Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

MÔN QUẢN TRỊ dự án đầu tư đề tài kế HOẠCH dự án KINH DOANH KHẨU TRANG e MASK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.44 KB, 40 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

MƠN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
ĐỀ TÀI : KẾ HOẠCH DỰ ÁN KINH DOANH KHẨU TRANG E.MASK
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Sinh viên thực hiện nhóm: 04 _ Lớp: 10DHQT7
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Trần Thị Hồng Nga
Lê Nữ Hoài Ngân
Phan Huỳnh Kim Ngân
Cao Hồng Ngọc
Nguyễn Thị Ngọc
Phạm Thị Hoài Ngọc
Dương Thị Thảo Nguyên

NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2021

1

download by :



BẢNG PHÂN CÔNG VIỆC NHIỆM VỤ THÀNH VIÊN
STT

Họ và tên

1

Trần Thị Hồng Nga

Nội dung thực hiện

Đánh giá
mức độ
hoàn
thành (%)

2.2 Sơ đồ PERT/CPM

Ghi chú

100%

2.3 Biểu đồ thanh ngang Gantt
2.4 Thời gian dự trữ toàn phần
2

Lê Nữ Hoài Ngân

Phần 3 : Tổng kết


100%

3.1 Đánh giá tính khả thi của dự án

Nhóm
Trưởng

3.2 Thuận lợi và khó khăn của dự án
Hồn thành , bổ sung và chỉnh sửa tất
cả nội dung của bài .
Làm word .
3

Phan Huỳnh Kim Ngân

2.2 Sơ đồ PERT/CPM

100%

2.3 Biểu đồ thanh ngang Gantt
2.4 Thời gian dự trữ toàn phần
4

Cao Hồng Ngọc

Chương 3 : Phân tích chi phí

100%

Chương 4 : Phân tích phân bổ nguồn

lực
5

Nguyễn Thị Ngọc

Chương 3 : Phân tích chi phí

100%

Chương 4 : Phân tích phân bổ nguồn
lực
6

Phạm Thị Hồi Ngọc

Chương 5 : Phân tích rủi ro

100%

2

download by :


7

Dương Thảo Nguyên

Chương 5 : Phân tích rủi ro


100%

MỤC LỤC
3

download by :


Phần 1 : MỞ ĐẦU.............................................................................................................6
1.1 Lý do chọn đề tài......................................................................................................6
1.2 Giới thiệu cơng ty :...................................................................................................7
1.3 Xác định mục tiêu chính của dự án :.........................................................................7
PHẦN 2 : LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN KINH DOANH KHẨU TRANG E.MASK.......7
CHƯƠNG 1 . PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU...........7
1.1 Phân tích thị trường thành phố Hồ Chí Minh............................................................7
1.1.1. Mơi trường vĩ mơ..............................................................................................7
1.1.2. Mơi trường vi mơ............................................................................................13
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ.............................................16
2.1 Phân tích cơng việc và tính liên kết.........................................................................16
2.1.1. Xác định những cơng việc chính (nhiệm vụ chính _ cấp 2 ) :..........................16
2.1.2. Vẽ WBS :.........................................................................................................19
2.1.3. Lập bảng tổng kết thơng tin cơng việc và mã hóa :.........................................20
2.2. Sơ đồ PERT/CPM..................................................................................................23
2.3. Biểu đồ thanh ngang Gantt.....................................................................................24
2.4 Thời gian dự trữ tồn phần......................................................................................25
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH CHI PHÍ...........................................................................26
3.1.Thời gian thu hồi vốn đầu tư: THV.........................................................................26
3.2.Hiện giá thu nhập thuần: NPV................................................................................27
3.3Tỷ suất thu hồi nội bộ IRR.......................................................................................28
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH PHÂN BỔ NGUỒN LỰC :.............................................30

4.1 Bảng liệt kê nguồn lực............................................................................................30
4

download by :


4.2 Sơ đồ phụ tải :.........................................................................................................32
CHƯƠNG 5 : PHÂN TÍCH RỦI RO............................................................................32
5.1 Nhận dạng rủi ro.....................................................................................................32
5.2 Phân tích định tính rủi ro.........................................................................................35
5.3 Lập kế hoạch đối phó.............................................................................................36
5.4 Kiểm sốt rủi ro......................................................................................................37
PHẦN 3 : TỔNG KẾT....................................................................................................38
3.1 Đánh giá về tính khả thi của dự án..........................................................................38
3.2 Thuận lợi và khó khăn của dự án............................................................................38
3.2.1 Thuận lợi..........................................................................................................38
3.2.2 Khó khăn :........................................................................................................39

Phần 1 : MỞ ĐẦU
5

download by :


