Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Đề tổng hợp môn tổng hợp môn nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.94 KB, 63 trang )

ĐỂ THI MÔ PHỎNG KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN : NGUYÊN LÝ KẾ TỐN
THỜI GIAN : 75 phút (khơng tính thời gian phát đề)

ĐỀ 1

Câu 1: Các nhận định sau đúng hay sai? giải thích ngắn gọn câu trả lời của anh/chị. (2 điểm)
a) Phiếu nhập kho và phiếu xuất kho là hai chứng từ quan trọng mới cần lưu giữ để làm căn
cứ ghi sổ kế tốn.
b) Chi phí mối giới mơi giới khi bán chứng khốn kinh doanh được ghi nhận vào chi phí bán
hàng của doanh nghiệp.
c) Chi phí cơng cụ dụng cụ sử dụng ở văn phịng được tính vào giá thành sản xuất sản
phẩm.
d) Bảng cân đối kế tốn là bảng báo cáo ln cho ta kết quả tổng tài sản luôn luôn lớn hơn
tổng nguồn vốn.
Câu 2: Doanh nghiệp A, hạch toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ.
Ngày 1/10/N, doanh nghiệp A mua 2 chiếc xe tải. Gía mua thanh toán một chiếc là 440 triệu
đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, thanh toán bằng chuyển khoản (NH đã báo nợ). Thuế trước
bạ phải nộp là 5% trên giá mua thanh tốn, đã thanh tốn bằng tiền mặt. Chi phí chạy thử máy
bao gồm thuế GTGT là 1.32 triệu đồng đã thanh tốn bằng tiền chuyển khoản.
u cầu: Tính ngun giá 2 chiếc xe tải nói trên và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
(1.5 điểm)
Câu 3: Doanh nghiệp XYZ kinh doanh sản phẩm A (SP-A), hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Doanh nghiệp tính giá hàng tồn
kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Kỳ kế toán là tháng. Doanh nghiệp đang trong thời
gian miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
I)

Số dư các tài khoản tổng hợp và chi tiết ngày 31/3/N của XYZ , ĐVT: triệu đồng

Tên tài khoản


Tài sản cố định hữu hình
Hao mịn TSCĐ
Thặng dư vốn cổ phần (dư có)
Quỹ đầu tư phát triển
Qũy khen thưởng phúc lợi
Tiền mặt
Các khoản đi vay
Tạm ứng
Tài sản thừa chờ xử lí

Số tiền
7000
1390
350
380
150
300
770
200
200

Tên tài khoản
Dự phịng tổn thất tài sản
Tiền gửi ngân hàng
Chênh lệch đánh giá lại tài sản (dư có)
Phải trả nguời lao động
Vốn đầu tư chủ sở hữu
Thuế và các khoản phải nộp NN
Hàng hóa (chi tiết là 5800 SP-A)
Công cụ dụng cụ

Phải trả người bán (dư có)

Số tiền
440
280
140
160
5390
60
2900
45
5100


Tài sản thiếu chờ xử lí
Phải thu khách hàng (dư nợ)
II)

55 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
2350 Phải thu khách hàng (dư có)

X
200

Trong tháng 4/N, doanh nghiệp XYZ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 2: Chuyển khoản thanh toán cho người bán L là 160 (NH đã báo nợ).
2. Ngày 4: Mua và nhập kho 1500 SP-A, đơn giá mua là 0.5/SP-A (thuế GTGT là
10%), thanh toán cho người bán B sau 1 tháng. Chi phí vận chuyển cho lơ hàng
này đã bao gồm thuế GTGT là 5.5 đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 7: Mua 10000 cổ phiếu MK mục đích thương mại. Mệnh giá 0.01/cổ phiếu,

giá mua là 0.015/cổ phiếu. Chi phí mơi giới là 0.5% trên tổng giá trị giao dịch. Tất
cả đã được thanh toán bằng chuyển khoản (NH đã báo nợ)
4. Ngày 11: Bán trực tiếp 6000 SP-A cho khách hàng HK, đơn giá bán là 1.5/SP-A
(thuế GTGT là 10%). Khách hàng HK đã thanh toán 75% tổng giá trị đơn hàng
bằng chuyển khoản (NH đã báo Có), số cịn lại thanh tốn sau 30 ngày.
5. Ngày 15: Tính lương phải trả cho NLĐ, bao gồm:
- Bộ phận bán hàng : 300
- Bộ phận quản lí doanh nghiệp: 600
6. Ngày 16: Trích các khoản theo lương BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ theo chế độ
hiện hành, tính vào chi phí của doanh nghiệp và khấu trừ lương người lao động.
7. Ngày 20: Trích khấu hao TSCĐ, phân bổ cho:
- Bộ phận bán hàng: 225
- Bộ phận quản lí doanh nghiệp: 275
8. Ngày 22: Xuất kho công cụ dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 1 lần trị giá 25, sử
dụng văn phòng.
9. Ngày 25: Chi phí tiền điện tiền nước trong kì là 150 (thuế GTGT là 10%), chưa
thanh toán cho nhà cung cấp, phân bổ cho:
- Bộ phận bán hàng: 50
- Bộ phận quản lí doanh nghiệp: 100
10. Ngày 29: DN tiến hành bán 8000 cổ phiếu MK với giá bán 0.018. Đã thu tiền bán
bằng chuyển khoản (NH đã báo Có). Chi phí mơi giới là 0.5% trên tổng giá trị
giao dịch đã được thanh toán bằng chuyển khoản.

