nước Việt Nam đang hoạt động.
C. Vì muốn hiểu rõ kẻ thù để tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc.
D. Sức hấp dẫn của nền văn minh với khẩu hiệu “ Tự do- bình đẳng- bác ái”.
Câu 8. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1911-1918 có tác dụng gì?
A. Học tập phương pháp xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Đưa những yêu sách của nhân dân Việt Nam cho thực dân Pháp.
C. Tham gia phong trào công nhân thế giới và trở thành người cộng sản.
D. Là cơ sở quan trọng để xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 9. Hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức nào của Nguyễn Tất Thành khác với các vị tiền bối?
A. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để giành độc lập.
B. Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp.
C. Ở đâu bọn đế quốc cũng là thù, còn nhân dân lao động ở đâu cũng là bạn.
D. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
Câu 10. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) cơng thương nghiệp có điều kiện phát triển vì



A. Pháp chỉ đầu tư công nghiệp phục vụ chiến tranh.
B. thực dân Pháp đầu tư vốn vào khai mỏ và quặng.
C. hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đơng Dương giảm.
D. Pháp nới lỏng độc quyền, cho người Việt tự do kinh doanh.
Câu 11. Những hoạt động cứu nước ban đầu (1911-1918) của Nguyễn Tất Thành có ý nghĩa là
A. q trình khảo nghiệm lí luận chủ nghĩa Mác- Lê nin.
B. tìm hiểu thơng tin của các nước tư bản phương Tây.
C. quá trình kết nối cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. sự khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
Câu 12. Điểm khác biệt và độc đáo trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911-1918)
so với giai đoạn trước là
A. hướng đi và cách tiếp cận chân lí.
B. hành trình đi tìm chân lí cứu nước.
C. mục đích ra đi tìm đường cứu nước.
D. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.
Câu 13. Yêu cầu số một của nông dân Việt Nam dưới thời Pháp thuộc là gì?
A. Đánh đuổi Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. Giành lại ruộng đất từ tay tư bản Pháp.
C. Giành lại ruộng đất từ tay địa chủ.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến.
Câu 14. Nội dung nào sau đây khơng phản ánh đúng mục đích của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất (1897- 1914) ở Việt Nam?
A. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
B. Phát triển kinh tế Việt Nam.
C. Làm giàu cho chính quốc.
D. Bóc lột nguồn nhân cơng.
Câu 15. Yếu tố nào tác động đến tình hình xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Những biến động về kinh tế ở Việt Nam.

B. Chính sách về kinh tế, xã hội của Pháp ở Việt Nam.
C. Chính sách của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam.
D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
II. LỊCH SỬ VIỆT NAM LỚP 12
BÀI 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925.
Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương diễn ra trong hoàn cảnh kinh tế
nước Pháp
A. khủng hoảng, suy thoái.
B. phục hồi, phát triển.
C. bị thiệt hại nặng nề.
D. ổn định, phát triển.
Câu 2. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) khi Chiến
tranh thế giới thứ nhất
A. bắt đầu bùng nổ.
B. đang diễn ra quyết liệt.
C. đã kết thúc hoàn toàn.
D. bước vào giai đoạn cuối.
Câu 6. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp không đầu tư vào
ngành kinh tế nào sau đây?
A. Khai thác mỏ.
B. Giao thông vận tải.
C. Nông nghiệp.
D. Công nghệ điện tử.
Câu 7. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt
Nam là gì?
A. Thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển theo con đường tư bản.
B. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. Tạo điều kiện cho cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển cân đối.
D. Đầu tư về khoa học kỹ thuật cho kinh tế Việt Nam phát triển.

Câu 8. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Việt
Nam là
A. khai thác với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng.
C. cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền.
D. khai thác tài nguyên khoáng sản.
Câu 9. Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của td Pháp ở ĐD (1919-1929), nền kinh tế Việt Nam
A. có điều kiện phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.
B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
D. phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 10. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để
nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đơng Dương?
A. Tăng cường thu thuế.
B. Phát hành tiền giấy bạc.


