ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN LỊCH SỬ 7
HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2021- 2022
Câu 1 Tóm tắt những hoạt động chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ 1418-1427
Thời gian
Sự kiện, hoạt động chính của nghĩa quân
7.2.1418
Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn,tự xưng là Bình Định Vương.
Từ 1418-1423
Hoạt động ở miền tây Thanh Hóa, ba lần phải rút lên núi Chí Linh
1424
Giải phóng Nghệ An
1425
Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa
1426
Tiến qn ra Bắc, giành chiến thắng Tốt Động-Chúc Động
Tháng 10/1427
Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang
10/12/1427
Mở hội thề Đông Quan, cho quân Minh rút khỏi nước ta.
Câu 2. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Cuộc khởi nghĩa được nhân dân khắp nơi ủng hộ, tinh thần đồn kết tồn dân.
+ Sự lãnh đạo tài tình của bộ chỉ huy nghĩa quân, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
- Ý nghĩa lịch sử
+ Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh.
+ Mở ra thời kỳ phát triển mới cho đất nước-thời Lê sơ
Câu 3. Trình bày tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ
a. Tổ chức nhà nước thời Lê sơ
- Vua đứng đầu nhà nước nắm mọi quyền hành .
- Giúp việc cho vua là các quan đại thần.
- Triều đình có 6 bộ : Bộ lại, Bộ hộ, Bộ lễ, Bộ binh, Bộ hình, Bộ cơng. Ngồi ra cịn có 1 số cơ quan
chuyên môn : Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài, Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ, Thẩm
hình viện…
- Địa phương : nhà Lê chia cả nước thành các đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo thừa tuyên là 3 ti : Đô
ti, Thừa ti, Hiến ti. Dưới đạo có phủ, châu/huyện, xã.
=> So sánh tổ chức nhà nước thời Lê sơ với thời Trần.: Quyền lực của vua ngày càng được củng cố,
tổ chức nhà nước tập quyền hơn, quyền lực tập trung vào triều đình trung ương , các cơ quan giúp việc
cho vua ngày càng quy củ và đầy đủ hơn, đơn vị hành chính được chia nhỏ quản lý chặt chẽ hơn.
* Sơ đồ bộ máy nhà nước: (tự vẽ)
Câu 4 Tổ chức quân đội và luật pháp thời Lê Sơ
a. Qn đội
-Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nơng”
- Qn đội có 2 bộ phận: Qn triều đình và qn ở các địa phương, gồm có các binh chủng: bộ binh,
thủy binh, tượng binh, kị binh. Hằng năm binh lính được luyện tập võ nghệ, tập trận
- Nhà nước bố trí qn đội mạnh canh phịng và bảo vệ cẩn trọng những nơi hiểm yếu
b Luật pháp: thời Lê sơ, Nhà nước ban hành bộ luật "Quốc triều hình luật" (còn gọi là luật Hồng Đức).
Nội dung: bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc; bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị; bảo vệ một số
quyền lợi của người phụ nữ.
Câu 5 Tình hình kinh tế thời Lê Sơ ?
1. Kinh tế:
a. Nông nghiệp:
- Sau chiến tranh, nhà nước cho 25 vạn lính về quê sản xuất, số còn lại thay phiên nhau về quê làm
ruộng
- Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê cũ làm ăn .
- Đặt ra một số chức quan chuyên trách.
1
- Thực hiện phép quân điền.
- Khuyến khích bảo vệ sản xuất: + Cấm giết trâu bò. + Bảo vệ đê điều
=> nông nghiệp được phục hồi và phát triển
b. Thủ Công nghiệp.
- Các ngành, nghề thủ công truyền thống ngày càng phát triển.
- Xuất hiện làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng và các phường thủ công ở Thăng Long.
- Các công xưởng do nhà nước quản lý (Cục bách tác) sản xuất đồ dùng cho nhà vua: Vũ khí, đóng
thuyền...
- Các nghề khai mỏ đồng, vàng, sắt được đẩy mạnh.
c. Thương nghiêp
- Trong nước: chợ phát triển
- Hoạt động bn bán với nước ngồi được duy trì . chủ yếu ở một số cửa khẩu.