Yêu cầu:
a) Lập bảng CĐKT của công ty XYZ vào ngày 31/3/N và tính lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối. (1.5 điểm)
b) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N. (3.5 điểm)
c) Thực hiện kết chuyển và phản ánh vào sơ dồ các tài khoản để xác định kết quả kinh
doanh của công ty XYZ trong tháng 4/N. (1.5 điểm)
SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG HỆ THỐNG TK CHO DOANH NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHƠNG GIẢI THÍCH GÌ THÊM
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔ PHỎNG KẾT THÚC HỌC PHẦN


MƠN : NGUN LÝ KẾ TỐN
THỜI GIAN : 75 phút (khơng tính thời gian phát đề) ĐỀ 1

Câu hỏi
Câu 1

Phương án trả lời

Điểm

Các nhận định sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn câu trả lời của anh/chị?

2.00đ

a) Nhận định này là sai. Vì tất cả các chứng từ thuộc mọi chủng loại đều phải được kế toán viên lưu
trữ để làm căn cứ ghi sổ kế toán.

0.50đ

b) Nhận định này là sai. Vì chi phí mơi giới khi bán chứng khốn kinh doanh được ghi nhận vào chi
phí tài chính của doanh nghiệp.

0.50đ

c) Nhận định này là sai. Vì chi phí cơng cụ dụng cụ ở văn phịng được tính vào chi phí quản lí doanh
nghiệp.


0.50đ

d) Nhận định này là sai. Vì bảng cân đối kế tốn là bảng báo cáo luôn cho ta kết quả tổng tài sản bằng
tổng nguồn vốn.
0.50đ
Câu 2

Yêu cầu tính nguyên giá 2 chiếc xe tải và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1.50đ

* Tính nguyên giá 2 chiếc xe tải:
Thuế trước bạ phải nộp cho 2 chiếc xe tải là:

0.25đ

= 440*2*5% = 44 triệu đồng
Nguyên giá 2 chiếc xe tải là:

0.50đ

= 440/1.1*2 + 44 + 1.32/1.1 = 845.2 triệu đồng
* Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT : triệu đồng)
- Gía mua 2 chiếc xe tải là:
Nợ TK 211

: 800

Nợ TK 133


: 80

0.25đ

Có TK 112 : 880
- Thuế trước bạ là:
Nợ TK 211

: 44

Có TK 333 : 44

0.25đ


- Chi phí liên quan:

0.25đ

Nợ TK 211

: 1.2

Nợ TK 133

: 0.12

Có TK 112 : 1.32


Câu 3

Yêu cầu lập bảng CĐKT, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kết chuyển vào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vào tháng 4/N
1) Bảng CĐKT của công ty XYZ vào ngày 31/3/N. Kỳ kế toán:… (ĐVT: triệu đồng)

STT

Tài sản

1

Tài sản cố định hữu hình

2

Hao mịn TSCĐ

3

Gía trị

STT

Nguồn vốn

0.25đ
Gía trị

7000


1

Thặng dư vốn cổ phần (dư có)

350

-1390

2

Qũy đầu tư phát triển

380

Tiền mặt

300

3

Qũy khen thưởng phúc lợi

150

4

Tạm ứng

200


4

Các khoản đi vay

770

5

Tài sản thiếu chờ xử lí

55

5

Tài sản thừa chờ xử lí

200

6

Phải thu khách hàng (dư
nợ)

2350

6

Chênh lệch đánh giá lại tài sản
(dư có)


140

7

Dự phịng tổn thất tài sản

-440

7

Phải trả người lao động

160

8

Tiền gửi ngân hàng

280

8

Vốn đầu tư CSH

2900

9

Thuế và các khoản phải nộp cho

NN

45

10

Phải trả người bán (dư có)

11

11

Phải thu khách hàng (dư có)

12

12

Lợi nhuận sau thuế chưa phân

9

Hàng hóa (5800 SP-A)

10

Công cụ dụng cụ

6.50đ


5390
60
5100
200
X= -1600

1.00đ


phối
Tổng giá trị

11300

Tổng giá trị

11300

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối vào ngày 31/3/N là -1600 triệu đồng chứng tỏ vào kì kế tốn này
DN làm ăn lỗ 1600 triệu đồng.
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N

(ĐVT : triệu đồng)

1. Ngày 2:
0.25đ
Nợ TK 331 - L : 160
Có TK 112

: 160


2. Ngày 4:
0.25đ
a) Gía mua 1500 SP-A:
Nợ TK 156-A

: 750

Nợ TK 133

:

Có TK 331-B

75

: 825
0.25đ

b) Chi phí vận chuyển cho lơ hàng:
Nợ TK 156 -A

:

5

Nợ TK 133

:


0.5

:

5.5

Có TK 111

0.25đ
3. Ngày 7:
a) Gía mua 10000 cổ phiếu MK
Nợ TK 121-MK

: 150

Có TK 112

: 150

b) Chi phí mơi giới khi mua cổ phiếu là:
0.25đ
Nợ TK 121-MK

:

0.75

Có TK 112

:


0.75

4. Ngày 11:
0.25đ
a) GVHB của 6000 SP-A = 2900 + 200 * (750+5)/1500 = 3000.67


Nợ TK 632

: 3000.67

Có TK 156-A : 3000.67
b) Doanh thu bán 6000 SP-A:
Nợ TK 112

: 7425

Nợ TK 131-HK

: 2475

Có TK 511

: 6000*1.5 = 9000

Có TK 333

: 900


0.25đ

0.25đ

5. Ngày 15:
Nợ TK 641

: 300

Nợ TK 642

: 600

Có TK 334

: 900

0.25đ

6. Ngày 16:
Nợ TK 641

:

Nợ TK 642

: 144

Nợ TK 344


:

