Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

FLY HIGH ENGLISH CENTER 20 CHỦ điểm NGỮ PHÁP THƯỜNG gặp TRONG TOEIC READING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.86 KB, 8 trang )

20 CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC
READING
TOPIC 1: HÌNH THỨC CỦA ĐỘNG TỪ
Toeic reading thường tập trung ra đề vào một số chủ điểm ngữ pháp quan trọng. Có khoảng 20
Top chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong đề thi Toeic. Hôm nay trung tâm Anh Ngữ Fly High
xin giới thiệu Top chủ điểm đầu tiên: Hình thức của Động từ. Đây là chủ điểm khá phức tạp và
gây nhiều khó khăn cho thí sinh. Các bạn cần tập trung thời gian nhiều hơn trong phần này.
Pattern 1: Tìm động từ thích hợp trong câu
The president of the First One Bank assured its customers that it …………..quality service
despite the ongoing restructuring plan.
A. Maintain
B. To maintain

C. will maintain
D. maintaining

Phân tích: Một câu cần có động từ, và trong trường hợp có liên từ “that” liên kết giữa 2 mệnh
đề thì chắc chắn mệnh đề đó cũng phải có động từ. Vậy trong chỗ trống ta cần một động từ. Đáp
án chính xác đi với chủ ngữ “it” chỉ có thể là “will maintain”.
Vậy C là đáp án chính xác.
Phương pháp giải quyết: Khi giải quyết câu hỏi, việc đầu tiên cần làm là xác định động từ.
Pattern 2: Chia hình thức đúng của động từ
Mr Hoffman, the marketing director, has …………..that every department head works
collaboratively to overcome the recent financial difficulty.
A. Suggestion
B. Suggest

C. suggesting
D. suggested

Phân tích: Theo sau “have” ta cần một động từ ở dạng Quá khứ phân từ. Trong đáp án, chỉ có


D-suggested là đáp án chính xác nhất.
Phương pháp giải quyết: Tìm động từ của câu và xác định xem động từ đó đã được chia ơ hình
thức đúng hay chưa.
a.

Động từ khuyết thiếu: Can/could/ must…+ bare-infinitive

b.

Have+ Past Participle
TỪNG BỪNG CHÀO ĐÓN NĂM HỌC MỚI
Chỉ 2.590.000 đồng cho khóa học TOEIC 21 buổi - 3h/buổi - 02 giáo viên/ lớp


c.

Be + Past participle
Be + V-ing

Pattern 3: Động từ trong câu mệnh lệnh
Please, …………..all questions regarding this project to my secretary while I am away for the
business conference.
A. Forwards
B. Forward

C. to forward
D. forwarding

Phân tích: Đối với câu mệnh lệnh thì chắc chắn động từ sẽ phải dùng ở dạng nguyên mẫu khơng
“to”. Vậy đáp án chính xác sẽ phải là B-forward

Phương pháp giải quyết: Xác định xem động từ có phải ở dạng nguyên mẫu không “to” hay
không.
Trên đây là một số chia sẻ trong chủ điểm hình thức động từ. Các bạn cần nắm được 3 pattern
chính của dạng thức ra đề.

TOPIC 2: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
Hôm nay tôi tiếp tục chia sẻ với các bạn một chủ điểm khác liên quan đến Động từ. Đó là Sự
hịa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Đây là một chủ điểm ln ln có trong đề thi Toeic.
Pattern 1: Chọn động từ đúng dựa vào chủ ngữ
The government’s new plan for helping unemployed young people …………intensive job
trainings for qualified applicants.
A. Inclusion
B. Includes

