Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Đánh giá tình hình kinh doanh sân golf khu sinh thái an bình tại xóm đức cường, xã thịnh đức, thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 48 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
-------------O0O------------

HỒNG THỊ THU PHƯƠNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SÂN GOLF
KHU SINH THÁI AN BÌNH TẠI XĨM ĐỨC CƯỜNG,
XÃ THỊNH ĐỨC, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên

: QLTNTN & DLST

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2017 - 2021

Thái Nguyên, năm 2021



ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
-------------O0O------------

HỒNG THỊ THU PHƯƠNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SÂN GOLF
KHU SINH THÁI AN BÌNH TẠI XĨM ĐỨC CƯỜNG,
XÃ THỊNH ĐỨC, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên

: QLTNTN & DLST

Lớp

: K49 QLTNTN & DLST

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2017 - 2021


Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Nguyễn Đình Thi

Thái Nguyên, năm 2021


i

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực tập tốt nghiệp em luôn nhận được
sự quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy cơ trong Khoa Quản Lý
Tài Nguyên cùng sự động viên của gia đình, bạn bè.
Lời đầu tiên cho em xin phép gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài
Nguyên đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, thực tập nghề nghiệp.
Đặc biệt em xin bày tỏ lời biết ơn sâu sắc tới thầy giáo ThS. Nguyễn
Đình Thi đã trực tiếp, khơng quản ngại khó khăn, vất vả hướng dẫn em từng
ly từng tí từ kiến thức chuyên môn cho đến những kỹ năng nghề nghiệp cần
thiết để em có thể tự tin hồn thành khóa luận này.
Nhân dịp này em cũng muốn gửi lời biết ơn chân thành đến ban giám
đốc công ty Cổ phần Lâm Khánh Bình, đã tạo điều kiện tốt nhất cho em được
thực tập trong một môi trường năng động, sáng tạo cùng với các cô, chú,
anh,chị đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để em có được những kiến thức thực tế
vô cùng quý giá.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày


tháng năm 2021

Sinh viên

Hoàng Thị Thu Phương


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 Dịch vụ sân golf ............................................................................... 22
Bảng 4. 2 Thống kê số lượng nhân viên của Khu sinh thái An Bình. ............ 23
Bảng 4. 3 Trình độ nguồn nhân lực tại sân golf khu sinh thái An Bình ......... 24
Bảng 4. 4 Độ tuổi lao động trung bình tại sân golf An Bình .......................... 26
Bảng 4. 5 Nhân sự theo từng bộ phận sân golf .............................................. 26
Bảng 4. 6 Số lượt khách đến sân golf của khu sinh thái An Bình
từ năm 2020 – 2021 ......................................................................................... 29
Bảng 4.7: Doanh thu của của sân golf từ năm 2020 – 4/2021 ........................ 30
Bảng 4. 8 Chi phí hoạt động của sân golf 2020 – 4/2021 .............................. 32
Bảng 4. 9 Lợi nhuận của sân golf 2020 – 4/2021 .......................................... 33


iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1 Sơ đồ về tiêu chuẩn của sân golf....................................................... 6
Hình 2. 2 Sân golf 18 lỗ đạt chuẩn .................................................................... 8
Hình 2. 3 Cảnh quan sân golf An Bình ........................................................... 13
Hình 2. 4 Khơng gian tập luyện ...................................................................... 14
Hình 2. 5 Cảnh khách đang chơi trên sân green ............................................. 15

Hình 4. 1 Vị trí khu sinh thái An Bình ............................................................ 20
Hình 4. 2 Cơ cấu giới tính nhân viên .............................................................. 23
Hình 4. 3 Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn .......................................... 25
Hình 4. 4 Cơ cấu lao động theo trình độ ngoại ngữ ........................................ 25
Hình 4. 5 Cơ cấu lượng khách đến sân golf 2020 - 2021 ............................... 29
Hình 4. 6 Doanh thu sân golf năm 2020- 4/2021 ............................................ 31


