Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Quảng Cáo Và Truyền Thông Avicom.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.27 KB, 33 trang )

Bỏo cỏo thc tp tng quan
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay để phù hợp với xu thế phát triển
của các nớc trên thế giới, mọi quôc gia không riêng gì Việt Nam đều phải nỗ
lực hết mình bằng mọi cách để thúc đẩy nền kinh tế lên một tầm cao mới.
Một trong các yếu tố góp phần vào sự phát triển đó là sự hng thịnh và sự phát
triển của doanh nghiệp. Nền kinh tế thị trờng với sự tự do cạnh tranh, bình
đẳng giữa các thành phần kinh tế đã mở ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ
hội để vơn lên tự khẳng định mình. Đồng thời nó cũng đặt ra cho các doanh
nghiệp nhiều khó khăn, thách thức cần phải giải quyết. Để có đợc chỗ đứng
cũng nh có đợc tên tuổi nh hiện nay, Công ty TNHH Quảng Cáo Và Truyền
Thông Avicom đã không ngừng nỗ lực tìm tòi hớng đi cho riêng mình.
Qua khảo sát thực tế tại Công ty, em nhận thấy trong thực tế có rất
nhiều điều khó khăn, phức tạp mà em cha đợc tiếp cận khi còn ngồi trên
giảng đờng Đại Học. Để thống kê lại những kiến thức đã học hỏi và các
thông tin đã thu thập đợc, em đã tiến hành thực hiện một báo cáo về đơn vị
thực tập của mình.
Báo cáo thực tập tổng quan của em gồm 8 phần chính sau:
Phần 1 : Khái quát chung về Công ty TNHH Quảng Cáo Và Truyền
Thông Avicom.
Phần 2: Phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty TNHH
Quảng Cáo Và Truyền Thông Avicom.
Phần 3 : Quy trình kinh doanh.
Phần 4 : Tổ chức kinh doanh và kết cấu kinh doanh.
Phần 5: Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phần 6 : Khảo sát, phân tích các yếu tố đầu vào, đầu ra của Công ty.
Phần 7 : Môi trờng kinh doanh của Công ty.
Phần 8: Thu hoạch của Sinh viên qua giai đoạn thực tập tổng quan.
Em xin chân thành cảm ơn GS.TS Nhà giáo u tú Nguyễn Kim Truy,
và các cô chú trong Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thiện bản báo cáo
này.


Trn Th Ngc Lp: K15QT1
1
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Phần 1 : Khái quát chung về Công ty TNHH Quảng Cáo
Và Truyền Thông Avicom.
1.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH Quảng Cáo Và Truyền Thông Avicom
Tên Công ty : Công ty TNHH Quảng Cáo và truyền thông
avicom.
Địa chỉ liên hệ : B24 TT6 - Đô thị Yên Phúc Phúc La Hà Đông
Hà Nội.
Điện thoại : 04.33547084/ 85/86 Fax : 04.33547087
Email :
Giấy phép kinh doanh số 0102035739 do Sở Kế hoạch và Đầu t thành
phố Hà Nội cấp ngày 09/09/2003.
Giám đốc hiện tại của Công ty : Trần Hồng Quang
Loại hình doanh nghiệp : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1.2. Ngành nghề kinh doanh :
Avicom là công ty quảng cáo và truyền thông hiện nay đang hoạt động
trên các lĩnh vực thiết kế và thi công :
- Showroom, cửa hàng.
- Nội thất văn phòng.
- Các gian hàng hội chợ triển lãm.
- Biển hiệu cao cấp.
- In ấn catalogue, tờ rơi.
Bên cạnh đó Công ty còn thực hiện các hoạt động :
- PR
- Tổ chức sự kiện.
1.3. Lịch sử phát triển của Công ty :
. Ngày 09/09/2003 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo Và
Truyền Thông Avicom chính thức đi vào hoạt động trên địa chỉ giao dịch là

