Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề cương ôn tập lich sử 7 học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.75 KB, 4 trang )

CÂU HỎI – ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA LỊCH SỬ GIỮA HỌC KỲ II LỊCH SỬ 7
Câu 1: Vua Quang Trung có những chích sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã
hội và phát triển văn hóa dân tộc?
Câu 2: Đường lối đối ngoại của Vua Quang Trung có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3: Lập niên biểu hoạt động của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 đến năm 1789
Câu 4: Hẫy nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc từ
năm 1771 đến năm 1789.
Câu 5: Em hãy trình bày sự phát triển kinh tế, văn hóa nước ta các thế kỷ XVII- XVIII. Có gì
mới?
Câu 6: Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đàu thế kỷ XVI. Ý nghĩa
của phong trào nông dân thế kỷ XVI.
Câu 7: Em hẫy nêu những thành tựu chủ yếu về văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ. Vì
sao quốc gia Đại Việt lại đạt dược những thành tựu nói trên?
Câu 8: Lập bảng niên biểu các sự kiện chính khởi nghĩa Lam Sơn từ 1418-1427.
GIẢI ĐỀ CƯƠNG
Câu 1: Vua Quang Trung có những chích sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và
phát triển văn hóa dân tộc?
a. Kinh tế:
* Nông Nghiệp:
- Ban hành Chiếu khuyến nông để giải quyết tình trạng ruộng đâtf bỏ hoang và nạn lưu vong.
- Kết quả:
+ Mùa màng trở lại phong đăng
+ Cảnh thái bình đã trở lại
* Thủ công nghiệp và thương nghiệp:
- Bãi bỏ hoặc giảm nhiều loại thuế
- Mở cửa ải thông chơi búa
- Kết quả:
+ Hàng hóa lưu thông không bị ngưng đọng
+ Nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần.
b. Phát triển văn hóa dân tộc:
- Ban bố Chiếu lập học


- Dùng chữ Nôm lám chữ viết thức của nhà nước.
- Lập Viện Sùng chính để dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, làm tài liệu học tập.
Câu 2: Đường lối đối ngoại của Vua Quang Trung có ý nghĩa như thế nào?
a. Đường lối ngoại giao của Vua Quang Trung:
- Đối với Lê Duy Chỉ ở phía Bắc, Nguyễn Ánh ở Gia Định: Kiên quyết tiến quân đánh dẹp (tiêu diệt)
- Đối với nhà Thanh: Mềm dẻo nhưng cương quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc
b. Ý nghĩa chính sách ngoại giao:
- Tránh cho đất nước bị chia cắt, chiến tranh.
- Bảo vệ được toàn vẹn lãnh thổ dân tộc, tạo sự hòa hiếu láng giềng với nhà Thanh.
Câu 3: Lập niên biểu hoạt động của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 đến năm 1789
Thời gian Sự kiện
Năm 1771 Anh em Nguyễn Nhạc dựng cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn thượng đạo
Năm 1773 Chiếm phủ thành Quy Nhơn
Năm 1774 Kiểm soát vùng đất rộng lớn từ Quảng Nam ở phía Bắc đến Bình Thuận ở
phía Nam
Năm 1777 Lật đổ chính quyền phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong
Năm 1785 Đánh tan 5 vạn quân Xiêm
Năm 1786
- Tháng 6:
- Tháng 7:
Hạ thành Phú Xuân
Lật đổ chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài
Năm 1788:
- Giữa năm 1788:
- Cuối năm 1788:
Quân Tây sơn tiến quân ra Bắc trị tội Vũ Văn Nhậm
Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế rồi tiến quân ra Bắc
Năm 1789:
- Đêm mùng 3 tết:
- Ngày 5 tết:

