Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập LỊCH sử 9 – học kì II năm học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.34 KB, 13 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 9 HK II NĂM HỌC 2021-2022
Câu 1: Nêu những hoạt động ở nước ngoài của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925.
- 6/1919, gửi “ Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đến Hội nghị Véc-xai đòi quyền lợi cho nhân dân Việt
Nam.
- 7/1920, đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lê-nin.
- 12/1920, tán thành Quốc tế thứ III của Lê-nin, tham gia sáng lập Đảng sộng sản Pháp.
- 1921, sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, viết bài cho các tờ báo “Người cùng khổ”, “Đời sống công nhân”,
“Nhân đạo”,...
- 6/1923, Dự hội nghị Quốc tế nông dân, và được bầu vào ban chấp hành
- 6/1925, Thành lập Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên.
Câu 2:
Hoàn cảnh thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? Nội dung và ý nghĩa lịch sử của việc thành lập
Đảng?
a. Hoàn cảnh thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam:
- Bước sang năm 1929, phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi phải có sự lãnh đạo thống nhất, chặt
chẽ của một chính đảng duy nhất .
- Trong năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời nhưng hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, gây
nên tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ.
- Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam là phải có một đảng cộng sản thống nhất trong cả nước. Trước
tình hình trên, Nguyễn Ái Quốc từ Thái Lan trở về Hương Cảng triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổ chức đảng.
 Ngày 6/1/1930 tại Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị hợp nhất
các tổ chức cộng sản.
b. Nội dung hội nghị :
- Hội nghị đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất. lấy tên là Đảng
cộng sản Việt Nam.
- Hội nghị đã thơng qua "Chính cương vắn tắt", "Sách lược vắn tắt", "Điều lệ vắn tắt" của Đảng do Nguyễn
Ái Quốc dự thảo.
c. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
- Đối với nước ta:
+ Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sự sàng lọc
nghiêm khắc của lịch sử.


+ Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
Việt Nam.
+ Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam: Đảng trở thành đảng duy nhất lãnh đạo
cách mạng. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo. Là bước chuẩn bị đầu tiên
có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam
- Đối với cách mạng thế giới: Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 3. Phong trào cách mạng 1930-1931.
1. Nguyên nhân bùng nổ.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho đời sống nhân dân lao động hết sức cơ cực nhất là hai tỉnh
Nghệ An và Hà Tĩnh.
- Do chính sách "khủng bố trắng" của thực dân Pháp sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời với đường lối cách mạng đúng đắn đã kịp thời lãnh đạo phong trào.
2. Diễn biến
- 2/1930: 3000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi cơng địi tăng lương giảm giờ làm.
- 4/1930: Công nhân nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm và nhà máy cưa Bến Thủy, nhà máy xi măng Hải
Phịng bãi cơng.
- Ngày 1/5/1930 cơng- nơng và quần chúng khắp từ Bắc chí Nam đã biểu dương lực lượng của mình thơng qua
các cuộc mít tinh, biểu tình.
- Ngày 12/9/1930, 2 vạn nông dân ở Hưng Nguyên (Nghệ An) biểu tình.Thực dân Pháp đàn áp làm 217 người
chết; 125 người bị thương làm cho nhân dân ta vô cùng căm phẫn.
- Trước khí thế đấu tranh của quần chúng chính quyền địch ở nhiều địa phương bị tan rã. Tại đó, các ban chấp
hành nơng hội đã đứng ra quản lý mọi mặt đời sống chính trị , xã hội theo kiểu các xô-viết. Lần đầu tiên nhân
dân ta thực sự nắm chính quyền ở địa phương.
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm
a. Ý nghĩa lịch sử:

1


- Giáng một đòn quyết liệt đầu tiên vào bè lũ đế quốc và phong kiến tay sai.

- Qua thực tiển phong trào cho thấy dưới sự lãnh đạo của Đảng, giai cấp cơng nhân, nơng dân đồn kết với các
tầng lớp nhân dân khác có khả năng lật đổ nền thống trị của đế quốc và phong kiến tay sai.
- Là cuộc tổng diễn tập đầu tiên của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng, chuẩn bị cho sự thắng lợi của cách
mạng tháng Tám sau này.
- Phong trào để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng
Câu 4: Phong trào dân chủ 1936-1939
1. Hoàn cảnh lịch sử
a.Tình hình thế giới
- Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và lên cầm quyền ở Đức,Ý, Nhật
- Đại Hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản đề ra mục tiêu chống chủ nghĩa phát xít, chủ trương thành lập Mặt
trận nhân dân ở các nước
- Tháng 6 - 1936 Mặt trận nhân dân Pháp thắng cử và lên cầm quyền, thi hành một số chính sách tự do, dân chủ
ở thuộc địa…
b.Tình hình trong nước:
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và chính sách khủng bố kéo dài của thực dân Pháp đã làm cho đời
sống nhân dân Đông Dương hết sức ngột ngạt, yêu cầu cải thiện đời sống và các quyền tự do dân chủ được đặt
ra một cách bức thiết. => Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra
2. Diễn biến
- Giữa năm 1936, phong trào thu thập nguyện vọng của nhân dân tiến tới Đại hội của nhân dân Đông Dương.
- Đầu năm 1937 biểu dương lực lượng thơng qua các cuộc mít tinh, biểu tình đưa dân nguyện địi cải thiện cuộc
sống và đòi các quyên tự do dân chủ.
- 1/5/1938 cuộc mit tinh khổng lồ với 2,5 vạn người đòi tự do lập hội ái hữu, nghiệp đoàn, thi hành luật lao
động, địi giảm thuế, chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc
- Nhiều tờ báo công khai của Đảng, của Mặt trận và của các đoàn thể ra đời như Tiền phong, Dân chúng, Lao
động……
- Đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường, đưa người của Đảng vào Hội đồng quản hạt Nam Kì, Viện dân biểu Bắc
Kì , Viện dân biểu Trung Kỳ để đấu tranh
- Cuối năm 1938 phong trào cách mạng thu hẹp dần đến khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ thì chấm dứt.
3. Ý nghĩa và tác dụng của phong trào 1936-1939.
- Là một phong trào dân tộc dân chủ rộng lớn. Qua đó Đảng ta đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền giáo dục sâu