1.1 Lý do chọn đề tài
Trong thời đại hiện nay, sức khỏe ngày càng là một mối quan tâm lớn đối với tất cả người
dân.Với khí hậu nhiệt đới ở nước ta nắng nóng quanh năm, thêm vào đó là ô nhiễm môi
trường trầm trọng, bụi khói khắp trên đường đi.Chính vì vậy, khẩu trang là một vật dụng
đã trở nên thiết yếu đối với các bạn gái. Nắm bắt kịp thời nhu cầu của thị trường, chúng
tôi đã cho ra mắt chiến lược và ý tưởng kinh doanh khẩu trang. Năm 2020 xuất hiện một

dịch bệnh lây qua đường hô hấp khiến tất cả các mặt hàng khẩu trang được tiêu thụ gấp n
lần so với trước đây. Đối mặt với nguy cơ lây nhiễm, mỗi người phải chuẩn bị cho mình
một chiếc mặt nạ an tồn khi ra đường. Các lái bn đã lợi dụng tình hình này, nâng giá
khẩu trang lên gấp 10 lần so với giá thông thường. Cộng thêm tần suất sử dụng khẩu trang
y tế chạm đến đỉnh điểm khi dịch bệnh hoành hành, không đủ số lượng cung cấp cho đội
ngũ y bác sĩ ở tuyến đầu chống dịch. Chúng tôi nhận thấy khẩu trang có thể bảo vệ con
người thốt khỏi nguy cơ nhiễm bệnh nhưng không thể bảo vệ môi trường khỏi việc ngày
càng nhận nhiều rác thải của con người. Để phục vụ nhu cầu bảo vệ bản thân và vừa có
thể bảo vệ mơi trường tốt hơn, chúng tơi hướng đến việc sản xuất một loại khẩu trang vải.
Vẫn đáp ứng được yêu cầu an toàn, tiết kiệm chi phí trong thời buổi kinh tế khó khăn và
phần nào lành mạnh hơn cho Trái Đất thân yêu của chúng ta

1.2 Giới thiệu công ty :
Đề tài : Kế hoạch dự án kinh doanh khẩu trang E.MASK
Thời gian : Từ ngày 1/7/2021 – trở về sau
Lĩnh vực kinh doanh : Sản xuất và thương mại

1.3 Xác định mục tiêu chính của dự án :
 Mục tiêu ngắn hạn của công ty :

6

download by :


- Kết thúc năm 2021 công ty phải đưa được sản phẩm đến được với người dân, bệnh viện, trường
học và các công ty lân cận trong phạm vi quận Tân Phú.
- Kết thúc tháng 10/2021 vận hành sản xuất được 200.000 khẩu trang vải
 Mục tiêu dài hạn của công ty :
- Sau 24 tháng hoạt động dự kiến hịa vốn và có lãi

- Kết thúc năm 2022 lợi nhuận đạt 25% doanh thu
- 1 năm sau mở rộng thị trường hết toàn TPHCM và các tỉnh lân cận.
- 3 năm sau khi bắt đầu hoạt động độ nhận biết thương hiệu phải lớn hơn 30% (khảo sát thị
trường)
- 3 năm sau khi hoạt động sẽ mở 2 đại lý của công ty tại quận Tân Phú.

Phần 2 : LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN KINH DOANH KHẨU TRANG E.MASK
CHƯƠNG 1 . PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
1.1 Phân tích thị trường thành phố Hồ Chí Minh
1.1.1. Mơi trường vĩ mơ
 Dân số
Trong q trình phát triển và hội nhập, thành phố Hồ Chí Minh, là một trong những thành
phố có nền kinh tế phát triển nhất nhì cả nước, ln là một trung tâm kinh tế, tài chính,
thương mại, dịch vụ của cả nước; là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một
trong ba vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất nước. Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh (Sài
Gịn) là thành phố trực thuộc trung ương được xếp loại đô thị đặc biệt của Việt Nam.
Theo số liệu cập nhật mới nhất năm 2020, dân số TPHCM hiện tại đạt gần hơn 9 triệu
người. Trở thành nơi có dân số đơng nhất cả nước, tăng 1.8 triệu người so với cùng kỳ
năm 2009. Trong đó nam chiếm 48,7%, nữ 51,3%, dân số thành thị hiện tại là 7.125.494
người, dân số nông thôn chiếm 1.867.589 người. Tuy nhiên, nếu tính thêm những người
cư trú khơng đăng ký hộ khẩu thì dân số thực tế của TPHCM khoảng hơn 14 triệu người.
Mà việc bảo vệ sức khỏe của mỗi người là rất cần thiết, đặc biệt là vào lúc dịch bệnh
7

download by :


covid-19 đang diễn ra phức tạp như hiện nay thì sức khỏe của mỗi người dân được đặt lên
hàng đầu. Chính vì vậy, việc sản xuất ra những chiếc khẩu trang là rất cần thiết và là cơ
hội cho công ty trong việc sản xuất và kinh doanh khẩu trang vải kháng khuẩn

