Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – chủ kiến thứctải miễn phí tài liệu luyện thi đh – cđ, giáo án, giáo trình, CNTT, luận văn TN,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.86 KB, 27 trang )

Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...

CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA HIỆN TƯỢNG HOÁN VỊ GEN
HVG có thể giải thích bằng sự trao đổi chéo của 2 trong 4 cromatit của cặp NST kép ở kì
trước lần phân bào I trong giảm phân.
Ta biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở lần phân bào I, sau khi mỗi NST trong
cặp tương đồng tự nhân đơi thành một NST kép gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động ở kì
trung gian, thì bước vào kì trước qua các giai đoạn:
- Giai đoạn Leptoten (sợi mảnh).
- Giai đoạn Zigoten (sợi liên kết): Các NST trong cặp tương đồng tiến lại gần nhau và tiếp
hợp theo chiều dọc, bắt đầu từ tâm động lan ra hai phía rất nhanh và chính xác để các alen
khớp nhau.
- Giai đoạn Pachiten (sợi to): các NST tương đồng tiếp hợp chặt tạo thành các thể lưỡng trị
(Bivalent) có sợi to.
- Giai đoạn Diploten (sợi đôi): xuất hiện các lực đẩy bắt đầu từ tâm động, các NST tương
đồng từ từ rời nhau chỉ cịn dính nhau ở những điểm bắt chéo, lúc này có thể thấy Lưỡng trị
gồm 4 sợi cromatit và sự bắt chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 sợi, ở những chỗ bắt chép quá chặt
có thể xảy ra trao đổi chéo. Đáng chú ý trao đổi chéo chỉ xảy ra từng đoạn tương ứng giữa 2
trong 4 cromatit của cặp NST kép tương đồng.
- Giai đoạn Diakinez (hướng cực): kết thúc kì trước I, các NST đóng xoắn, số chỗ bắt chéo
giảm đi và chuyển dần về đầu mút của NST.
Kết thúc giảm phân I, mỗi NST kép có 1 cromatit ngun vẹn cịn 1 cromatit có sự tái tổ hợp
và khi phân li chính nó tạo nên giao tử HỐN VỊ.
Vì vậy khi kết thúc giảm phân II sẽ cho 4 loại giao tử gồm 2 loại giao tử liên kết bình thường
và 2 loại giao tử do hoán vị gen.
Trong 4 loại giao tử sinh ra, do 2 loại giao tử có gen hốn vị ln bằng nhau nên 2 loại giao tử
liên kết cũng bằng nhau. Tỉ lệ các loại giao tử phụ thuộc vào tần số HVG.

+ Định luật di truyền liên kết và hoán vị gen:
Khi lai thuận nghịch mà kết quả đời con thay đổi về tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình khác tỷ


lệ di truyền độc lập thì đó là di truyền liên kết và hoán vị gen:
- Định luật hoán vị gen:
Nếu khi lai phân tích về 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối mà có tỉ lệ kiểu hình khác 1 :
1 : 1 : 1 thì đó là hiện tượng hoán vị gen.
- Định luật hoán vị gen: Khi kết quả lai ở F2 giữa 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối có tỉ
lệ kiểu hình khác 9 : 3 : 3 : 1 thì các tính trạng được di truyền theo định luật hốn vị gen
(người học tự cho ví dụ minh hoạ)

Các đăc điểm của hiện tượng hoán vị gen
- Các gen củng năm trên 1 NST và có vị trí xa nhau , thường xảy ra hiện tượng hoán vị gen
Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kỳ trước giảm phân I .Trong quá trình giảm phân đã xảy ra
hiện tượng trao đổi đoạn giữa 2 cromatit trong 2 NST kép thuộc mỗi cặp NST tương đồng dẫn
đến hiện tượng hoán vị gen hình thành các tổ hợp gen chéo giữa P

Chukienthuc.com

Page 1


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
- Nếu xét cá thể dị hợp tử 2 cặp gen AB/ab hay Ab/aB có xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen
sẽ tạo ra 4 kiểu giao tử ko bằng nhau trong đó có 2 loại giao tử ko hốn vị gen có ỉ lệ cao , 2
loại giao tử hoán vị gen chiếm tỷ lệ thấp.
- Các gen nằm gần nhau lực liên kết mạnh nên trao đổi chéo khó xảy ra .Ngược lại các gen
nằm xa nhau lực liên kết yêu nên dễ xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen
Hiện tượng trao đổi đoạn và hốn vị gen đơi lúc mới xảy ra và xảy ra giữa 2 trong 4 cromatit
của Cặp NST tương đồng kép , nên tần số hoán vị gen ko vượt quá 50%
-Hoán vị gen làm cho các gen trên cùng 1 cặp Nst tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau
dưới hình thức tổ hợp gen chéo , làm tăng số loại giao tử , làm tăng biến dị tổ hợp mà liên kết

gen đã hạn chế nên hoán vị gen là nguyên nhân làm tăng tính đa dạng ở sinh vật , cung cấp
nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc nên vừa có ý nghĩa về chọn giống lẫn tiến hóa
- Tùy theo mỗi lồi , hiện tượng hốn vị gen có thể xảy ra ở giới đực( bướm , tằm) . có thể
xảy ra ở giới cái ( ruồi giấm) , có thể xảy ra ở cà 2 giới ( cà chua , người …)
- P thuần chủng khác nhau n cặp tính trạng tương phản được quy định bởi n cặp gen , đem lai
với nhau , thu được F1 dị hợp tử n cặp gen , F1 tạo 2n kiểu hình khác tỉ lệ ( 3+1)n và tùy
thuộc vào tần số hoán vị gen.
- Biến dị tổ hợp xuất hiện do hoán vị gen thực chất do sự sắp xếp trở lại các tính trạng có sẵn
ở P nhưng theo trật tự khác đi
Ý Nghĩa HOÁn vị Gen
- Làm tăng biến dị tổ hợp
- Có ý nghĩa qua trọng trong chọn giống và tiến hóa
- Tổ hợp dc nhóm các gen quý.

