Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Biểu đồ miền: Dấu hiệu nhận biết và cách vẽ biểu đồ miền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.55 KB, 13 trang )

Tổng hợp kiến thức về biểu đồ miền
1. Biểu đồ miền là gì?
Biểu đồ miền hay cịn gọi là biểu đồ diên. Hiểu đơn giản thì đây là loại biểu đồ thể hiện về
mặt cơ cấu, động thái phát triển của đối tượng nào đó. Hình dáng của biểu đồ miền là một
hình chữ nhật hoặc hình vng, trong đó được phân chia thành các miền khác nhau.

2. Dấu hiệu nhận biết biểu đồ miền
Bạn sẽ thường hay nhầm lẫn giữa vẽ biểu đồ miền và biểu đồ tròn, tuy nhiên 2 loại này sẽ có
những dấu hiệu nhận biết nhất định.
Biểu đồ miền còn được gọi là biểu đồ diện. Loại biểu đồ này thể hiện được cả cơ cấu và
động thái phát triển của các đối tượng. Toàn bộ biểu đồ là 1 hình chữ nhật (hoặc hình vng
), trong đó được chia thành các miền khác nhau
- Khi nào vẽ biểu đồ miền?
+ Khi đề bài yêu cầu cụ thể : “Hãy vẽ biểu đồ miền…”
+ Khi đề bài xuất hiện một số các cụm từ: “thay đổi cơ cấu”, “chuyển dịch cơ cấu”, “thích hợp
nhất về sự chuyển dịch cơ cấu”….
+ Đọc yêu cầu, nhận biết các số liệu trong bài.
+ Trong trường hợp số liệu ít năm(1,2 năm hoặc 3 năm) thì vẽ biểu đồ tròn.
+ Trong trường hợp bảng số liệu là nhiều năm, dùng biểu đồ miền. Không vẽ biểu đồ miền
khi bảng số liệu khơng phải là theo các năm. Vì trục hồnh trong biểu đồ miền ln biểu diễn
năm.
- Khi đề bài yêu cầu thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu, tỉ trọng của hai hoặc ba nhóm đối
tượng mà có từ 3 năm trở lên. Ví dụ tỷ lệ xuất và nhập, cán cân xuất nhập khẩu... thì chúng
ra sẽ lựa chọn biểu đồ miền.


- Vậy nên dấu hiệu nhận biết biểu đồ miền rất đơn giản. 
Cần thể hiện cơ cấu tỷ lệ, thay đổi cơ cấu, chuyển dịch cơ cấu.
Cần thể hiện động thái phát triển.
Số liệu ít nhất 4 mốc (ví dụ mốc thời gian nhiều hơn 3 năm, ta dùng biểu đồ miền).


3. Một số dạng biểu đồ miền thường gặp
Biểu đồ miền chồng nối tiếp
Biểu đồ chồng từ gốc tọa độ

4. Cách vẽ biểu đồ miền
*Cách 1
Trên thực tế cách vẽ biểu đồ miền khơng q khó. Các bạn cần thực hiện theo 3 bước dưới
đây để nhanh chóng biết cách vẽ biểu đồ miền nhé.
Bước 1: Vẽ khung biểu đồ
- Khung biểu đồ miễn vẽ theo giá trị tương đối thường là một hình chữ nhật. Trong đó được
chia làm các miền khác nhau, chồng lên nhau. Mỗi miền thể hiện một đối tượng địa lí cụ thể.
- Các thời điểm năm đầu tiên và năm cuối cùng của biểu đồ phải được năm trên 2 cạnh bên
trái và phải của hình chữ nhật, là khung của biểu đồ.
- Chiều cao của hình chữ nhật thể hiện đơn vị của biểu đồ, chiều rộng của biểu đồ thường
thể hiện thời gian (năm).