 Kinh tế.
Các nhân tố kinh tế có vai trị rất quan trọng đến sự hình thành và phát triển môi trường
kinh doanh. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ sẽ kéo theo thu nhập của người lao động tăng
lên tác động vào hành vi tiêu dùng của người dân, ảnh hưởng đến sức mua hàng hóa tăng
cao nhằm đáp ứng nhu cầu của họ. Đây là cơ hội cho doanh nghiệp đáp ứng tốt nhu cầu
tiêu dùng của khách hàng, từ đó nâng cao thị phần cung cấp về khẩu trang vải kháng
khuẩn chất lượng, tạo bước tiến trong đột phá thị trường nhằm tăng lợi nhuận cho cơng ty
Dịch COVID-19 đã làm suy thối nghiêm trọng kinh tế tồn cầu, hầu hết các nước phát
triển có tăng trưởng kinh tế âm. Mặc dù chịu ảnh hưởng nặng nề bởi dịch COVID-19
nhưng kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2020 vẫn đạt mức tăng trưởng dương.
Phát biểu tại Đại hội Đảng bộ Thành phố Chí Minh lần thứ XI (nhiệm kỳ 2021-2025),
Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc nhấn mạnh, dịch COVID-19 làm suy thoái kinh
tế toàn cầu nhưng kinh tế Việt Nam năm 2020 vẫn tăng trưởng ở mức dự báo từ 2-3%,
trong đó có đóng góp rất lớn của Thành phố Hồ Chí Minh với vai trò là trung tâm kinh tế
lớn nhất cả nước.
Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục giữ vững vị trí đầu tàu kinh tế, đóng góp trên 22% GDP
và 27% tổng thu ngân sách cả nước.
Quy mô kinh tế của thành phố thậm chí lớn hơn một số nước trong khu vực, trong đó có
sự đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TEP). Cơ cấu kinh tế thành phố đã
chuyển dịch đúng hướng, gia tăng các ngành có hàm lượng khoa học, cơng nghệ cao.
Theo ông Nguyễn Thành Phong, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh,
trong năm 2020, mặc dù ảnh hưởng nặng nề bởi dịch COVID-19 nhưng thành phố vẫn đạt
được nhiều kết quả nổi bật. Đơn cử là việc chủ động, tích cực, sáng tạo triển khai cơng tác
phịng, chống dịch COVID-19 hiệu quả.
8

download by :


Kinh tế thành phố năm 2020 tăng trưởng 1,39% so với năm 2019. Đây là dấu hiệu tích

cực trong bối cảnh khó khăn như hiện nay và dự báo nhiều khả năng sẽ tăng trưởng theo
mơ hình chữ V, sẽ bật lên mạnh mẽ trong thời gian tới như một chiếc “lị xo bị nén.”
Cùng với đó, hoạt động thu ngân sách có nhiều nỗ lực, tuy chỉ được 352.000 tỷ đồng, đạt
86,74% dự toán nhưng là kết quả đáng ghi nhận trong bối cảnh chịu ảnh hưởng nặng nề
bởi dịch COVID-19. Qua đó góp phần đóng góp khoảng 25% thu ngân sách quốc gia.
Trong bối dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, Ủy ban Nhân dân thành phố đã điều chỉnh
các chỉ tiêu phát triển kinh tế phù hợp với tình hình. Cụ thể, thành phố đã giảm chỉ tiêu về
tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa (GRDP) bình qn hàng năm cịn 8%, thay vì ở
mức 8,3 - 8,5%.
Xác định chủ đề năm 2021 là "Năm xây dựng chính quyền đơ thị và cải thiện mơi trường
đầu tư”, thành phố đã đề ra 6 chỉ tiêu phát triển kinh tế gồm, tốc độ tăng trưởng GRDP
bình quân đạt khoảng từ 6% trở lên, duy trì tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GRDP đạt trên
42%.
GRDP bình quân đầu người đạt 6.500 USD/người, tổng vốn đầu tư xã hội chiếm bình
qn khoảng 35% GRDP. Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp vào
GRDP đạt trên 42%, chi phí cho đầu tư khoa học và cơng nghệ bình qn 0,7%/GRDP,
tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân đạt 5,7%.
Về triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm tới, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh Nguyễn Thành Phong cho biết, thành phố sẽ tập trung triển khai
hiệu quả chủ đề năm 2021, tổ chức chính quyền đơ thị, thành lập thành phố Thủ Đức.
Bên cạnh đó, thành phố tiếp tục thực hiện mục tiêu kép của Chính phủ đã đề ra, tập trung
kiểm soát tốt dịch COVID-19 và triển khai hiệu quả chương trình hồi phục kinh tế trên
các ngành, lĩnh vực.
Để hỗ trợ doanh nghiệp thành phố vượt qua khó khăn, Ủy ban Nhân dân thành phố đang
nghiên cứu, triển khai gói hỗ trợ lần 2 cho doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch COVID19.
9

download by :