toà nhà B24 TT6 Khu đô thị Yên Phúc Phúc La Hà Đông Hà
Nội với mục tiêu cung cấp các giải pháp marketing truyền thông có hiệu quả
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
2
Bỏo cỏo thc tp tng quan
cao cho các doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam, bao gồm : quảng
cáo, PR, marketing trực tiếp.
. Từ năm 2005 -> 2008, Công ty đã cung cấp dịch vụ thiết kế và thi
công gian hàng hội chợ triển lãm cho gạch men Taicera, gạch men Bạch Mã,
lốp Inoue, Dầu khí Hàn Quốc KNOC, Shell Việt Nam, Vera.
. Hiện nay Avicom đang là cổ đông chính của hai phân xởng thi công
tại Hà Nội và hai phân xởng thi công tại thành phố Hồ Chí Minh:
- Tại Hà Nội : Mỹ Đình và Đại Mỗ ( Từ Liêm )
- Tại TP.HCM : Bà Điểm ( Hoóc Môn ) và Trung Mỹ Tây (Q.12)
. Trải qua 06 ( sáu ) năm phát triển và trởng thành, tới nay Công ty đã
tạo đợc cho mình một thơng hiệu và một vị thế nhất định trong lĩnh vực thiết
kế và thi công. Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp các giải pháp marketing
truyền thông đợc a thích nhất tại Việt Nam, Công ty đã, đang và sẽ không
ngừng phấn đấu để gặt hái nhiều hơn nữa thành công cho mình và đáp ứng
nhu cầu phát triển hội nhập quốc tế của Việt Nam. Từ khi thành lập cho tới
nay, Avicom luôn tự hào vì có đợc đội ngũ thiết kế luôn có nhiều ý tởng đột
phá, mạnh dạn đi tiên phong trong việc cung cấp các giải pháp. Ngoài những
thành công về mặt tài chính, Công ty còn vinh dự nhận đợc nhiều giải thởng
lớn nh : liên tục đợc nhận giải thởng gian hàng đẹp, ấn tợng từ ban tố chức
triển lãm VietBuild, Hàng Việt Nam chất lợng cao từ các năm 2005 tới 2009.
Đó là các gian hàng của Gạch men Taicera, gạch men Bạch Mã, gạch men
Calimex, Dợc phẩm Traphaco, Dợc phẩm Y tế Bình Định, lốp Inoue Việt
Nam, Saint gobain.
1.4. Văn hoá Công ty :
Các thành viên của Avicom luôn hết mình chia sẻ và học hỏi những

kinh nghiệm thu đợc trong công việc để duy trì tinh thần làm việc luôn luôn
tốt, kiến thức và kỹ năng luôn đợc nâng cao.
Mỗi cá nhân không bao giờ bằng lòng với những gì đã đạt đợc, họ luôn
suy nghĩ để tìm ra những giải pháp tốt hơn.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
3
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Phần 2 : Phân tích và đánh giá tình hình kinh
doanh của Công ty TNHH Quảng Cáo Và
Truyền Thông Avicom.
2.1. Chiến lợc phát triển kinh doanh :
Đinh vị : Avicom là công ty quảng cáo và truyền thông hiện nay đang
hoạt động trên các lĩnh vực thiết kế và thi công, tổ chức sự kiện.
Mục tiêu : của Công ty là trở thành nhà cung cấp các giải pháp
marketing truyền thông đợc a thích nhất tại Việt Nam.
Chiến lợc kinh doanh của Công ty bao gồm :
- Chuyên nghiệp hoá các hoạt động thiết kế và thi công các gian hàng
hội chợ, các văn phòng cao cấp thông qua việc chú trọng đến chất lợng thi
công, sử dụng các đơn vị quản lý và t vấn của chuyên gia cao cấp về phong
thuỷ.
- Sử dụng lợi thế, nguồn lực và kinh nghiệm của đội ngũ kỹ thuật có tay
nghề cao, tinh thần làm việc tận tụy để mở rộng đầu t vào các dự án với các
tiêu chí :
. Tập trung vào các vị trí trung tâm của 2 thành phố lớn là TP. HCM và
Hà Nội.
. Nhắm đến thị trờng trung cao cấp.
. Tập trung vào các khu hội chợ triển lãm, văn phòng, căn hộ.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
4
Bỏo cỏo thc tp tng quan

2.2. Doanh thu :
Bảng 1 ( Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các năm từ 2005
2009 )
Đơn vị tính : Triệu đồng
Khoản
mục
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Thiết kế
Thi công
10.33

3
92% 8.521 62% 39.4677 72% 9.383 52% 14.84
5
62%
PR - - 4.753 35% 14.237 26% 8.047 45% 7.785 33%
Tổ chức
Sự kiện
891 8% 421 3% 1.135 2% 633 3% 1.286 5%
Tổng
DTT
11.22
4
100% 13.69
5
100% 54.841 100% 18.01
9
100% 23.91
8
100%
[Nguồn : Phòng kế toán]
11.224
13.695
54.841
18.019
23.918
0
10
20
30
40

50
60
Triêu đồng
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Tổng DTT
Tổng DTT