Câu 6 .Tình hình văn hố giáo dục thời Lê Sơ
1. Tình hình giáo dục và khoa cử
- Nhà nước cho dựng lại Quốc tử giám, mở nhiều trường học, cho phép ai có học đều được đi dự thi
- Thời Lê sơ, nhà nước tổ chức được 26 khoa thi, lẫy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên, đào tạo được nhiều
nhân tài cho đất nước
- Nho giáo chiếm vị trí độc tơn.
- Giáo dục thi cử chặt chẽ qua 3 kỳ (Hương - Hội - Đình)
2. Văn học, khoa học, nghệ thuật
a. Văn học :
- Văn học chữ Hán được duy trì.
- Văn học chữ nơm rất phát triển.
- Văn học có nội dung yêu nước sâu sắc,thể hiện niềm tự hào dân tộc,khí phách anh hùng.
b. Khoa học: có nhiều cơng trình nghiên cứu, trong nhiều lĩnh vực
+ Sử hoc: Đại việt sử kí tồn thư.
+ Địa lý học: dư địa chí
+ Y học: Bản thảo thực vật tốt yếu.
+ Tốn học: lập thành toán pháp.
c. Nghệ thuật:
-Nghệ thuật sân khấu : ca, múa, nhạc được phục hồi. Phát triển nhất là chèo tuồng.
-Nghệ thuật điêu khắc có phong cách đồ sộ kỹ thuật điêu luyện.
Câu 7 Tình hình chính trị, xã hội nhà Lê sơ thế kỉ XVI-XVIII và hậu quả của điều đó?
a.Tình hình triều đình nhà Lê: Sang thế kỉ XVI nhà Lê bắt đầu suy yếu: Tầng lớp phong kiến thống
trị đã thối hóa.Vua quan khơng lo việc nước, ăn chơi sa đoạ, xây dựng cung điện tốn kém; Triều đình
rối loạn nội bộ chia bè kéo cánh tranh giành quyền lực.
b. Hậu quả:
- Đời sống nhân dân cực khổ.
- Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
=> Nhiều cuộc khởi nghiã nổ ra : Trần Tuân, Lê Hy, Phùng Chương, Trần Cảo => Kết quả , ý nghĩa. :
thất bại, thể hiện tinh thần đấu tranh chống áp bức của nhân dân, góp phần làm suy yếu nhà Lê
Câu 8: Tình hình kinh tế nước ta trong các thế kỉ XVI-XVIII
a. Về nơng nghiệp.
- Ở Đàng Ngồi:
+ Sản xuất nông nghiệp bị tàn phá nghiêm trọng.
+ Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán.
+ Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém xảy ra dồn dập, nơng dân bỏ làng đi nơi khác.
=> Kinh tế nông nghiệp giảm sút, đời sống nơng dân đói khổ.
- Ở Đàng Trong: Nông nghiệp phát triển rõ rệt. Nguyên nhân:
+ Các chúa Nguyễn Tổ chức di dân khai hoang, cấp nông cụ, lương ăn, lập thành làng ấp.
2
+ Năm 1698, đặt phủ Gia Định mở rộng xuống vùng đất Mỹ Tho, Hà Tiên. Lập thơn xóm mới ở đồng
bằng Sông Cửu Long. =>Nông nghiệp phát triển, đời sống nông dân ổn định.
b.Thủ công nghiệp, thương nghiệp
+ Xuất hiện thêm nhiều làng thủ công: Dệt vải lụa, gốm, rèn sắt...
+ Nhiều làng thủ công nổi tiếng như Gốm Thổ Hà (Bắc Giang),Bát Tràng (Hà Nội)…Các làng làm
đường mía ở Quảng Nam.
- Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, các đơ thị. Ở Đàng Ngồi có Thăng Long, Phố Hiến, ở Đàng Trong có
Thanh Hà, Hội An, Gia Định..
- Trong thế kỉ XVII ngoại thương phát triển, nửa sau thế kỉ XVIII thì hạn chế.
Câu 9. Hồn cảnh ra đời của chữ Quốc ngữ? Vì sao chữ Quốc ngữ trở thành chữ viết của nước ta
cho đến ngày nay?
- Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã phong phú, trong sáng
- Trong hồn cảnh đó, để thuận lợi cho q trình truyền đạo, một số giáo sĩ phương Tây đã dùng chữ
cái La-tinh ghi âm tiếng Việt -> Chữ Quốc ngữ ra đời.