Cùng với đó tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất
kinh doanh, đầu tư, góp phần hỗ trợ hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp, nhất
là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Mặt khác, đẩy mạnh đổi mới, sáng tạo, chuyển đổi số và thiết kế đô thị phục vụ quản lý
quy hoạch, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ.
Với sự vào cuộc tích cực của cả hệ thống chính trị, chung sức của cộng đồng doanh
nghiệp, người dân, Thành phố Hồ Chí Minh đã và đang duy trì được thế trận phát triển
kinh tế ổn định, đảm bảo cuộc sống của nhân dân.
 Tự nhiên.
Theo các chuyên gia, tình trạng bụi mịn xuất hiện trở lại vào những ngày cuối năm 2019
tại TP.HCM ngoài việc gây ra các bệnh như hen suyễn, đau ngực... về lâu dài còn gây tổn
thương mô phổi, đột quỵ và tăng tỷ lệ ung thư. Vì vậy người dân cần trang bị kỹ lưỡng
khi ra đường để giảm thiểu số lượng mắc bệnh đường hô hấp. Đến 14h30 chiều 30/12, Hệ
thống Quan trắc khơng khí AirVisual quốc tế ghi nhận chỉ số chất lượng khơng khí (AQI)
ở TP.HCM là 158 cùng cảnh báo có hại cho sức khỏe, khuyến nghị đeo mặt nạ khi ra
đường.
Môi trường tự nhiên là yếu tố được quan tâm nhiều nhất hiện nay, việc kinh tế phát triển ồ
ạt hông quan tâm đến môi trường tự nhiên đã gây ra các hậu quả nghiêm trọng, vì vậy yếu
tố môi trường cần được chú trọng khi quyết định trong sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp và yếu tố sản xuất lại khá nhạy cảm với môi trường tự nhiên về vấn đề chất thải.
Nhóm ưu tiên phát triển các hoạt dộng sản xuất kinh doanh khẩu trang vải kháng khuẩn
nhằm khai thác tốt nhất các điều kiện tự nhiên trên cơ sở đảm bảo sự duy trì, tái tạo góp
phần tăng cường các điều kiện tự nhiên và đầu tư dây chuyền sản xuất với công nghệ mới
nhất nhằm giảm thiểu tối đa những tác động gây ô nhiễm ra bên ngồi mơi trường do hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp, đồng thời bảo vệ sức khỏe cộng đồng khỏi bụi bẩn.
 Công nghệ - kỹ thuật.

10

download by :



Nhìn lại chặng đường 35 năm đổi mới, hội nhập quốc tế, Ðảng và nhân dân ta đã có nhiều
nỗ lực để phát triển kinh tế, đồng thời nhận thức được, đất nước muốn phát triển nhanh,
bền vững phải dựa trên khoa học - công nghệ (KHCN); triển khai được nền sản xuất công
nghiệp tiên tiến hiệu quả cao phải dựa trên nền tảng tri thức; KHCN là động lực then chốt
để phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh; phát triển KHCN trước hết
phải phát triển con người KHCN... Nhận thức đúng đắn này đã được triển khai thành các
nghị quyết của các kỳ Ðại hội và các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương.
Cách mạng công nghiệp (CMCN) 4.0 thể hiện vai trị tham gia của nhà khoa học vào q
trình sản xuất nhằm chuyển hóa các sáng tạo, tri thức vào sản xuất tạo thành một làn sóng
mới trong đổi mới. Bên cạnh đó có sự tham gia của nhiều thành phần khác, như kỹ sư,
doanh nghiệp công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp... CMCN4.0 là sự kết hợp tối ưu hệ
thống những công nghệ tiên tiến triển khai vào sản xuất cơng nghiệp và dịch vụ, tài chính,
mơi trường, xã hội, tài nguyên… dựa trên nền tảng kỹ thuật số và nền tảng về vật lý, công
nghệ vật liệu tiên tiến và công nghệ sinh học, công nghệ truyền thông…
Ngày nay, nền công nghệ - kỹ thuật được tạo điều kiện để giao lưu, hợp tác và bước đến
hòa nhập với các nền công nghệ - kỹ thuật phát triển, tiên tiến bậc nhất Thế Giới như :
Đức, Mỹ, Nhật bản…. thì nền cơng nghệ kỹ thuật Việt Nam đã có một bươc tiến trong
việc nghiên cứu khoa học kỹ thuật. Công nghệ kỹ thuật hiện đại sẽ tạo ra các sản phẩm
mới, năng suất và chất lượng sản phẩm tốt hơn và hơn thế nữa thì giúp cho quá trình sản
xuất nhanh hơn, tiết kiệm được nguyên vật liệu và giảm chi phí mà vẫn đảm bảo được
chất lượng tốt nhất cho sản phẩm. Thời kì này là thời kì của cơng nghệ kỹ thuật, cơng
nghệ phát triển như vũ bão, sự phát triển đó ít nhiều cũng gây ảnh hưởng đến công nghệ
kỹ thuật sản xuất của công ty.
Trong sản xuất khẩu trang thì quá trình sản xuất và dây chuyền công nghệ luôn được công
ty quan tâm hàng đầu nhằm đảm bảo cho chất lượng sản phẩm và sức khỏe tối ưu cho
người tiêu dùng, tạo cảm giác an tâm khi dùng sản phẩm của công ty. Công ty sử dụng