Vây đồn Hà Hồi
Vua Quang Trung tiến quân vào Thăng Long
Câu 4: Hẫy nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sưn đối với lịch sử dân tộc từ năm 1771
đến năm 1789.
- Lật đổ chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất
quốc gia.
- Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Câu 5: Em hãy trình bày sự phát triển kinh tế, văn hóa nước ta các thế kỷ XVII- XVIII. Có gì mới?
Đáp án
a. Nông nghiệp
* Đàng trong:
- Các đời chúa Nguyễn ra sức khai phá vùng đất Thuận –Quảng.
- Nhờ khai hoang và diều kiện tự nhiên thuận lợi nên nông nghiệp Đàng trong phát triển rõ rệ, nhất là vùng
Đồng bằng song Cửu Long năng xuất lúa rất cao.
* Đàng ngoài:
+ Thời Mạc Đăng Dung được mùa nhà nhà no đủ
+ Thời Lê- Trịnh:
- Chính quyền ít quan tâm đến trhuyr lợi và tổ chức khai hoang.
- Ruộng đất công làng xã bị cường hào lấn chiếm.
- Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém xẩy ra…
b. Thủ công nghiệp:
- Thế kỷ XVII,TC vẫn phát triển.
- Nhiều làng TC nổi tiếng ra đời: làng dệt La Khê (Hà nội), rèn săt Nho Lâm(Nghệ an), làm đường mía
(Quảng nam)….
c. Thương Nghiệp:
- Bn bán được mở rộng.
- Các đơ thi mới ra đời: Phố Hiến(Hưng n), Thanh Hà(Thừa Thiên Huế), Hội An(Quảng Nam)…
Câu 6: Ngun nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nơng dân ở đàu thế kỷ XVI. Ý nghĩa của
phong trào nơng dân thế kỷ XVI.
+ Thế kỷ XVI nhà Lê Sơ bắt đầu suy thối:

- Vua quan ăn chơi sa xỉ.
- Nội bộ triều Lê chia bè kéo cánh, tranh giàng quyền lực
- Quan lại cậy quyền ức hiếp nhân dân
=> Đời sống nhân dân khổ cực, lâm vào cảnh cùng khốn
+ Mâu thuẫn XH gay gắt :
- Mâu thuẫn giữa nơng dân với địa chủ, giữa nhân dân với nhà nước phong kiến trở nêm gay gắt, làm
bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.
- Các cuộc khởi nghĩa trước sau đều bị đập tắt, nhưng đã góp phần làm cho triều đình nhà Lê càng mau
chóng sụp đổ
Câu 7: Em hẫy nêu những thành tựu chủ yếu về văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ. Vì sao quốc
gia Đại Việt lại đạt dược những thành tựu nói trên?
* Thành tựu giáo dục:
- Ở đạo, phủ có trường cơng
- Thời Lê sơ tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến sĩ.
Khoa cử được tổ chức thường xun, chăt chẽ và cơng bằng.
* Văn hóa
a.Văn học:
- Văn học chữ Hán phát triển và tiếp tục chiếm ưu thế hơn, văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng.
- Những tác phẩm tiêu biểu:
+ Văn học chữ hán: Quân Trung Từ Mệnh Tập, Bình Ngô Đại Cáo.
+ Văn học chữ nôm: Quốc Âm Thi Tập, Hồng Đức Quốc Âm Thi Tập.
b.Khoa học:
- Sử học: Lam sơn thục lục, Đại việt sử ký toàn thư.
- Đòa lý học: Hồng đức bản đồ, dư đòa chí.
- Y học: bản thảo thực vật tất yếu.
- Toán học: đại hành toán pháp, lập thành toán pháp.
Câu 8: Lập bảng niên biểu các sự kiện chính khởi nghĩa Lam Sơn từ 1418-1427.
Thời gian Sự kiện
Năm 1416 Bộ chỉ huy nghĩa qn được thành lập ở Lũng Nhai(Lê Lợi và 18 người)
Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn (Thanh hóa) và tự xưng là Bình Định

Vương.
Năm 1421 Qn Minh huy động 10 vạn lính tấn cơng lên Lam Sơn, Lê Lợi phải rút qn
phải rút lên núi Chí Linh
Năm 1423 Nghĩa qn tạm thời hòa hỗn với qn Minh
Năm 1424 Nghĩa qn rời miền núi Thanh hóa tiến vào Nghệ an
Năm 1425 Giải phóng Tân Bình- Thuận Hóa
Tháng 9.1426 Nghĩa qn chia qn làm ba đạo tiến ra Bắc
Tháng 11.1426 Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động
10.1427 Chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang, chiến tranh kết thúc
12.1427 Hội thề Đông Quan diễn ra, quan Minh rút quân về nước.

×