rộng tư tưởng Mác-Lê nin, đường lối chính sách của Đảng, tập hợp đông đảo quần chúng trong mặt trận dân tộc
thống nhất xây dựng được đội quân chính trị đơng đảo.
- Qua phong trào, uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng, trình độ chính trị và
khả năng cơng tác của cán bộ được nâng lên, tổ chức Đảng được củng cố và phát trển.
- Phong trào đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm như bài học về sử dụng các hình thức và khẩu hiệu đấu tranh,
vận động tổ chức quần chúng đấu tranh, xây dựng Mặt trận nhân dân thống nhất.
- Là cuộc diễn tập lần thứ hai của nhân dân ta chuẩn bị cho sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
Câu 5. Sự thành lập và hoạt động của mặt trận Việt Minh.
1. Sự thành lập.
- Ngày 19/5/1941 tại Pác Bó – Cao Bằng, Mặt trận Việt Minh ra đời nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước của
dân tộc để xây dựng khối đoàn kết tồn dân, làm nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
2. Hoạt động :
a. Xây dựng lực lượng chính trị:
- Mặt trân việt Minh chủ trương thành lập các Hội cứu quốc như công nhân cứu quốc, nông dân cứu quốc, thanh
niên cứu quốc, phụ nữ cứu quốc, phụ lão cứu quốc, nhi đồng cứu quốc….
- Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các Hội cứu quốc. Đến năm 1942 khắp 9 châu của tỉnh Cao Bằng đều có
Hội cứu quốc.
b. Xây dựng lực lượng vũ trang.
- Bộ phận nòng cốt ban đầu là đội du kích Bắc Sơn, đến năm 1941 thống nhất các đội du kích ở Bắc Sơn và Vũ
Nhai thành cứu quốc quân.
- Ngày 22/12/1944 theo chỉ thị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Cao Bằng ,Võ Nguyên Giáp thành lập Đội Việt
Nam tuyên truyền giải phóng quân gồm 34 người do Võ Nguyên Giáp làm đội trưởng.
-Ngày 15/5/1941 tại Hội nghị quân sự Bắc Kỳ đã thống nhất Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội
Cứu quốc quân thành Việt Nam giải phóng quân.
c. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.

2


- Sau khởi nghĩa Bắc Sơn , căn cứ Bắc Sơn-Vũ Nhai được thành lập

- Khi Bác mới về nước thành lập căn cứ Pác Pó-Cao Bằng.
- 4 - 6/1945 Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập
c. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang tiến tới Cách mạng tháng Tám.
- Ngày 7/5/1944,Tổng bộ Việt Minh ra chỉ chị “Sửa soạn khởi nghĩa” và kêu gọi nhân dân “sắm vũ khí đuổi thù
chung”. Khơng khí chuẩn bị khởi nghĩa sơi sục.
- Ngày 22/12/1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập. Hai ngày sau đội đã hạ đồn
Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng)
- Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, tiếp theo chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của
Đảng Mặt trận Việt Minh ra lệnh kêu gọi đồng bào toàn quốc đẩy mạnh cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 6. Hoàn cảnh, diễn biến và ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước.
a. Hồn cảnh
- Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp trên tồn Đơng Dương
- Ngày 12/3/1945, Trung ương đảng họp, ra bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” . =>
Cả nước dấy lên một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa tháng Tám.
b. Diễn biến
*Tại căn cứ địa Việt Bắc: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu Quốc quân đã giải phóng nhiều
vùng rộng lớn thuộc các tỉnh Cao Băng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên (khu giải phóng Việt
Bắc được thành lập).
*Tại các đô thị lớn Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn..liên tiếp nổ ra những cuộc
biểu tình chống Nhật, lơi cuốn hàng triệu người tham gia.
*Tại các vùng nông thôn: Phong trào kháng Nhật cứu nước cũng dâng lên mạnh mẽ, tiêu biểu nhất là phong trào
“Phá kho thóc giải quyết nạn đói”, phong trào được quần chúng hưởng ứng rất đông đảo.
Như vậy, tới những ngày đầu tháng 8/1945 cao trào kháng Nhật diễn ra ngày càng sôi sục. Không khí chuẩn
bị khởi nghĩa đã trở nên hết sức khẩn trương, quần chúng đã sẵn sàng, chỉ chờ chờ cơ hội là đứng lên tổng khởi
nghĩa.
3. Ý nghĩa lịch sử
- Cao trào kháng Nhật cứu nước là bước phát triển vượt bậc của cách mạng nước ta làm tiền đề cho tổng khởi
nghĩa tháng Tám thắng lợi.
- Cao trào đã lôi cuốn hàng triệu quần chúng tham gia, rèn luyện cho quần chúng nhiều hình thức đấu tranh
phong phú, quyết liệt.