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT – TIẾNG ANH

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

CĐTC

Cao đẳng trung cấp

CP

Chính phủ

CSVC

Cở sở vất chất

ĐH


Đại học

PT

Phổ thơng

SV

Sinh viên

Th.S

Thạc sỹ

Tee-box

Điểm phát bóng

Green

Vùng quanh hố

Fairway

Điểm chính của sân

tee

Vị trí đặt bóng trên sân


putting green

Đồi quả

hazards

Chướng ngại vật


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 2
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iv
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................ 1
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 5
2.1. Tổng quan về dịch vụ ................................................................................. 5
2.1.1. Khái niệm dịch vụ ................................................................................... 5
2.1.2. Khái niệm về sân Golf............................................................................. 5
2.1.3 Phân loại sân golf .................................................................................... 5
2.1.4. Tiêu chuẩn của sân golf quốc tế .............................................................. 5
2.1.5. Tiêu chuẩn sân golf 18 lỗ ở Việt Nam .................................................... 7
2.1.6. Đặc điểm của dịch vụ .............................................................................. 9
2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh sân golf ............................. 9
2.2.1. Doanh thu ................................................................................................ 9
2.2.2. Chi phí ................................................................................................... 10

2.2.3. Lợi nhuận .............................................................................................. 11
2.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp ................................................. 12
2.3. Giới thiệu chung sự phát triển dịch vụ kinh doanh sân golf khu sinh thái
của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. ............................................. 13
2.4. Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh sân golf tại
Việt Nam ......................................................................................................... 16


vi

PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 18
3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ......................................... 18
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 18
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 18
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18
3.2.1 Nội dung thứ nhất: Khái quát về quá trình xây dựng và phát triển của
Khu sinh thái An Bình. ................................................................................. 18
3.2.1 Nội dung thứ hai: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh sân golf khu
sinh thái. .......................................................................................................... 18
3.3. Nội dung thứ 3: Thuận lợi, khó khăn và giải pháp. ................................. 18
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 19
3.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................ 19
3.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp.......................................................................... 19
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 20
4.1. Khái quát về quá trình xây dựng và phát triển của Khu sinh thái An
Bình. ................................................................................................................ 20
4.1.1. Vị trí địa lý. ........................................................................................... 20
4.1.2. Khái quát về đặc điểm kinh tế, xã hội của Thành phố Thái Nguyên. ... 21
4.1.3. Quá trình xây dựng, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của sân golf ........ 22

4.2 Nguồn nhân lực ......................................................................................... 23
4.2.1. Số lượng nhân viên, trình độ chuyên môn, cơ cấu tổ chức, hệ thống
quản lý của Khu sinh thái An Bình. ................................................................ 23
4.2.2. Phân theo cơ cấu trình độ. ..................................................................... 24
4.2.3. Phân theo cơ cấu tuổi tác ...................................................................... 26
4.2.4. Phân theo bộ phận ................................................................................. 26
4.3. Thực trạng kinh doanh sân golf của khu sinh thái An Bình năm 2020 và 4
tháng đầu năm 2021. ....................................................................................... 29


vii

4.3.1. Cơ cấu nguồn khách .............................................................................. 29
4.3.2 Doanh thu của sân golf........................................................................... 30
4.3.3. Chi phí của sân golf............................................................................... 32
4.3.4. Lợi nhuận của sân golf .......................................................................... 33
4.3.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của sân golf qua mức độ hài lòng của du
khách và công tác vệ sinh môi trường............................................................. 33
4.4. Thuận lợi, khó khăn trong hoạt động kinh doanh và đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh của sân golf An Bình giai đoạn 2020 – 2025 . 34
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 34
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 35
4.4.3. Giải pháp khắc phục .............................................................................. 35
PHẦN 5. KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ .............................................................. 37
5.1. Kết luận .................................................................................................... 37
5.2. Kiến nghị, đề nghị .................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 39