- Biểu đồ miền vẽ theo giá trị tuyệt đối thể hiện động thái, nên dựng hai trục – một trục thể
hiện đại lượng, một trục giới hạn năm cuối (dạng này ít, thơng thường chỉ sử dụng biểu đồ
miền thể hiện giá trị tương đối).
Bước 2: Vẽ ranh giới của miền. Lấy năm đầu tiên trên trục tung, phân chia khoảng cách
năm theo tỉ lệ tương ứng.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ miền
Đây là bước cực kì quan trọng, giúp các bạn kiểm tra lại toàn bộ các yếu tố để hoàn thiện
biểu đồ miền. Các bạn cần lưu ý
Ghi số liệu ở giữa của miền (lưu ý sẽ khơng giống cách ghi như biểu đồ đường).
Hồn chỉnh về bảng chú giải, tên của biểu đồ miền.
Trong quá trình vẽ biểu đồ miền, các bạn sẽ cần lưu ý về những vấn đề sau để đảm bảo
không bị sai sót đáng tiếc:
Thứ nhất là biểu đồ miền vẽ theo giá trị tuyệt đối, nó thể hiện về mặt động thái thì nên

dựng 2 trục, trong đó 1 trục thể hiện đại lượng, 1 trục giới hạn năm cuối. Tuy nhiên thì
dạng này sẽ khá ít gặp trong các bài kiểm tra, bài thi.
Thứ hai đó là lưu ý về khoảng cách năm thật chính xác.
Thứ ba là với những trường hợp yêu cầu thể hiện về mặt cơ cấu, thay đổi cơ cấu,
chuyển dịch cơ cấu,… thì các bạn sẽ phải xử lý các số liệu về dạng tỷ lệ % trước rồi
mới bắt đầu vẽ biểu đồ miền.
Lưu ý: Trường hợp bản đồ gồm nhiều miền chồng lên nhau , ta vẽ tuần tự từng miền theo
thứ tự từ dưới lên trên .Việc sắp xếp thứ tự của các miền cần lưu ý sao cho có ý nghĩa nhất
đồng thời cũng phải tính đến tính trực quan và tính mĩ thuật của biểu đồ .Khoảng cách cấc
năm trên cạnh nằm ngang cần đúng tỉ lệ . Thời điểm năm đầu tiên nằm trên cạnh đứng bên
trái của biểu đồ . Nếu số liệu của đề bài cho là số liệu thơ (số liệu tuyệt đối ) thì trước khi vẽ
cần xử lí thành số liệu tinh (số liệu theo tỉ lệ %).
*Cách 2
Cách tiến hành vẽ biểu đồ miền:
Cách vẽ biểu đồ miền tạo hình chữ nhật trước khi vẽ. Có 2 trục tung: trục tung bên phải và
trục tung bên trái.
Vẽ hình chữ nhật (có 2 trục hồnh ln dài hơn 2 trục tung) để vẽ biểu đồ miền, biểu đồ này
là từ biến thể của dạng biểu đồ cột chồng theo tỷ lệ (%)
Để vẽ biểu đồ theo số liệu cho chính xác thì phải có kĩ năng là tạo thêm số liệu theo tỷ lệ % ở
trục tung bên phải để đối chiếu số liệu vẽ cho chính xác. Khi vẽ đã hồn thành thì chúng ta
dùng tẩy xóa phần số ảo đó mà mình đã tạo ra .


Biểu đồ là hình chữ nhật, trục tung có trị số 100% (Tổng số).
Trục hồnh ln thể hiện năm, lưu ý khoảng cách giữa các năm phải đều nhau.
Năm đầu tiên trùng với góc tọa độ (hay trục tung)
Vẽ các điểm của tiêu chí thứ nhất theo các năm, rồi sau đó nối các điểm đó lại với nhau.
Tiêu chí thứ hai thì khác, ta vẽ tiếp lên bằng cách cộng số liệu của yếu tố thứ hai với yếu tố
thứ nhất rồi dựa vào kết quả đó ta lấy mức số lượng ở trục tung. Cuối cùng ta nối các điểm
của tiêu chí

Chú thích và ghi tên biểu đồ:
Chú thích: chú thích vào các miền khác nhau để dễ dàng phân biệt. Dùng các kí hiệu tương
tự như biểu đồ trịn hay tơ màu khác nhau cũng được.
Ghi tên biểu đồ ở phía trên hay phía dưới cũng được.