Theo số liệu bảng 1 và biểu đồ, ta thấy Doanh thu từ hoạt động thiết kế
thi công chiếm tỷ trọng cao nhất trong những năm vừa qua. Năm 2009 chiếm
khoảng 62%/ tổng doanh thu thuần, còn các dịch vụ PR và tổ chức sự kiện
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
5
Bỏo cỏo thc tp tng quan
chiếm 38%/ tổng doanh thu thuần. Điều này đợc thể hiện rõ trong tốc độ tăng
trởng của hoạt động thiết kế thi công.
2.3. Lợi nhuận :
Bảng 2 ( Lợi nhuận trớc thuế và sau thuế các năm từ 2005 2009 )
Đơn vị tính : Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
DTT về bán
hàng

và CCDV
11.224 13.695 54.841 18.019 23.918
Giá vốn hàng
bán
và CCDV
3.825 4.229 19.174 5.213 6.512
Lợi nhuận gộp
về
bán hàng, CCDV
7.398 9.466 35.667 12.806 17.405
Doanh thu hoạt
động TC
9,45 8,17 613 26.231 41.303
Lợi nhuận trớc
thuế
5.438 7.364 33.497 32.462 51.957
Lợi nhuận sau
thuế
4.894 6.932 32.827 25.970 41.566
Nguồn [ phòng kế toán ]
Diễn biến lợi nhuận
0
10
20
30
40
50
60
Năm
2005

Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
ẩnTiệu đồng
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuậơcsau thuế
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
6
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Nhìn chung, tình hình kinh doanh của công ty các năm từ 2005 2009
khá tốt. Doanh thu và lợi nhuận ròng của công ty năm 2007 tăng vợt bậc so
với năm 2006. Năm 2007 lợi nhuận sau thuế của công ty đạt đợc là 32.827
triệu đồng, tăng 25.895 triệu đồng so với năm 2006. Sang đến năm 2008 , lợi
nhuận sau thuế của công ty giảm 6.875 triệu đồng so với năm 2007 do công
ty tập trung đầu t cho những dự án mới. Đến năm 2009, lợi nhuận sau thuế
của công ty tăng vọt lên tới 41.566 triệu đồng, đánh dấu sự phát triển không
ngừng nghỉ của công ty.
2.4. Giá trị tài sản cố định bình quân trong năm :
Bảng 3 ( Giá trị tài sản cố định bình quân trong các năm
từ 2005 2009 )
Đơn vị tính : Triệu đồng
Tài sản cố
định
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
TSCĐ hữu

hình
1.325 1.780 895 1.238 2.730
TSCĐ thuê
TC
- - - - -
TSCĐ vô
hình
1,9 2,5 3,9 21,7 9.913
CP xây dựng
cơ bản DD
418 308 220 10.383 213.152
Tổng cộng 1.746 2.091 1.119 11.644 225.796
Nguồn [ phòng kế toán ]
Theo bảng 3, nhìn chung giá trị tài sản cố định của công ty tăng dần qua
các năm, điều này chứng tỏ về quy mô vốn của công ty là tăng. Công ty đã
bảo toàn và phát triển đợc nguồn vốn kinh doanh. Tình hình tài sản của công
ty tơng đối tốt, đáp ứng đợc nhu cầu của công ty.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
7
Bỏo cỏo thc tp tng quan
2.5. Vốn lu động bình quân trong năm :
Bảng 4 ( Vốn lu động bình quân trong các năm từ 2005 2009 )
Đơn vị tính : Triệu đồng
Vốn lu
động
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
28.435 31.225 33.506 253.487 237.380
Nguồn [ phòng kế toán ]
Theo số liệu bảng 4, trong 5 năm qua, vốn lu động bình quân của công
ty đều tăng lên, chứng tỏ khả năng huy động vốn của công ty khá tốt. Đơn vị

đã có những chính sách hợp lý, đã tranh thủ đợc sự ủng hộ của ngân hàng và
các tổ chức tín dụng tạo nguồn vốn trong thanh toán.
2.6. Số lợng lao động bình quân trong năm :
Bảng 5 ( Số lợng lao động bình quân trong các năm
từ 2005 2009 )
Đơn vị tính : Ngời
Lao
động
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Nam 23 23 24 25 24
Nữ 11 12 12 13 12
Tổng
cộng
34 35 37 38 36
Nguồn [ phòng nhân sự ]
Ta thấy số lợng lao động qua các năm 2005, 2006, 2007, 2008 đều tăng
lên do công ty mở rộng quy mô kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, nhiều ngành
nghề nhng không đáng kể chỉ từ 1 đến 2 ngời. Năm 2009, do công ty sắp xếp
lại cơ cấu tổ chức bộ máy nên số lợng lao động năm 2009 giảm 5,27 % so
với năm 2008, tơng ứng với 2 ngời.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1