1


PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Mặc dù mơn golf hiện đại có xuất xứ tại Scotland thế kỷ 15, tuy nhiên
xuất xứ cổ đại của môn thể thao này vẫn khơng rõ ràng và cịn nhiều tranh cãi.
Theo một số sử gia, trong môn paganica của người La Mã, người chơi sử
dụng một cây gậy cong để đánh một quả bóng da nhồi. Lý thuyết này cho
rằng paganica lan khắp châu Âu khi người La Mã chinh phục trong giai đoạn
thế kỷ thứ nhất trước Công nguyên và cuối cùng phát triển thành môn thể thao
hiện đại. Những sử gia khác lại cho rằng môn golf hiện nay phát triển từ
mơn chùy hồn, một trị chơi Trung Quốc tồn tại từ thế kỷ 8 đến thế kỷ 14.
Một văn bản có niên đại 1368 mang tên "Bữa tiệc mùa thu" vẽ lại cảnh một
người trong triều đình dùng một cây gậy đánh một trái bóng nhỏ với mục đích
đưa bóng vào hố. Trị chơi này được cho là du nhập vào châu Âu từ thời
Trung cổ. Một trị chơi có nét giống golf có tên là cambuca ở Anh (ở Pháp gọi
là chambot).
Nhắc đến golf, người ta thường nghĩ ngay đến như là môn thể thao của
giới quý tộc. Mặc dù nó đã ra đời, và được yêu thích từ rất lâu ở Châu Âu,
Châu Mỹ, và một số nước ở Châu Á như Thái Lan, Singapore, Trung Quốc,
Hàn Quốc, Nhật Bản...Việt Nam được đánh giá là thị trường có nhiều tiềm
năng cho phát triển sân golf như lợi thế về địa hình, khí hậu, và nhất là các
chính sách đầu tư ưu đãi... Nắm bắt kịp thời những yếu tố này, các nhà đầu tư
đã không ngần ngại đầu tư với số vốn khổng lồ cho các dự án sân golf ở Việt
Nam từ Bắc chí Nam.
Ngày nay cùng với sự phát triển của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, là sự
phát triển khơng ngừng của ngành kinh doanh dịch vụ, và điển hình đó là kinh
doanh sân golf với xu hướng đó đây được xem là một lĩnh vực đầy tiềm năng,
mang lại nguồn thu đáng kể cho những nhà kinh doanh cũng như nguồn ngoại



2

tệ lớn cho đất nước. Tuy nhiên để tồn tại và gặt hái được những thành công
trong lĩnh vực này đòi hỏi một sự cạnh tranh khốc liệt về nhiều mặt của dịch
vụ. Và sản phẩm kinh doanh chủ yếu của dịch vụ này chính là kinh doanh sân
golf, việc duy trì và nâng cao hơn nữa chất lượng là một trong những cơng
việc rất quan trọng, đó chính là nhân tố mang tính quyết định, ảnh hưởng trực
tiếp đến sự thành công trong kinh doanh và khả năng cạnh tranh so với các
đối thủ khác.
Thái Nguyên là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Bộ, tỉnh lẻ là thành phố
Thái Nguyên, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 75 km, và là tỉnh nằm trong
Vùng thủ đô Hà Nội. Thái Nguyên nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc
thủ đô Hà Nội, đây là một trung tâm kinh tế đang phát triển ở miền Bắc Vị trí
địa lý khơng phức tạp lắm so với các tỉnh trung du, miền núi khác, đây là một
thuận lợi của Thái Nguyên phát triển ngành dịch vụ.
Cách trung tâm thành phố Thái |Nguyên khoảng 10 km về phía Tây
Nam, Khu sinh thái An Bình tọa lạc ở một địa thế phong cảnh hữu tình với
tổng diện tích 14 ha được bao quanh bởi dịng sơng Cơng thơ mộng và dịng
suối La Đà. Đến đây, du khách được trải nghiệm các dịch vụ như: Sân golf,
bể bơi, khu ẩm thực, dịch vụ lưu trú,...
Chính thức được đưa vào khai thác và sử dụng năm 2020, Khu sinh thái
An Bình vừa là một khu du lịch sinh thái vừa là nơi rèn luyện sức khỏe thu
hút lượng lớn khách du lịch và cũng như khách đến để tập luyện giải trí mang
lại nguồn thu nhập cho doanh nghiệp.
Dịch vụ sân golf là một trong những dịch vụ mang lại nguồn thu nhập
chính cho doanh nghiệp, thế nhưng để tồn tại và phát triển trong thị trường
kinh doanh hiện nay đòi hỏi các nhà kinh doanh phải luôn luôn đổi mới và
đảm bảo chất lượng để đáp ứng nhu cầu khách cũng như xã hội.
Nhằm mục đích nghiên cứu, phân tích những cơ hội, và thách thức mà