5. Cách nhận xét biểu đồ miền
Nhận xét biểu đồ miền như thế nào? Đây là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh quan tâm.
Bởi vì bên cạnh việc vẽ biểu đồ, nhận xét cũng sẽ chiếm một tỷ lệ điểm nhất định. Ví dụ bài
tập vẽ biểu đồ là 3 điểm thì phần nhận xét có thể chiếm đến 1 điểm.  Vì vậy các bạn cần chú
ý cách nhận xét như sau:
Đầu tiên, các bạn sẽ nhận xét chung tồn bộ số liệu thơng qua việc nhìn nhận, đánh
giá xu hướng chung của các số liệu.
Tiếp đến, các bạn sẽ nhận xét về hàng ngang trước, theo thời gian thì yếu tố A tăng
hay giảm, tăng giảm như thế nào, tăng giảm ở mức độ bao nhiêu? Sau đó thì sẽ tiếp
tục nhận xét yếu tố B, C,… tương tự như yếu tố A và nêu rõ về sự chênh lệch giữa các
yếu tố.
Sau đó, bạn sẽ nhận xét về hàng dọc xem yếu tố nào xếp hạng nhất, nhì, ba và xem
các yếu tố này có sự thay đổi thứ hạng như thế nào?
Cuối cùng là kết luận, giải thích về các số liệu của biểu đồ miền.

6. Một số lỗi thường mắc phải khi vẽ biểu đồ miền
Một số lỗi cần tránh khi vẽ biểu đồ miền
Thiếu số liệu trên hình vng, hình chữ nhật hay thiếu số 0 ở gốc tọa độ.
Chia sai khoảng cách năm ở trục hoành hoặc sai tỷ lệ ở trục tung.
Vẽ biểu đồ miền nhưng chưa tạo được hình chữ nhật đặc trưng và thiếu đơn vị.
Không viết chú giải, không lấp đầy hình chữ nhật.

7. Bài tập vận dụng vẽ biểu đồ miền



Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN
1995 - 2015 (Đơn vị: %)
Năm

1995 2000 2005 2010 2015

Hàng cơng nghiệp nặng và khống sản

25,3

37,2

36,1

45,1

48,1

Hàng cơng nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 28,4

33,9

41,0

34,1

32,7

Hàng nông - lâm - thủy -sản


28,9

22,9

20,8

19,2

46,3

(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm
hàng của nước ta, giai đoạn 1995 - 2015?
b) Nhận xét và giải thích.
TRẢ LỜI
a) Vẽ biểu đồ

b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta có sự chuyển dịch.
+ Hàng cơng nghiệp nặng và khống sản tăng (22,8%) nhưng khơng ổn định (1995 - 2000 và
2005 - 2015 tăng; 2000 - 2005 giảm).


+ Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng (4,3%) nhưng không ổn định (1995 2005 tăng, 2005 - 2015 giảm).
+ Hàng nông - lâm - thủy sản có tỉ trọng giảm liên tục và giảm 27,1%.
* Giải thích
- Các mặt hàng cơng nghiệp nặng và khống sản tăng lên là do nước ta áp dụng khoa học kĩ
thuật vào khai thác, chế biến khoáng sản nhưng chủ yếu xuất khẩu các sản phẩm thô nên

giá trị vẫn cịn thấp.
- Hàng cơng nghiệp nhẹ và tiểu thủ cơng nghiệp là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ
lực ở nước ta nhờ nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào trong nước, các lợi thế về nguồn lao
động,… nhưng do chịu ảnh hưởng của thị trường nên không ổn định.
Hàng nông - lâm - thủy sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực nhưng có nhiều khắt khe từ các
thị trường nhập khẩu (Nhật Bản, Hoa Kì, Anh,…) nên không ổn và tăng chậm dẫn đến tỉ
trọng giảm nhanh trong những năm gần đây.
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÀNG HÓA (Đơn vị: Nghìn tấn)
Loại hàng/ Năm

2010

2013

2015

2017

Hàng xuất khẩu

5461

13553

9916

38328

Hàng xuất khẩu


5461

13553

9916

38328

Hàng xuất khẩu

7149

13553

13553

38328

Tổng

21903

34019

38328

38328

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo
loại hàng hóa ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2017?
b) Nhận xét sự thay đổi từ biểu đồ đã vẽ và giải thích?
Trả lời
a) Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu
- Cơng thức: Tỉ trọng từng loại hàng = Khối lượng loại hàng / Tổng số hàng x 100%.
- Áp dụng cơng thức trên, tính được bảng số liệu sau đây:
CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÀNG HÓA (Đơn vị: %)