Có TK 338

72

94.5

0.25đ

: 310.5

7. Ngày 20:
Nợ TK 641

: 225

Nợ TK 642

: 275

Có TK 214

: 500

0.25đ

8. Ngày 22:
Nợ TK 642
Có TK 153


:

25

:

25

9. Ngày 25:
Nợ TK 641

0.25đ
:

50


Nợ TK 642

: 100

Nợ TK 133

:

Có TK 331

15


0.25đ

: 165

10. Ngày 29:
Giá vốn một cổ phiếu trong DN lúc này là = (150+0.75)/10000 = 0.0151
a) Gía bán 8000 cổ phiếu MK là :
Nợ TK 112

: 144

Có TK 121-MK: 0.0151 * 8000 = 120.8
Có TK 515

: 23.2

0.25đ

b) Chi phí mơi giới khi bán cổ phiếu:
Nợ TK 635
Có TK 112

: 0.72
: 0.72

3) Kết chuyển vào TK 911 đẻ xác định kết quả kinh doanh của DN vào tháng 4/N:

Nợ

TK 911


0.25đ



TK 632

TK 511

3000.67

3000.67

3000.67

3000.67

>>>>>>

3000.67

9000

<<<<<<

9000

9000

9000


9000

TK 641
300
72

TK 515
647

225
50
647

647

>>>>>>

647

23.2

<<<<<<

23.2

23.2

23.2


23.2

1.00đ


TK 642
600
144
275

1144

>>>>>>

1144

>>>>>>

0.72

<<<<<<

4230.81

25
100
1144

1144


TK 635
0.72

0.72

0.72

0.72

TK 421
SDĐK:
-1600

4230.81
2630.81

Tổng giá trị

9023.2

9023.2

LNKT = tổng DT – tổng CP = 9023.2 – 4792.39 = 4230.81 (triệu đồng)
Tuy nhiên DN đang trong quá trình được miễn thuế TNDN nên LNST = LNKT = 4230.81 (triệu
đồng) . Vậy ta thấy rằng DN trong tháng a này làm ăn có lãi 4230.81 triệu đồng.
Nợ TK 911

: 4230.81

Có TK 421 : 4230.81


0.25đ

0.25đ


ĐỂ THI MÔ PHỎNG KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN : NGUYÊN LÝ KẾ TỐN
THỜI GIAN : 75 phút (khơng tính thời gian phát đề)

ĐỀ 2

Câu 1: Các nhận định sau đúng hay sai? giải thích ngắn gọn câu trả lời của anh/chị. (2 điểm)
a) Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ tăng khi DN tiến hành trích lợi nhuận sau thuế bổ
sung cho quỹ khen thưởng phúc lợi.
b) Chi phí mơi giới khi mua cổ phiếu của doanh nghiệp sẽ được ghi nhận vào chi phí tài
chính của doanh nghiệp.
c) Chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí bằng tiền của doanh nghiệp và được trình bày vào
khoản mục nguồn vốn của doanh mục và ghi âm giá trị.
d) Cuối kì kế tốn tồn bộ số tiền trên tài khoản 641,642,632,635 phải được kết chuyển vào
Tài khoản 154 để xác định kết quả kinh doanh.
Câu 2: Doanh nghiệp A, hạch toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ.
Ngày 3/11/N, doanh nghiệp A nhập khẩu thiết bị M, giá nhập khẩu tính theo giá CIF là
30,000USD, tỷ giá là 21,500-21,750VND/USD. Đã thanh toán cho đối tác bằng tiền chuyển
khoản. Thuế suất thuế nhập khẩu là 15%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 40%, thuế suất thuế
GTGT hàng nhập khẩu là 10%. Chi phí vận chuyển, bố dỡ đã bao gồm thuế GTGT là 36,300,000
VND đã thanh tốn bằng tiền mặt
u cầu: Tính ngun giá thiết bị M nói trên và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. (2.0 điểm)
Câu 3: Doanh nghiệp XYZ kinh doanh sản phẩm A (SP-A), hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Doanh nghiệp tính giá hàng tồn

kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Kỳ kế toán là tháng. Doanh nghiệp đang trong thời
gian miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
III)

Số dư các tài khoản tổng hợp và chi tiết ngày 31/3/N của XYZ như sau:
ĐVT: triệu đồng

Tên tài khoản
Tài sản cố định hữu hình
Hao mịn TSCĐ
Thặng dư vốn cổ phần (dư có)
Quỹ đầu tư phát triển
Qũy khen thưởng phúc lợi
Tiền mặt
Các khoản đi vay
Tạm ứng
Tài sản thừa chờ xử lí

Số tiền
9000
2450
1800
400
375
280
1100
550
325

Tên tài khoản

Số tiền
Dự phịng tổn thất tài sản
700
Tiền gửi ngân hàng
520
Chênh lệch đánh giá lại tài sản (dư nợ)
220
Phải trả nguời lao động
180
Vốn đầu tư chủ sở hữu
5500
Thuế và các khoản phải nộp NN
90
Hàng hóa (chi tiết là 7500 SP-A)
5625
Công cụ dụng cụ
45
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
X


Tài sản thiếu chờ xử lí
Phải thu khách hàng
- Dư nợ
- Dư có
IV)