Các phương pháp xác định quy luật hoán vị gen
A PHƯƠNG PHÁP CHUNG
- Trong điều kiện mỗi gen quy định một tính trạng trội , lặn hoàn toàn.Khi xét về sự di truyền
về 2 cặp tính trạng , nếu xảy ra 1 trong các trường hợp sau ta kết luận sự di truyền 2 cặp tính
trạng đó tn theo quy luật di truyền hoán vị gen của Moocgan
- Khi tự thụ phấn hoặc giao phối giữa 2 cặp gen , nếu kết quả là thế hệ lai xuất hiện 4
kiểu hình , tỉ lệ khác 9:3:3:1 ta kết luận 2 cắp tính trạng đó dc di truyền theo quy luật
hốn vị gen
P : (Aa, Bb) * (Aa,Bb) => F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1
=> quy luật hoán vị gen
- Khi lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen , nếu Fb xuất hiện bốn kiểu hình tỷ lệ khác
1:1:1:1 thì ta kết luận 2 cặp tính trạng đó dc di truyền theo quy luật hốn vị gen
P: (Aa,Bb) * (aa,bb) => Fb có 4 KH với tỷ lệ khác 1:1:1:1
 quy luật hoán vị gen
-


TỔng quát : Nếu tỷ lệ chung của 2 tính trạng biểu hiện tăng biến dị tổ hợp , mặt khác
ko bằng tích các nhóm tỷ lệ ( khi xét riêng) , ta suy ra 2 cặp tính trạng đó di truyền
theo quy luật hoán vị gen
P : ( Aa,Bb) * ( Aa, Bb) hay (aa,bb) => Fb có 4 KH với tỷ lệ khác 3:3:1:1
=> quy luật hoán vị gen

Chukienthuc.com

Page 2


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
CÁCH XÁC ĐỊNH TẦN SỐ TRAO ĐỔI CHÉO : Trao đổi chéo 1 điểm
Để xác định TSTĐC nguời ta có thể dùng lai phân tích hoặc cho F1 tự thụ phấn (thực vật), F1
tự phối (động vật), F1 lai với cá thể khác rồi phân tích tỉ lệ phân li ở đời con.
I/ Trong phép lai phân tích:
* Lai phân tích là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với kiểu hình lặn đã
biết kiểu gen để xác định kiểu gen của kiểu hình trội.
* Phương pháp xác định TSHVG như sau:
1. Cho biết các kiểu hình ở đời con :
TSHVG = {(Số cá thể hình thành do trao đổi chéo) : (Tổng số cá thể)}*100%
- Số cá thể hình thành do trao đổi chéo có tỉ lệ ít (<25%).
- Khi xét các gen liên kết với nhau trên một NST:
a. Cho biết kiểu hình của P :
+ Số cá thể hình thành do TĐC là có kiểu hình khác P khi có KG liên kết đồng (AB, ab)
+ số cá thể hình thành do TĐC là có kiểu hình giống P khi có kiểu gen liên kết đối (Ab, aB).
VÍ DỤ: Ở 1 lồi thực vật :
Hoa đỏ (A) > hoa trắng (a); Thân cao (B) > thân thấp (b)
Lai cây hoa đỏ, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp.

- Phép lai 1: F1: 88 cây đỏ cao, 92 cây trắng thấp, 11 cây đỏ thấp, 9 cây hoa trắng cao.
- Phép lai 2: F1: 21 cây đỏ cao, 175 cây đỏ thấp, 185 cây trắng cao, 19 cây trắng thấp.
Biện luận và viết SĐL cho từng trường hợp trên.
Giải:
*Phép lai 1:
- Xét từng cặp tính trạng:
F1:
+ Đỏ : trắng = 1:1 -> P: Aa * aa
+ Cao : thấp = 1:1 -> P: Bb * bb
- Xét đồng thời 2 cặp tính trạng:
F1 = (1Đ:1T)(1C:1T) = 1:1:1:1 khác tỉ lệ đề bài, chứng tỏ cặp gen này cùng nằm trên một cặp
NST tương đồng và có hiện tượng liên kết gen khơng hồn tồn.
Vì lai phân tích:
TSHVG = {(11+9):(92+88+11+9)}*100% = 10%
Cây hoa đỏ, thân thấp và cây hoa trắng, thân cao ở F1 có tỉ lệ nhỏ và Kiểu hình khác P -> KG
của cây hoa đỏ, thân cao ở P là AB/ab. Cây hoa trắng, thân thấp là ab/ab.
*Phép lai 2:
- Xét từng cặp tính trạng:
F1:
+ Đỏ:trắng = 1:1 -> P: Aa * aa
+ Cao:thấp = 1:1 -> P: Bb * bb
- Xét đồng thời 2 cặp tính trạng:
F1 = (1Đ:1T)(1C:1T) = 1:1:1:1 khác tỉ lệ đề bài, chứng tỉ hai cặp gen này cùng nằm trên một
cặp NST tương đồng và có hiện tượng LKG khơng hồn tồn.
TSHVG = (21+19):(185+175+21+19)*100% = 10%
Cây hoa đỏ, thân cao và cây hoa trắng thân thấp có tỉ lệ nhỏ và có kiểu hình giống P -> KG
của cây hoa đỏ thân cao ở P: Ab/aB
Chukienthuc.com

Page 3



Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
b. Không cho biết kiểu hình của P :
Khi xét các gen liên kết với nhau ta dựa vào kiểu hình lặn ab/ab ở đời con:
- Nếu có tỉ lệ lớn (>25%) là kiểu gen liên kết đồng.
- Nếu có tỉ lệ nhỏ (<25%) là kiểu gen liên kết đối.
VÍ DỤ: Ở một lồi thực vật:
Trịn (A) > bầu dục (a); Ngọt (B) > Chua (b)
F1 dị hợp 2 cặp gen giao phấn với một cây khác
->F2: 15 cây tròn ngọt, 15 cây bầu dục chua, 5 cây tròn chua, 5 cây bầu dục ngọt.
Biện luận và viết sơ đồ lai.
Giải:
Xét từng cặp tính trạng:
F1:
- Trịn : bầu dục = 1:1 -> F1*cây khác: Aa * aa
- Ngọt : Chua = 1:1 -> F1*cây khác: Bb * bb
Xét đồng thời 2 cặp tính trạng:
F2 = (1:1)(1:1) = 1:1:1:1 khác đề bài -> HVG
TSHVG = (5+5):(15+15+5+5)*100% = 25%Tỉ lệ cây bầu dục chua ở F2 có tỷ lệ lớn (>25%)
và F1 dị hợp 2 cặp gen -> kiểu gen F1: AB/ab.
2. TÍNH TSHVG KHI BIẾT TỈ LỆ KIỂU HÌNH LẶN:
Ta có:
%(ab/ab) = %giao tử ab * 100% giao tử ab
- % giao tử ab > 25% là giao tử liên kết -> TSHVG = 100% – 2.%ab
- % giao tử ab < 25% là giao tử hoán vị -> TSHVG = %ab.2
*Chú ý: Khi khơng có tỉ lệ các kiểu hình ở thế hệ lai mà chỉ có tỉ lệ kiểu hình lặn, ta biện luận
quy luật LKG khơng hồn tồn bằng cách loại trừ 2 quy luật (đối với 1 gen quy định 1 tính
trạng) đó là: di truyền phân li độc lập và di truyền liên kết gen hồn tồn.