- Qua cao trào, lực lượng cách mạng (bao gồm cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ở cả nông thôn và
thành thị ) đã phát triển vượt bậc, trong khi lực lượng kẻ thù bị suy yếu nhanh chóng đưa tới thời cơ tổng khởi
nghĩa tháng Tám chín muồi.
Câu 7:
Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong hoàn cảnh nào? Chủ trương của Đảng, diễn biến của
tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
* Hoàn cảnh ban bố lệnh tổng KN
- Tình hình thế giới :
+ Ở Châu Âu: tháng 5/1945, Đức đầu hàng quân Đồng Minh không điều kiện.
+ Ở châu Á: Ngày 6 đến ngày 9/8/1945 Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Đến trưa 15/8/1945, Nhật chính thức đầu hàng quân Đồng Minh khơng điều kiện.
- Tình hình trong nước : Qn Nhật ở Đơng Dương và chính quyền Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Kẻ
thù của dân tộc Việt Nam đã gục ngã, thời cơ ngàn năm có một để ta vùng lên giành chính quyền.  Thời cơ
khách quan cũng như chủ quan đã đến nên Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố.
* Chủ trương của Đảng:
- Ngày 13 tháng 8 năm 1945,Tổng bô Việt Minh và Trung ương Đảng thành lập Ủy Ban khởi nghĩa , ban bố
“Quân lệnh số 1”, phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước.
- Ngày 14/8 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào - Tuyên Quang quyết định phát động
Tổng khởi nghĩa trong cả nước, thông qua những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
- Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa của Trung
ương Đảng, thơng qua 10 chính sách của Việt Minh, lập Ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh
làm Chủ tịch
* Diễn biến, kết quả:
- Từ ngày 14/8/1945 đến ngày 18/8/1945, 4 tỉnh đầu tiên giành được chính quyền là: Bắc Giang, Hải Dương, Hà
Tỉnh, Quảng Nam.
- Ngày 19/8/1945, nhân dân Hà Nội khởi nghĩa và đã giành được chính quyền.

3



- Ngày 23/8/1945, khởi nghĩa ở Huế giành thắng lợi..
- Ngày 25/8/1945, khởi nghĩa ở Sài Gòn giành thắng lợi.
- Đến ngày 28/8/1945, cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công hoàn toàn trong cả nước
- Ngày 02/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản
Tun ngơn độc lập, trịnh trọng tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
thành lập.
Câu 8:
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám?
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Khách quan: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng Minh đánh bại chủ nghĩa phát xít mà trực tiếp là phát xít
Nhật đã tạo ra một thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đứng lên giành chính quyền nhanh chóng và ít thiệt hại .
- Chủ quan:
+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất, vì vậy
khi Đảng và mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước, thì toàn dân nhất tề đứng lên để cứu nước.
+ Do sự lãnh đạo đúng đắn, tài tình của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh
+ Q trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, đúc rút được nhiều bài học kinh nghiệm nhất là về xây dựng lực lượng,
xây dựng căn cứ địa. ...
+ Trong những ngày khởi nghĩa tồn dân nhất trí, đồng lịng, quyết tâm cao, các cấp bộ Đảng chỉ đạo linh
hoạt, thống nhất, chớp thời cơ phát động nhân dân nổi dậy giành chính quyền. ...
* Ý nghĩa lịch sử:
- Đối với dân tộc
+ Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc. Nó đã đập tan xiềng xích nơ lệ của Pháp Nhật và lật nhào chế độ phong kiến, khai sinh nước VNDCCH, nhà nước do nhân dân làm chủ..
+ Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập tự do , giải phóng dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội.
- Đối với quốc tế
+ Góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới lần II.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới.
Câu 9 :
Nêu những nét chính của tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 ?
- Chính trị:

+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch kéo vào, theo chúng là bọn tay sai thuộc các tổ
chức phản động, âm mưu cướp chính quyền mà nhân dân ta đã giành được.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược
nước ta.Ngồi ra trên cả nước cịn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp
+ Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng giữa lúc chính quyền
cách mạng chưa được củng cố.
- Kinh tế:
+ Nạn đói vẫn chưa khắc phục . Hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn .
+ Ngân sách Nhà nước trống rỗng. Chính quyền chưa quản lí được Ngân hàng Đơng Dương.
- Văn hóa – xã hội:
+ Di sản văn hố lạc hậu của chế độ cũ rất nặng nề.
+ Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội còn phổ biến.
 Tất cả những khó khăn trên đã diễn ra cùng một lúc, vận mệnh của dân tộc ta bị đe dọa như “ngàn cân
treo sợi tóc”. Tuy nhiên, bên cạnh những khó khăn đó thì nước ta sau cách mạng tháng tám cũng có nhiều
thuận lợi:
- Nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ nên rất phấn khởi gắn bó với chế độ.
- Trên thế giới hệ thống XHCN đang hình thành, PTGPDT phát triển mạnh mẽ.
Câu 10. Những biên pháp của Đảng nhằm giải quyết những khó khăn để bảo vệ thành quả cách mạng
tháng Tám.
a. Về chính trị: Củng cố và kiện tồn chính quyền c/m
- Ngày 6-1-1946, bầu cử quốc hội khóa I có hơn 90% cử tri tham gia
- Ngày 2-3-1946, quốc hội họp phiên đầu tiên, lập Ban dự thảo hiến pháp và thơng qua danh sách chính phủ liên
hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu
- Bầu cử Hội đồng ND các cấp theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu, thành lập Ủy ban hành chính, kiện tồn và
củng cố bộ máy chính quyền ND
- Ngày 29-5-1946, thành lập Hội liên hiệp quốc dân VN
b. Diệt giặc đói: Tổ chức quyên góp, lập hũ gạo cứu đói, tổ chức ngày đồng tâm, đẩy mạnh tăng gia sản xuất …