11


download by :


máy may Juki với công nghệ tốt nhất đến từ Nhật. Môi trường làm việc đảm bảo vệ sinh,
tiệt trùng dảm bảo an toàn tuyệt đối cho khách hàng sử dụng.
 Chính trị - pháp luật
Một thể chế ổn định về tình hình chính trị và nhất qn về quan điểm chính sách, hệ thống
pháp luật chặt chẽ và đường lối đối ngoại rõ ràng sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
cũng như công ty cạnh tranh lành mạnh, đảm bảo nền kinh tế phát triển và ổn định. Cùng
với đó, Việt Nam khi gia nhập tổ chức kinh tế WTO cũng tạo điều kiên thuận lợi cho hệ
thống chính sách và pháp luật theo hướng minh bạch, ổn định hơn. Tình hình chính trị
Việt Nam tương đối ổn định, khơng có dấu hiệu của sự bất ổn. Trong những năm gần đây
với sự cải cách hành chính, tiêu trừ tham nhũng đã giúp cho môi trường đầu tư inh doanh
thơng thống hơn tạo điều kiên cho cơng ty E.Mash hoạt động kinh doanh sản xuất khẩu
trang vải kháng khuẩn hoạt động hiệu quả hơn.
 Văn hóa – xã hội:
Việt Nam hiện nay vẫn là một nước đang phát triển, vì vậy các nhu cầu tiêu dùng thiết
yếu cho cuộc sống vẫn còn chiếm tỷ lệ rất cao trong cơ cấu tiêu dùng - hoảng 50% và sẽ
còn chiếm tỷ trọng cao trong nhiều năm nữa khi đời sống người dân được cải thiện.
Dịch Covid đang hoành hành khắp nơi trên thế giới; là mối nguy hại lớn đến sức khỏe của
con người. Vì vậy cách làm cấp thiết hiện nay chính là người tự bảo vệ chính mình; bằng
cách tăng cường sức đề kháng trong cơ thể và đặc biệt đeo khẩu trang tại nơi cơng cộng.
Cũng chính vì điều đó mà khẩu trang đang ngày càng khan hiếm và cũng trong thời gian
vừa qua các vụ việc, tin tức về lượng khẩu trang,bán phá giá, các cơ sở sản xuất khẩu
trang giả, không đảm bảo chất lượng ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng.
Kinh tế phát triển éo thay lối sống con người cũng hiện đại hóa hơn nhiều người dân chú
trọng đến vấn đề an toàn chất lượng sản phẩm đảm sự tiện lợi khi dùng sản phẩm.
Vì vậy, chúng tơi thấy nhu cầu sử dụng khẩu trang chất lượng đang ngày càng được quan
tâm, việc sản xuất ra những chiếc khẩu trang chất lượng không chỉ để hạn chế tối đa việc

tiếp xúc trực tiếp, giảm lây nhiễm lúc này mà còn để bảo vệ sức khỏe tránh bụi bẩn là rất
12

download by :


cần thiết. Đòi hỏi về chất lượng cuộc sống và mối quan tâm đến sức khỏe cho gia đình
nhiều hơn

1.1.2. Môi trường vi mô
 Khách hàng:
Khách hàng là thị trường của doanh nghiệp, mỗi sự biến đổi trong nhu cầu, quyết định
mua sắm của hách hàng đều buộc doanh nghiệp phải có những động thái tích cực để có
thể thích ứng được. Họ có thể tạo ra áp lực buộc nhà sản xuất phải giảm giá bán hoặc
nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt hơn.
Ngày nay cuộc sống của người dân ngày một nâng cao, yếu tố sức khỏe được quan tâm,
chú ý nhiều hơn, nên các sản phẩm có lợi cho sức khỏe thì được người tiêu dùng đặc biệt
quan tâm. Người tiêu dùng ngày càng thơng thái hơn và địi hỏi về các chỉ tiêu an toàn,
tiêu chuẩn chất lượng đối với sản phẩm cũng ngày càng cao hơn. Khách hàng phản ứng
rất nhạy cảm với các thông tin liên quan đến sản phẩm giả, kém chất lượng, không đảm
bảo vệ sinh và luôn sẵn sàng chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm thay thế nếu không tin
tưởng vào sản phẩm cũ. Khách hàng cũng ưu tiên lựa chọn các thương hiệu quen thuộc,
có uy tín và được quảng cáo nhiều.
 Đối thủ cạnh tranh
Mặc dù mở ra công ty sản xuất và kinh doanh Khẩu Trang Vải có nhiều điều kiện khách
quan cũng như chủ quan thuận lợi. Nước mình cũng như thế giới đang gặp phải một đại
dịch khá lớn, đó là đại dịch COVID-19. Vì vậy lúc này chúng ta cần cẩn trọng hết mức có
thể trong việc phịng chống dịch bệnh và một trong những biện pháp phịng tránh đó là sử
dụng khẩu trang. Chính vì vậy, thị trường sản xuất khẩu trang hiện nay rất được nhiều
công ty quan tâm đến, từ những công ty lớn đến các hộ kinh doanh cá thể và thường là

các cơng ty đã có thương hiệu riêng. Nên các đối thủ cạnh tranh là rất lớn, họ cũng muốn
đạt những gì họ muốn, do đó chúng tơi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được
khách hàng và hơn hết là chúng tơi cũng muốn chung tay, góp một phần nào đó để phòng
chống dịch bệnh.
13

download by :