doanh nghiệp đã, đang và sẽ đối mặt, em đã quyết định chọn đề tài: “Đánh


3

giá tình hình kinh doanh sân golf khu sinh thái An Bình tại xóm Đức
Cường, xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên”, nhằm đưa ra chiến lược
Marketing phù hợp, giúp cho doanh nghiệp phát triển ngày một mạnh hơn và
đạt được mục tiêu là sân golf nổi tiếng nhất không chỉ ở Việt Nam, mà còn
các nước trong khu vực.
Sự cần thiết của thực tập tốt nghiệp, nâng cao kỹ năng phân tích, đánh
giá thực tiễn, kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên ngành Du lịch sinh thái.
Thực tập là giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập với xã hội
thực tiễn, là giai đoạn vừa làm vừa học của các bạn sinh viên. Quá trình thực
tập sẽ giúp họ có nhiều trải nghiệm về cơng việc và mơi trường làm việc sớm
hơn, trước khi tốt nghiệp và ra trường.
Thực tập chính là cơ hội để bạn quan sát cơng việc hàng ngày tại một
cơng ty, văn hóa và môi trường làm việc, cũng là cơ hội giúp bạn hiểu thêm
về lĩnh vực ngành nghề mà bạn định hướng.
Sự liên kết giữa Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên và Ban Giám đốc Khu sinh thái An Bình tạo
điều kiện để sinh viên ngành Quản Lý Tài Nguyên & Du Lịch Sinh Thái,
được đến thực tập nghề, làm việc, nâng cao kỹ năng về hoạt động dịch vụ du
lịch tại cơ sở.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Dựa trên việc đi sâu phân tích, đánh giá từng tác động, ảnh hưởng của
các yếu tố thuận lợi, bất lợi cho sân golf.
 Đánh giá, phân tích được thực trạng, hiệu quả hoạt động kinh doanh
của sân golf An Bình.
 Đưa ra chiến lược Marketing tổng thể cho sân golf trong thời gian sắp

đến. Trên cơ sở chiến lược đó, sân golf sẽ định hướng, triển khai các kế hoạch
chi tiết và cụ thể cho từng giai đoạn và thực hiện một cách có hiệu quả nhất,
tối đa hóa lợi nhuận.


4

1.3. Ý nghĩa thực tế của đề tài
Đề tài như một tài liệu tham khảo, góp phần cho các nhà quản lý kinh
doanh hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ tại đơn vị kinh doanh của mình.
Trên cơ sở phân tích những yếu tố khách quan và chủ quan có ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của sân golf. Kết hợp với việc nghiên cứu
và phân tích sâu hơn về dịch vụ golf. Tất cả những yếu tố đó, góp phần giúp
doanh nghiệp xây dựng nên những giá trị được nhận thức bởi khách hàng,
giúp doanh nghiệp đứng vững, cũng như phát triển hơn nữa trong môi trường
cạnh tranh đầy khốc liệt như hiện nay.


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về dịch vụ
2.1.1. Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ là sản phẩm kinh tế gồm những công việc dưới dạng lao động
thể lực, khả năng tổ chức, quản tí, kiến thức và kĩ năng chuyên môn nhằm
phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hay sinh hoạt tiêu dùng của tổ chức,
cá nhân. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cung ứng dịch vụ rất đa
dạng, phong phú
2.1.2. Khái niệm về sân Golf

Sân golf là nơi người ta chơi golf. Một sân golf gồm có các lỗ, được chia
thành nhiều phần với những độ khó khác nhau. Các phần cơ bản gồm tee-box;
fairway và green. Tee-box là nơi thực hiện cú đánh đầu tiên, để đưa bóng tới
càng gần với vùng Green càng tốt hay ít nhất là nằm trên vùng Fairway. Từ vị
trí Fairway, người chơi đánh bóng hướng tới vùng Green và đẩy bóng vào lỗ.
Sân golf thơng thường có 18 lỗ, nhưng các sân golf 9 lỗ cũng phổ biến và có
thể chơi 2 lần như một vịng của sân golf 18 lỗ
2.1.3 Phân loại sân golf
- Phân loại theo quyền hạn tham gia
- Phân loại theo yếu tố môi trường
- Phân loại sân golf theo độ dài
2.1.4. Tiêu chuẩn của sân golf quốc tế
Golf là bộ môn thể thao với điều kiện sân chơi đặc thù nhằm tạo điều
kiện cho golf thủ có cơ hội thử thách khả năng và cải thiện đẳng cấp. Mỗi sân
golf đều có những nét độc đáo, hấp dẫn riêng nhưng để trở thành sân golf tiêu
chuẩn quốc tế cần phải đạt được những tiêu chí nghiêm ngặt.
Cụ thể là một số chỉ tiêu như:
2.1.4.1. Tiêu chuẩn chiều dài sân golf
Một sân golf tiêu chuẩn thơng thường có 18 lỗ (1 vịng chơi) tuy nhiên
vẫn có sân golf 9 lỗ (2 vịng chơi) và cả những sân golf 36 lỗ và 72 lỗ. Sân
golf 18 lỗ được xem là sân golf tiêu chuẩn, có diện tích trung bình là 57ha.