60 Phải trả người bán
- Dư nợ
- Dư có

4000
250

225
5500

Trong tháng 4/N, doanh nghiệp XYZ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
11. Ngày 2: Chuyển khoản thanh toán cho người bán L là 180 (NH đã báo nợ).
12. Ngày 4: Mua và nhập kho 2500 SP-A, đơn giá mua là 1/SP-A (thuế GTGT là
10%), thanh tốn cho người bán B sau 1 tháng. Chi phí vận chuyển cho lô hàng
này đã bao gồm thuế GTGT là 6.6 đã thanh toán bằng tiền mặt.
13. Ngày 7: Mua 10000 cổ phiếu MK mục đích thương mại. Mệnh giá 0.1/cổ phiếu,
giá mua là 0.16/cổ phiếu. Chi phí mơi giới là 0.5% trên tổng giá trị giao dịch. Tất
cả đã được thanh toán bằng chuyển khoản (NH đã báo nợ)
14. Ngày 11: Bán trực tiếp 8000 SP-A cho khách hàng HK, đơn giá bán là 1.8/SP-A
(thuế GTGT là 10%). Khách hàng HK đã thanh toán 65% tổng giá trị đơn hàng
bằng tiền mặt, số cịn lại thanh tốn sau 30 ngày.
15. Ngày 15: Tính lương phải trả cho NLĐ, bao gồm:
- Bộ phận bán hàng : 500
- Bộ phận quản lí doanh nghiệp: 750
16. Ngày 16: Trích các khoản theo lương BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ theo chế độ
hiện hành, tính vào chi phí của doanh nghiệp.
17. Ngày 20: Trích khấu hao TSCĐ, phân bổ cho:
- Bộ phận bán hàng: 325
- Bộ phận quản lí doanh nghiệp: 400
18. Ngày 25: Chi phí tiền điện tiền nước trong kì là 100 (thuế GTGT là 10%), đã
thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản (NH đã báo Nợ), phân bổ cho:
- Bộ phận bán hàng: 45
- Bộ phận quản lí doanh nghiệp: 55
19. Ngày 29: DN tiến hành bán 8000 cổ phiếu MK với giá bán 0.12. Đã thu tiền bán

bằng chuyển khoản (NH đã báo Có). Chi phí mơi giới là 0.5% trên tổng giá trị
giao dịch đã được thanh toán bằng chuyển khoản.

Yêu cầu:
d) Lập bảng CĐKT của công ty XYZ vào ngày 31/3/N và tính lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối. (1.5 điểm)
e) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N. (3 điểm)
f) Thực hiện kết chuyển và phản ánh vào sơ dồ các tài khoản để xác định kết quả kinh
doanh của công ty XYZ trong tháng 4/N. (1.5 điểm)
SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG HỆ THỐNG TK CHO DOANH NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHƠNG GIẢI THÍCH GÌ THÊM


ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔ PHỎNG KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN : NGUN LÝ KẾ TỐN
THỜI GIAN : 75 phút (khơng tính thời gian phát đề) ĐỀ 2

Câu hỏi
Câu 1

Phương án trả lời

Điểm

Các nhận định sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn câu trả lời của anh/chị?

2.00đ

a) Nhận định này là sai. Vì khi trích lợi nhuận sau thuế để bổ sung cho quỹ khen thưởng phúc lợi thì
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp khơng thay đổi do đó chỉ là sự tăng lên của một khoản mục và

giảm xuống của một khoản mục đề thuộc nguồn vốn với giá trị như nhau.

0.50đ

b) Nhận định này là sai. Vì chi phí mơi giới khi mua chứng khốn kinh doanh được ghi nhận vào giá
trị của cổ phiếu khi doanh nghiệp mua.

0.50đ

c) Nhận định này là sai. Vì khấu hao TSCĐ là chi phí khơng chi ra bằng tiền của DN, nó được trình
bày vào khoản mục tài sản trên bảng CĐKT và ghi âm giá trị.
d) Nhận định này là sai. Vì tất cả các TK này phải được ghi kếtc huyển vào TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.

0.50đ

0.50đ
Câu 2

Yêu cầu tính nguyên giá thiết bị M và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

2.00đ

* Tính nguyên giá thiết bị M:
Gía mua thực tế của thiết bị M:

0.25đ

= 30,000 * 21,750 = 652,500,000 VNĐ
Thuế nhập khẩu thiết bị M này là:


0.25đ

= 652,500,000 * 15% = 97,875,000 VNĐ
Thuế TTĐB của thiết bị M:

0.25đ

= (652,500,000 + 97,875,000) * 40% = 300,150,000 VNĐ
Nguyên giá thiết bị M nhập khẩu:

0.25đ

= 652,500,000 + 97,875,000 + 300,150,000 + 36,300,000/1.1 = 1,083,525,000 VNĐ
* Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT : VNĐ)
- Gía mua thiết bị M là:

0.25đ


Nợ TK 211

: 652,500,000

Có TK 112 : 652,500,000
- Thuế nhập khẩu là:
Nợ TK 211

: 97,875,000


Có TK 333 : 97,875,000

0.25đ

- Thuế TTĐB là:
Nợ TK 211

: 300,150,000

Có TK 333 : 300,150,000
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133

0.25đ

: 105,052,500

Có TK 333 : 105,052,500
- Chi phí liên quan:

0.25đ

Nợ TK 211

: 33,000,000

Nợ TK 133

:


3,300,000

Có TK 112 : 36,300,000
Câu 3

Yêu cầu lập bảng CĐKT, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kết chuyển vào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vào tháng 4/N
1) Bảng CĐKT của công ty XYZ vào ngày 31/3/N. Kỳ kế toán:… (ĐVT: triệu đồng)

STT

Tài sản

1

Tài sản cố định hữu hình

2

Hao mịn TSCĐ

3

Gía trị

STT

Nguồn vốn

6.50đ


0.25đ
Gía trị

9000

1

Thặng dư vốn cổ phần (dư có)