4



c. Diệt giặc dốt:
- Ngày 8-9-1945, Hồ Chủ Tịch kí sắc lệnh thành lập cơ quan bình dân học vụ
- Mở lớp học, kêu gọi mọi người dân tham gia xóa nạn mù chữ. Đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục
theo tinh thần dân tộc và dân chủ
d. Giải quyết khó khăn về tài chính: Kêu gọi ND đóng góp xây dựng “Quỹ độc lập”, tổ chức Tuần lễ vàng, ra
sắc lệnh phát hành và lưu hành tiền VN.
e. Chống bọn Tưởng Giới Thạch và bọn phản c/m:
- Nhân nhượng một số quyền lợi chính trị và kinh tế cho quân Tưởng: nhường 70 ghế quốc hội và một số ghế bộ
trưởng, cung cấp một phần lương thực, thực phẩm ….
- Ra lệnh trấn áp bọn phản c/m, lập tòa án quân sự trừng trị hành động phá hoại c/m của chúng
g. Chống bọn Pháp xâm lược:
- Quân dân Miền nam anh dũng chống trả bọn xâm lược bằng nhiều hình thức và bằng mọi vũ khí
- ND Miền Bắc quyên góp, ủng hộ sức người, sức của cho miền Nam chiến đấu
- Kí kết với Pháp Hiệp định sơ bộ (6-3-1946), Tạm ước 14-9-1946
Câu 11: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống TD Pháp xâm lược diễn ra trong hoàn cảnh nào? Đường lối
k/c chống Pháp ra sao?
* Hoàn cảnh:
- TD Pháp bội ước, vi phạm Hiệp định sơ bộ và tạm ước đã kí kết, tăng cường khiêu khích tiến cơng ta ở Nam
Bộ, Nam Trung bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn và Hà Nội
- Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm sốt Thủ đơ
cho chúng, nếu ta không chấp thuận chúng sẽ hành động ngày 20-12-1946 -> Trước dã tâm đen tối của kẻ thù,
Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến
- Tối 19-12-1946, Hồ Chủ Tich ra lời kêu gọi toàn quốc k/c -> 20 giờ ngày 19-12-1946 tiếng súng k/c toàn quốc
bùng nổ.
* Đường lối kháng chiến chống TD Pháp xâm lược:
- Nội dung đường lối k/c chống Pháp được thể hiện trong các văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc k/c của Hồ Chủ
Tịch, chỉ thị Toàn dân k/c của Đảng và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của tổng bí thư Trường
Chinh
- Đường lối k/c đó là: Chiến tranh tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc

tế.
Câu 12:
Trình bày những chiến thắng quan trọng của ta trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp
1. Chiến thắng Việt Bắc thu đơng 1947:
a. Hồn cảnh:
- TD Pháp tấn cơng Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu nào và lực lượng chủ lực của ta, đồng thời khóa chặt
biên giới Việt – Trung
- Ngày 7-10-1947, Pháp huy động 3 cánh quân (không quân, quân bộ, quân thủy) tấn công tạo thành 2 gọng kìm
bao vây Việt Bắc
b. Diễn biến:
- Quân ta chủ động bao vây, chia cắt, phục kích quân địch ở Bắc Cạn, Chợ Đồn, Chợ Mới tiêu diệt cánh quân dù
- Tổ chức phục kích, chặn đánh ở đèo Bông Lau, Đoan Hùng và Khe Lau chia cắt và tiêu diệt lực lượng địch
c. Kết quả: Đẩy lùi cuộc tấn cơng của địch, bảo tồn căn cứ địa Việt Bắc
d. Ý nghĩa:
- Đánh bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
- Cổ vũ và tạo niềm tin cho quân dân ta, giúp bộ đội ta ngày càng trưởng thành.
2. Chiến thắng Biên Giới thu đông 1950:
a. Hoàn cảnh
- Pháp liên tiếp thất bại trên chiến trường Đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mĩ
- Mĩ can thiệp trự tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương
- C/m Trung Quốc thắng lợi, tình hình thế giới thay đổi có lợi cho ta -> Pháp âm mưu thực hiện “Kế hoạch Rơve”, khóa chặt biên giới Việt – Trung, thiết lập hành lang Đông – Tây, xây dựng tuyến phịng thủ trên đường số
4, chuẩn bị tấn cơng Việt Bắc lần 2
b. Diễn biến:
- Tháng 6-1950, ta quyết định chủ động mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai
thông biên giới, mở rộng và củng cô căn cứ dịa Việt bắc
- Ngày 18-9-1950, quân ta tấn công và tiêu diệt Đông Khê – mơt vị trí quan trọng trên đường số 4, cắt đơi tuyến
phịng thủ của địch, cơ lập Cao Bằng, uy hiếp Thất Khê