C. to include
D. include

Phân tích: Để câu có nghĩa thì từ được đặt vào chỗ trống phải là một động từ. Giữa chủ ngữ và
động từ là một cụm từ bổ nghĩa “ for helping unemployed young people” bổ sung ý nghĩa cho
“plan”. Chủ ngữ chính là “The government’s new plan” là số ít nên động từ phải là ở dạng số ít.
Vậy đáp án chính xác là “includes”.
Phương pháp giải quyết: Xác định cụm từ bổ nghĩa và nắm được đâu là chủ ngữ và động từ của
câu, sau đó xác định sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.
a) Giời từ + danh từ: theo sau danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.
TỪNG BỪNG CHÀO ĐĨN NĂM HỌC MỚI
Chỉ 2.590.000 đồng cho khóa học TOEIC 21 buổi - 3h/buổi - 02 giáo viên/ lớp


The sales reports from the regional branches have been reviewed.
b) Mệnh đề có đại từ quan hệ theo sau danh từ để bổ sung để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Our experts who have extensive experience are ready to assist our customers.
Pattern 2: Chọn chủ ngữ đúng dựa vào động từ
The ………….for the vacant position are advised to submit required documents prior to the
deadline.
A. Applicants
B. Application

C. applicant
D. apply

Phân tích: Vì chỗ trống là vị trí của chủ ngữ nên ta phải điền vào đó là một danh từ. Vì động từ
trong câu này chia ở số nhiều (are) nên chủ ngữ phải là một danh từ số nhiều. Đáp án chính xác
sẽ phải là “applicants”.
Phương pháp giải quyết: Khi cần điền danh từ vào vị trí chủ ngữ của câu thì phải xác định xem
số của danh từ và số của động từ có hịa hợp với nhau khơng.
We are going to move our office to the new building which is scheduled to be completed by next
month.
Pattern 3: Chọn động từ trong câu có chủ ngữ phức tạp
Retaining competent employees ………….the key to the success of your business.
A. Is
B. Being

C. have
D. are

Phân tích: vì chủ ngữ là một danh động từ nên động từ phải là động từ số ít “is”. Danh từ số
nhiều “employees” không phải là chủ ngữ mà là túc từ của danh động từ “retaining”.
Vậy đáp án chính xác là “is”.
Phương pháp giải quyết: Khi chủ ngữ là danh động từ thì động từ của câu phải là ở số ít.
a) Khi động từ nguyên mẫu có “to” hoặc danh động từ (gerund) làm chủ ngữ thì động từ của

câu phải ở số ít.
To improve sales is the most important job of the sales director.
b) Khi chủ ngữ là “everyone/ every + noun” thì động từ phải chia ở số ít.
Everyone in class room is taking a test.
TỪNG BỪNG CHÀO ĐÓN NĂM HỌC MỚI
Chỉ 2.590.000 đồng cho khóa học TOEIC 21 buổi - 3h/buổi - 02 giáo viên/ lớp


c) Khi chủ ngữ có dạng A and B thì động từ phải chia ở số nhiều.
My colleague and I are going to attend the annual seminar.
d) Những danh từ riêng (như tên cơng ty) dù có hình thức số nhiều nhưng động từ vẫn ở số ít.
ABC Industries is trying to expand its business into the European market.
Trên đây là chia sẻ về chủ điểm Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong TOEIC Reading.
Đây là một chủ điểm quan trọng, các bạn cần luyện tập nhiều để đạt được điểm đề thi
TOEIC cao nhất.

TOP 3: SỰ HỊA HỢP VỀ THÌ
Việc nắm bắt cách sử dụng các thì là điều kiện cơ bản khi các bạn tham dự kì thi Toeic. Hơm nay
tơi tiếp chia sẻ một số bí quyết để đạt được điểm cao khi các bạn tiếp xúc với thể loại bài này
trong TOEIC Test.
Pattern 1: Sự hịa hợp giữa thì và trạng từ chỉ thời gian
The plant manager, Mr. Lee, recently ……….a tour of the company’s main production facilities
for clients.
A. Conduct
B. Conducted