- Đây là thứ chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến nên dần được nhân dân ta sử dụng cho đến ngày nay
Câu 10. Nguyên nhân, hậu quả của các cuộc chiến tranh Nam triều-Bắc triều và chiến tranh
Trịnh-Nguyễn?
1. Chiến tranh Nam triều-Bắc triều:
a. Nguyên nhân:
- Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc (gọi là Bắc triều)
- Năm 1533, một võ quan triều Lê là Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hóa, lập một người thuộc dòng dõi
nhà Lê lên làm vua (gọi là Nam triều)
- Mẫu thuấn giữa Bắc triều và Nam triều ngày càng gay gắt dẫn tới bùng nổ chiến tranh Nam triều-Bắc
triều
b. Hậu quả: Hai tập đoàn phong kiến này đánh nhau liên miên, dai dẳng suốt hơn 50 năm, gây bao đau
thương cho nhân dân:
- mùa màng bị tàn phá nặng nề, đồng ruộng bỏ hoang, dịch tễ phát sinh,
- Đời sống nhân dân (đặc biệt là vùng Thanh Hóa-Nghệ An) đói khổ, phiêu tán khắp nơi
2. Chiến tranh Trịnh-Nguyễn
a. Nguyên nhân
- Năm 1545, Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên nắm binh quyền, tuy nhiên Trịnh Kiểm lại tìm
cách hãm hại các con trai của Nguyễn Kim
- Lo sợ, Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ vùng Thuận Hóa, Quảng Nam gây dựng lực lượng, chờ thời cơ
báo thù
- Đầu thế kỉ XVII, cuộc chiến tranh giữa hai thế lực bùng nổ
b. Hậu quả:
- Vùng đất Hà Tĩnh, Quảng Bình...trở thành chiến trường
- Đất nước bị chia cắt thành Đàng Trong và Đàng Ngoài, gây bao trở ngại, đau thương tang tóc cho dân
tộc, làm tổn hại cho sự phát triển của đất nước.
Câu 11. Hãy nêu những nét chính về tình hình xã hội Đàng Ngồi ở nửa sau thế kỉ XVIII?
- Về chính trị:Vào giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngồi suy sụp:
+ Vua Lê khơng cịn đảm nhận được vai trị lịch sử, chỉ cịn là cái bóng trong cung cấm
+ Chúa Trịnh ăn chơi, hưởng lạc
+ Quan lại, binh lính đua nhau vơ vét của cải, bóc lột nhân dân
- Về kinh tế:
+ Sản xuất nơng nghiệp đình đốn, hạn lụt, mất mùa liên tiếp xảy ra
+ Nhà nước đánh thuế nặng các loại sản phẩm, hàng hóa. Công thương nghiệp sa sút, chợ phố điêu tàn
- Về xã hội: hàng chục vạn nơng dân chết đói, người cịn sống sót thì phải phiêu tán khắp nơi
3
=> tình hình trên đã dẫn đến người nơng dân Đàng Ngồi vùng lên chống lại chính quyền phong
kiến. Một số cuộc KN lớn: KN Lê Duy Mật (1738-1770), Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng (1737),
Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740-1751)
Câu 12: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ? Trình bày những nét chính về
cuộc khởi nghĩa Tây Sơn trong thời kì đầu?
a. Nguyên nhân bùng nổ
- Do từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu, mục nát, khơng cịn vai trị
tích cực như từ cuối thế kỉ XVI
- Nhân cơ hội đó, quan lại, cường hào địa phương kết bè cánh, đàn áp bóc lột nhân dân thậm tệ khiến
đời sống cực khổ
- Chính vì vậy, nhân dân Đàng Trong oán giận, nổi dậy chống lại chính quyền họ Nguyễn
=> Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở
vùng Tây Sơn Thượng Đạo (An Khê, Gia Lai)
b. Những nét chính về cuộc khởi nghĩa Tây Sơn
- Lãnh đạo: Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ.
- Căn cứ:
+ Tây Sơn Thượng Đạo (An Khê, Gia Lai)
+ Tây Sơn Hạ Đạo (Tây Sơn, Bình Định)
- Lực lượng: dân nghèo, đồng bào dân tộc: Chămpa, Bana, thợ thủ cơng, thương nhân…
Câu 13: Trình bày q trình Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong?
- Tháng 9/1773 nghĩa quân hạ thành Quy Nhơn.