1800

-2450

2

Qũy đầu tư phát triển

400

Tiền mặt

280

3

Qũy khen thưởng phúc lợi

375


4

Tạm ứng

550

4

Các khoản đi vay

5

Tài sản thiếu chờ xử lí

60

5

Tài sản thừa chờ xử lí

6

Phải thu khách hàng (dư
nợ)

4000

6

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

(dư nợ)

7

Dự phòng tổn thất tài sản

-700

7

Phải trả người lao động

1100
325
-220
180

1.00đ


8

Tiền gửi ngân hàng

9

Hàng hóa (7500 SP-A)

10


Cơng cụ dụng cụ

11

Phải trả người bán (dư
nợ)

520

8

Vốn đầu tư CSH

5625

9

Thuế và các khoản phải nộp cho
NN

45

10

Phải trả người bán (dư có)

225

11


Phải thu khách hàng (dư có)

12

Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối

12
Tổng giá trị

16930

Tổng giá trị

5500
90
5500
250

X= 1630

0.25đ

16930

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối vào ngày 31/3/N là 1630 triệu đồng chứng tỏ vào kì kế toán này
DN làm ăn lời 1630 triệu đồng.
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N

(ĐVT : triệu đồng)

0.125đ

1. Ngày 2:
Nợ TK 331 - L : 180
Có TK 112

: 180

2. Ngày 4:
a) Gía mua 2500 SP-A:
Nợ TK 156-A

: 2500

Nợ TK 133

:

Có TK 331-B

0.25đ

250

: 2750

b) Chi phí vận chuyển cho lơ hàng:
Nợ TK 156 -A

:


6

Nợ TK 133

:

0.6

:

6.6

Có TK 111

0.25đ

3. Ngày 7:
a) Gía mua 10000 cổ phiếu MK
Nợ TK 121-MK

: 1600

0.25đ


Có TK 112

: 1600


b) Chi phí mơi giới khi mua cổ phiếu là:
Nợ TK 121-MK

:

8

Có TK 112

:

8

0.25đ

4. Ngày 11:
a) GVHB của 8000 SP-A = 5625 + 500*( 2500 +6)/2500 = 6126.2
Nợ TK 632

0.25đ

: 6126.2

Có TK 156-A : 6126.2
b) Doanh thu bán 6000 SP-A:
Nợ TK 111

: 10296

Nợ TK 131-HK


: 5544

Có TK 511

: 8000*1.8 = 14400

Có TK 333

: 1440

0.25đ

5. Ngày 15:
Nợ TK 641

: 500

Nợ TK 642

: 750

Có TK 334

0.25đ

: 1250

6. Ngày 16:
Nợ TK 641


:

120

Nợ TK 642

:

180

:

300

Có TK 338

0.25đ

7. Ngày 20:
Nợ TK 641

: 325

Nợ TK 642

: 400

Có TK 214
8. Ngày 25:


: 725

0.25đ


Nợ TK 641

:

40.91

Nợ TK 642

:

50

Nợ TK 133

:

Có TK 331

9.09

0.25đ

: 100


9. Ngày 29:
Giá vốn một cổ phiếu trong DN lúc này là = (1600+8)/10000 = 0.1608
a) Gía bán 8000 cổ phiếu MK là :
Nợ TK 112

: 960

Nợ TK 635

: 326.4

0.25đ

Có TK 121-X : 1286.4
b) Chi phí mơi giới khi bán cổ phiếu:
Nợ TK 635

: 4.8

Có TK 112

0.125đ

: 4.8

3) Kết chuyển vào TK 911 đẻ xác định kết quả kinh doanh của DN vào tháng 4/N:

Nợ

TK 911




TK 632
6126.2

6126.2

6126.2

6126.2

TK 511
>>>>>>

6126.2

14400

<<<<<<

14400

14400

14400

14400

TK 641

500
120

985.91

>>>>>>

985.91

325
40.91
985.91

1.00đ
985.91


TK 642
750
180
400

1380

>>>>>>

1380

>>>>>>


331.2

<<<<<<

5576.69

50

1380

1380

TK 635
326.4
4.8

331.2

331.2

331.2

TK 421
SDĐK:
1630

5576.69
7206.69

Tổng giá trị


14400

14400

LNKT = tổng DT – tổng CP = 14400 – 8823.31 = 5576.69(triệu đồng)
Tuy nhiên DN đang trong quá trình được miễn thuế TNDN nên LNST = LNKT = 5576.69 (triệu
đồng) . Vậy ta thấy rằng DN trong tháng a này làm ăn có lãi 5576.69 triệu đồng.
Nợ TK 911

: 5576.69

0.25đ


Có TK 421 : 5576.69
0.25đ


ĐỂ THI MÔ PHỎNG KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN : NGUYÊN LÝ KẾ TỐN
THỜI GIAN : 75 phút (khơng tính thời gian phát đề)

ĐỀ 3

Câu 1: Trả lời ngắn gọn các câu hởi sau đây: (3.0 điểm)
a) Bảng cân đối tài khoản (bảng đối chiếu số dư, số phát sinh của tài khoản) được lập khi nào?
Trình bày các cặp cân đối của bảng cân đối tài khoản? (1.0 điểm)
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập nhằm mục đích gì? Khi lập báo cáo kết quả
kinh doanh kế tốn sử dụng những nhóm tài khoản nào?