Loại hàng \ Năm

2010

2013

2015

2017

Hàng xuất khẩu

24,9

20,9

25,9

25,2


Hàng nhập khẩu

42,4

39,9

38,8

38,6

Hàng nội địa

32,7

39,2

35,3

36,2

Tổng

100,0

100,0

100,0

100,0


(Nguồn: Tổng cục thống kê)
- Vẽ biểu đồ

b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hố có sự thay đổi nhưng không lớn.
- Sự thay đổi diễn ra theo hướng tăng tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khẩu; giảm tỉ trọng
hàng nhập khẩu.
+ Tỉ trọng hàng xuất khẩu tăng nhẹ (0,3%) nhưng không ổn định (2010 - 2013 và 2015 -2017
giảm; 2013 - 2015 tăng).
+ Tỉ trọng hàng nhập khẩu giảm liên tục qua các năm và giảm 3,8%.
+ Tỉ trọng hàng nội địa tăng nhẹ (3,5%) nhưng không ổn định (2010 - 2013 và 2015 -2017
tăng; 2013 - 2015 giảm).
- Khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hóa đều tăng lên liên tục: hàng xuất khẩu tăng
thêm 6200 nghìn tấn, hàng nhập khẩu tăng thêm 8563 nghìn tấn và hàng nội địa tăng 9581


nghìn tấn.
- Hàng nội địa tăng nhanh nhất (234,0%), tiếp đến là hàng xuất khẩu (213,5%) và tăng chậm
nhất là hàng nhập khẩu (192,1%).
* Giải thích
- Do sản xuất trong nước phát triển và chính sách đẩy mạnh xuất khẩu nên tỉ trọng hàng nội
địa và hàng xuất khẩu tăng nhanh.
- Tuy vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng do khối lượng hàng nhập khẩu tăng chậm hơn so
với hai loại hàng trên nền tỉ trọng giảm => Xu hướng phù hợp với q trình cơng nghiệp hóa,
hạn chế hàng nhập khẩu, chủ động sản xuất các mặt hàng trong nước và đẩy mạnh xuất
khẩu, hội nhập nền kinh tê khu vực và trên thế giới.
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016

(Đơn vị: %)
Năm

Đông xuân

Hè thu

Mùa

2000

39,9

29,9

30,2

2005

40,1

32,1

27,8

2010

41,2

32,5


26,3

2016

40,4

37,2

22,4

(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở
nước ta, giai đoạn 2000 - 2016?
b) Nhận xét và giải thích.
Trả lời
a) Vẽ biểu đồ


b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta có sự thay đổi qua các năm.
- Lúa đông xuân chiếm tỉ trọng lớn nhất (40,4%), tiếp đến là lúa hè thu (37,2%) và chiếm tỉ
trọng nhỏ nhất là lúa mùa (22,4%).
- Tỉ trọng diện tích lúa phân theo mùa vụ có sự chuyển dịch:
+ Lúa đông xuân tăng lên liên tục và tăng thêm 0,5%.
+ Lúa hè thu tăng lên liên tục và tăng thêm 7,3%.
+ Lúa mùa giảm liên tục và giảm 7,8%.
* Giải thích
- Diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta có sự chuyển dịch là do việc áp dụng các tiến bộ

khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất, nhiều giống mới chịu hạn và lạnh tốt được sử dụng
rộng,… đặc biệt là việc mở rộng diện tích lúa vào mùa hè thu và đơng xuân.
- Lúa mùa có tỉ trọng giảm chủ yếu do diện tích tăng chậm hơn so với lúa đơng xn và lúa
hè thu.
Bài tập 4: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
TỈ LỆ XUẤT KHẨU SO VỚI NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1965 - 1998 (Đơn vị: %)

Năm

Tỉ lệ xuất khẩu

Năm

Tỉ lệ xuất khẩu


1965


40


1987


39


1970



11


1990


87


1975


12


1992


101


1980


23


1995



71


1985

42

1998

82

1. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu trong hoạt động xuất
nhập khẩu của nước ta thời kì 1965 - 1998.
2. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tình hình xuất nhập khẩu trong thời kì nói
trên.
Trả lời
1. Vẽ biểu đồ