C. to conduct
D. will conduct

Phân tích: Trạng từ “recently “ thường được dùng với thì q khứ hoặc hiện tại hồn thành. Vì

vậy đáp án đúng sẽ là “conducted”.
Phương pháp giải quyết: Nếu có trạng từ chỉ thời gian trong câu thì phải xác định xem thì của
động từ có hịa hợp với trạng từ chỉ thời gian đó khơng.
a) Khi những trạng từ “usually/ always” được dùng trong câu để diễn đạt một sự thật nào đó
thì động từ được chia ở hiện tại.
b) Ki trong câu có các trạng từ “yesterday/ last/ ago” thì động từ được chia ở dạng Quá khứ.
c) Khi trong câu có “tomorrow/ next/ soon” thì động từ được chia ở thì tương lai.
d) Khi trong câu có “since/ for/ over/ in the past (past) thì động từ được dùng ở dạng hiện tại
hoàn thành
TỪNG BỪNG CHÀO ĐĨN NĂM HỌC MỚI
Chỉ 2.590.000 đồng cho khóa học TOEIC 21 buổi - 3h/buổi - 02 giáo viên/ lớp


Pattern 2: Trường hợp ngoại lệ
The technical support department has requested that all network access………..to perform the
regular maintenance.
A. Suspend
B. Be suspended

C. has suspended
D. suspending

Phân tích: Động từ trong mệnh đề theo sau “request” phải là một động từ nguyên mẫu không
“to”. Trong trường hợp này, câu mang ý nghĩa bị động nên động từ phải ở dạng bị động. Đáp án
chính xác là B.
Phương pháp giải quyết: Khi trong câu có động tư thể hiện sự “giải quyết/ yêu câu/ đê nghị/ ra
lệnh” thì động từ theo sau những động từ đó phải ở dạng ngun mẫu khơng có “to”.
a) Đối với câu điều kiện và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì hiện tại được dùng thay thế
cho thì tương lai
If you register early, you can get a 10 percent discount.

b) Động từ trong mệnh đề theo sau những động tư “khẳng định/ yêu cầu/ ra lệnh/ đề nghị”
phải la động từ nguyên mẫu không “to”.
The engineer has requested that the defective parts be replaced as soon as possible.
c) Động từ trong mệnh đề theo sau những tính từ thể hiện ý nghĩa “việc…là quan trọng/ cần
thiết/ thiết yếu” phải là động từ nguyên mẫu không “to”.
It’s imperative that all site managers be aware of the safety guidelines.
Trên đây là chia sẻ về chủ điểm Sự hòa hợp về thì. Các bạn tiếp tục theo dõi những phần chia sẻ
tiếp theo nhé.

TỪNG BỪNG CHÀO ĐÓN NĂM HỌC MỚI
Chỉ 2.590.000 đồng cho khóa học TOEIC 21 buổi - 3h/buổi - 02 giáo viên/ lớp


TOP 4: THỂ BỊ ĐỘNG
Hôm nay tôi tiếp tục chia sẻ với các bạn một dạng thức khác của động từ - dạng bị động. Đây là
chủ điểm trọng điểm của đề thi Toeic, các bạn cần chú ý.
Pattern 1: Phân biệt thể bị động và thể chủ động
To apply for the position, all the requested information should be ………to the address below.
A. Sending
C. send
B. Sent
D. sender
Phân tích: Vì “sending” và “sent” đều có thể theo sau “be” nên ta phải xem xét xem nó mang
nghĩa chủ động hay bị động. Đệ xác định, ta căn cứ vào động từ trong câu. Nếu động từ có túc từ
theo sau thì nó phải ở “be+ V-ing”, ngược lại thì phải ở dạng bị động (be+Pii). Vậy đáp án chính
xác là B.
Phương pháp giải quyết: Để quyết định động từ ở hình thái bị động hay chủ động, chúng ta
phải xem xét có túc từ theo sau động từ hay khơng?
a) Động tư khuyết thiếu + động từ nguyên mẫu
Can receive a new-member discount

Can be received by email
b) Have + Pii
Have accepted the offer
Have been accepted by the committee
c) Be + V-ing/ Be + Pii
Be designing the new library
Be designed by the architect
Trên đây là chia sẻ về chủ điểm Bị động. Đây là một chủ điểm quan trọng, các bạn cần luyện tập
nhiều.