8
Bỏo cỏo thc tp tng quan
2.7. Chi phí hoạt động kinh doanh :
Bảng 6 ( Chi phí hoạt động kinh doanh các năm từ 2005 2009 )
Đơn vị tính : Triệu đồng
Yếu tố chi phí Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Giá vốn hàng bán 3.825 4.229 19.174 5.213 6.512
Chi phí bán hàng 778 599 1.090 1.348 1.525
Chi phí QLDN 1.021 1.117 1.317 3.007 3.410
Chi phí HĐTC 254 466 375 2.219 1.815
Tổng cộng 5.880 6.412 21.958 11.788 13.264
Nguồn [ phòng kế toán ]
Trong những năm vừa qua, công ty đã đạt đợc những thành quả nhất
định trong việc kiểm soát chi phí, nhất là khoản chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp. Với nguồn thu ổn định cộng với sự nhạy bén trong hoạt động
kinh doanh, kể từ khi hoạt động cho tới nay công ty luôn hoàn thành kế
hoạch đề ra, tận thu mọi nguồn thu. Ngoài các hoạt động kinh doanh chính
nh thiết kế và thi công công trình, trong những năm vừa qua công ty đã có
những bớc tiến triển mới với hoạt động kinh doanh tài chính, mang lại nguồn
lợi nhuận lớn cho công ty.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
9
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Phần 3 : Quy trình kinh doanh
3.1. Thuyết minh dây chuyền kinh doanh dịch vụ tại công ty
a. Sơ đồ dây chuyền quy trình công nghệ đối với lĩnh vực thiết kế thi
công một gian hàng triển lãm
b. Thuyết minh sơ đồ :
+ Trớc tiên, Công ty sẽ lập đề cơng thực hiện việc thiết kế thi công công
trình đã ký kết hợp đồng với khách hàng. Bớc này bao gồm các công việc nh-

:
- Thu thập văn bản pháp lý có liên quan tới công trình.
- Lập nhiệm vụ chi tiết cho việc thiết kế thi công gian hàng.
- Đánh giá tác động môi trờng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ảnh h-
ởng.
- Xây dựng mô hình, bản đồ, cấu trúc gian hàng.
+ Trình lãnh đạo duyệt : đa bản đề cơng lên ban lãnh đạo để chờ quyết
định thi hành và đợc sự phê duyệt.
+ Giai đoạn thiết kế kỹ thuật :
- Tổ chức thiết kế, lên các hạng mục cần thiết kế nh điện, nớc, hệ
thống bảo vệ...
- Lên dự toán : chi phí xây dựng ( bao gồm chi phí nhân công, chi phí
vật liệu...), chi phí lắp ráp, chi phí quản lý chung.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
Trình lãnh đạo
duyệt
Lập kế hoạch đề
cương thực hiện
Giai đoạn thiết
kế kỹ thuật
Bàn giao cho
khách hàng
Hoàn thành sản
phẩm
Triển khai công
việc
10
Bỏo cỏo thc tp tng quan
- Trình duyệt thiết kế
- Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

- Xin giấy phép xây dựng ( nếu có )
+ Triển khai : tổ chức thực hiện theo đúng thiết kế kỹ thuật và đề cơng
thực hiện đã đề ra
+ Hoàn thành sản phẩm : ban lãnh đạo sẽ kiểm tra, đánh giá tiến độ thực
hiện và chất lợng sản phẩm, nhận ý kiến phản hồi từ phía khách hàng, chỉnh
sửa theo yêu cầu của khách hàng.
+ Bàn giao cho khách hàng : khi nhận đợc sự quyết toán công trình và
sự chấp thuận của khách hàng về chất lợng sản phẩm thì công ty sẽ tiến hành
giao trả thành quả thực hiện cho bên đã ký kết hợp đồng.
3.2. Đặc điểm công nghệ kinh doanh
a. Phơng pháp giao dịch :
Khách hàng có thể đến giao dịch với công ty thông qua trụ sở chính tại
nhà B24 TT6 khu đô thị Yên Phúc Phúc La Hà Đông Hà Nội để ký
kết các hợp đồng. Khi khách hàng đến làm việc tại công ty, các nhân viên sẽ
giới thiệu và hớng dẫn các thủ tục cần làm để tạo cho khách hàng những điều
kiện giao dịch thuận lợi nhất, tốn ít thời gian và công sức nhất.
Bên cạnh đó nếu khách hàng không muốn đến công ty giao dịch thì
công ty sẽ bố trí nhân viên đến tận nơi hớng dẫn các thủ tục cần thiết. Hoặc
khách hàng cũng có thể liên lạc với công ty qua điện thoại, internet... công ty
luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất đến với khách hàng với mục đích cung
cấp các dịch vụ tốt nhất và nhanh chóng nhất.
b. Đặc điểm về trang thiết bị phục vụ cho quá trình giao dịch
Trong quá trình giao dịch với khách hàng, công ty trang bị cho đội ngũ
nhân viên những công cụ cần thiết nh : máy vi tính, máy in, máy fax... Các
sản phẩm này đều đợc mua ở các công ty máy tính uy tín trong nớc. Do đó
nó tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên giao dịch với khách hàng.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
11
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Công ty cũng trang bị các phần mềm hỗ trợ nghiệp vụ để nhân viên khi