VÍ DỤ:
Ở một loài thực vật khi cho một cây hạt trơn-vàng giao phấn với 1 cây hạt nhăn-xanh
-> F1: 100% trơn-vàng.
F1 lai phân tích -> F2: 40% hạt nhăn-xanh.
Biện luận và viết sơ đồ lai. Cho biết 1 gen quy định một tính trạng.
Giải:
F1: 100% hạt trơn-vàng. Theo đề 1 gen quy định một tính trạng -> hạt trơn-vàng là những tính
trạng trội và P thuần chủng.
Qui ước gen:
A: trơn > a: nhăn
B: vàng > b: xanh
P thuần chủng -> F1 dị hợp 2 cặp gen: Aa, Bb. Cho F1 lai phân tích:
+ Nếu theo quy luật Di truyền phân li độc lập tỉ lệ F2 là 1:1:1:1
+ Nếu LKG hồn tồn tỉ lệ F2 là 1:1 (hoặc khơng xuất hiện kiểu hình lặn)
-> Tỉ lệ đề bài là do HVG
%ab/ab = 40% = 40%giao tử ab * 100%ab
40%ab > 25% -> ab là giao tử liên kết.
TSHVG = 100% – 2.40% = 20%Kiểu gen F1: AB/ab
Chukienthuc.com

Page 4


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
3. TÍNH TẦN SỐ HỐN VỊ GEN KHI CHO BIẾT TỈ LỆ KIỂU HÌNH MỚI KHÁC P:
Phương pháp chung: Xác định tỉ lệ giao tử của P -> TSHVG.
VÍ DỤ: Ở cà chua:
A: thân cao > a: thân thấp
B: quả tròn > b: quả bầu dục

Tiến hành 2 phép lai riêng rẽ giữa 2 cây cà chua cao-tròn với cà chua thấp-bầu dục. Kết quả
phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận được từ 2 phép lai trên cho thấy bên cạnh 2 kiểu hình
của các cây bố mẹ cịn xuất hiên 2 kiểu hình mới là những cây cà chua cao-bầu dục và thấptrịn.
Mỗi kiểu hình mới ở phép lai 1 chiếm 10% và phép lai 2 chiếm 40%.
Biện luận và viết SĐL.
Giải:
- 2 phép lai đều là lai phân tích. Ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình chứng tỏ cây cao-tròn ở P cho 4
loại giao tử.
- Nếy là Di truyền phân li độc lập thì tỉ lệ F1 = 1:1:1:1
Tỉ lệ đề bài là do HVG.
Kiểu gen thấp-bầu dục có kiểu gen ab/ab chỉ cho giao tử ab -> Kiểu gen của 2 kiểu hình mới ở
F1 là:
- Cây cao-bầu dục: Ab/ab
- Cây thấp-tròn : aB/ab
*Phép lai 1: Tỉ lệ 2 kiểu hình mới Ab/ab = aB/ab = 10%
+ Ab/ab = 10% = 10%giao tử Ab * 100%ab
10% < 25% -> Ab là giao tử hoán vị.
+ aB/ab = 10% = 10%giao tử aB * 100%ab
10% < 25% -> aB là giao tử hốn vị.
Cây cao-trịn P1 cho 2 loại giao tử hoán vị Ab và aB có kiểu gen là AB/ab
TSHVG = 10% + 10% = 20%
*Phép lai 2: tỉ lệ 2 kiểu hình mới AB/ab = aB/ab = 40%
+ Ab/ab = 40% = 40%giao tử Ab * 100%ab
40% > 25% -> Ab là giao tử liên kết.
+ aB/ab = 40% = 40%giao tử aB * 100%ab
40% > 25% -> aB là giao tử liên kết.
Cây cao-tròn P2 cho 2 loại giao tử liên kết là Ab và aB có kiểu gen: Ab/aB
TSHVG = 100% – 2.40% = 20%
Phương pháp xác định tần số hoán vị gen bằng cách lập phương trình
Có thể lập phương trình ẩn là tần số hoán vị gen. Nhưng chỉ lập khi cần thiết : trường hợp đề

không phải phép lai phân tích hoặc thế hệ sau khơng cho biết tỉ lệ kiẻu hình mang 2 tính trạng
lặn mà chỉ cho loại kiểu hình A-bb hoặc aaB-. Lúc này ta lập phương trình để tìm tần số hốn
vị gen theo các trường hợp sau:
1. Biết kiểu gen P :
- Gọi ẩn số cho tần số hoán vị
- Xác định kiểu gen F1
- Tính tỉ lệ giao tử F1 theo ẩn tần số
- Dựa vào tỉ lệ % kiểu hình A-bb hoặc aaB- ở F1 để lập phương trình bậc 2 rồi giải.
2. Chưa biết kiểu gen P và F1: Gọi tần số hoán vị gen là x
Chukienthuc.com

Page 5


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
a) Sử dụng phương pháp loại – suy :
* Cho rằng F1 (AB/ab) có liên kết đồng, dựa vào % kiểu hình A-bb hoặc aaB- để lập phương
trình:
Cho rằng F1 (Ab/aB) có liên kết đối, dựa vào % kiểu hình A-bb hoặc aaB- để lập phương
trình:
Với x < 50%, ta chỉ chọn được 1 trong 2 trường hợp trên.
b) Phương pháp chọn trực tiếp:
Tổng 2 loại giao tử hoán vị và giao tử khơng hốn vị ln bằng 50% nên :
Gọi y là tỉ lệ % của loại giao tử Ab hoặc aB
z là tỉ lệ của loại giao tử ab
Ta có :
(1)
(2)
Từ (1) và (2) =>

Từ phương trình trên tìm ra z = %ab. Từ đó suy ra nhóm liên kết và tần số hoán vị

