Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

DE CUONG ON THI MON NGUYEN LY KE TOAN pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.45 KB, 5 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Chương 1: Bản chất, đối tượng và phương pháp hạch toán kế toán: Cần nắm được một
số kiến thức như sau:
1. Một số khái niệm và nguyên tắc chung được thừa nhận (hiểu và cho ví dụ để làm
sáng tỏ nội dung của 4 khái niệm và 8 nguyên tắc chung được thừa nhận).
2. Tài sản - nguồn hình thành tài sản - sự vận động của tài sản trong Doanh nghiệp sản
xuất (Bài tập)
Chương 2: Phương pháp chứng từ kế toán: Cần nắm được một số kiến thức như sau:
1. Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán
2. Các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán
Chương 3: Phương pháp tài khoản kế toán: Cần nắm được một số kiến thức như sau:
1. Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tài khoản kế toán
2. Tài khoản kế toán - kết cấu chung của tài khoản
3. Kết cấu của một số tài khoản chủ yếu (vận dụng làm bài tập)
4. Các quan hệ đối ứng kế toán (Cho ví dụ để chứng minh tính cân đối của phương trình
kế toán sau mỗi loại quan hệ đối ứng kế toán)
5. Một số khái niệm trong ghi kép (Cho ví dụ để làm sáng tỏ khái niệm ghi kép, định
khoản và phân loại định khoản phức tạp, định khoản giản đơn).
6. Kiểm tra đối chiếu bằng bảng đối chiếu số phát sinh tài khoản (Bài tập).
7. Nội dung cơ bản của hệ thống tài khoản thống nhất hiện hành (Bài tập)
Chương 4: Phương pháp tính giá: Cần nắm được một số kiến thức như sau:
1. Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tính giá
2. Yêu cầu của việc tính giá
3. Những nguyên tắc tính giá tài sản (Bài tập)
Chương 5: Phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán: Cần nắm được một số kiến thức
như sau:
1. Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán
2. Khái niệm, ý nghĩa của bảng cân đối kế toán


3. Nội dung kết cấu của bảng cân đối kế toán
4. Nguyên tắc và phương pháp lập bảng cân đối kế toán (Bài tập)
Chương 6: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán: Cần nắm được một số kiến thức như sau:
1. Khái niệm, ý nghĩa, qui tắc ghi sổ kế toán
2. Các phương pháp chữa sai sót trong sổ kế toán (cho ví dụ để làm sảng tỏ từng
phương pháp).
3. Khái niệm hình thức sổ kế toán – Các hình thức sổ kế toán (Kể tên)
Ghi chú: Đề cương ôn tập kèm theo 06 bài tập
Khoa Tài chính – kế toán
Đỗ Thị Hải
Bài 1: Có tài liệu ngày 01/01/NN tại Công ty X như sau: (ĐVT: 1000đ)
1. Trái phiếu ngắn hạn…………………………… 500.000
2. Máy móc thiết bị………………………………2.125.000
3. Nguồn vốn kinh doanh……………………… 4.455.000
4. Góp vốn liên doanh (dài hạn)……………………920.000
5. Vay ngắn hạn…………………………………… 520.000
6. Phải thu của khách hàng (dưới 1 năm)…………. 312.000
7. Phải trả cho người bán………………………… 527.000
8. Tạm ứng cho công nhân viên……………………. 75.000
9. Vật liệu phụ…………………………………… 650.000
10. Thuế phải nộp Nhà nước……………………… 250.000
11. Công cụ, dụng cụ……………………………….950.000
12. Sản phẩm dở dang…………………………… 560.000
13. Tiền mặt…………………………………… 1.500.000
14. Phải trả người lao động……………………… 750.000
15. Nhà xưởng…………………………………… 950.000
16. Vay dài hạn……………………………………. 875.000
17. Phương tiện vận tải………………………… 1.130.000
18. Chi phí thành lập Doanh nghiệp……………… 50.000
19. Tiền gửi ngân hàng………………………… 2.000.000