2. Nhận xét:
- Nhìn chung cả thời kì 1965 - 1998, tỉ lệ xuất khẩu nhỏ hơn so với nhập khẩu. Điều này cho
thấy kinh tế nước ta chủ yếu là kinh tế nông nghiệp, kĩ thuật lạc hậu.
- Tuy nhiên, mức độ nhập siêu phụ thuộc vào hoàn cảnh kinh tế - xã hội của từng giai đoạn.
+ Giai đoạn 1965-1970: Xuất khẩu giảm từ 40% xuống còn 11%. Giai đoạn này nhập siêu
quá lớn, chủ yếu là do cuộc chiến tranh phá hoại làm cho nền kinh tế bị tổn thất nặng nề.
+ Giai đoạn 1970-1985: Nhập siêu giảm dần. Năm 1985 xuất khẩu đạt 42%. Ngun nhân là
do có những đổi mới về chính sách vĩ mô trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
+ Giai đoạn 1985-1987: Nhập siêu lại tăng lên. lý do chủ yếu là do cuộc khủng hoảng ở Liên
Xô (cũ) và các nước XHCN Đông Âu. Thị trường khu vực I khó khăn nên ảnh hưởng đến
việc xuất khẩu của nước ta.

+ Giai đoạn 1987-1992: Tỉ lệ xuất khẩu tăng vọt. Năm 1992 cán cân xuất nhập khẩu đã trở
nên cân đối. Nguyên nhân là do mở rộng thị trường và đổi mới về cơ chế quản lí xuất nhập


khẩu. Một số mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn như dầu thô, gạo, cà phê, thủy sản, hàng may
mặc...đã đứng vững trên thị trường.
+ Giai đoạn 1992-1998: Nhập siêu tăng lên, song về bản chất hoàn toàn khác với các giai
đoạn trước đó.

8. Bài tập tự luyện vẽ biểu đồ miên
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 1970 - 2025
Nhóm tuổi \ Năm

1970

1990

2005

2015

2015 (dự báo)

Dưới 15 tuổi (%)

35,4

23,9


15,3

13,9

11,7

Từ 15 - 64 tuổi (%)

59,6

69,0

69,0

66,9

60,1

65 tuổi trở lên (%)

5,0

7,1

15,7

19,2

28,2


Số dân (triệu người)

83,0

104,0

126,0

127,7

117,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật
Bản, giai đoạn 1970 - 2025?
b) Nhận xét về xu hướng biến động cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản và phân tích
tác động của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội?
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN
2010 - 2018
(Đơn vị: Triệu USD)
Năm

2010

Hàng công nghiệp nặng và
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ
Hàng nông - lâm - thủy sản

2016


2018

22402,9 73519,7 81538,2 122383,9

khống sản
cơng nghiệp

2015

33336,9 64816,4 70523,7 90750,0
16460,3 23676,3 24513,9 30557,6

(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng
của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018?


b) Nhận xét và giải thích về giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta,
giai đoạn 2010 - 2018?
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO NGÀNH, GIAI ĐOẠN
2000 - 2016
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm

2000

2005


2010

2016

Tổng số

129087,9

183213,6

540162,8

623220,0

Trồng trọt

101043,7

134754,5

396733,6

456775,7

Chăn nuôi

24907,6

45096,8


135137,2

156796,1

Dịch vụ nông nghiệp

3136,6

3362,3

8292,0

9648,2

(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở
nước ta phân theo ngành, giai đoạn 2000 - 2016?
b) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta phân
theo ngành, giai đoạn 2000 - 2016?
Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÂN THEO NGUỒN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 2016
(Đơn vị: %)
Nguồn

1990

1995

2005


2010

2016

Thủy điện

72,3

53,8

38,3

30,1

32,4

Nhiệt điện từ than

20,0

22,0

29,4

24,2

19,1

Nhiệt điện từ điêzen, khí


7,7

24,2

32,3

45,6

48,5

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

Tổng cộng
(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng điện phân theo
nguồn của nước ta, giai đoạn 1990 - 2016?
b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.





×