C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.
D. Thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy.
Câu 12. Lĩnh vực kinh tế nào không được Pháp chú trọng đầu tư trong chương trình khai thác thuộc địa lần
thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương?
A. Công nghiệp nặng.
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp nhẹ.
D. Giao thơng vận tải.
Câu 13. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp
A. mở rộng diện tích trồng cao su.
B. chỉ phát triển cơng nghiệp hóa chất.
C. tập trung vào cơng nghiệp luyện kim.
D. chỉ phát triển cơng nghiệp cơ khí.

Câu 14. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam (1919-1929) có điểm tương đồng
với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) là
A. Pháp chú trọng đầu tư vào tài chính.
B. Pháp đầu tư vào công nghiệp nặng.
C. đầu tư vốn nhiều nhất vào nông nghiệp.
D. bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra.
Câu 15. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
C. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
D. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
Câu 16. Lực lượng cách mạng to lớn trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. tư sản.
B. tiểu tư sản.
C. nông dân.
D. công nhân.
Câu 17. Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp ở Việt Nam, giai
cấp nào bị phân hố thành nhiều bộ phận?
A. Cơng nhân.
B. Tiểu tư sản.
C. Nông dân.
D. Tư sản.
Câu 18. Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp ở Việt Nam, giai
cấp nào bị phân hố thành nhiều bộ phận?
A. Cơng nhân.
B. Tiểu tư sản.
C. Địa chủ.
D. Nông dân.
Câu 20. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất giai cấp nào nhanh chóng vươn lên thành động lực của phong trào

dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại?
A. Tư sản.
B. Tiểu tư sản.
C. Nông dân.
D. Công nhân.
Câu 21. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất giai cấp nào được hình thành ở Việt Nam?
A. Tư sản.
B. Địa chủ.
C. Nông dân.
D. Công nhân.
Câu 22. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất giai cấp nào được hình thành ở Việt Nam?
A. Tiểu tư sản.
B. Địa chủ.
C. Nông dân.
D. Công nhân.
Câu 23. Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp ở Việt Nam,
tầng lớp nào có quyền lợi gắn chặt với đế quốc?
A. Cơng nhân.
B. Tiểu tư sản.
C. Tư sản mại bản.
D. Nông dân.
Câu 25. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất tầng lớp nào ở Việt Nam trở thành đối tượng của cách mạng?
A. Đại địa chủ.
B. Trung tiểu địa chủ.
C. Nông dân.
D. Công nhân.
Câu 26. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất tầng lớp nào ở Việt Nam trở thành đối tượng của cách mạng?
A. Tư sản mại bản.
B. Trung tiểu địa chủ.
C. Nông dân.

D. Tư sản dân tộc.
Câu 27. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đơng Dương(1919-1929), kinh tế
Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Phát triển cân đối.
B. Phát triển mất cân đối.
C. Được phục hồi.
D. Suy thoái, khủng hoảng.
Câu 30. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đơng Dương (1919-1929), kinh tế
Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Phát triển cân đối.
B. Bị cột chặt vào kinh tế Pháp.
C. Được phục hồi.
D. Suy thoái, khủng hoảng.
Câu 31. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương(1919-1929), kinh tế
Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Phát triển cân đối.
B. Suy thoái, khủng hoảng.
C. Là thị trường độc chiếm của Pháp.
D. Được phục hồi và phát triển.
Câu 1. Sau nhiều năm bôn ba khắp các châu lục, quốc gia nào ở Châu Âu sau đây là nơi NAQ trở lại hoạt động?
A. Cuba
B. Trung Quốc
C. Pháp
D. Thái Lan
Câu 3. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam địi Chính
phủ Pháp thừa nhận quyền
A. tự do.
B. độc lập.
C. chủ quyền.
D. thống nhất.