Chú ý nhận xét sau:
Trường hợp bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen , mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng trội , lặn hồn
tồn thì trong quy luật phân li độc lập của Menden , quy luật liên kết gen và hoán vị gen của
Moocgan, dù rằng liên kết đồng hay liên kết đối, hoán vị gen ở cả 2 bên hay chỉ 1 bên và dù
với tần số hoán vị gen bất kỳ nào , nhỏ hơn 50% .TA đều có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 theo
hệ quả sau:
% (A_bb) = %(aaB_)
%(aaB_ ) + %(A_B_) = 75%
%(A_bb) + %(A_B_) = 75%
%(A_bb) + %(aabb) = 25%
%(aaB_ ) + %(aabb) = 25%
Ví dụ :
* P : (Aa,Bb) x (Aa,Bb) cây cao chín sớm .F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó loại kiểu
hình cây cao chín muộn = 18,75% .Tương phản cây cao là cây thấp.Tính tỷ lệ xuất hiện ở F1
loại kiểu hình cây thấp chín muộn là :
A. 6,25%
B. 18,75%
C. 56,25%
D. 25%
=> đáp án A
thực tế dạng bài này ko dễ như thế này mà nó sẽ cho kèm theo 1 quy luật nào đó + hoán vị
gen. Nhưng biết điều này giúp ta đi đúng hướng gần với kết quả của đề hơn.
Ví dụ:
Chukienthuc.com

Page 6



Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần
chủng, ở F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu
hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui định một tính
trạng, gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn
và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và khơng có đột biến. Biện luận và xác định qui luật di
truyền của các tính trạng trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định tỉ lệ các loại giao tử F1.
Hướng dẫn :
Pt/c tương phản => F1: 100% cây cao hoa đỏ => cao trội hoàn toàn so với thấp, đỏ trội hoàn
toàn so với trắng.
Qui ước: A: cao, a: thấp; B: đỏ, b: trắng.
Pt/c tương phản => F1 mang 2 cặp gen dị hợp, F2 có kiểu hình cây cao, hoa trắng chiếm 24%
khác với tỉ lệ của qui luật phân li độc lập và liên kết gen hoàn tồn.
=> 2 tính trạng trên di truyền theo qui luật hoán vị gen. Gọi tần số HVG là f.
=> Pt/c: cao trắng x thấp đỏ
Ab/Ab * aB/aB
GP: Ab aB
F1: Ab/aB 100% cao đỏ
F1 x F1:

Ab/aB x Ab/aB

GF1: Ab=aB= (1-f)/2
AB = ab = f/2
F2: cao trắng có kiểu gen là: (1-f)2/4 Ab/Ab + 2[f/2*(1-f)/2] Ab/ab = 0,24
=> f=20%
=> tỉ lệ giao tử F1: Ab = aB = 0,4
AB = ab = 0,1
aVí dụ: Dạng bài tương tác hốn vị :

Ở bí ngô, quả màu vàng do gen trội A quy định, quả màu xanh do alen lặn a quy định. Màu
sắc của bí chỉ biểu hiện khi khơng có gen trội B lấn át, alen b khơng có khả năng này. Trong
kiểu gen có B thì bí có quả màu trắng.
Khi lai bí dịng quả trắng thuần chủng với dịng quả xanh ở F1 thu được 100% bí quả trắng.
Cho F1 lai phân tích thu được FB với tỷ lệ:
Chukienthuc.com

Page 7


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
4 cây quả trắng: 3 cây quả xanh: 1 cây quả vàng.
Hãy giải thích kết quả trên. Viết sơ đồ lai minh họa.
Hướng dẫn :
+ Theo bài ra bí quả trắng thuần chủng lai với bí quả xanh thu được F1 100% bí màu trắng nên
kiểu gen của P là: - P: AABB x aabb (1)
hoặc - P: AB/ab * ab/ab (2)
Nếu theo (1) thì FB có tỷ lệ kiểu hình khác đề bài. => loại.
Vậy kiểu gen của P là: AB/ab * ab/ab
+ Với FB thu được như bài ra chứng tỏ F1 có hốn vị gen.
Tính tần số hốn vị gen. Gọi tần số hoán vị gen của F1 là f.
Kiểu gen ở bí vàng ở FB là Ab/abvới tỷ lệ thu được 1/8

Giao tử Ab là giao tử của hoán vị gen, nên Ab =

+ Sơ đồ lai P: (bí trắng)

F1 : 100%


. Vậy x 1 = 1/8 => f = 25%

(bí xanh)

(bí trắng)

Lai phân tích F1 (bí trắng)

x

(bí xanh).

Giao tử F1: có AB = ab = 37,5% ab
Ab = aB = 12,5%

FB : 37,5%

12,5%

(bí trắng); 37,5%

(bí vàng); 12,5%

(bí xanh).

(bí trắng).

Kết quả: 50% bí trắng: 37,5% bí xanh: 12,5% bí vàng = 4:3:1 (phù hợp với kết quả bài ra)

Ví dụ: Xác định tần số hốn vị theo kiểu hình trội

Chukienthuc.com

Page 8


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
Ở một loài, P thuần chủng cây cao, quả dài lai với cây thấp, quả tròn.
F1 thu được 100% cây cao, quả tròn
Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 36.000 cây gồm 4 kiểu hìnhC, trong đó kiểu hình cây cao,
quả dài là 8640 cây (Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường, mọi diễn
biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau).Biện
luận viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Hướng dẫn :
P thuần chủng -> 100% cây cao, quả tròn
Quy ước: Gen A-cao;b- Thấp;B- Tròn; b – Dài
Pt/c tương phản -> F1 mang 2 cặp gen dị hợp
+ Nếu 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NTS tương đồng khác nhau (PLĐL) -> F1 có kiểu gen: AaBb
Khi F1 tự thụ phấn -> F2 thu được: 56,25%Cao, tròn; 18,75% Cao, dài; 18,75% Thấp, tròn;
6,25% Thấp, dài.
Nhưng kết quả bài ra được:Cao, dài có tỷ lệ:
(8640:36000)x100%=24%
=>Trường hợp (PLĐL) loại.
=> 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NTS

=> PTC

(Cao, dài) ;

(Thấp, tròn)


+Sơ đồ lai:

Pt/c

(Cao, dài) x

F1: 100%

(Thấp, trịn)

(Cao, trịn)

Cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được:
- Nếu liên kết gen hoàn toàn: Cao dài thu được 25% khác đề bài là 24%
Vậy có hiện tượng liên kết gen khơng hồn tồn (tần số hốn vị là f)

Chukienthuc.com

Page 9


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
*TB sinh hạt phấn F1

Ab = aB =

giảm phân tạo ra giao tử


; AB = ab =

*TB sinh noãn F1 Ab giảm phân tạo ra giao tử
aB

Ab = aB = 1-f ; AB = ab =

F2 thu được 24% cao, dài =

=> f= 20%
Sơ đồ lai F1 -F2:

F1:

x

GF1 Ab = aB = 40% Ab = aB = 40%
AB = ab = 10% AB = ab = 10%
F2: thu được 10 KG và 4 kiểu hình có tỷ lệ như sau
51%(Cao, trịn); 24% (Cao, dài); 24%(Thấp, trịn);1%(Thấp, dài)

1 SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM

HỐN Vị GEN
Câu 1. Khi lai giữa hai dòng đậu ( một dòng hoa đỏ, đài ngả dòng kia hoa xanh, đài
cuốn) người ta thu được các cây F1 đồng loạt hoa xanh, đài ngả. Cho các cây F 1 giao
phấn với nhau thu được: 98 cây hoa xanh, đài cuốn, 104 hoa đỏ, đài ngả, 209 hoa
xanh, đài ngả
Chukienthuc.com


Page 10


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...