6

Một lỗ sẽ bao gồm các khu phát bóng, đường bóng và đồi quả, các chướng
ngại vật khác. Với sân golf nam độ dài sẽ khoảng từ 6.500 đến hơn 7.000
thước Anh, đây là tổng khoảng cách từ điểm phát bóng đến lỗ golf của cả 18
lỗ. Cịn đối với sân golf cho nữ sẽ ngắn hơn với sự dịch chuyển điểm phát
bóng đến gần lỗ bóng hơn.

2.1.4.2. Tiêu chuẩn về chiều dài điểm chuẩn của sân golf
Quy định về lỗ gậy chuẩn (điểm chuẩn) par 3, par 4 và par 5 cho số
đường đánh và tổng các cú phát bóng đến lỗ golf. Theo đó, mỗi lỗ golf được
quy định gậy chuẩn sẽ tùy thuộc vào độ dài của đường bóng. Cụ thể: điểm par
3 dài tới 227m, par 4 là từ 227m-432m và par 5 là trên 432m.
Các lỗ golf sẽ được thiết kế nằm theo vòng để người chơi có thể quay trở
lại điểm xuất phát ban đầu sau khi chơi hết 1 vòng golf. Cùng với đó các thiết
kế vịng trịn này giúp người chơi khơng bị va trúng bóng của người chơi khác
ở các lỗ khác.

Hình 2.1 Sơ đồ về tiêu chuẩn của sân golf


7

2.1.4.3. Tiêu chuẩn về cỏ trên sân golf
Chiều cao của cỏ, loại cỏ là một yếu tố quan trọng khi xem xét tiêu chí
của một sân golf quốc tế. Tại những giải đấu quốc tế như PGA các tiêu chuẩn
về cỏ, chiều cao, cách cắt cỏ được quy định chặt chẽ.
Thơng thường trên sân golf có 3 khu vực có cỏ. Ở khu vực phát bóng
được nối với lỗ golf bằng một đường cỏ gọi là Fairway, cỏ khu vực này
được cắt đều và thấp. Ở hai bên đường đó gọi là rough cỏ cắt cao và
không đều. Việc thiết kế sân golf như vậy nhằm tạo ra thử thách cho
golfer khi giữ một cú đánh chính xác trong vùng fairway, bởi khi bóng rơi
vào rough sẽ rất khó đánh.
Khi gần đến lỗ golf, golf thủ sẽ đưa bóng vào khu vực putting green, cỏ
ở đây cắt rất thấp và rất đều để tạo thuận lợi cho golf thủ đưa bóng vào lỗ.
Xung quanh khu vực putting green là những hồ nước hay hố cát, buộc golf
thủ phải tính tốn kỹ lưỡng trước khi thực hiện những cú đánh.
2.1.5. Tiêu chuẩn sân golf 18 lỗ ở Việt Nam

Diện tích sân golf 18 lỗ thường là khoảng 57 ha và gồm có 3 thành phần
chính, đó là tee (khu phát bóng), fairway (đường bóng), green (đồi quả). Bên
cạnh đó, để tăng thêm thử thách và sự thú vị khi chơi golf, trên sân còn được
nhà thiết kế thêm vào các chướng ngại vật (hazards). Độ dài của một sân golf
được tính bằng cách đo tổng khoảng cách từ điểm phát bóng đến lỗ bóng của
18 lỗ golf và độ dài này thường là 5900 - 6400 mét với các sân golf cho nam
cịn cho nữ thì được rút ngắn lại.
Thơng thường, theo tiêu chuẩn sân golf 18 lỗ, một sân golf sẽ có 3 loại lỗ
tiêu chuẩn có chiều dài khác nhau: lỗ chuẩn par 3 là 229 m, lỗ chuẩn par 4 có
chiều dài chuẩn là 230 đến 430m cịn lỗ chuẩn par 5 thường có độ dài tiêu
chuẩn là 431m.
Các sân golf chuẩn sẽ được thiết kế theo vòng, các lỗ golf sắp xếp tuần
tự, thế nên golfer sẽ quay trở lại điểm phát bóng đầu sau khi đánh hết 18 lỗ


8

một cách dễ dàng và khơng gặp phải tình huống nguy hiểm. Bên cạnh đó,
trước khi phát bóng golfer cần hơ to “fore” nhằm mục đích thơng báo cho mọi
người rằng mình sắp phát bóng.