Các nhóm tài khoản này có chung đặc điểm gì? Nêu tên gọi, số hiệu một tài khoản cho từng
nhóm được chọn? (1.25 điểm)
c) Kể tên 2 hình thức kế tốn và 2 căn cứ để doanh nghiệp lực chọn một hình thức kế tốn phù
hợp. (0.75 điểm)
Câu 2: Cơng ty thương mại Hưng Phát kinh doanh sản phẩm Y (SP-Y). DN tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT cho tất cả các loại hàng hóa là 10%. Kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX và hàng xuất kho tính theo phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước).
Vào ngày 1/5/N, có số dư TK Hàng hóa (TK 156) là 105,000 (chi tiết là 3000 SP-Y). Trong tháng 5
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây: (1.5 điểm)
-

-

-

Ngày 4/5: Mua và nhập kho 1000 SP-Y, với giá mua thanh toán là 33/SP-Y (thuế GTGT là
10%), đã thanh tốn cho người bán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển cho lô hàng đã bao
gồm thuế GTGT là 1320, chi phí bốc dỡ giá trên hợp đồng là 880 tất cả các chi phí này đã
được thanh tốn bằng chuyển khoản.
Ngày 15/5: Doanh nghiệp xuất bán trực tiếp cho khu chế xuất 1500 SP-Y
Ngày 20/5: Mua và tiếp tục nhập kho 2000 SP-Y với giá mua là 33/SP-Y (thuế GTGT là
10%), chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển cho lơ hàng này đã bao gồm thuế
GTGT là 1650, đã được thanh toán bằng tiền mặt.
Ngày 27/5: Doanh nghiệp xuất bán 3500 SP-Y

Yêu cầu: phản ánh các thơng tin trên vào sổ cái TK Hàng hóa theo mẫu sau:
TÊN TK:……………………………………………, SỐ HIỆU:………………………….
Tháng:………………………………………………., Năm:……………………………….
Ngày


Diễn giải
Số dư đầu kì
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kì

TK đối ứng

Số tiền
Nợ




Câu 3: Đọc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dựa vào các gợi ý định khoản sau: (0.5 điểm)
1) Nợ TK 641
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 112

: 100
: 50
: 15
: 165

2) Nợ TK 156-A
Nợ TK 133
Có TK 111

: 500
: 50

: 550

Câu 4: Doanh nghiệp An Bình kinh doanh hàng hóa kí hiệu là AB. Thuế suất thuế GTGT chung
cho tất cả các lại hàng hóa – dịch vụ (đầu vào và đầu ra) là 10%. Trong tháng 10/N, có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 2: Mua và nhập kho hàng hóa AB, số lượng là 3000 chưa trả tiền cho nhà cung cấp M,
giá thanh tốn cho tồn bộ lơ hàng là 330000. Chi phí vận chuyển cho lơ hàng này là 3300 đã
thanh toán bằng tiền tạm ứng.
2. Ngày 4: Doanh nghiệp ứng tiền mặt thanh toán trước tiền hàng cho người bán B là 25000
3. Ngày 6: Đem một TSCĐ còn mới chưa có khấu hao nguyên giá 850000 đi góp vốn liên
doanh với đơn vị XY. Hội đồng đánh giá lại tài sản này với giá trị tài sản này là 600000.
4. Ngày 10: Doanh nghiệp xuất kho bán hàng hóa AB trực tiếp cho khách hàng K, số lượng là
2200 SP-AB, đơn giá bán thanh toán là 165/SP-AB. Khách hàng cam kết trả sau 15 ngày kể
từ ngày giao hàng.
5. Ngày 15:Chi phí tiền điện nước, điện thoại, tiếp khách đã thanh tốn tồn bộ bằng tiền
chuyển khoản là 16500, trong đó bộ phận bán hàng là 11000, bộ phận quản lí doanh nghiệp là
5500.
6. Ngày 18: Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng là 37850 và bộ phận quản lí
doanh nghiệp là 25420. Các khoản trích theo lương bao gồm BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ
được trích vào chi phí theo chế dộ hiện hành.
7. Ngày 23: Nhận lãi tiền gửi ngân hàng định kì là 11500 bằng tiền mặt.
8. Ngày 25: Vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp M khi doanh
nghiệp đi mua hàng vào ngày 2.
9. Chi tiền mặt tạm ứng cho giám đốc C đi công tác là 12000
Yêu cầu:
a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. (3.5 điểm)
b) Kết chuyển thu nhập và chi phí để xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa AB trong tháng.
(1.5 điểm)
Cho biết:
-


-

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKTX, tính giá trị hàng hóa xuất kho theo phương pháp Bình Quân Gia Quyền
Cuối Kì.
Số dư đầu kì của TK Hàng hóa (TK 156-AB) là 60500 (chi tiết là 500 SP)
Doanh nghiệp đang trong giai đoạn được miễn thuế TNDN. Kì kế tốn là tháng. ĐVT là ngàn
đồng.


ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔ PHỎNG KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN : NGUN LÝ KẾ TỐN
THỜI GIAN: 75 phút (khơng kể thời gia phát đề) ĐỀ 3
Câu hỏi

Phương án trả lời

Điểm

Câu 1

Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau đây:
a) Bảng cân đối tài khoản (bảng đối chiếu số dư, số phát sinh của tài khoản) được lập khi
nào? Trình bày các cặp cân đối của bảng cân đối tài khoản?
- Bảng cân đối tài khoản được lập vào cuối kì kế tốn của doanh nghiệp và nhờ nó ta có
thể nhìn tổng quát về tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
- Các cặp cân đối trong bảng cân đối tài khoản là:
 Số dư đầu kì : tương ứng với số dư có và số dư nợ.
 Phát sinh sinh trong kì: có phát sinh bên nợ phát sinh bên có.

 Số dư cuối kì: tương ứng với số dư có và số dư nợ.