Hai tính trạng trên di truyền theo quy luật
A. Phân li độc lập

B. Liên kết gen

C. Hoán vị gen

D.

Tương tác gen
Câu 2. Ở ruồi giấm B: Thân xám, b: Thân đen; V: Cánh dài, v: cánh cụt giữa gen B. có
hốn vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi đực có kiểu gen BV/bv giảm phân cho các
loại giao tử là
A. BV = bv =40%; Bv = bV = 10%

B. BV = bv = 10%; Bv = bV =

40%
C. BV = bv = 50%

D. Bv = bV = 50%

Câu 3. Ở ruồi giấm B: Thân xám, b: Thân đen; V: Cánh dài, v: cánh cụt giữa gen B. có
hốn vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi cái có kiểu gen BV/bv giảm phân cho các loại

giao tử là
A. BV = bv =40%; Bv = bV = 10%

B. BV = bv = 10%; Bv = bV =

40%
C. BV = bv = 50%

D. Bv = bV = 50%

Câu 4. Cho ruồi cái thân xám cánh dài (BV/bv) lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh
cụt (bv/bv) được F1 gồm 4 loại kiểu hình như sau: 128 thân xám cánh dài, 124 thân
đen cánh cụt, 26 thân đen cánh dài, 21 thân đen cánh cụt. Khoảng cách giữa 2 gen B
và V trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu centimoocgan?
A. 14

B. 15

C. 16

D. 20

Câu 5. Trên một nhóm lien kết của bản đồ di truyền thấy gen A ở vị trí 10 cM, gen B ở
vị trí 20 cM. Thực hiên phép lai AB/ab x ab/ab. Tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là:
A. 0,45 : 0,45 : 0,05 : 0,05

B. 0,4 : 0,4 : 0,1 : 0,1

C. 0,25 : 0,25 : 0,25 : 0,25


D. 0, 35 : 0,35 : 0,15 : 0,15

Câu 6. Ở cà chua thân cao (A) là trội so với thân thấp (a), quả hình cầu (B) trội so với
quả hình lê (b). Các gen xác định chiều cao thân và hình dạng quả lien kết và ở cách
nhau 20cM. Thực hiện phép lai: AB/ab x Ab/ab. Tỉ lệ cây thân lùn quả lê ở đời sau
của phép lai là bao nhiêu?
A. 20%

Chukienthuc.com

B. 40%

C. 16%

D. 1%

Page 11


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...

Câu 7. Ở ngô hạt trơn (A) là trội so với nhăn (a), có màu (B) trội so với khơng màu
(b)..Lai ngơ hạt trơn có màu với ngơ hạt nhăn khơng màu được kết quả: 4152 trơn có
màu; 152 trơn khơng màu; 149 nhăn có màu; 4163 nhăn khơng màu. Kiểu gen của bố
mẹ là
A. AB/ab x ab/ab

B. Ab/aB x ab/ab


C. AaBb x AaBb

D. AaBb x aabb

Câu 8. Ở ngô hạt trơn là trội so với nhăn, có màu trội so với khơng màu..Lai ngơ hạt
trơn có màu với ngơ hạt nhăn khơng màu được kết quả: 4152 trơn có màu; 152 trơn
khơng màu; 149 nhăn có màu; 4163 nhăn khơng màu. 2 Tính trạng trên di truyền theo
quy luật
A. Phân li độc lập

B. Liên kết gen

C. Hoán vị gen

D.

Tương tác gen
Câu9.Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn
tự thụ phấn có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21%, hai tính trạng đó di
truyền
A. độc lập. B.liên kết hồn tồn. Cliên kết khơng hồn tồn. D.tương tác gen.

Câu10.Cho giao phối 2 dịng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen,
cánh cụt F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 có tỉ lệ
70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5%
thân đen, cánh dài, hai tính trạng đó đã di truyền
A. độc lập.

Bliên kết hồn tồn.


C.liên kết khơng hồn tồn.

D.tương tác gen.
Câu11.Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn
thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều chiếm tỉ lệ
4%, hai tính trạng đó di truyền
A. độc lập.

B.liên kết khơng hồn tồn.

C.liên kết hồn toàn.D.tương

tác gen.
Câu12.Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn
thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều chiếm tỉ lệ
40%, hai tính trạng đó di truyền
Chukienthuc.com

Page 12


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
A. độc lập.

B.liên kết khơng hồn tồn.C.liên kết hồn tồn.D.tương tác gen.

Câu13. Gen N và M cách nhau 12 cM. Một cá thể dị hợp có bố mẹ là NNmm và
nnMM sẽ tạo ra các giao tử có tần số
A. 6% NM, 44%Nm, 44%nM, 6% nm.


B. 20% NM, 30%Nm, 30%nM, 20%

nm.
C. 16% NM, 34%Nm, 34%nM, 16% nm. D. 30% NM, 20%Nm, 20%nM, 30%
nm.
Câu14.Khi lai phân tích về 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối đời lai xuất hiện tỉ lệ
kiểu hình khác 1:1:1:1đó là hiện tượng
A. độc lập.

B.liên kết khơng hồn tồn. C.liên kết hồn tồn.

D.tương tác

gen.
Câu 15.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen
b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ giao phấn với cây thấp quả vàng tỉ lệ kiểu hình ở F 1
30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp,
quả đỏ, các tính trạng trên di truyền
A. độc lập.

B.liên kết khơng hồn tồn.

C.liên kết hồn toàn.

D.tương tác gen.
Câu16.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen
b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả vàng. Gen A
và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20%

cây thấp, quả đỏ.
B. 40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng: 10%
cây thấp, quả đỏ.
C. 10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng: 40%
cây thấp, quả đỏ.
D. 20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng: 30%
cây thấp, quả đỏ.

Chukienthuc.com

Page 13


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...

Câu17. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen
b- quả trắng. Cho 2 cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với nhau. Ở đời lai xuất hiện tỉ
lệ kiểu hình cây thấp, quả trắng ở F1 là 5%, các tính trạng trên đã di truyền
A.độc lập.

B.liên kết khơng hoàn toàn.

C.liên kết hoàn toàn.