Hình 2.2 Sân golf 18 lỗ đạt chuẩn
Tiêu chuẩn cụ thể đối với riêng các thành phần chính trên sân golf:
2.1.5.1 Đối với khu phát bóng
Người chơi sẽ khởi động lỗ golf từ tee, khu vực này nhỏ và bằng phẳng.
Đây là nơi người chơi đặt bóng và thực hiện cú đánh đầu tiên, nó được gọi là
cú phát bóng (drive). Duy nhất đánh bóng tại đây người chơi mới được đặt
bóng trên cọc đỡ, cịn các vị trí khác sẽ phải đánh bóng trên mặt đất hoặc trên
các chướng ngại vật.
2.1.5.2 Đối với đường bóng (fairway)

Theo tiêu chuẩn sân golf 18 lỗ, fairway được tính từ điểm phát bóng đầu
cho đến đồi quả. Cỏ được trồng tại đây thường ngắn và khá mịn, đương


9

fairway có thể chạy thẳng hoặc cũng có thể gấp khúc, điều này phụ thuộc vào
địa hình của sân.
2.1.5.3 Đối với khu đồi quả (green)
Đây là khu vực cuối mỗi đường bóng, được bao phủ bởi thảm cỏ đặc biệt
rất gọn gàng, đẹp mắt nhờ ln được chăm sóc và cắt tỉa thường xuyên. Đồi
quả được thiết kế có một lỗ bóng (hole) có đường kính 10.8 cm và độ sâu
khoảng 10 cm. Nhằm giúp người chơi dễ xác định vị trí lỗ trên green, người
ta sẽ cắm một cây cờ. Khi bạn đưa được bóng vào hole có nghĩa là bạn đã
hoàn thành lỗ golf.
2.1.5.4 Đối với các chướng ngại vật (hazards)
Một sân golf 18 lỗ đạt chuẩn không thể thiếu thành phần này được, đây
chính là một trong những yếu tố làm nên độ khó cho sân golf. Về cơ bản,
chướng ngại vật bao gồm các hố cát và hồ nước, khi bóng rơi vào những khu
này sẽ khó khăn cho golfer để đánh được bóng.
2.1.6. Đặc điểm của dịch vụ
- Vơ hình
- Khơng thể tách rời
- Khơng đồng nhất
- Khơng thể lưu trữ
- Vai trị của khách hàng trong sản xuất và cung ứng dịch vụ
- Quy ền sở hữu. Dịch vụ không thể sở hữu được.
- Sự khó khăn trong việc đánh giá
2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh sân golf
2.2.1. Doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.


10

Mục đích cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh là tiêu thụ được
sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi. Kết quả mà doanh nghiệp thu được từ
các hoạt động tiêu thụ đó thể hiện các lợi ích mà doanh nghiệp thu được và nó
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Như vậy, doanh thu là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu là
tổng số tiền thu được của khách trong kỳ nghiên cứu do hoạt động dịch vụ sân
golf, lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung mang lại cho doanh nghiệp.
Doanh thu trong khu sinh thái An Bình gồm 4 phần chính:
- Doanh thu từ sân golf
- Doanh thu từ các dịch vụ lưu trú
- Doanh thu từ các dịch vụ ăn uống
- Doanh thu từ các dịch vụ bổ sung khác
Dịch vụ sân golf đây là dịch vụ chủ yếu của khách sạn chiếm 60% doanh
thu của Doanh nghiệp.
Dịch vụ ăn uống: dịch vụ này mang lại hiệu quả khá cao, thu hút được
khách tham quan du lịch vào ăn và khách chơi golf trung bình chỉ chiếm
khoảng 25% doanh thu của Doanh nghiệp.
Các dịch vụ bổ sung khác: Tỷ trọng doanh thu từ các dịch vụ bổ sung
trong khu sinh thái trung bình chỉ khoảng 10% trong tổng doanh thu.
Dịch vụ lưu trú: đây là dịch vụ mang lại hiệu quả thấp, ít thu hút được
khách chỉ chiếm khoảng 5%.