3.00đ

b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập nhằm mục đích gì? Khi lập báo cáo kết
quả kinh doanh kế tốn sử dụng những nhóm tài khoản nào? Các nhóm tài khoản này có
chung đặc điểm gì? Nêu tên gọi, số hiệu một tài khoản cho từng nhóm được chọn?
- Báo cáo kết quả kinh doanh nhằm mục đích để cho doanh nghiệp theo dõi tình hình
tổng doanh thu và tổng chi phí từ hoạt động thương mại bn bán hàng hóa kể cả hoạt
động tài chính.
- Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh thì nhóm tài khoản doanh thu và nhóm tài khoản chi
phí sẽ được sử dụng.
- Các nhóm tài khốn tài khoản có đặc điểm chung là sẽ phát sinh trong quá trình hoạt
động thương mại và hoạt động tài chính của doanh nghiệp diễn ra.
- Ví dụ: TK 632 là chi phí giá vốn hàng bán, TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
c) Kể tên 2 hình thức kế tốn và 2 căn cứ để doanh nghiệp lực chọn một hình thức kế tốn
phù hợp.
- Hai hình thức kế tốn phổ biến là Hình thức kế tốn Nhật kí chung; Hình thức kế tốn
Nhật kí sổ cái.
- Hình thức kế tốn Nhật kí chung: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký
chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để
ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Hình thức kế tốn Nhật kí sổ cái : Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ
Cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời
gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng
hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ
kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại.


Câu 2

Phản ánh các thơng tin vào sổ cái TK Hàng Hóa theo mẫu sau:

0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ

0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.50đ

0.25đ
0.25đ

0.25đ

1.50đ


TÊN TK: HÀNG HÓA Y
Tháng: 5

Câu 4

0.10đ


Ngày

Diễn giải

TK đối ứng

1/5/N

Số dư đầu kì
Mua và nhập kho 1000 SP-Y
Chi phí liên quan

TK 156
TK 111
TK 112

Xuất bán trực tiếp cho khu chế xuất 1500 SP-Y
Nhập kho 2000 SP-Y
Chi phí liên quan
Xuất bán 3500 SP-Y

TK632
TK 331
TK 111
TK157

4/5/N
15/5/
N
20/5/

N
27/5/N

Câu 3

SỐ HIỆU: TK 156-Y
Năm: N
Số tiền
Nợ
105,00
0
30,000
2,080



1.40đ

52,500
66,000
1,500
101,455

Mỗi vị trí đúng cho 0.10 điểm.
Đọc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dựa vào các gợi ý định khoản sau:
1) Tổng chi phí thanh tốn cho tiền điện, tiền nước cho doanh nghiệp là 165 (thuế GTGT
là 10%). Trong đó phân bổ cho bộ phận bán hàng là 110, bộ phận quản lí doanh nghiệp
là 55. Đã chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp (NH đã báo Nợ).
2) Mua 100kg hàng hóa A với tổng giá mua thanh toán là 550 (thuế GTGT là 10%) đã
thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.

a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N của DN An Bình:
(ĐVT: ngàn đồng)
1) Ngày 2:
 Giá mua 3000 SP-AB
Nợ TK 156-AB
: 300000
Nợ TK 133
: 30000
Có TK 331-M
: 330000
 Chi phí vận chuyển lơ hàng:
Nợ TK 156-AB
:
3000
Nợ TK133
:
300
Có TK 141
:
3300
2) Ngày 4:
Nợ TK 331-B
: 25000
Có TK 111
: 25000
3) Ngày 6:
Nợ TK 222
: 600000
Nợ TK 811
: 250000

Có TK 211
: 850000
4) Ngày 10:
 Theo dõi GVHB của 2200 SP-AB, GVHB tính cuối kì.
 Doanh thu bán 2200 SP-AB:
Nợ TK 131-K
: 363000
Có TK 511
: 330000

0.50đ
0.25đ
0.25đ
3.50đ
0.25đ

0.25đ

0.25đ
0.25đ

0.25đ


5)

6)

7)
8)

9)

b)

Có TK 333
: 33000
Ngày 15:
Nợ TK 641
: 10000
Nợ TK 642
: 5000
Nợ TK 133
: 1500
Có TK 112
: 16500
Ngày 18:
 Tính lương cho NLĐ:
Nợ TK 641
: 37850
Nợ TK 642
: 25420
Có TK 334
: 63270
 Các khoản trích theo lương:
Nợ TK 641
: 9084
Nợ TK 642
: 6100.8
Có TK 338
: 15184.8

Ngày 23:
Nợ TK 111
: 11500
Có TK 515
: 11500
Ngày 25:
Nợ TK 331-M
: 330000
Có TK 341
: 330000
Ngày 28:
Nợ TK 141
: 12000
Có TK 111
: 12000
 Cuối kì DN tiến hành tính GVHB của 1 SP-AB xuất kho:
= (60500 + 300000 + 3000) / (500 + 3000) = 103.86 / SP-Y
 GVHB của 2200 SP-AB xuất kho:
Nợ TK 632
: 228492
Có TK 156-AB
: 228492
Kết chuyển thu nhập và chi phí để xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm AB trong tháng
của DN:

0.25đ

0.25đ

0.25đ


0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.50đ
0.25đ
1.50đ

1.00đ


TK
911



Do
đang
thời
miễn
nhập
nên
suy

TK 632
228492 228492
228492 228492

>>>


228492

TK 641
10000
37850
56934
9084
56934
56934

>>>

56934

TK 642
5000
25420
36520.8
6100.8
36520.8 36520.8

>>>

36520.8

<<<

8053.2

TK 421

8053.2

Nợ
330000

<<<

TK 511
330000 330000
330000 330000

doanh
nghiệp
0.25đ
trong
gian
0.25đ
thuế thu
doanh
nghiệp
ta có thể
ra rằng
LNKT =