C.tương tác gen.
Câu 18.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen
b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen

AB

ab
giao phấn với cây có kiểu gen
tỉ lệ kiểu hình
ab
ab

ở F1
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.

B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây

thấp, quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 3cây thấp, quả đỏ.

D. 9cây cao, quả trắng: 7cây

thấp, quả đỏ.
Câu19. loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen bquả trắng. Cho cây có kiểu gen

Ab
ab
giao phấn với cây có kiểu gen
tỉ lệ kiểu hình ở
ab
aB

F1
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp,
quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. D. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp,

quả đỏ.
Câu20.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen
b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen

Ab
Ab
giao phấn với cây có kiểu gen
. Biết rằng
aB
aB

cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F 1
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1
cây thấp, quả đỏ.

Chukienthuc.com

Page 14


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...

Câu21.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen
b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen

AB
AB
giao phấn với cây có kiểu gen

. Biết rằng
ab
ab

cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây khơng thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F 1
A. 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C 1cây cao, quả trắng: 3 cây thấp, quả đỏ. D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1
cây thấp, quả đỏ.
Câu22.Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội lặn; ít nhất một cơ thể đem
lai dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ con lai giống với tỉ lệ của lai một cặp tính trạng của Men
đen(100%; 1:2:1; 3:1; 1:1) các tính trạng đó đã di truyền
A. độc lập.

B.liên kết hồn tồn.

C.liên kết khơng hồn tồn.

D.tương tác gen.
Câu23.Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương
đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn(hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu
kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1...có thể suy ra cơ thể dị hợp ú cú
hin tng di truyn của hai cặp gen trên một cặp NST là
A.c lp.

B.tng tỏc gen.

C.liờn kt khụng hon tồn.

D.liên


kết hồn tồn.
Câu 24 : Cơ thể có kiểu gen AbD/Abd khi giảm phân có trao đổi chéo giữa các crơmatit
tương đồng thì sẽ có tối đa số loại giao tử là :
A. 2 loại .

B. 3 loại.

C. 4 loại.

D. 8 loại

Câu 25: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hóan vị gen là
A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I.
B. Hóan vị gen xảy ra như nhau ở 2 giới đực, cái.
C.Các gen cùng nằm trên 1 NST bắt đơi khơng bình thường trong kỳ đầu của giảm phân
I.
D. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
Câu 26: Một giống cà chua có gen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả
tròn, b qui định quả bầu dục, các gen liên kết hòan tòan. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu
gen 1 : 2 : 1 ?
A. Ab/aB
Chukienthuc.com

x Ab/Ab .

B. Ab/aB

x Ab/ab.
Page 15



Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
C. AB/ab

x Ab/aB.

D. AB/ab

x Ab/ab.

Câu 27 : Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào sau đây
A. Đột biến chuyển đọan dễ suy ra vị trí của các gen liên kết.
B. Tần số hóan vị gen dễ suy ra khỏang cách tương đối của các gen trên NST.
C. Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 .
D. Phân ly ngẩu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
Câu 28 : Tần số hóan vị gen như sau : AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%, bản đồ gen thế
nào ?
A. ACB.

B. BAC.

C. CAB.

D.

ABC.
Câu29 : Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hóan vị gen ?
A. Khơng lớn hơn 50%.


B. Càng gần tâm động, tần số hóan vị

càng lớn.
C. Tỉ lệ thuận với khỏang cách giữa các gen trên NST.
D. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên NST.
Câu 30 : Đặc điểm nào dưới đây là khơng đúng khi nói về tần số hóan vị gen ?
A. Tỉ lệ nghịch với khỏang cách giữa các gen.

B. Được ứng dụng để lập bản đồ

gen.
C. Tần số hóan vị gen càng lớn, các gen càng xa nhau.
D. Tần số hóan vị gen khơng q 50%.
Câu 31 : Trong trường hợp nào thì có sự di truyền liên kết
A. Các gen trội là trội hòan tòan cùng qui định 1 loại tính trạng.
B. Các gen trội là trội hịan tịan qui định các loại tính trạng khác nhau.
C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng đang xét nằm gần nhau trên cùng 1 NST.
D. Các tính trạng đang xét luôn luôn biểu hiện cùng với nhau trong các thế hệ lai.
Câu 32: Liên quan đến khái niệm tần số hóan vị gen, phát biểu khơng đúng là:
A. Không lớn hơn 50%.

C. Tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên

NST.
B. Luôn luôn lớn hơn 50%.

D. Tỷ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST.

Cõu 33. Moocgan kết hợp những phơng pháp no trong nghiên cứu đà phát hiện ra quy luật
di truyền liên kết gen, hoán vị gen?

Chukienthuc.com

Page 16


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
A. Lai phân tích và lai thuận nghịch

C. Lai phân tích và lai cải tiến

B. Phơng pháp phân tích cơ thể lai

D. Lai thuận nghịch và lai luân

chuyển
Cõu 34. Kiểu hình nào không xuất hiện ở FB khi Moocgan lai phân tích ruồi đực F1
mình xám, cánh dài?
A. Mình xám, cánh dài

B. Mình đen, cánh cụt

C. Mình xám, cánh cụt

D. Cả 3 kiểu hình trên

Cõu 35. Hiện tợng liên kết gen v hoán vị gen giống nhau ở chỗ:
A. Các gen trên một nhiễm sắc thể đều liên kết chặt chẽ với nhau
B. Các gen trên một NST đều không liên kết chặt chẽ với nhau
C. Các gen đều liên kết trên một NST

D. Các gen đó phân li độc lập với nhau
Cõu 36. Hiện tợng hoán vị gen có ý nghĩa gì?
A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
C. Giải thích hiện tợng nhiều gen chi phối 1 tính trạng
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Giải thích sự phân li độc lập của các gen
Cõu 37. Các gen cng xa nhau trên nhiễm sắc thể thì có tần số hoán vị gen:
A. Càng lớn

B. Càng nhỏ

C. Có thể A hoặc B D. Càng gần giá trị 100%

Câu38: Cơ sở tế bào học của hiện tợng hoán vị gen là do:
A. phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST.
B. trao đổi chéo giữa các crômatít khác nguồn trong cặp NST tơng đồng
C. bắt cặp của các NST tơng đồng trong giảm phân.
D. trao đổi chéo của các crômatít cùng nguồn ở kì đầu của giảm phân 1
Cõu 39:Nhn nh no sau õy đúng với hiện tượng di truyền liên kết gen không hồn tồn?
A. Các gen quy định các tính trạng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
D. Ln duy trì các nhóm gen liên kết q.
Câu 40:Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crơmatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.
Chukienthuc.com