2.2.2. Chi phí
Chi phí là một khái niệm cơ bản nhất của bộ mơn kế tốn, của việc kinh
doanh và trong kinh tế học, là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt
được một hoặc những mục tiêu cụ thể.
Phân loại:


11

- Căn cứ kinh doanh:
Chi phí kinh doanh sân golf
Chi phí kinh doanh ăn uống
Chi phí kinh doanh lưu trú
Chi phí dịch vụ khác
- Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí
Chi phí tiền lương
Chi phí chi trả về cung cấp lao vụ cho các ngành kinh tế khác ( chi phí
điện, nước).
Chi phí vật tư trong kinh doanh
Hao phí về ngun liệu hàng hóa trong q trình vận chuyển, bảo quản,
chế biến.
Các chi phí khác
- Căn cứ tính chất biến động của chi phí
Chi phí bất biến (đầu tư vào cơ sở vật chất – kỹ thuật) là những khoản
chi phí khơng hoặc ít thay đổi khi doanh thu thay đổi.
Chi phí khả biến là chi phí thay đổi khi doanh thu thay đổi.
2.2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận, trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm
nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả
chi phí cơ hội ; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.

Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận:
+ Giá cả thị trường
+ Tính thời vụ
+ Chu kỳ sống của sản phẩm, dịch vụ
+ Phương thức kinh doanh của doanh nghiệp
+ Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Các biện pháp nâng cao lợi nhuận:


12

+ Tiết kiệm tối đa các chi phí bất hợp lý
+ Chú trọng công tác đào tạo đội ngũ nhân viên để nâng cao trình độ
chun mơn và nâng cao trình độ tổ chức của người lãnh đạo.
+ Có phương thức kinh doanh hợp lý
+ Hạn chế những ảnh hưởng bất lợi c ủa tính thời vụ trong kinh doanh.
+ Kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm bằng cách tuyên truyền, quảng cáo, giảm
2.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp giúp đánh giá đúng đắn và chính xác
tất cả các mặt trong quá trình kinh doanh.- chỉ tiêu lợi nhuận:
L’ = D – Mv – F – Tb
Trong đó:
L’: lợi nhuận
D : tổng doanh thu
Mv: trị giá vốn nguyên liệu, hàng hóa chế biến ăn uống
hoặc hàng hóa chuyển bán.
F: tổng chi phí
Tb: thuế ở các khâu bán
Chỉ tiêu lợi nhuận càng cao, càng tốt. Đó là nguồn thu để mở rộng kinh
doanh nâng cao chất lượng phục vụ, là cơ sở để cải thiện đời sống vật chất

cho cán bộ công nhân trong doanh nghiệp, là thước đo khả năng cạnh tranh.
- Chỉ tiêu kết quả
+ Kết quả theo lợi nhuận: HL = L / Dv
Trong đó:

L: Lợi nhuận
Dv: Nguồn lực sử dụng trong kỳ
H: Kết quả theo lợi nhuận.


13

2.3. Giới thiệu chung sự phát triển dịch vụ kinh doanh sân golf khu sinh
thái của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Với lợi thế, tiềm năng, sẵn có, Thái Nguyên đang tập trung phát triển
khu sinh thái. Quá trình tìm hướng đi trong phát triển về dịch vụ kinh doanh
cịn gặp khơng ít khó khăn.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã có rất nhiều khu sinh thái
được được công nhận với đa dạng các dịch vụ kinh doanh khác nhau
nhưng khu sinh thái An Bình lại có sự mới lạ là có thêm dịch vụ kinh
doanh sân golf vì sự khác biệt như vậy nên được nhiều khách hàng ưa
chuộng và đến để trải nghiệm.

Hình 2.3 Cảnh quan sân golf An Bình
Sân An Bình được nhiều golfer trên địa bàn ưu ái lựa chọn làm nơi tập
luyện và thi đấu. Bởi đây không chỉ là không gian giúp người chơi rèn luyện,


14


nâng cao sức khỏe. Nó cịn là điểm đến để các golfer giải tỏa, giao lưu sau
những giờ làm việc căng thẳng. Vì những lẽ đó mà rất nhiều cơ quan, doanh
nghiệp của tỉnh Thái Nguyên đã lựa chọn sân làm đối tác của mình.
Khu vực luyện tập có chiều dài 285 yard với 32 line nhằm phục vụ nhu
cầu của các golfer. Bên cạnh đó, khu vực này cịn trang bị cả hệ thống thảm
cỏ và hồ nước tự nhiên. Điều này sẽ giúp người chơi có được một trải nghiệm
rèn luyện thú vị và hấp dẫn.