Tổng giá trị
330000 330000
LNSTCPP = tổng DT – tổng CP = 330000 – 321947 = 8053.2 ngàn đồng. Vậy kì kế tốn này
doanh nghiệp làm ăn có lãi là 8053.2 ngàn đồng.
Nợ TK 911
: 8053.2

Có TK 421
: 8053.2
Tổng điểm bộ phận

10.00
đ


ĐỂ THI MÔ PHỎNG KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN : NGUYÊN LÝ KẾ TỐN
THỜI GIAN : 75 phút (khơng tính thời gian phát đề)

ĐỀ 4

Câu 1: Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau đây: (3.0 điểm)
a) Kiểm kê tiền mặt và kiểm kê tiền gửi ngân hàng có những điểm khác biệt cơ bản gì? Tại sao
nói kiểm kê góp phần bảo vệ tài sản của doanh nghiệp? (1.0 điểm)
b) Phát biểu ngun tắc dồn tích trong kế tốn? Cho một ví dụ thể hiện cho nguyên tắc này?(1.0
điểm)
c) Khách hàng của doanh nghiệp trả trước tiền mua hàng là 500 triệu đồng bằng tiền chuyển
khoản, ngân hàng đã báo Có, đây là khoản phải trả hay là khoản phải thu của doanh nghiệp?
Gía trị 500 triệu này được ghi nhận vào tài khoản kế tốn nào? Thuộc nhóm tài khoản nào?
(1.0 điểm)
Câu 2: Công ty thương mại Hưng Phát kinh doanh sản phẩm B (SP-B). DN tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT cho tất cả các loại hàng hóa là 10%. Kế tốn hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX và hàng xuất kho tính theo phương pháp Bình Qn Gia Quyền Liên
Hồn. Vào ngày 1/6/N, có số dư TK Hàng hóa (TK 156) là 135,000 (chi tiết là 3000 SP-B). Trong
tháng 5 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây: (1.5 điểm)
-


-

-

Ngày 4/6: Mua và nhập kho 2000 SP-B, với giá mua thanh toán là 44/SP-B (thuế GTGT là
10%), đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển cho lô hàng đã
bao gồm thuế GTGT là 1650, chi phí bốc dỡ giá trên hợp đồng là 900 tất cả các chi phí này
đã được thanh tốn bằng tiền mặt.
Ngày 15/6: Doanh nghiệp xuất bán 1800 SP-B.
Ngày 20/6: Mua và tiếp tục nhập kho 2500 SP-B với giá mua là 44/SP-B (thuế GTGT là
10%), chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển cho lơ hàng này đã bao gồm thuế
GTGT là 1650, đã được thanh toán bằng tiền mặt.
Ngày 27/6: Doanh nghiệp xuất bán trực tiếp cho đại lí số 4 là 4500 SP-B.


Yêu cầu: phản ánh các thông tin trên vào sổ cái TK Hàng hóa theo mẫu sau:
TÊN TK:……………………………………………, SỐ HIỆU:………………………….
Tháng:………………………………………………., Năm:……………………………….
Ngày

Diễn giải

TK đối ứng

Số tiền
Nợ



Số dư đầu kì

Cộng số phát sinh
Số dư cuối kì
Câu 3: Đọc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dựa vào các gợi ý định khoản sau: (0.5 điểm)
1) Nợ TK 641
: 100
Nợ TK 642
: 50
Có TK 334 : 150

2) Nợ TK 641
: 24
Nợ TK 642
: 12
Nợ TK 334
: 15.75
Có TK 338: 51.75

Câu 4: Doanh nghiệp Minh Tú kinh doanh hàng hóa kí hiệu là MT. Thuế suất thuế GTGT chung
cho tất cả các lại hàng hóa – dịch vụ (đầu vào và đầu ra) là 10%. Trong tháng 10/N, có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 2: Mua và nhập kho hàng hóa MT, số lượng là 4000 đã trả tiền mặt cho nhà cung cấp
M, giá thanh tốn cho tồn bộ lơ hàng là 440000. Chi phí vận chuyển cho lơ hàng này là 3520
đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
2. Ngày 4: Doanh nghiệp ứng tiền mặt thanh toán trước tiền hàng cho người bán B là 22500
3. Ngày 6: Đem một TSCĐ cịn mới chưa có khấu hao ngun giá 800000 đi góp vốn liên
doanh với đơn vị AB. Hội đồng đánh giá lại tài sản này với giá trị tài sản này là 560000.
4. Ngày 10: Doanh nghiệp xuất kho bán hàng hóa MT trực tiếp cho khu chế xuất, số lượng là
2500 SP-MT, đơn giá bán thanh toán là 154/SP-MT. Khách hàng cam kết trả sau 15 ngày kể
từ ngày giao hàng.
5. Ngày 15:Chi phí tiền điện nước, điện thoại, tiếp khách chưa thanh toán cho nhà cung cấp là

18700, trong đó bộ phận bán hàng là 13200, bộ phận quản lí doanh nghiệp là 5500.
6. Ngày 18: Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng là 39950 và bộ phận quản lí
doanh nghiệp là 25550. Các khoản trích theo lương bao gồm BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ
được trích vào chi phí theo chế dộ hiện hành. Khấu trừ lương của người lao động.
7. Ngày 23: Nhận lãi từ đầu tư 1000 trái phiếu chính phủ định kì là 12500 bằng tiền gửi NH.
8. Ngày 25: Vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp L là 400000.
9. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên F phòng bán hàng đi công tác là 18000.
Yêu cầu:
a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. (3.5 điểm)
b) Kết chuyển thu nhập và chi phí để xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa MT trong tháng.
(1.5 điểm)


×