Page 17



Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
B. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “ không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở
kì đầu I giảm phân.
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu I giảm phân.
D. tiếp hợp giữa 2 crơmatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.
Câu 41:Hốn vị gen thường nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hốn vị gen xảy
ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. hốn vị gen xảy ra cịn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.
Câu 42: Nhận định nào sau đây khơng đúng với điều kiện xảy ra hốn vị gen ?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp tử.
B. Có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép
tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
C. Tuỳ lồi sinh vật, tuỳ giới tính.
D. Tuỳ khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 43: Điều không đúng khi nhận biết về hoán vị gen là căn cứ vào
A. kết quả lai phân tích.
B. kết quả tạp giao giữa các cá thể thế hệ F1.
C. tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai khác các quy luật di truyền khác-di truyền độc lập, liên
kết gen hoàn toàn.
D. số các tổ hợp ở đời lai ln ít.
Câu 44: Hiện tượng hốn vị gen làm tăng tính đa dạng ở các lồi giao phối vì
A. đời lai ln ln xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
B. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành
nhiều kiểu hình.
C. trong cơ thể có thể đạt tần số hốn vị gen tới 50%.
D. trong kỳ đầu I giảm phân tạo giao tử tất cả các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương

đồng đồng đã xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
Câu 45: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn tự
thụ phấn có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21%, hai tính trạng đó di truyền
Chukienthuc.com

Page 18


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
B. độc lập.
C. liên kết hồn tồn.
D. liên kết khơng hồn tồn.
E. tương tác gen.
Câu 46: Cho giao phối 2 dịng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh
cụt F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 có tỉ lệ 70,5% thân
xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài,
hai tính trạng đó đã di truyền
B. độc lập.
C. liên kết hồn tồn.
D. liên kết khơng hồn tồn.
E. tương tác gen.
Câu 47: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn thụ
phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều chiếm tỉ lệ 4%, hai
tính trạng đó di truyền
B. độc lập.
C. liên kết khơng hồn tồn.
D. liên kết hồn tồn.
E. tương tác gen.
Câu 48: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn thụ

phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều chiếm tỉ lệ 40%, hai
tính trạng đó di truyền
B. độc lập.
C. liên kết khơng hồn tồn.
D. liên kết hoàn toàn.
E. tương tác gen.
Câu 49:Gen N và M cách nhau 12 cM. Một cá thể dị hợp có bố mẹ là NNmm và nnMM sẽ tạo
ra các giao tử có tần số
A. 6% NM, 44%Nm, 44%nM, 6% nm.
B. 20% NM, 30%Nm, 30%nM, 20% nm.
C. 16% NM, 34%Nm, 34%nM, 16% nm.
Chukienthuc.com

Page 19


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
D. 30% NM, 20%Nm, 20%nM, 30% nm.
Cậu 50 : Khi lai phân tích về 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối đời lai xuất hiện tỉ lệ kiểu
hình khác 1:1:1:1đó là hiện tượng
B. độc lập.
C. liên kết khơng hoàn toàn.
D. liên kết hoàn toàn.
E. tương tác gen.
Câu 51 :Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả
trắng. Cho cây cao, quả đỏ giao phấn với cây thấp quả vàng tỉ lệ kiểu hình ở F1 30% cây cao,
quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ, các tính trạng
trên di truyền
B. độc lập.

C. liên kết khơng hồn tồn.
D. liên kết hoàn toàn.
E. tương tác gen.
Câu 52: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả
trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả vàng. Gen A và gen B cách
nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
E. 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp,
quả đỏ.
F. 40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng: 10% cây thấp,
quả đỏ.
G. 10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng: 40% cây thấp,
quả đỏ.
H. 20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng: 30% cây thấp,
quả đỏ.
Câu 53: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả
trắng. Cho 2 cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với nhau. Ở đời lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
cây thấp, quả trắng ở F1 là 5%, các tính trạng trên đã di truyền
A. độc lập.
B. liên kết khơng hồn tồn.
C. liên kết hồn tồn.
Chukienthuc.com

Page 20


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
D. tương tác gen.
Câu 54: Bản đồ di truyền là
A. trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể của một lồi.

B. trình tự sắp xếp và khoảng cách vật lý giữa các gen trên nhiễm sắc thể của một lồi.
C. vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
D. số lượng các gen trên nhiễm sắc thể của một lồi.
Câu 55 Định luật hoán vị gen được phát biểu: Trong quá trình ..... (A: gián phân, B: giảm
phân, C: thụ tinh) tạo giao tử, 2 gen tương ứng ..... (M: trên một cặp nhiễm sắc thể (NST)
tương đồng, N: trên các cặp NST đồng dạng khác nhau) có thể thay đổi vị trí cho nhau,
khoảng cách giữa hai cặp gen ..... (L: càng nhỏ, K: càng lớn) thì lực liên kết càng nhỏ và tần
số hoán vị gen càng (T: thấp, C: cao):
A. B, M, L, T
B. B, M, K, C
C. A, N, L, T
D. C, M, K, C
Câu 56: Ở ruồi giấm, bướm tằm, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở:
A. Cơ thể cái
B. Cơ thể đực
C. Ở cả hai giới
D. 1 trong hai giới
Câu 57: Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen ..... (M: alen, N: không alen) nằm trên .....
(C: các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau, D: các nhiễm sắc thể khác nhau của cặp
tương đồng) có điều kiện tổ hợp lại với nhau trên ..... (K: cùng một kiểu gen, S: cùng một
nhiễm sắc thể) tạo thành nhóm gen liên kết:
A. M, C, K
B. M, C, S
C. N, C, S
D. N, D, S
Caâu 58: Việc lập bản đồ gen được thực hiện trên nguyên tắc:
A. Dựa vào hiện tượng phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
B. Tự thụ hoặc tạp giao
C. Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể
(NST)

Chukienthuc.com

Page 21


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
D. Dựa vào đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của các gen trên NST
Câu 59:Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gen tấn số hốn vị gen được tính dựa
vào:
A. Tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi giao tử khơng hốn vị
B. Tổng tần số giữa một kiểu hình tạo bởi giao tử hốn vị và một kiểu hình tạo bởi giao tử
khơng hốn vị
C. Tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị
D. Tần số của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn
Câu 60:Sự trao đổi chéo chỉ xảy ra ở:
I. Giữa 2 nhiễm sắc thể (NST) kép của cặp tương đồng
II. Giữa 2 NST kép khác cặp tương đồng
III. Ở kỳ đầu của gián phân
IV. Ở kỳ đầu của giảm phân
V. Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 giảm phân
A. I, IV
B. II, III
C. II, V
D. I, V