20. Nguyên liệu, vật liệu chính……………………. 950.000
21. Bản quyền về chế tạo sản phẩm mới…………….75.000
22. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối…………. 1.860.000
23. Thành phẩm…………………………………… 850.000
24. Quỹ đầu tư phát triển……………………… 1.000.000
25. Hàng hoá……………………………………….800.000
26. Cổ phiếu dài hạn………………………………. 550.000
27. Nguồn vốn xây dựng cơ bản…………………4.850.000
28. Giá trị quyền sử dụng đất…………………….1.200.000
29. Quỹ dự phòng tài chính……………………… 550.000
30. Quỹ khen thưởng, phúc lợi……………………. 510.000
Yêu cầu:
1. Hãy sắp xếp tài liệu trên theo tài sản và nguồn vốn
2. Cho biết tổng giá trị tài sản và từng loại tài sản (TSNH và TSDH), tổng số nguồn vốn
và từng loại nguồn vốn (Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu) của Công ty. Viết phương trình
kế toán của Công ty X.
Bài 2: Có tài liệu về tình hình tài sản của Công ty Hoàn Cầu ngày 31/12/NN như sau:
(ĐVT: 1000đ)
1. Nguyên liệu, vật liệu…………………………….750.000
2. Hàng hoá……………………………………… 500.000
3. Vay ngắn hạn…………………………………… 450.000
4. Công cụ, dụng cụ……………………………… 375.000
5. Quỹ đầu tư phát triển…………………………… 810.000
6. Nguồn vốn xây dựng cơ bản………………… 2.950.000
7. Tạm ứng…………………………………………240.000
8. Phải thu khách hàng (Dưới 1 năm)…………… 560.000
9. Tài sản cố định hữu hình………………………1.900.000
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối………… 950.000
11. Hao mòn tài sản cố định………………………. 250.000
12. Nguồn vốn kinh doanh………………………4.870.000

13. Tiền mặt…………………………………… 1.530.000
14. Phải thu khác (Dưới 1 năm)………………… 585.000
15. Phải trả cho người bán ……………………… 530.000
16. Tiền gửi ngân hàng…………………………. 2.520.000
17. Đầu tư chứng khoản ngắn hạn……………… 900.000
18. Vay dài hạn…………………………………… 500.000
19. Thành phẩm…………………………………… 850.000
20. Phải trả người lao động……………………… 550.000
21. Chi phí SXKD dở dang………………………. 450.000
22. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước……… 455.000
23. Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn………… 85.000
24. Xây dựng cơ bản dở dang………………… 1.420.000
25. Quỹ khen thưởng phúc lợi…………………… 350.000
Yêu cầu:
1. Hãy sắp xếp tài liệu trên theo tài sản và nguồn vốn
2. Cho biết tổng giá trị tài sản và từng loại tài sản (TSNH và TSDH), tổng số nguồn
vốn và từng loại nguồn vốn (Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu) của Công ty.
Bài 3: Công ty Hiếu Hạnh vào ngày 31/12/NN có tình hình tài sản được liệt kê như sau:
(ĐVT:1000đ)
1. Tài sản cố định hữu hình…………………….1.600.000
2. Hao mòn tài sản cố định hữu hình…………… 150.000
3. Nguyên liệu, vật liệu………………………… 750.000
4. Thành phẩm……………………………………550.000
5. Công cụ, dụng cụ………………………………320.000
6. Tiền mặt…………………………………… 1.700.000
7. Tiền gửi ngân hàng………………………… 1.500.000
8. Phải trả cho người bán…………………………850.000
9. Phải thu của khách hàng (dưới 1 năm)……… 980.000
10. Nguồn vốn kinh doanh………………………./3.550.000
11. Vay ngắn hạn………………………………… 665.000