Các thương hiệu đối thủ:
 Khẩu trang thương hiệu Đông Xuân.
 Khẩu trang thương hiệu Hòa Thọ.
Khẩu trang kháng khuẩn KISETSU.
Khẩu trang của công ty May Nhà Bè.
 Khẩu trang vải kháng khuẩn Trung Quy.
 Khẩu trang thương hiệu HANOSIMEX.
 Sản phẩm thay thế:
Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương
đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành. Do nhiều nguyên nhân khác nhau mà nhiều
thành phần khách hàng không thể sử dụng các sản phẩm khẩu trang vải.Áp lực về sản
phẩm thay thế là khá cao. Khẩu trang hiện nay là một sản phẩm rất cần thiết trong cuộc
sống của con người. Nếu người sử dụng khơng có sản phẩm này họ vẫn có thể sử dụng
sản phẩm khác như: khẩu trang dùng một lần, khẩu trang KN95,…
 Nhà cung cấp
Các tổ chức cung cấp vật tư, thiết bị có ưu thế có thể gây khó khăn bằng cách tăng giá,
giảm chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ đi kèm. Yếu tố làm tăng thế mạnh của các tổ
chức cung ứng cũng tương tự như các yếu tố làm tăng thế mạnh của người mua sản phẩm,
cụ thể là các yếu tố: số lượng cung cấp ít; khơng có mặt hàng thay thế khác và khơng có
nhà cung cấp nào chào bán các sản phẩm có tính khác biệt. Để phịng tránh những trường
hợp như vậy doanh nghiệp đã có phương án dự trù

- Đơn vị sản xuất nguyên liệu vải kháng khuẩn để cung ứng cho các doanh nghiệp may
khẩu trang phòng chống dịch, trong đó:
+ Cung ứng cho thị trường miền Bắc là Cơng ty TNHH MTV Dệt Kim Đông Xuân, Công
ty cổ phần Dệt Kim Hanosimex, Công ty cổ phần Dệt lụa Nam Định.

14

download by :


+ Cung ứng cho thị trường miền Trung và miền Nam có Cơng ty cổ phần Dệt May Huế,
Cơng ty cổ phần Dệt May Nha Trang, Công ty TNHH MTV Dệt Kim Đông Phương,
CTCP Tổng Công ty May Đồng Nai (vải không dệt).
-Các công ty cung ứng máy may, máy cắt vải,…:
+ Công ty Thế Giới Máy May Công Nghiệp.
+ Công ty TNHH Máy May Đại Hàn.
+ Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Vina Winner.
+ Công ty TNHH Công Nghệ Xanh Hợp Phát.
-Các công ty cung cấp chỉ may, giấy lót, giấy hút ẩm,…:
+ Cơng ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Hiệp Lộc
+ Công ty TNHH SHIMADA SHOJI (Việt Nam).
+ Công ty TNHH sản xuất Thương Mại Trúc Hào.
Đối thủ tiềm ẩn:
Đối thủ tiềm ẩn của một doanh nghiệp là các doanh nghiệp chưa có mặt trên ngành nhưng
lại có thể ảnh hưởng đến ngành trong tương lai.
Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, ảnh hưởng của họ đến ngành mạnh hay yếu còn phụ thuộc
vào các yếu tố như: Sự hấp dẫn của ngành, những rào cản gia nhập ngành. Đối với cơng
ty nói riêng và ngành sản xuất khẩu trang nói chung thì:
- Sự hấp dẫn của ngành: Mức sinh lời cao và đây là một thị trường rất tiềm năng
- Những rào cản gia nhập ngành: Yếu tố về kỹ thuật, công nghệ, nhân lực.

Nhưng nhìn chung những rào cản gia nhập ngành cũng khơng nhiều lắm. Việc sản xuất
khẩu trang vải địi hỏi phải có một mức vốn vừa phải khơng q cao. Nên những doanh
nghiệp vừa và nhỏ đều có thể hoạt động trong lĩnh vực này.