Câu 61:Hiện tượng hốn vị gen được giải thích bằng:
A. Sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể (NST) đồng dạng trong giảm phân và
tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh

C. Bắt chéo giữa hai NST ở cùng cặp tương đồng gián phân
D. Tất cả đều sai
D. Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp
Caâu 62 Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh
ngắn. Các gen di truyền liên kết. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử ở F2 thu được
41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen,
cánh ngắn. Đặc điểm nào dưới đây là khơng đúng:
A. Ruồi cái F1 có kiểu gen Ab/aB
B. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen ab/ab
C. Tấn số hốn vị được tính bằng tổng tần số kiểu hình khác bố mẹ
Chukienthuc.com

Page 22


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
D. Tần số hốn vị giữa các gen 18%

Câu 63: Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh
ngắn. Các gen di truyền liên kết. Lai giữa hai bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh ngắn
và mình đen, cánh dài, với tần số hoán vị là 18%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạo giao tử sẽ là:
A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh dài
B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám, cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài :
20,5% mình đen, cánh ngắn
C. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9%
mình đen, cánh ngắn
D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh ngắn
Câu 64:Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn.
Các gen di truyền liên kết. Cho ruồi giấm F1 dị hợp tử lai với ruồi chưa biết kiểu gen, ở F2 thu

được kết quả: 75% ruồi mình xám, cánh dài : 25% ruồi mình đen, cánh dài. Do đó:
A. Ruồi giấm F1 có kiểu gen AB/ab
B. Ruồi giấm F1 có kiểu gen Ab/aB
C. Ruồi giấm F1 là ruồi cái
D. Tất cả đều đúng
Câu 65:Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn.
Các gen di truyền liên kết. Tiến hành lai giữa một ruồi giấm chưa biết kiểu gen với ruồi giấm
F1 dị hợp, ở F2 thu được kết quả: 50% ruồi mình xam, cánh dài : 50% ruồi mình xám, cánh
ngắn. Đặc điểm nào dưới đây là khơng đúng:
A. Ruồi F1 có thể khơng có hiện tượng hốn vị gen
B. Ruồi F1 có thể là ruồi cái hoặc ruồi đực
C. Ở ruồi F1 có thể xảy ra hiện tượng hốn vị gen
D. Ruồi F1 khơng thể xảy ra hiện tượng hốn vị gen
Câu 66:Moocgan đã phát hiện hiện tượng hoán vị gen bằng cách:
A. Cho lai phân tích ruồi giấm đực F1 dị hợp tử
B. Cho F1 dị hợp tạp giao
C. Tự thụ phấn ở đậu Hà Lan F1 dị hợp tử
D. Lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp tử
nhiễm sắc thể kép đồng dạng trong giảm phân
Câu 67:Cách tính tần số hoán vị gen:
Chukienthuc.com

Page 23


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
f = (tổng số kiểu hình khác bố mẹ / tổng số cá thể trong kết quả của phép lai phân tính) x
100
A. Đúng khi cá thể dị hợp tử đem lai phân tính có kiểu gen với các gen trội không alen nằm

trên các nhiễm sắc thể (NST) khác nhau của cặp tương đồng
B. Đúng khi cá thể dị hợp tử đem lai phân tính có kiểu gen với các gen trội không alen nằm
trên cùng một NST của cặp tương đồng
C. Đúng cho mọi trường hợp kiểu gen dị hợp tử
D. Cách tính trên hồn tồn sai
Câu 68:Ý nghĩa nào dưới đây khơng phải là hiện tượng hốn vị gen:
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp ngun liệu cho q trình chọn lọc và tiến hố
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể (NST)
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm
gen liên kết
D. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen
Câu 69: Mối quan hệ giữa liên kết gen và hoán vị gen thể hiện ở:
A. Sau khi xảy ra hiện tượng hoán vị sẽ tái xuất hiện trở lại hiện tượng liên kết gen
B. Mặc dù có hiện tượng hốn vị gen nhưng xu hướng chủ yếu giữa các gen vẫn là hiện
tượng liên kết
C. Hoán vị gen xảy ra trên cơ sở của hiện tượng liên kết gen
D. A, B và C đều đúng
Câu 70: Sự giống nhau ở F2 trong lai hai cặp tính trạng khi có sự liên kết hồn tồn và khơng
hồn tồn là:
A. Dẫn đến biến dị tổ hợp
B. Đều có sự phân li kiểu gen và kiểu hình
C. Các gen chi phối tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
D. B và C đúng

Câu 71:Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử
hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST).
Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 81 thân
cao – tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp – trịn:
A. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hốn vị gen là 20%

Chukienthuc.com

Page 24


Thư viện tại liệu trực tuyến miễn phí – Chủ kiến thức
Tải miễn phí tài liệu luyện thi ĐH – CĐ, giáo án, giáo trình, CNTT, Lu ận văn TN,...
B. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hốn vị gen là 4%
C. F1 có kiểu gen AB/ab và tần số hốn vị gen là 20%
D. F1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40%
Câu 72: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử
hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST).
Lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản nói trên
được F1, cho F1 giao phấn với cá thể khác ở F2 thu được kết quả: 51% cao – tròn, 24% thấp –
tròn, 24% cao - bầu dục, 1% thấp – bầu dục:
A. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen AB/ab, với tần số hoán vị (f) 20%
B. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen Ab/aB, f = 20%
C. F1 có kiểu gen AB/ab và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen Ab/aB, f = 40%
D. F1 có kiểu gen AB/ab và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen ab/ab, f = 25%
Câu 73:Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử
hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST).
Phép lai giữa hai thứ cà chua với kiểu gen nào dưới đây cho tỷ lệ phân tính theo tỉ lệ phân
tính theo tỉ lệ 25% : 25% : 25% : 25% ; với tần số hoán vị 25%
A. (AB/ab) x (ab/ab)
B. (Ab/ab) x (Ab/aB)
C. (Ab/aB) x (AB/ab)
D. (Ab/ab) x (aB/ab)
Câu 74:Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử
hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST).
Với tần số hoán vị là 20%, phép lai nào dưới đây sẽ làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% :

25%:
A. (AB/ab) x (AB/aB)
B. (Ab/aB) x (AB/Ab)
C. (AB/aB) x (Ab/ab)
D. Tất cả đều đúng
Câu 75: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử
hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST).
Với tần số hoán vị là 20%, phép lai nào dưới đây sẽ làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 50% :
50%:
A. (AB/ab) x (ab/ab)
Chukienthuc.com

Page 25


×