12. Phải trả, phải nộp khác……………………… 500.000
13. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối…………………. X
Yêu cầu:
Tìm giá trị của X dựa vào tính cân đối của phương trình kế toán. Sau đó cho biết
phương trình kế toán lúc thành lập Doanh nghiệp như thế nào?
Bài 4: Một Doanh nghiệp X (DN) trong kỳ có tài liệu như sau:
1. Mua một lô hàng Y, giá mua (chưa có thuế GTGT) 829.200.000đ, thuế GTGT 10%.
Giá cước vận chuyển lô hàng này về nhập kho là 7.812.000đ (trong đó thuế GTGT 372.000).
2. Mua một ô tô vận tải, giá mua chưa có thuế 260.000.000đ, thuế GTGT 10%. Lệ phí
trước bạ 2% tính trên giá thanh toán. Chi phí lắp đặt, bốc dỡ và chạy thử 12.000.000đ.
3. Nhập khẩu ô tô vận tải, giá nhập khẩu 350.000.000 đ, thuế suất thuế nhập khẩu
100%, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển có cả thuế GTGT 5% là 52.500.000
Yêu cầu: 1. Tính giá thực tế hàng Y mà Doanh nghiệp đã mua.
2. Tính giá thực tế của ô tô vận tải mà Doanh nghiệp đã mua.
(Cho biết: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, theo phương pháp trực tiếp)
Bài 5: Công ty A tiến hành mua vật liệu X số lượng 600kg để phục vụ cho sản xuất. Trong kỳ
có các tài liệu liên quan đến việc mua vật liệu X như sau: (ĐVT: đồng)
- Giá thanh toán 132.000.000
+ Giá mua (chưa có thuế GTGT) 120.000.000
+ Thuế GTGT 12.000.000
- Cước vận chuyển, bốc dỡ (chưa có thuế GTGT) 5.280.000
+ Thuế GTGT 264.000
- Chi phí cho bộ phận mua hàng 658.800
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu X nhập kho theo 2 trường hợp sau:
1.Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
2.Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
(Cho biết vật liệu mua nhập kho thiếu 10kg, trong đó do hao hụt trong định mức 6kg).
Bài 6: Có tài liệu về tình hình tài sản tại công ty ABC như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
+ Số dư vào ngày 01/09/2009 của một số tài khoản như sau:
TK 111- Tiền mặt: 1.500.000 TK 214- Hao mòn TSCĐHH: 200.000

TK 112- TGNH: 2.000.000 TK 311- Vay ngắn hạn: 750.000
TK 131- Phải thu khách hàng: 500.000 TK 331- Phải trả người bán X: 950.000
TK 152- NLVL : 450.000 TK 334 – Phải trả người lao động: 500.000
TK 156- Hàng hóa: 600.000 TK411- Nguồn vốn kinh doanh: 4.800.000
TK 211- TSCĐ hữu hình: 2.500.000 TK431- Quỹ kt, phúc lợi: 350.000
+ Trong tháng 09/2009 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương 400.000
2. Cty đem một TSCĐ mới đi góp liên doanh dài hạn với Công ty K, nguyên giá 50.000
3. Doanh nghiệp chi tiền mặt ứng trước cho người bán Y để kỳ sau mua hàng 10.000
4. Cty mua nguyên liệu vật liệu nhập kho trị giá 30.000, Cty đã thanh toán 50% bằng tiền mặt,
số còn lại chưa thanh toán cho người bán X.
5. Trích quỹ khen thưởng phúc lợi thưởng cho công nhân viên bằng tiền mặt 50.000
6. Cty được Nhà nước cấp một TSCĐ hữu hình mới, nguyên giá 30.000
7. Cty xuất quỹ tiền mặt trả hết tiền còn nợ cho người lao động.
8. Cty chi tiền mặt tạm ứng cho ông V đi mua hàng 5.000
9. Cty vay ngắn hạn ngân hàng mua một số Công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 70.000.
10. Chuyển TGNH trả nợ vay ngắn hạn 200.000 và trả nợ cho người bán X 550.000
11. Nhận được giấy báo của ngân hàng về việc khách hàng thanh toán nợ 250.000
12. Ông V thanh toán tiền tạm ứng bằng hàng hóa nhập kho.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, rút ra SDCK của tất cả cá tài khoản.
3. Lập bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán vào cuối tháng 03/2009
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tháng Quý năm N
(ĐVT: )
TÀI SẢN Số đầu năm Số cuối kỳ NGUỒN VỐN Số đầu năm Số cuối kỳ
A.Tài sản ngắn hạn: A.Nợ phải trả:
B.Tài sản dài hạn: B.Vốn chủ sở hữu:
Tổng tài sản Tổng nguồn vốn

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Tháng Quý năm
(đvt: )
Số
TT
Ký hiệu
TK
Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Cộng

×