Câu 4. Tháng 7 – 1920, sau khi đọc bản Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin đã giúp
Nguyễn Ái Quốc
A. tìm được con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam.
B. lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
C. lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
D. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
Câu 5. Cơ quan ngôn luận của Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa là tờ báo nào sau đây?
A. Nhân dân.
B. Người cùng khổ.
C. Quân đội nhân dân.
D. Thanh niên.
Câu 6. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi văn kiện nào tới Hội nghị Vécxai?
A. “Tuyên ngôn độc lập”
B. Tác phẩm “Đường Kách mệnh”
C. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
Câu 7. Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm 1919-1923 là
A. chủ trì hội nghị lần thứ 8 BCHTW Đảng tại Pác Bó.
B. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. ký với chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.
D. tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 8. Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng đến q trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành Nguyễn Ái Quốc (1911-1920)?
A. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
D. Trật tự hai cực Ianta được xác lập.
Câu 9. Trong thời gian ở Liên Xô (1923-1924), Nguyễn Ái Quốc đã
A. đọc Tuyên ngôn độc lập.

B. tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C. ký bản Hiệp định Sơ bộ.
D. chỉ thị thành lập Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
Câu 10.Một trong những biện pháp khẳng định Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước thành một người
cộng sản là
A. gia nhập Quốc tế Cộng sản
B. tuyên bố đặt quan hệ ngoại giao với các nước.
B. kêu gọi “ nhường cơm sẻ áo”.
D. ra mặt trận chỉ đạo chiến dịch Biên Giới.
Câu 12. Một trong những yếu tố giúp cho Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập cho nhân
dân Viêt Nam trong những năm 1919-1923?
A. Đọc bản Tun ngơn độc lập.
B. Ra lời kêu gọi Tồn quốc kháng chiến.
C. Đọc bản Sơ thảo vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin.
D. Tuyên bố đặt quan hệ ngoại giao với các nước.
Câu 13. Trong thời gian ở Pháp (1919-1923) Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. chủ trì hội nghị lần thứ 8 BCHTW Đảng tại Pác Bó.
C. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân ở Liên Xô.
D. đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
Câu 15. Tháng 11-1924, Nguyễn Ái Quốc đã đến quốc gia nào ở Châu Á để trực tiếp tuyên truyền giáo dục
lý luận cho nhân dân Việt Nam ?
A. Cuba
B. Pháp
C. Trung Quốc
D. Angiêri.
Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
Câu 1. Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở nước ta (19251929)?
A. Người cùng khổ.
B. Báo đỏ.

C. Búa liềm.
D. Thanh niên.
Câu 2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở nước ta (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Thực hiện phong trào “vô sản hóa”.
B. Lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa.
C. Tiến hành hợp nhất các tổ chức cộng sản.
D. Tiến hành khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 3. Tổ chức chính trị nào đại diện cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của
thế kỉ XX?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 4. Năm 1925, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập với mục đích
A. Tổ chức bãi cơng, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
B. Đoàn kết với các dân tộc thuộc địa đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến.
C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh để đánh đuổi giặc Pháp và tay sai.


D. Tập hợp người Việt Nam yêu nước ở Trung Quốc để xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 5. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở nước ta đã tự phân hóa thành các tổ chức cộng
sản nào?
A. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đồn.
B. An Nam Cộng sản đảng và Đơng Dương Cộng sản đảng.
C. Đơng Dương Cộng sản liên đồn và Đảng Lập hiến.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và Đảng Tân Việt.
Câu 6. Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở nước ta (1925-1929)?
A. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Xây dựng lực lượng chính trị cho tổng khởi nghĩa.
C. Phát động khởi nghĩa Yên Bái chống thực dân Pháp.

D. Mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
Câu 7. Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở nước ta (1925-1929)?
A. Xây dựng tổ chức cơ sở của Hội ở trong và ngồi nước.
B. Xây dựng lực lượng chính trị cho tổng khởi nghĩa.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang cho tổng khởi nghĩa.
D. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 8. Ở Việt Nam, cuối năm 1928, tổ chức nào sau đây thực hiện chủ trương “vô sản hóa”?
A. Đảng Lập hiến.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 9. Tờ báo nào đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng ở nước ta?
A. Người cùng khổ.
B. Tiếng dân.
C. Thanh niên.
D. Hữu thanh.
Câu 10. Tổ chức cách mạng nào là đại diện tiêu biểu của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam trong những năm
20 của thế kỉ XX?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 11. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn và giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã
để thành lập
A. Nam đồng thư xã.
B. Cộng sản Đoàn.
C. Hội Liên hiệp các thuộc địa.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng.
Câu 12. Việt Nam Quốc dân đảng ở nước ta (1927-1930) là tổ chức yêu nước theo
A. ý thức hệ tư tưởng phong kiến.

B. khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. khuynh hướng cách mạng vô sản.
D. khuynh hướng cải cách đất nước.
Câu 13. Chủ trương “vơ sản hóa” (1928) của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở nước ta làm cho phong
trào công nhân Việt Nam
A. bước đầu chuyển sang tự giác.
B. trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
C. chuyển sang tự giác hoàn toàn.
D. trở thành một bộ phận của phong trào dân tộc.
Câu 14. VN Quốc dân đảng ở nước ta phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh nào?
A. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.
B. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.
C. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.
D. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước.
Câu 15. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở nước ta (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
B. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa.
C. Tuyên truyền lí luận cách mạng.
D. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 16. Báo Thanh niên và Tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận nào cho cán bộ Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên (1925-1929)?
A. Tư tưởng dân chủ tư sản kiểu mới.
B. Tư tưởng dân chủ tư sản.
C. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Lí luận cách mạng giải phóng giai cấp.
Câu 17. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) ở nước ta trong bối cảnh
A. những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.
B. tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.
C. lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.
D. Pháp tiến hành khủng bố mạnh những người yêu nước.

Câu 18. Việt Nam Quốc dân đảng (1927) ở nước ta là tổ chức
A. đại diện cho quyền lợi của tư sản Việt Nam.
B. chịu ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.


C. theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
D. do các sĩ phu phong kiến tiến bộ thành lập.
Câu 19. Một trong những hoạt động của tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng (1927-1930) ở nước ta là
A. tổ chức phong trào vơ sản hóa.
B. tẩy chay hàng tư sản Hoa kiều.
C. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin.
D. phát động khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 20. Cơ sở hạt nhân của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng (1927-1930) ở Việt Nam là
A. Nam đồng thư xã.
B. Cường học thư xã.
C. Quan hải tùng thư.
D. Hội Phục Việt.
Câu 21. Tổ chức chính trị nào là đại diện tiêu biểu của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong
những năm 20 của thế kỷ XX?
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 22. Việt Nam Quốc dân đảng (1927) ở nước ta xác định lực lượng chủ chốt tiến hành bạo lực cách mạng

A. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
B. binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. địa chủ và tư sản mại bản.
D. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
Câu 23. Trong phong trào dân tộc dân chủ (1925-1930), tổ chức nào đề ra mục tiêu “trước làm dân tộc cách

mạng, sau làm thế giới cách mạng”?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Việt Nam Quốc Dân đảng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 24. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng (1927) ở nước ta là
A. Nam Kì.
B. Bắc Kì.
C. Trung Kì.
D. Hà Nội.
Câu 25. Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) ở nước ta là tổ chức yêu nước theo khuynh hướng
A. cải cách.
B. phong kiến.
C. dân chủ tư sản.
D. cách mạng vô sản.
Câu 26. Khi mới thành lập (1927), Việt Nam Quốc dân đảng ở nước ta nêu chủ trương
A. thành lập chính quyền của quần chúng cơng nơng.
B. làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho nông dân.
D. trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng.
Câu 27. Năm 1930, sự kiện nào đánh dấu chấm dứt khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào cách
mạng Việt Nam?
A. Đảng cộng sản Đông Dương ra đời.
B. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
C. Sự ra đời của Xô viết Nghệ-Tĩnh.
D. Ám sát tên trùm mộ phu Badanh.
Câu 28. Chủ trương tiến hành cách mạng của Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) ở nước ta là
A. bất hợp tác với chính phủ Pháp.
B. tiến hành bằng bạo lực cách mạng.
C. đấu tranh đòi tự do, dân chủ.