- Đến giữa năm 1774 nghĩa quân mở rộng vùng kiểm sốt từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
- Khi qn Trịnh đánh vào Phú Xuân => Nguyễn Nhạc tạm hòa với quân Trịnh, tập trung đánh Nguyễn.
- Năm 1777 Tây Sơn bắt và giết được Chúa Nguyễn, chính quyền họ Nguyễn bị lật đổ, riêng Nguyễn
Ánh chạy thoát .
Câu 14:
Nguyên nhân, diễn biến , kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút
(1785)
a. Nguyên nhân:
- Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm.
- Nhân cơ hội đó, giữa năm 1784, quân Xiêm chia làm hai đạo thủy bộ kéo sang xâm lược nước ta, gây
ra nhiều tội ác đối với nhân dân ta
- Tháng 1-1785, Nguyễn Huệ tiến quân vào Gia Định, chọn khúc sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút
làm trận địa quyết chiến quân Xiêm
b. Diễn biến:
- Giữa năm 1784 , 5 vạn quân Xiêm tiến vào nước ta.
- Cuối 1784 quân Xiêm chiếm được miền tây Gia Định.
- Tháng 1/1785 Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm, Xoài Mút làm trận địa.
- Ngày 19/1/1785 Nguyễn Huệ dùng mưu nhử địch vào trận địa mai phục. Ta phản cơng, qn Xiêm bị
tiêu diệt gần hết, Nguyễn Anh thốt chết, sang Xiêm lưu vong.
c. Kết quả: Quân Xiêm bị đánh tan.
d. Ý nghĩa :
- Đập tan âm mưu xâm lược của nhà Xiêm.
- Khẳng định tài năng quân sự của Nguyễn Huệ.
Câu 14: Trình bày quá trình nhà Tây Sơn lật đổ chính quyền Lê-Trịnh ở Đàng Ngồi?
- Hè 1786 Nguyễn Huệ tiến quân đánh thành Phú Xuân.
- Tháng 6/1786 hạ thành Phú Xn giải phóng tồn bộ đất Đàng Trong.
- Giữa 1786 Nguyễn Huệ đánh vào Thăng Long, chúa Trịnh bị bắt. Nguyễn Huệ giao chính quyền cho
vua Lê, rồi trở vào nam.
- Nguyễn Hữu Chỉnh lộng quyền chống Tây Sơn.
- Nguyễn Huệ cử Vũ Văn Nhậm ra Bắc diệt Chỉnh, nhưng sau đó Nhậm ra mặt chống Tây Sơn.
4
- Giữa năm1788 Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long diệt Nhậm và xây dựng chính quyền ở Bắc Hà.
Câu 15. Hoàn cảnh nào đã dẫn đến quân Thanh xâm lược nước ta?Trình bày cuộc tiến quân của
vua Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu 1789?
a. Hoàn cảnh:
- Lê Chiêu Chống cầu cứu nhà Thanh
- Năm 1788 Tôn Sĩ Nghị, đem 29 vạn quân tiến vào nước ta.
b. Chuẩn bị của nghĩa quân: Rút bỏ Thăng Long về trấn giữ ở Tam Điệp (Ninh Bình) , Biện Sơn
(Tĩnh Gia, Thanh Hóa) .
c. Quang Trung đại phá qn Thanh (1789)
- Tháng 1/1788 Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung và tiến quân ra Bắc, đến
Nghệ An, Thanh Hóa, Quang Trung tuyển quân, rồi tiến ra hội quân ở Tam Điệp. Từ Tam Điệp, Quang
Trung chia làm 5 đạo tiến quân ra Bắc.
- Đêm 30 vượt sông Gián Khẩu tiêu diệt đồn tiền tiêu của địch.
- Đêm mồng 3 tết bí mật vây đồn Hà Hồi (Thường Tín, Hà Tây).
- Sáng mồng 5 tết đánh đồn Ngọc Hồi. Cùng lúc đạo quân đô đốc Long tấn công đồn Đống Đa.Tướng
giặc là Sầm Nghi Đống tự tử, Tơn Sĩ Nghị thì bỏ chạy về nước
- Trưa mồng 5 tết, Quang Trung cho quân tiến vàoThăng Long. Như vậy, trong 5 ngày đêm quân Tây
sơn đã quét sạch 29 vạn quân Thanh.
Câu 16: Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771 - 1789.