giao dịch có thể nắm bắt và hớng dẫn cho khách hàng hiểu rõ các thủ tục khi
ký kết văn bản.
Đối với những khách hàng ở xa nơi nhân viên làm việc, để tạo cho nhân
viên yên tâm làm việc, công ty cũng cung cấp và hỗ trợ phơng tiện đi lại cho
nhân viên nh ô tô đa đón nhân viên đi công tác.
c. Bố trí mặt bằng công ty, các phòng ban
Các phòng ban trong công ty đợc bố trí khoa học, có phòng tiếp khách
riêng nên rất thuận tiện cho việc đi lại và giao dịch đối với khách hàng. Hệ
thống thang máy hiện đại và tiện ích cùng với cầu thang bộ. Tầng hầm đợc
dùng cho việc để xe của cán bộ nhân viên làm việc tại công ty cũng nh khách
hàng đến giao dịch tại công ty.
d. Đặc điểm về an toàn lao động
Công ty bố trí sắp xếp hệ thống chiếu sáng phù hợp với sức khoẻ của
từng nhân viên tạo mọi điều kiện để cho nhân viên yên tâm làm việc.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy luôn đợc bố trí tại các tầng, các nơi làm
việc của các phòng ban trong công ty, hạn chế tối đa nguy cơ hoả hoạn có thể
xảy ra.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
12
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Phần 4 : Tổ chức kinh doanh và kết cấu kinh doanh
4.1. Tổ chức thực hiện các giao dịch :
Với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là cung cấp dịch vụ thiết kế và thi
công các showroom, cửa hàng, các gian hàng hội chợ triển lãm nên khi nhận
đợc hợp đồng từ phía khách hàng thì công ty sẽ tiến hành nghiên cứu, t vấn
cho khách hàng về một số mẫu thiết kế mà họ cần thiết. Đồng thời khách
hàng cũng đợc xem xét và nghiên cứu các hợp đồng về dòng dịch vụ mà họ
cần. Sau khi đợc sự thống nhất giữa hai bên thì công ty tiến hành các hoạt
động giao dịch với khách hàng về việc thi công công trình.
4.2. Kết cấu của các giao dịch

+ Bộ phận giao dịch chính : để tiến hành các hoạt động cung cấp dịch
vụ thiết kế và thi công thì phòng kinh doanh phụ trách chính trong việc giao
dịch với khách hàng. Khi khách hàng muốn thực hiện các giao dịch trên thì
đều đợc sự hớng dẫn và t vấn của các nhân viên phòng kinh doanh. Nhân viên
của công ty sẽ thực hiện các giao dịch khi khách hàng đồng ý ký kết hợp
đồng.
+ Bộ phận phụ trợ : phòng kỹ thuật có nhiệm vụ hỗ trợ cho phòng kinh
doanh khi tiến hành các hoạt động giao dịch với khách hàng. Đội ngũ cán bộ
nhân viên thuộc phòng kỹ thuật có nghiệp vụ chuyên môn về thiết kế nên khi
khách hàng cần hiểu biết thêm thông tin thì đội ngũ cán bộ nhân viên này có
trách nhiệm giải thích rõ.
+ Bộ phận phụ thuộc : phòng PR có nhiệm vụ thực hiện mọi công việc
có liên quan đến công tác tìm kiếm, khai thác phát triển các kế hoạch
marketing dài hạn và đa ra ý tởng thiết kế các sản phẩm của công ty.
+ Bộ phận cung cấp và vận chuyển : trong quá trình thực hiện giao
dịch với khách hàng, bộ phận lái xe thuộc công ty có nhiệm vụ chuyên chở
nhân viên đi thực hiện công việc ở xa công ty.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
13

×