5



- Quân ta mai phục, chạn đánh địch trên đường rút chạy ở Thất Khê, na Sầm, và trên đường số 4
- Ngày 22-10-1950, quân địch rút chạy khỏi đường số 4
c. Kết quả: Giải phóng biên giới Việt – Trung, khai thông biên giới, chọc thủng hành lang đông – tây, mở rộng
vùng giải phóng với 35 vạn dân, phá sản kế hoach Rơ-ve
d. Ý nghĩa:
- Đưa cuộc K/c của ta phát triển thêm một bước mới, giúp ta từng bước giành thế chủ động trên chiến trường.
- Khẳng định sự trưởng thành vượt bậc của bộ đội chủ lực
3. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (5-1954)
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- ĐBP là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương, được Pháp – Mĩ xây dựng 49 cụm cứ điểm chia
thành 3 phân khu rất kiên cố. ĐBP được chúng coi là “Pháo đài bất khả xâm phạm” – là khâu chính của kế
hoạch Na-Va
- Tháng 12-1953, Đảng quyết định mở chiến dịch tấn công ĐBP để đè bẹp ý chí xâm lược của TD Pháp,
b. Diễn biến: Gồm 3 đợt tấn công
- Đợt 1: Từ 13-3 đến 17-3-1954: Tấn công phân khu Bắc gồm 3 vị trí Him Lam, Độc Lập và Bản Kéo
- Đợt 2: Từ 30-3 đến 26-4-1954: Quân ta tấn công tiêu diệt các cứ điểm phía đơng phân khu trung tâm Mường
Thanh. Đây là đợt tấn công diễn ra giai dẳng, quyết liệt và kéo dài nhất. Ta đã cắt đơi sân bay Mường Thanh,
siết chặt vịng vây, cơ lập Mường Thanh với Hồng Cúm
- Đợt 3: Từ 1-5 đến 7-5-1954 : Đồng loạt tấn cơng các cứ điểm cịn lại ở phân khu trung tâm Mường Thanh và
phia nam Hồng Cúm. Chiều 7-5, toàn bộ tập đoàn cứ điểm ĐBP bị tiêu diệt, lá cờ chiến thắng đã tung bay trên
nóc hầm của tường Đơ Ca-xtơ-ri, tồn bộ ban tham mưu của địch cùng Đơ Ca- xtơ-ri lũ lượt kéo nhau ra hàng,
chiến dịch ĐBP toàn thắng.
c. Kết quả: Diệt và bắt sống 16.200 tên giặc, bắn rơi 62 máy bay, tịch thu tồn bộ vũ khí, phương tiện chiến
tranh
d. Ý nghĩa:
- Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va
- Buộc Pháp phải kí hiệp định Gơ-ne-vơ chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở bán đảo Đơng Dương vào ngày
21-7-1954.
Câu 13: Hoàn cảnh, nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đơng Dương?

* Hồn cảnh: Căn cứ vào những điều kiện cụ thể cuộc kháng chiến của ta, cũng như so sánh lực lượng giữa
ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế chung của thế giới là giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng thương
lượng. Chính phủ ta đã ký Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương vào ngày 21-7-1954
* Nội dung:
- Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lảnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hịa bình trên tồn ĐD.
- Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự và vũ khí nước ngồi vào các nước Đơng Dương.Các nước Đông
Dương không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào.
- Ở Việt Nam: quân đội nhân dân Việt Nam và quân Pháp tập kết ở 2 miền Bắc – Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm
ranh giới tạm thời; tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng
7-1956.
* Ý nghĩa:
- Hiệp định Ginevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước
Đông Dương.
- Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, MB được giải
phóng.
- Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước; Đế quốc Mĩ thất bại trong âm
mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược DĐ.
Câu 14:
Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ?
* Nguyên nhân thắng lợi
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng
đắn, sáng tạo.
- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân, có hậu
phương rộng lớn, vững mạnh.

6



- Có liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đơng Dương, sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc,
Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân và các nước khác.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Chấm dứt chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỉ trên
đất nước ta. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ
thống thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
Câu 15:
Hoàn cảnh, diễn biến , kết quả và ý nghĩa của phong trào "đồng khởi" 1959-1960 ?
* Hoàn cảnh lịch sử :
- Mỹ - Diệm tiến hành tăng cường khủng bố đàn áp cách mạng
- Hội nghị trung ương Đảng họp lần thứ V đề ra nghị quyết 15 lãnh đạo phong trào CM => phong trào nổi dậy
khắp nơi thành cao trào cách mạng, tiêu biểu với cuộc “đồng khởi” ở Bến Tre.
* Diễn biến:
- Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái, Vĩnh Thạnh (2/1959), Trà Bồng (8/1959), phong trào nhanh
chóng lan rộng ra khắp Miền Nam thành cao trào cách mạng.
- Ngày 17/1/1960, “đồng khởi” nổ ra ở 3 xã điểm: Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày
(Bến Tre), rồi nhanh chóng lan ra tồn huyện, tồn tỉnh Bến Tre, lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên…
* Kết quả: Phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch, thành lập ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực
lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân nghèo.
* Ý nghĩa:
- Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ
Đình Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tiến công
- Thắng lợi của phong trào “đồng khởi” dẫn đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
(MTDTGPMNVN) ngày 20-12-1960.
Câu 16:
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở Miền