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ
2.1 Phân tích cơng việc và tính liên kết
15

download by :


2.1.1. Xác định những cơng việc chính (nhiệm vụ chính _ cấp 2 ) :
STT

NHIỆM VỤ

MÔ TẢ NHIỆM VỤ

THỜI GIAN
THỨC HIỆN

NGƯỜI
CHỊU
TRÁCH
NHIỆM

1

Phân tích thị
trường


 Mơi trường vĩ mơ:

1/7 /2021 đến
12/7/2021

Lê Nữ Hoài
Ngân

10/7/2021 đến
27/7/2021

Phan
Huỳnh Kim
Ngân

+ Dân số quanh khu vực kinh
doanh

GHI
CHÚ

+ Kinh tế khu vực xung quanh,
nền kinh tế hiện tại, các nhân
tố ảnh hưởng (dịch bệnh, lạm
phát,…)
Môi trường tự nhiên
+ Công nghệ - kỹ thuật
+ Chính trị - pháp luật
+ Văn hóa – xã hội

+ Mơi trường vi mơ:
+ Khách hàng
+ Đối thủ cạnh tranh
+Sản phẩm thay thế
+ Nhà cung cấp,
+ Đối thủ tiềm ẩn

2

Nghiên cứu
về thị trường
khẩu trang

+ Nghiên cứu về quy trình sản
xuất khẩu trang, tìm hiểu
nguyên vật liệu phù hợp, các
đặc tính quan trọng và cải tiến
thêm nhiều ưu điểm, tìm hiểu
về cách bảo quản và tái sử

16

download by :


dụng khẩu trang,…
3

Cơ sở vật
chất


Tìm
+ Mặt bằng xưởng

1/8/2021 đến
15/8/2021

Cao Hồng
Ngọc

1/8 / 2021 đến
5/8/2021

Phạm Thị
Hồi Ngọc

+ Mua 10 máy may cơng
nghiệp
+ Mua 2 máy cắt vải
+ Mua 2 má Wash
+ Mua 2 máy trải vãi
+ Mua các nguyên vật liệu
khác (vải, chỉ, kim, bao bì,
thùng chứa…)
+ Mua máy lạnh
+ Thuê mặt bằng văn phịng
+ Mua máy tính, bàn ghế,
dụng cụ văn phịng
+  Mua 3 xe vận chuyển
4


Nguồn nhân
lực

 Tìm
+ Quản lý
(Trình độ đại học trở lên, có
hơn 2 năm kinh nghiệm)
+ Kế tốn
(Trình độ cao đẳng trở lên
chun ngành kế tốn)
+ Nhân viên kinh doanh
(Trình độ đại học, chuyên
ngành quản trị kinh doanh)
+ Nhân viên marketing
(Trình độ cao đẳng trở lên

17

download by :


chuyên ngành marketing)
+ Người vận chuyển
(Độ tuổi từ 22-45)
+ Nhân cơng
(Độ tuổi từ 18-50)
5

Chi phí sản

xuất

+ Kê khai, tổng hợp và thu
gom đủ chi phí cần dùng để
thực hiện các việc liên quan
đến sản xuất khẩu trang (chi
phí về mặt bằng, máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu,…)

15/8/2021 đến
20/8/2021

Trần Thị
Hồng Nga

6

Nghiên cứu
định giá sản
phẩm

+ Tìm hiểu rõ về chất lượng
của từng loại

20/8/2021 đến
30/8/2021

Nguyễn Thị
Ngọc


+ Xác định giá bán khác nhau
cho các đối tượng khách hàng
mua với số lượng nhiều hay ít
+ Xác định giá của từng loại
khác nhau của khẩu trang
E.MASK (vải hoặc y tế)

7

Đối tác tiêu
thụ , kênh
phân phối ,
chiến lược
Marketing

+ Tìm kiếm đối tác tiêu thụ sản 1/9 /2021
phẩm khẩu trang.
25/9/2021
+ Lựa chọn và tiến hành triển
khai kênh phân phối cho phù
hợp.

Dương Thị
Thảo
Nguyên

+ Đưa ra các chiến lược
Marketing hợp lý và hấp dẫn.

18


download by :


2.1.2. Vẽ WBS :

19

download by :


2.1.3. Lập bảng tổng kết thông tin công việc và mã hóa :
STT

CƠNG VIỆC


HĨA

THỜI GIAN

CƠNG VIỆC
TRƯỚC

Phân tích thị trường
1

Nghiên cứu và khảo sát môi trường vĩ



A

1/7/2021 đến
5/7/2021

Ngay từ đầu

2

Thu thập các thông tin về khách hàng

B

5/7/2021 đến
10/7/2021

Sau A

3

Tiến hành thu thập các số liệu về đối
C
thủ cạnh tranh , sản phẩm thay thế , nhà
cung cấp , đối thủ tiềm ẩn ,…

10/7/2021 đến
12/7/2021

Sau B


Nghiên cứu về khẩu trang
4

Nghiên cứu , tìm hiểu mơi trường sản
xuất

D

10/7 đến
17/7/2021

Ngay từ đầu

5

Nghiên cứu cách bảo quản tái chế

E

17/7 đến
20/7/2021

Sau D

6

Thiết kế mẫu và màu sắc

F


20/7 đến
23/7/2021

Sau E

7

Thiết kế size

G

20/7 đến
23/7/2021

Sau F

8

Tìm loại vải

H

23/7 đến
27/7/2021

Sau G

Cơ sở vật chất
9


Thuê mặt bằng

I

1/8 đến 3/8 /2021 Ngay từ đầu

10

Nhập máy móc

J

4/8 đến 8/8/2021

Sau I

11

Nhập nguyên vật liệu

K

9/8 đến
12/8/2021

Sau J

12

Thuê nhân công


L

13/8 đến
15/8/2021

Sau K

20

download by :


Nguốn nhân lực
13

Đăng tải thông tin tuyển dụng theo nhu
cầu tuyển

M

14

Phản hồi ứng viên, hẹn lich phỏng vấn.