Thời gian
Xuân 1771
Thu 1973
1776-1783
Năm 1777
Năm 1785
Năm 1786
1786-1788
Năm1788
Năm1789
Hoạt động của nghĩa quân Tây sơn
Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ khởi nghĩa Tây Sơn.
Nghĩa quân kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
Nghĩa quân 4 lần đánh Gia Định.
Tiêu diệt chúa Nguyễn, lật đổ chính quyền Đàng Trong.
Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút. Tiêu diệt 5 vạn quân Thanh.
Lật đổ chính quyền chúa Trịnh.
Ba lần tiến quân ra Bắc tiêu diệt các tập đoàn PK Lê- Trịnh
Nguyễn Huệ lên Hoàng đế đế, tiến quân ra Bắc.
Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh
Câu 17.
Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn?
a. Những cống hiến của phong trào Tây Sơn: Trong 21 năm tồn tại (1771-1792), nhà Tây Sơn đã có
nhiều cống hiến cho dân tộc ta:
- Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, thống nhất đất nước sau hơn 260 năm chia cắt, loạn
lạc
- Đánh tan quân xâm lược Xiêm, quân xâm lược Thanh, giữ vững được nền độc lập dân tộc
- Đề ra các biện pháp củng cố, xây dựng đất nước về nhiều mặt
b. Nguyên nhân thắng lợi
- Do ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Phong trào được đông đảo nhân dân ta ủng hộ.
- Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân
c. Ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn
- Đây là phong trào nông dân vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc, vượt ra khỏi cuộc đấu tranh giai cấp
thông thường (đấu tranh chống áp bức của chế độ phong kiến) trở thành cuộc đấu tranh dân tộc vĩ đại
với những chiến công to lớn mà chưa có cuộc khởi nghĩa nào làm được (chấm dứt sự chia cắt đất nước,
đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc)
Câu 18: Nhà Nguyễn đã làm gì để xây dựng chế độ phong kiến tập quyền của mình?
- Năm 1802 nhà Nguyễn thành lập, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm Kinh Đô,
đề ra các biện pháp củng cố chế độ:
5
- Tổ chức lại bộ máy chính quyền :
+ Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành từ trung ương đến địa phương.
+ Chia nước ta thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
- Pháp luật: Năm 1815 ban hành Luật Gia Long
- Quân đội : Quan tâm và củng cố quan đội, xây dựng thành thị vững chắc, lập hệ thống trạm ngựa từ
Nam Quan đến Cà Mau.
- Đối ngoại: Đóng cửa khơng tiếp xúc với nước ngồi nhưng thuần phục nhà Thanh.
Câu 19 Tình hình kinh tế nước ta dưới triều Nguyễn ?
a. Nông nghiệp:
- Chú trọng khai hoang, lập ấp, lập đồn điền, tăng thêm diện tích canh tác nhưng ruộng đất vẫn tập
trung trong tay địa chủ.
- Triều đình có quan tâm đến đê điều nhưng nhiều trận lũ lụt lớn liên tiếp xảy ra
=> nông nghiệp không phát triển
b. Thủ công nghiệp.
- Lập nhiều xưởng sản xuất đúc súng, đúc tiền, trình độ của thợ thủ cơng được nâng cao nhưng nhà nước
khơng có chính sách khuyến khích
- Ngành khai thác mỏ được mở rộng (mỏ than, đồng, vàng…) nhưng kĩ thuật khai thác lạc hậu
- Làng nghề thủ công ở nông thôn và thành thị phát triển song Nhà nước bắt nộp thuế nặng nề
c. Thương nghiệp:
+ Buôn bán mở rộng ở các thành thị, thị tứ.
+ Phố chợ đông đúc, sầm uất, các mặt làng phong phú.
+ Mở rộng buôn bán với các nước trong khu vực nhất là Trung Quốc nhưng hạn chế buôn bán với người
phương Tây.
Kết luận: Kinh tê nước ta thời Nguyễn có điều kiện để phát triển nhưng nhà Nguyễn kìm hãm, khơng
phát triển được hoặc phát triển chậm chạp
Câu 20 Nguyên nhân dẫn đến các cuộc nổi dậy của nhân dân ta chống lại triều Nguyễn? Kể tên
một số cuộc khởi nghĩa lớn chống nhà Nguyễn?
a. Nguyên nhân:
- Địa chủ, hào lí chiếm đoạt ruộng đất
- Nhà nước bắt nhân dân ta nộp tô thuế, đi phu dịch nặng nề
- Kinh tế không phát triển được
- Dịch bệnh, nạn đói hồnh hành khắp nơi
=> Đời sống nhân dân ngày càng cực khổ khiến nhân dân ta nổi dậy chống lại nhà Nguyễn ở khắp nơi từ
rất sớm.
b. Các cuộc nổi dậy:
-. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821 - 1827)
- Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - 1835)
- . Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833 - 1835)
- . Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854-1856)
6
Câu 1 Tóm tắt những hoạt động chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ 1418-1427 ?