Nam. Những thắng lợi của quân dân Miền Nam trong chống “chiến tranh đặc biệt”?
* Âm mưu:
- “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội tay sai,
dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện triến tranh của
Mĩ, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
- Âm mưu cơ bản của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người Việt”.
* Thủ đoạn:
- Tăng cường viện trợ quân sự: đưa nhiều cố vấn quân sự, tăng lực lượng quân đội Sài Gòn, trang bị phưong
tiện chiến tranh hiện đại…lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở MN để trực tiếp chỉ đạo quân đội SG.
- Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
- Quân đội Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lương cách mạng.
- Phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới nhằm ngăn chặn sự chi viện của miền bắc vào miền nam..
* Chiến đấu chống "Chiến tranh đặc biệt"
Dưới sự lãnh đạo của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, quân dân MN nổi dậy tiến công địch
trên cả 3 vùng chiến lược ( rừng núi, nông thơn, đơ thị) bằng 3 mũi giáp cơng ( chính trị, quân sự, binh vận) đã
giành được những thắng lợi:
- Mặt trận chống "bình định": Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” diễn ra rất gay go quyết liệt,
đến cuối năm 1962, cách mạng kiểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân.
- Trên mặt trận chính trị :Nhân dân ở các đơ thị nhất là Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng đấu tranh chống lại sự đàn
áp của chính quyền Diệm nổi bật là cuộc đấu tranh của các tín đồ phật giáo và “đội quân tóc dài” => ngày 1/
11/1963 Mĩ buộc phải làm đảo chính lật đổ Ngơ Đình Diệm
- Trên mặt trận quân sự:
+ 2/1/1963 quân dân miền Nam giành thắng lớn trong trận Ấp Bắc – Mĩ Tho => dấy lên phong trào “thi đua
Ấp Bắc giết giặc lập công”.
+ Đông – xuân 1964 – 1965, ta mở chiến dịch và giành thắng lợi ở Bình Giã (Bà Rịa), An Lão (Bình Định),
Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xồi (Bình Phước)… đã làm phá sản về cơ bản chiếc lược “ Chiến tranh đặc biệt”
của Mĩ.
* Ý nghĩa : Đây là thất bại chiến lược lần thứ hai của Mĩ, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh
cục bộ”, trực tiếp đưa quân Mĩ vào tham chiến ở Miền Nam.


7


Câu 17:
Âm mưu và hành động của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Những thắng lợi tiêu
biểu của Quân dân ta trong "Chiến tranh cục bộ" ?
a Âm mưu:
- Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở
Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân
Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và qn đội Sài Gịn . Trong đó qn Mỹ giữ vai trò chủ yếu .
b. Hành động : mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi)
và hai cuộc phản công chiến lươc mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm
diệt” và “bình định” vào “Đất thánh Việt Cộng”.
c. Những thắng lợi tiêu biểu:
* Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, ngày18 – 8-1965) : loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên, bắn cháy hàng
chục xe tăng, xe bọc thép, máy bay => Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, khẳng định quân dân
ta có thể đánh thắng Mĩ trong chiến tranh cục bộ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên
khắp miền Nam.
* Chiến thắng trong hai mùa khô:
- Mùa khô thứ nhất ( Đông – Xuân 1965-1966): Quân dân ta loại khỏi vịng chiến đấu 104 000 địch, trong đó
có 42 000 quân Mỹ.
- Mùa khô thứ hai (1966-1967): Quân và dân ta đập tan 895 cuộc hành quân, loại khỏi vịng chiến đấu 151.
000 địch, trong đó có 68 000 quân Mỹ .
- Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách kìm kẹp của địch, phá “ấp chiến lược” ở nông thôn diễn ra
mạnh mẽ. Ở thành thị công nhân, học sinh, sinh viên đấu tranh đòi Mĩ rút về nước địi tự do dân chủ… Vùng
giải phóng được mở rộng, uy tín của MTDTGPMNVN được nâng cao.
Câu 18:
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ- Ngụy trong “Việt Nam hóa chiến tranh” . Những thắng lợi
của quân dân ta trong chiến đấu chống Việt Nam hóa chiến tranh ?

* Âm mưu:
- Sau thất bại của chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lươc “Việt nam hóa
chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương, gọi là “Đơng Dương hóa chiến tranh”.
- “Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng
qn đội Sài Gịn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân Mĩ, vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy, cung cấp
vũ khí và phương tiện chiến tranh.
- Tiến hành “Việt nam hóa chiến tranh” Mĩ tiếp tục dùng âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” để giảm
thương vong của người Mĩ trên chiến trường.
- Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích để mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia
(năm 1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (năm 1971) thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người
Đông Dương”.
* Thủ đoạn:
- Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền SG.
- Mở rộng chiến tranh phá hoại MB, Lào, CPC.
- Mĩ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hồn hỗn với Liên xơ, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này
đối với nhân dân ta.
* Những thắng lợi của quân dân ta :
- Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt nam thành lập, được 23 nước
cơng nhận, có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
- Tháng 4-1970 Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam - Lào – Campuchia họp, biểu thị quyết tâm của nhân dân
3 nước Đơng Dương đồn kết chống Mĩ.
- Tháng 4 – tháng 6 / 1970 , quân đội ta phối hợp nhân dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm lược
Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn
- Tháng 2 – tháng 3 / 1971, bộ đội Việt nam phối hợp với nhân dân Lào, đã đập tan cuộc hành quân mang tên
“Lam Sơn – 719” chiếm giữ đường 9- Nam Lào của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, giữ vững hành lang
chiến lược cách mạng Đông Dương .
- Ở thành thị, phong trào học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ. Ở nông thôn, đồng bằng … quần chúng nhân
dân nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược.
- Ngày 30-3-1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ
yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam. Kết quả: chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là

Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

8


* Ý nghĩa:
- Những thắng lợi trên của quân dân ta trong chiến đấu chống "Việt Nam hóa chiến tranh" giáng một địn nặng
nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh”).
Câu 19: Hồn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh,
lập lại hịa bình ở Việt Nam
* Hoàn cảnh lịch sử :
- Ngày 31-3-1968, sau địn bất ngờ Tổng tiến cơng nổi dậy Xn Mậu Thân 1968, Mĩ bắt đầu nói đến thương
lượng.
- Sau thất bại trận “Điện Biên Phủ trên không”, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pari (27-1-1973) về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam.
* Nội dung của hiệp định Pa-ri :
- Hoa Kì cam kết tơn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt
Nam.
- Hoa Kì cam kết rút hết quân đội của mình và quân đồng minh. Cam kết khơng dính líu qn sự hoặc can
thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thơng qua tổng tuyển cử tự do,
khơng có sự can thiệp của nước ngồi.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai qn đội, hai vùng kiểm sốt và ba
lực lượng chính trị .
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương .
* Ý nghĩa

- HĐ Pa-ri về VN là thắng lợi của sự kết hợp của đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả của cuộc
đấu tranh kiên cường bất khuất của quân và dân hai miền Nam, Bắc, mở ra bước ngoặc mới của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước.
- Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử
quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi, để nhân dân ta tiến lên giải phóng hồn toàn miền Nam
Câu 20:
Điều kiện lịch sử và chủ trương kế hoạch giải phóng hồn tồn Miền Nam?
* Điều kiện lịch sử :
- Sau Hiệp định Pari, nhất là từ cuối năm 1974 đầu 1975 tình hình so sánh lực lượng có lợi cho ta : Ở miền
Nam quân Mỹ đã rút về nước ; Ở miền Bắc hịa bình được lập lại, công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh,
khôi phục và phát triển kinh tế thu được thắng lợi lớn, sự chi viện cho miền Nam tăng lên .
- Chiến thắng đường 14 - Phước Long chứng tỏ quân Ngụy đã suy yếu và bất lực, khả năng can thiệp của Mỹ
rất hạn chế . Cách mạng miền Nam đứng trước thời cơ thuận lợi .
* Nội dung kế hoạch :
- Bộ chính trị trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975 đề ra chủ trương, kế
họach giải phóng hồn
tồn miền Nam trong hai năm 1975-1976.
- Bộ chính trị nhấn mạnh, cả năm 1975 là thời cơ, nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức
giải phóng hồn tồn miền Nam trong năm 1975.
- Cần phải tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Câu 21
Diển biến chính và ý nghĩa của các chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân
1975.
* Chiến dịch Tây nguyên (4-3 đến 24-3):
- Ngày 4 - 3 – 1975 ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plâyku.
- Ngày 10-3, quân ta tấn công Buôn Ma Thuột mở màn chiến dịch và giành được thắng lợi.
- Ngày 12-3, địch phản công chiếm lại Buôn Ma Thuộc, nhưng bị thất bại.
- Ngày 14-3, địch được lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên. Trên đường rút chạy, địch bị quân
ta truy kích tiêu diệt. Ngày 24-3-1975, Tây Ngun hồn tồn giải phóng .
* Ý nghĩa : Chiến thắng Tây Nguyên đã mở ra quá trình sụp đổ hồn tồn của ngụy qn, ngụy quyền, khơng

thể cứu vãn được. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của ta từ tiến công chiến lược sang tổng tiến
công chiến lược trên toàn miền Nam.

9


Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ quân
và dân đã nổi dậy đánh địch giải phóng quê hương.
* Chiến dịch Huế- Đà Nẳng (21-3 đến 29-3):
- Nhận thấy thời cơ thuận lợi, khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, Bộ chính trị quyết định kế hoạch
giải phóng Sài Gịn và tồn miến Nam, trước tiên tiến hành chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng
- Ngày 21 tháng 3 quân ta tấn công Huế và chặn đường rút chạy của địch.
- Ngày 26 tháng 3 ta giải phóng thành phố Huế và tồn tỉnh Thừa Thiên . Cùng thời gian này ta giải phóng
Tam Kỳ, Quãng Ngãi, Chu Lai uy hiếp Đà Nẵng.
- Sáng 29 tháng 3 quân ta tấn công Đà Nẳng đến 3 giờ chiều Đà Nẳng hồn tồn giải phóng.
* Ý nghĩa : Chiến thắng Huế - Đà Nẵng gây nên tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc tổng tiến công
và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo.
* Chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4) :
- Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định giải
phóng miền Nam trước mùa mưa.(trước tháng 5/1975) . Chiến dịch giải phóng Sài Gịn – Gia Định được Bộ
chính trị quyết định mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh.
- 17 giờ ngày 26-4, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch , 5 cánh quân vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài,
tiến vào trung tâm thành phố.
- 10 giờ 45 ngày 30-4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập, bắt sống tồn bộ nội các Chính phủ Sài
Gịn, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
- 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập, chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.
* Ý nghĩa : Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử tồn thắng, đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho quân dân ta
tiến cơng và nổi dậy giải phóng hồn tồn các tỉnh còn lại ở Nam Bộ.
- Ngày 2-5-1975, ta giải phóng hồn tồn miền Nam.
Câu 22:

Ngun nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, độc
lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. Phương pháp đấu tranh linh hoạt.
- Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.. Có hậu phương miền Bắc khơng
ngừng lớn mạnh…
- Sự đồn kết giúp đỡ lẫn nhau của 3dân tộc ở Đơng Dương; Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng
cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xơ, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranhgiải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của
chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong
cả nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, cổ vũ to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới.