Hình 2.4 Khơng gian tập luyện
Nơi đây cịn bao gồm khơng gian sân tập golf thực tế và thi đấu vô cùng
chuyên nghiệp, đảm bảo tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc tế. Sân cũng trang bị
đầy đủ khu vực putting green, chipping green và các bunker. Tất cả hứa hẹn
sẽ mang đến cho người chơi những trải nghiệm không thể nào quên.
Điều đặc biệt của sân golf An Bình nằm ở hố golf par 3, par 4 và par 5.
Đây đều là những hố golf mang đầy tính thách thức và khó chinh phục.


15

Chúng được thiết kế bao quanh vô số hồ nước và bunker. Điều này đòi hỏi
người chơi phải thực sự khéo léo mới có thể thực hiện các kỹ thuật đánh
bóng thành cơng. Đây sẽ là địa chỉ hồn hảo dành cho những golfer chuyên
nghiệp. Nhất là với những ai ưa thích sự thử thách, đầy khó khăn và kịch tính.
Sân tập golf An Bình vinh dự được các golfer chọn làm nơi tập luyện
nâng cao sức khỏe, là điểm đến giao lưu sau những giờ phút làm việc căng
thẳng và là đối tác tin tưởng của nhiều cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
Sân An Bình là sân golf đầu tiên tại thành phố Thái Nguyên sở hữu hệ
thống đèn điện hiện đại 24/7. Điều này sẽ đảm bảo ánh sáng tốt nhất cho các
golfer nhằm luyện tập và thi đấu. Đồng thời hỗ trợ người chơi có được trải

nghiệm tốt hơn khi đến đây vào chiều tối.

Hình 2.5 Cảnh khách đang chơi trên sân green
Khơng chỉ vậy, sân còn trang bị cả nhà câu lạc bộ dành riêng cho các
golf thủ. Nơi đây bao gồm cửa hàng proshop, phòng thay đồ và hệ thống
locker … nhằm đáp ứng nhu cầu người chơi. Bạn có thể tìm mua mọi vật


16

dụng liên quan đến golf tại cửa hàng proshop. Nhờ vậy, các golfer hồn tồn
có thể n tâm nếu mình lỡ quên bất cứ vật dụng chơi golf nào ở nhà.
Sân còn đi kèm với hệ thống khu sinh thái, nghỉ dưỡng đẳng cấp, sang
trọng bậc nhất. Không chỉ dành riêng cho các golfer, khu vực này cũng phục
vụ cả khách du lịch. Nhờ đó, sân đón về rất nhiều lượt khách đến lưu trú và
nghỉ dưỡng trong những ngày cuối tuần
Cảnh quan thiên nhiên sân golf An Bình được xây dựng ngay bên cạnh
dịng sơng Cơng mênh mơng, rộng lớn. Nhờ đó, các golfer có thể ngắm nhìn
một khơng gian thiên nhiên đầy thơ mộng, yên bình. Đồng thời thả lỏng cơ
thể, thư giãn tinh thần, nâng cao sức khỏe bản thân.
Có thể thấy, sân golf An Bình Thái Nguyên là một điểm đến đầy lý
tưởng cho các golfer. Nơi đây không chỉ thỏa mãn niềm đam mê chơi golf của
những golf thủ. Mà nó cịn là điểm đến để thư giãn, giải trí dành cho bất cứ ai.
Chúng sẽ giúp bạn loại bỏ hoàn toàn trạng thái căng thẳng, lo âu nhờ vào
không gian tự nhiên tuyệt đẹp, yên bình.
2.4. Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh sân golf
tại Việt Nam
- Điều kiện cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất có vai trò đặc biệt đối với việc đẩy mạnh phát triển dịch
vụ kinh doanh. Sẽ thế nào khi khách đến tập luyện nhưng cơ sở vật chất

không đáp ứng đủ cho họ từ: gậy, bóng, chất lượng sân khơng tốt khơng đáp
ứng được nhu cầu của khách…Chính vì thế chúng ta đã tự làm giảm lượng
khách hàng tiềm năng của mình nếu tình trạng đó diễn ra. Do vậy, việc chú ý
tới cơ sở vật chất từ những thứ tưởng chừng nhỏ nhưng lại có ý nghĩa to lớn
là rất cần thiết cho việc kinh doanh dịch vụ sân golf.
- Tổ chức nhân sự
Việc tổ chức nhân sự cho kinh doanh dịch vụ sân golf cần chi tiết,
phân bổ rõ ràng:


×