D. thực hiện phong trào “vơ sản hóa”.
Câu 29. Ngun tắc tư tưởng được Việt Nam Quốc dân đảng nêu ra năm 1929 là
A. “người cày có rộng”.
B. “Tự do-Bình đẳng-Bác ái”.
C. “Độc lập và tự do”.
D. Tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 30. Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng thất bại chứng tỏ
A. sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. khuynh hướng vô sản ở Việt Nam thắng thế.
C. điều kiện thành lập đảng cộng sản đã chín muồi.
D. khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam chấm dứt.
Câu 31. Sự giống nhau cơ bản giữa Hội VNCMTN (1925) với Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là
A. địa bàn hoạt động.
B. khuynh hướng cách mạng.
C. thành phần tham gia.
D. các tổ chức cách mạng.
Câu 1. Nhiệm vụ chiến lược được xác định trong Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của ĐCSVN là
A. đánh đổ phong kiến và đế quốc.
B. thực hiện người cày có ruộng.
C. thực hiện đồn kết quốc tế.
D. đánh đổ đế quốc và phong kiến.
Câu 2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định đường lối chiến lược
của cách mạng Việt Nam là
A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên con đường TBCN.
C. Xây dựng chính quyền cơng nông binh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.


Câu 3. Lực lượng cách mạng không được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đầu năm

1930 là
A. đại địa chủ.
B. nông dân.
C. công nhân.
D. tiểu tư sản trí thức.
Câu 4. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định giai cấp nắm quyền
lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. tiểu tư sản.
B. tư sản.
C. công nhân.
D. nông dân.
Câu 5. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tập hợp lực lượng
A. toàn dân tộc.
B. dân chủ.
C. trung gian.
D. đồng minh.
Câu 6. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do NAQ soạn thảo đầu năm 1930 được coi là
A. Luận cương chính trị đầu tiên của Đảng. B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. đường lối xây dựng CNXH đầu tiên.
D. đường lối xây dựng đất nước trong thời kì q độ.
Câu 7. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (1930) đề ra nhiệm vụ thành lập
chính phủ
A. nhân dân.
B. cơng- nơng.
C. cơng-nơng-binh.
D. Dân chủ cộng hịa.
Câu 8. Tư tưởng cốt lõi thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN (đầu năm 1930) là
A. tự do và dân chủ.
B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất dân cày.

D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 9. Nội dung nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo thể hiện tính sáng tạo?
A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Đặt vấn đề giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
C. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân.
D. Thấy được khả năng cách mạng của công nhân và nông dân.
Câu 10. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã kết hợp đúng đắn vấn
đề
A. kinh tế và chính trị.
B. dân tộc và dân chủ.
C. dân tộc và giai cấp.
D. phong kiến và tư sản.
Câu 11. Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) xác định
A. phát động quân chúng triệt để giảm tô.
B. tiến hành cách mạng ruộng đất.
C. thực hiện chính sách đối ngoại hồ bình.
D. gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 12. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (năm 1930), Nguyễn Ái Quốc xác định nhiệm vụ của
cách mạng tư sản dân quyền là gì?
A. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
B. Chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
C. Đánh đổ Pháp-Nhật thành lập chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng, giành độc lập tự do.
Câu 13. Nội dung nào sau đây khơng thuộc Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản VN?
A. Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.
B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
C. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 14. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến.
B. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
C. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.
D. đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật.
Câu 15. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thơng qua
A. Luận cương chính trị.
B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
C. tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
Câu 16. Thắng lợi nào dưới đây là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân
Việt Nam đầu thế kỷ XX ?
A. Cách mạng tháng Tám thành công.
B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.
Câu 17. Sự kiện nào chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước.
B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
C. Cách mạng tháng Tám thành công.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 18. Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập tổ chức nào?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.


×