10


Câu 1: Nêu những hoạt động ở nước ngoài của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925.
Câu 2: Nêu hoàn cảnh thành lập, nội dung của Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
Câu 3: Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
Câu 4. Nguyên nhân bùng nổ, ý nghĩa của cao trào cách mạng 1930-1931?
Câu 5: Cao trào cách mạng 1936-1939 diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào?
Câu 6: Nêu ý nghĩa lịch sử của cao trào cách mạng dân chủ 1936-1939?
Câu 7. Trình bày sự thành lập và hoạt động của mặt trận Việt Minh.
Câu 8. Hoàn cảnh diễn ra, ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước?
Câu 9: Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong hoàn cảnh nào?
Câu 10: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám?
Câu 11 : Nêu những nét chính về tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 ?

Câu 12. Nêu những biện pháp của Đảng, Chính phủ ta nhằm giải quyết những khó khăn để bảo
vệ thành quả cách mạng tháng Tám 1945?
Câu 13: Hoàn cảnh bùng nổ cuộc kháng chiến chống TD Pháp xâm lược? Nêu đường lối kháng
chiến chống Pháp của ta?
Câu 14: Nêu những nét chính về Chiến thắng Việt Bắc thu đơng 1947? (Hồn cảnh, diễn biến,
kết quả, ý nghĩa)
Câu 15: Nêu những nét chính về Chiến thắng Biên giới thu đơng 1950? (Hồn cảnh, diễn biến,
kết quả, ý nghĩa)
Câu 16: Hoàn cảnh, nội dung của kế hoạch Na-va? Quân và dân ta đã làm phá sản kế hoạch
Na-va như thế nào?
Câu 17: Nêu những nét chính về chiến dịch Điện Biên Phủ 1954? (Hoàn cảnh, diễn biến, kết
quả, ý nghĩa)
Câu 18: Hoàn cảnh, nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương?
Câu 19: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ?
Câu 20: Hoàn cảnh, diễn biến , kết quả và ý nghĩa của phong trào "đồng khởi" 1959-1960 ?
Câu 21: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở
Miền Nam? Quân và dân ta ở miền Nam đã chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” như thế
nào?
Câu 22: Âm mưu và hành động của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Những thắng
lợi tiêu biểu của Quân dân ta trong "Chiến tranh cục bộ" ?
Câu 23: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ- Ngụy trong “Việt Nam hóa chiến tranh” . Những thắng
lợi của quân dân ta trong chiến đấu chống Việt Nam hóa chiến tranh ?
Câu 24: Hồn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam
Câu 25: Trình bày hồn cảnh lịch sử và chủ trương kế hoạch giải phóng hồn tồn Miền Nam
của ta ?
Câu 26 Diển biến chính và ý nghĩa của chiến dịch Tây nguyên tháng 3-1975?
Câu 27 Diển biến chính và ý nghĩa của chiến dịch Huế-Đà Nẵng tháng 3-1975?
Câu 28 Diển biến chính và ý nghĩa của chiến dịch Hồ Chí Minh tháng 4-1975

Câu 29 Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

11


Câu 1: Nêu những hoạt động ở nước ngoài của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925.
Câu 2: Nêu hoàn cảnh thành lập, nội dung của Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
Câu 3: Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
Câu 4. Nguyên nhân bùng nổ, ý nghĩa của cao trào cách mạng 1930-1931?
Câu 5: Cao trào cách mạng 1936-1939 diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào?
Câu 6: Nêu ý nghĩa lịch sử của cao trào cách mạng dân chủ 1936-1939?
Câu 7. Trình bày sự thành lập và hoạt động của mặt trận Việt Minh.
Câu 8. Hoàn cảnh diễn ra, ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước?
Câu 9: Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong hoàn cảnh nào?
Câu 19: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ?
Câu 20: Hoàn cảnh, diễn biến , kết quả và ý nghĩa của phong trào "đồng khởi" 1959-1960 ?

12


Câu 20: Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới của Đảng (giai
đoạn 1986-2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới như thế nào? Ý nghĩa của công cuộc đổi mới đó đối
với tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc?
Trả lời:
* Từ Đại hội VI (12-1986) của Đảng, Việt Nam chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh
lịch sử mới:
- Hoàn cảnh đất nước: Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1976-1985), cách mạng Việt Nam đạt được những
thành tựu và tiến bộ đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, song cũng gặp khơng ít khó khăn. Đất nước
lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế xã hội.
- Hoàn cảnh thế giới: Tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật, những thay đổi tình hình thế giới và quan hệ

giữa các nước, nhất là đứng trước cuộc khủng hoảng toàn diện trầm trọng ở Liên Xơ và các nước xã hội chủ
nghĩa.
 Trong hồn cảnh đất nước và thế giới có những thay đổi địi hỏi Đảng và Nhà Nước ta phải tiến hành đổi
mới.
* Ý nghĩa:
- Trải qua 15 năm thực hiện với 3 kế hoạch 5 năm ( 1986-1990, 1991-1995, 1996-2000), công cuộc đổi mới
của Đảng và nhà nước đã đạt những thành tựu kinh tế - xã hội.
- Đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, tăng cường sức mạng tổng hợp quốc gia, làm thay đổi
bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân, cũng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN, nâng cao
vị thế và uy tín của nước ta trên trường quốc tế.

13



×