N

15

Tổ chức phỏng vấn, đưa ra quyết định

nhân sự

Q

Từ 01-08-2021

Ngay từ đầu

đến 09-08-2021
Ngày 10-082021
Từ 11-08-2021

Sau M
Sau N

đến 15-08-2021

Chi phí sản xuất
16

Xác định tổng chi phí cần dùng cho
cơng cuộc sản xuất

P

Từ 15-08-2021
đến 16-08-2021

Sau C


17

Thống kê lại nguồn vốn sẵn có

R

Từ 17-08-2021
đến 18-08-2021

Sau P

18

Thực hiện cơng việc vay vốn khi nguồn S
vốn sẵn có khơng đủ chi phí để sản
xuất

Từ 19-08-2021
đến 20-08-2021

Sau R

Nghiên cứu định giá sản phẩm
19

Xác định loại khẩu trang E.MASK

T

Từ 21-08-2021

đến 22-08-2021

Sau R

20

Tìm hiểu rõ về chất lượng của sản
phẩm

U

Từ 22-08-2021
đến 25-08-2021

Sau T

21

Định giá sản phẩm

V

Từ 25-08-2021
đến 30-08-2021

Sau U

Đối tác tiêu thụ, kênh phân phối, chiến lược Marketing
22


Tìm kiếm được đối tác tiêu thụ sản
phẩm khẩu trang E.MASK có thể là:
Bệnh viện, nhà thuốc, siêu thị,…

W

Từ ngày 1/9 đến
ngày 10/9

Sau V

23

Lựa chọn kênh phân phối trực tiếp,
gián tiếp hay hỗn hợp

X

Từ ngày 11/9
đến ngày 18/9

Sau W

Y Từ ngày 19/9

Sau X

2 Dựa vào đối tác tiêu thụ sản phẩm cũng

21


download by :


24

như kênh phân phối đã chọn để tiến
hành đưa ra các chiến lược Marketing.

Y

đến ngày 25/9

2.2. Sơ đồ PERT/CPM
Công việc

Công việc trước

Thời gian (ngày)

A

-

5

B

A


6

C

B

3

D

-

8

E

D

4

F

E

4

G

F


4

H

G

5

I

-

3

J

I

5

K

J

4

L

K


3

M

-

9

N

M

1

Q

N

5

P

C

2

R

P


2

S

R

2

T

S

2

22

download by :


U

T

4

V

U

6


W

V

10

X

W

8

Y

X

7

Đường gang tối ưu : A-B-C-P-R-S-T-U-V-W-X-Y : 57 ngày

2.3. Biểu đồ thanh ngang Gantt

23

download by :


cv


ngày

2.4 Thời gian dự trữ toàn phần
STT

Hạng mục

te

ES

EF

LS

LF

Rtoàn phần

1

A

5

0

5

0


5

0

2

B

6

5

11

5

11

0

3

C

3

11

14


11

14

0

4

D

8

0

8

32

40

32

5

E

4

8


12

40

44

32

6

F

4

12

16

44

48

32

7

G

4


16

20

48

52

32

8

H

5

20

25

52

57

32

9

I


3

0

3

42

45

42

10

J

5

3

8

45

50

42

11


K

4

8

12

50

54

42
24

download by :


12

L

3

12

15

54


57

42

13

M

9

0

9

42

51

42

14

N

1

9

10


51

52

42

15

Q

5

10

15

52

57

42

16

P

2

14


16

14

16

0

17

R

2

16

18

16

18

0

18

S

2


18

20

18

20

0

19

T

2

20

22

20

22

0

20

U


4

22

26

22

26

0

21

V

6

26

32

26

32

0

22


W

10

32

42

32

42

0

23

X

8

42

50

42

50

0


24

Y

7

50

57

50

57

0

CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH CHI PHÍ
3.1.Thời gian thu hồi vốn đầu tư: THV
Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để có thể hồn trả lại đủ vốn đầu tư đã bỏ ra, tức
là thời gian cần thiết để cho tổng hiện giá thu hồi vừa bằng tổng hiện giá của vốn đầu tư.
Ý nghĩa:
Thời gian thu hồi lại vốn ngưỡng sinh lời của dự án. Là cơ sở đánh giá khả năng đáo hạn
vốn đầu tư.
Ưu điểm:
25

download by :



×