TOP 5: TO-INFINITIVE
To-infinitive và Gerund là những chủ điểm luôn gặp trong đề thi TOEIC Test. Hôm nay tôi tiếp
tục chia sẻ với các bạn về 2 chủ điểm này. Trước tiên sẽ là phần To-infinitive.
Pattern 1: Vai trò của to-infinitive
………..the increasing customer demand, the company decided to expend its production line.
TỪNG BỪNG CHÀO ĐÓN NĂM HỌC MỚI
Chỉ 2.590.000 đồng cho khóa học TOEIC 21 buổi - 3h/buổi - 02 giáo viên/ lớp


A. Meet
B. Be meeting

C. Meeting
D. To meet

Phân tích: theo sau chỗ trống la một cụm danh từ (the increasing customer demand), nên ta phải
điền vào chỗ trống một động từ ngun mẫu có “to” đóng vai trị như một trạng từ. Tuy theo sau
“meeting” cũng có thể là một danh từ nhưng meeting thường đóng vai trị của chủ ngũ nên ta
khơng thể dùng ở đây. Vậy đáp ứng chính xác là D.
Phương pháp giải quyết: Với câu để trống phần đầu và ngay sau đó là một cụm danh từ thì ta

phải sử dụng một “to-infinitve” đóng vai trị làm trạng từ.
Vai trị của To-infinitive
a)

Đóng vai trị làm trạng ngữ

To increase staff productivity, the management introduced a new incentive program
b)

Dùng với chủ ngữ giả “it” va có vai trị là một chủ ngữ thật.

It is up to you to decide whether to request for a transfer or not.
Pattern 2: Phân biệt to-infinitive và giới từ “to”
In addition to ……….you with a thorough analysis, this business magazine has been designed to
become a helpful business resource to you.
A. Providing
B. Provided

C. provide
D. provides

Phân tích: “To” trong cụm từ “in addition to” là một giới từ nên theo sau đó phải là một đại từ
hoặc danh từ. Vậy đáp án chính xác là A-providing.
Phương pháp giải quyết: Bạn nên sắp xếp riêng dạng câu hỏi yêu câu phân biệt giới từ “to” với
“to-infinitve” và học thuộc nó.
Những cụm từ thường dùng với giới từ “to”
Be committed to = be devoted to
Look forward to
Be subject to
Be accustomed to

In addition to

TỪNG BỪNG CHÀO ĐÓN NĂM HỌC MỚI
Chỉ 2.590.000 đồng cho khóa học TOEIC 21 buổi - 3h/buổi - 02 giáo viên/ lớp


Pattern 3: Cụm từ và động từ đi chung với “to-infinitive”
……….to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your address is
correct.
A. Thanks
B. According

C. How
D. In order

Phân tích: Cụm từ có thể đi chung với to-infinitive (to ensure) la cụm từ In order to…How to+
động từ nguyên thể được dùng như một danh từ với ý nghĩa “cách làm…” nên khơng thể điền
vào chỗ trống có tính chất trạng ngữ ở đây được.
Phương pháp giải quyết: Hãy liệt kê những cụm từ thường đi chung với “to-infinitive” và học
thuộc chúng.
a)

Những cụm từ thường sử dụng to-infinitive

Propose to do/ intend to do/ plan to do/ decide to do/ need to do/ in order to=so as to do/ have yet
to do/
b)

Những cụm từ bao gồm to-infinitive


Be going to do=be scheduled to do
Be likely to do
Would like to do
Be able to do
Be pleased to do=be delighted to do
In an effort to do = in an attempt to do
Be designed to do

TỪNG BỪNG CHÀO ĐÓN NĂM HỌC MỚI
Chỉ 2.590.000 đồng cho khóa học TOEIC 21 buổi - 3h/buổi - 02 giáo viên/ lớp



×