Câu 2.
Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?
Câu 3. Trình bày tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ ?
Câu 4. Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ?
Câu 5 Thời Lê sơ, quân đội được tổ chức như thế nào? Nêu tên và nội dung cơ bản của bộ luật thời Lê
Sơ?
Câu 6 Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê Sơ ?
Câu 7 . Nêu những nét chính về tình hình giáo dục và khoa cử thời Lê Sơ ?
Câu 8: Tình hình kinh tế nơng nghiệp nước ta trong các thế kỉ XVI-XVIII có gì khác nhau? Vì sao có
sự khác nhau đó?
Câu 9. Hồn cảnh ra đời của chữ Quốc ngữ? Vì sao chữ Quốc ngữ trở thành chữ viết của nước ta cho
đến ngày nay?
Câu 10. Nguyên nhân, hậu quả của các cuộc chiến tranh Nam triều-Bắc triều ?
Câu 11. Nguyên nhân, hậu quả của các cuộc chiến tranh chiến tranh Trịnh-Nguyễn?
Câu 12: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ? Trình bày những nét chính về cuộc
khởi nghĩa Tây Sơn trong thời kì đầu?
Câu 13: Nêu hoàn cảnh diễn ra, kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) ?
Câu 14: Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771 - 1789.
Câu 15. Nêu những cống hiến của phong trào Tây Sơn đối với dân tộc ta? Nguyên nhân thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn?
Câu 16: Nhà Nguyễn đã làm gì để xây dựng chế độ phong kiến tập quyền của mình?
7
*******************************************************************
Bài 28 : SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC
CUỐI THẾ KỶ XVIII - NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
I.Văn học- Nghệ thuật
1. Văn học:
- Văn học dân gian: tục ngữ ca dao, truyện thơ dài, truyện tiếu lâm.
- Văn học viết bằng chữ nôm phát triển, Truyện Kiều của Nguyễn Du, Chinh phụ ngâm khúc, cung oán
ngâm khúc của Hồ Xuân Hương.
- Nội dung: phản ánh sâu sắc cuộc sống xã hội đương thời, thể hiện tâm tư nguyện vọng của nhân dân.
2. Nghệ thuật:
- Văn nghệ dân gian phát triển.
+ Nghệ thuật sân khấu, chèo, tuồng, quan họ lý, hát dặm ở miền xuôi, hát lượm hát xoan ở miền núi
+ Tranh dân gian mang đậm tính dân tộc, đấu vật, chăn trâu thổi sáo, dịng tranh Đơng Hồ.
- Kiến trúc: Chùa Tây Phương, Đình Làng Đình Bảng (Bắc Ninh).
II. Giáo dục,Khoa học-Kĩ thuật.
1. Giáo dục, thi cử:
- Triều Tây Sơn: Quang Trung ban chiếu lập học, mở trường công ở các làng xã, đưa chữ nôm vào thi
cử.
- Thời Nguyễn: Quốc Tử Giám được đặt ở Huế, thành lập Tứ Dịch Quán năm 1836.
2. Sử học, địa lý, y học
- Sử học:
+ Tác phẩm : Triều Tây sơn có bộ Đại Việt sử kí tiền biên. Triều Nguyễn : Đại nam thực lục, Đại Nam
liệt chuyện.
+ Tác giả: Lê Quý Đôn và Phan Huy Chú.
- Địa lý: Gia Định thành thơng chí của Trịnh Hồi Đức, nhất thống dư địa chí của Lê Quang Định.
- Y học: Thầy thuốc nổi tiếng Lê Hữu Trác. Tác giả của bộ sách : hải thượng y tông tâm lĩnh.
3. Những thành tựu về kỹ thuật.
- Kỹ thuật làm đồng hồ, kính thiên văn. Chế tạo máy xẻ gỗ, tàu thủy chạy bằng hơi nước.
8