HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY THÀNH DỊCH Ở LỢN
PED (Porcine Epidemic Diarrhea)
TỔNG QUAN
ĐẶC TÍNH SINH HỌC
CHẨN ĐỐN
PHỊNG VÀ TRỊ BỆNH
I) TỔNG QUAN
- Chi Alphacoronavirus
- Giống Coronavirus
- Họ Coronaviridae
- Đặc trưng : Gây tiêu chảy ở lợn.
- Gồm 2 chủng
+ Chủng PED1 : chỉ nhiễm trên lợn
trong giai đoạn trưởng thành.
+ Chủng PED2 : nhiễm trên tất cả
loài lợn, kể cả lợn cái
II) ĐẶC TÍNH SINH HỌC
1) Hình thái, cấu trúc
- Có hình cầu, đường kính xấp xỉ 125nm
- Virus có 1 nhân đậm đặc điện tử với
quầng sáng ở giữa như vầng hào quang
mặt trời và những phần toả ra từ nhân
dạng chuỳ dài xấp xỉ 20 nm.
- Tỉ trọng trong đường sucrose là
1,18mg/ml.
- Hạt virus xác định từ mẫu phân có hình
thái đa dạng và đường kính biến đổi từ
90-190nm
- Virus có vỏ bọc
Nhân có cấu trúc là ARN sợi đơn chiều dương với một nucleocaps
id
2) Nuôi cấy
PEDv được nhân lên trên tế bào thận heo, túi mật
Ni cấy virus trên tb dịng vero, phụ thuộc vào men
trypsin
pH=6,5-7,5, có hiệu giá tối đa: 15h
Khả năg thích ứng của PEDv với tế bào ruột non
trong phịng thí nghiệm rất kém
3. Đặc tính sinh hố
Virus mẫn cảm với
ether, chloroform
Khơng gây ngưng kết
hồng cầu của nhiều lo
ài
Với nhiệt độ ≥60°C, virus mất hoạt tính sau
30 phút
Tương đối bền ở 50°C
4.SỨC
ĐỀ
KHÁNG
Ở 4°C, pH dao động từ 4 - 9
37°C, pH từ 6,5 – 7,5
Tồn tại vài năm khi đông lạnh
5.Khả năng gây bệnh
- Bệnh xảy ra ở loài lợn
- Virus xâm nhập vào cơ thể chủ yếu
qua đường tiêu hóa
- Bệnh lây trực tiếp: từ lợn ốm sang lợn
khỏe ( qua phân, dịch tiết, qua sữa
heo mẹ,….)
- Lây lan gián tiếp: qua phương tiện
vận chuyển, đặc biệt là xe và người ra
vào mua bán lợn tại trại, qua thức ăn,
nước uống nhiễm mầm bệnh.
Cơ chế gây bệnh
Heo nái tiêu chảy nhẹ đến nặng
Heo con tiêu chảy
Heo nái viêm vú
Bệnh tích
lâm sàng
Bệnh tích vi thể: PEDV gây bất dưỡng nhung mao ruột.
III) CHẨN ĐỐN
Chẩn đốn
lâm sàng
Chẩn đốn
virus học
Chẩn đốn huyết
thanh học
1) Chẩn đốn lâm sàng
Triệu chứng
+ Lợn bỏ ăn, mệt mỏi, tiêu chảy phân nhi
ều nước.
+ Lợn theo mẹ: lười bú, ỉa chảy phân lỏng
mùi tanh, phân màu trắng đục hoặc vàng
nhạt, phân dính bết ở hậu mơn.
+ Lợn có hiện tượng nơn mửa do sữa khơn
g tiêu,con vật bỏ bú mất nước, thân nhiệt
giảm hay có hiện tượng nằm lên bụng lợn
mẹ.
--> Bệnh lây lan nhanh chóng trong đàn
+ Bệnh dễ nhầm với bệnh với bệnh viêm dạ dày ruột truyền nhiễm (TGE) và bện
h
do cầu trùng coccidiosis
PED
TEG
Coccidiosis
Tốc độ lây lan
Nhanh
Cực kì nhanh
Chậm
Tình trạng phân
Lỗng --> sệt
Rất loãng
Loãng, lẫn máu
tươi hoặc màu bã
trầu
Tuổi mắc bệnh
Mọi lứa tuổi
Thường xảy ra ở 20
ngày tuổi đầu tiên
Thường sau 1 tuần
tuổi
2) Chẩn đốn virus học
- Để tìm virus trong phân, có
thể sử dụng phương pháp soi
kính hiển vi điện tử. Tuy nhiên
việc quan sát hạt virus rất khó.
- Ngồi ra, phương pháp RTPCR được sử dụng phân biệt
virus gây bệnh PED .
3) Chẩn đốn huyết thanh học
Dùng kiểm tra nhanh phát hiện mầm bệnh
Sử dụng phương pháp chẩn đốn miễn dịch
huỳnh quang và hóa mơ miễn dịch có thể cho
kết quả chính xác và nhanh.
Một số kit ELISA đã phát triển để xác định
kháng nguyên PDEV có trong phân lợn cũng
như sự có mặt của kháng thể trong huyết
thanh.
IV) PHỊNG VÀ TRỊ BỆNH
1
• Tn thủ các quy định
an tồn sinh học.
2
• Tn thủ ngun tắc
KHƠ - SẠCH - ẤM cho
trang trại.
3
• Chiến lược dinh
dưỡng phù hợp
- Phòng bệnh bằng vacxin PED
- Có thể chủng ngừa cho heo mẹ với DS PED pigVac hoặc
uống vaccine :hòa vaccine vào nước pha, tiêm bắp cơ với
liều 2ml/con.
Lợn nái hậu bị
- Tiêm lần 1: khi được
Lợn nái mang thai
- Tiêm lần 1: trước khi sinh
chọn lựa ( khi mang heo về 5 tuần.
nông trại)
- Tiêm lần 2: trước khi sinh
- Tiêm lần 2: 3 tuần sau
2 tuần.
mũi tiêm đầu tiên.
-Tự tạo miễn dịch cho mẹ truyền sang
con bằng cách sử dụng auto vacxin
Khối ruột của lợn nhiễm bệnh
Kết quả
Ruột non
Cho ăn
Băm nhỏ
Trộn nước muối + kháng sinh
Phòng bệnh bằng
kháng thể lòng đỏ
trứng gà (IgY)
Nhiều loại sản phẩm bột lòng
đỏ trứng gà trên thị trường.
Trộn trong cám heo nái 7-10
ngày trước và sau sinh hoặc cho
heo con cho uống trước khi bú
sữa đầu và kéo dài 3 - 5 ngày,
ngày 1-3 lần (tùy theo áp lực
bệnh).