Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

báo cáo đồ án môn học cơ sở công nghệ thông tin đề tài tìm hiểu công nghệ điện toán đám mây (cloud computing) và các ứng dụng cho doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.34 KB, 52 trang )

ĐẠI HỌC UEH - TRƯỜNG CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT
KẾ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KINH DOANH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Đề tài: Tìm hiểu Cơng nghệ điện tốn đám mây (Cloud computing)
và các ứng dụng cho doanh nghiệp

GVHD: TS.GVC Nguyễn Quốc Hùng
Nhóm thực hiện:
Họ tên sinh viên: 1. Phạm Ngọc Việt Phương
2. Trần Thị Thủy Ngân
3. Dương Trần Lan Phương
4. Nguyễn Hà Phương
5. Lê Thị Thanh Tâm

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 11/2021

download by :


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................................ 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................ 6
Lời mở đầu........................................................................................................................................ 9
BẢNG PHÂN CÔNG CÁC THÀNH VIÊN............................................................................ 11
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VÀ GIỚI
THIỆU ĐỀ TÀI................................................................................................................................ 12
1.1.



Giới thiệu chung về hệ thống thông tin quản lý....................................................... 12

1.1.1.

Khái niệm hệ thống thông tin quản lý................................................................. 12

1.1.2.

Các yếu tố cấu thành hệ thống thơng tin.......................................................... 12

1.1.3.

Vai trị HTTTQL trong tổ chức............................................................................... 13

1.2.

Giới thiệu đề tài “Tìm hiểu cơng nghệ điện toán đám mây”............................ 13

1.2.1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................... 13
1.2.2. Một số ứng dụng mơ hình điện tốn đám mây.................................................. 14
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY................................................... 16
2.1.

Điện toán đám mây........................................................................................................... 16

2.1.1.

Định nghĩa..................................................................................................................... 16


2.1.2.

Cách thức hoạt động................................................................................................. 16

2.1.3.

Đối tượng sử dụng...................................................................................................... 17

2.1.4. Ưu, nhược điểm............................................................................................................ 17
2.1.4.1. Ưu điểm.................................................................................................................... 17
2.1.4.2. Nhược điểm............................................................................................................. 19
2.1.5. Phân loại.......................................................................................................................... 19
2.2.

Các mơ hình dịch vụ điện toán đám mây................................................................ 20

2.2.1.

Cơ sở hạ tầng dưới dạng dịch vụ (IaaS - Infrastructure as a Service)........20

2.2.2. Nền tảng dưới dạng dịch vụ (PaaS - Platform as a Service)............................... 21
2.2.3. Phần mềm dưới dạng dịch vụ (SaaS - Software as a Service)............................ 21
2.3.

Các mơ hình triển khai điện toán đám mây............................................................ 22

2.3.1. Đám mây riêng (Private cloud)............................................................................... 22
2
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin


download by :


2.3.2. Đám mây chung (Public cloud).............................................................................. 23
2.3.3. Đám mây lai (Hybrid cloud)...................................................................................... 23
Chương 3: ỨNG DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO BÀI TOÁN CỤ THỂ..........25
3.1.

Ứng dụng................................................................................................................................ 25

3.1.1.

Cơ sở áp dụng............................................................................................................. 25

3.1.2. Ứng dụng thực tế............................................................................................................. 27
3.2.

Phương pháp vào bài toán cụ thể.............................................................................. 28

3.2.1. Vấn đề đặt ra.................................................................................................................... 28
3.2.2. Phương pháp để giải bài tốn................................................................................ 29
Chương 4: KẾT QUẢ MƠ HÌNH............................................................................................. 31
4.1. Kết quả....................................................................................................................................... 31
4.2. Tác động tích cực................................................................................................................. 33
4.3. Những hạn chế tồn đọng...................................................................................................... 34
4.4. Rút ra kinh nghiệm............................................................................................................... 35
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN......................................................... 37
5.1 Kết luận:..................................................................................................................................... 37
5.2. Ảnh hưởng của điện toán đám mây.............................................................................. 38
5.3. Xu hướng phát triển của điện toán đám mây trong tương lai............................ 39

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 45

3
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Các dịch vụ Cloud computing..................................................................................... 20
Hình 2. Public, Private và Hybrid Clouds............................................................................ 24
Hình 3. Đánh giá Google Drive và các ứng dụng đám mây khác............................. 31
Hình 4. Các nền tảng bảo mật dữ liệu phi cấu trúc năm 2021..................................... 32

4
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 - Cloud computing so với các phương pháp trước.............................................. 25

5
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

1
2

3

4

5
6
7
8
9
10

11

12

13
6
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


14

IN


15

IO

16

Io

17

IS

18

IT

19

M

20

Pa

21

PD

22


Sa

23
24
25
26

27
28
7
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


29

U

30

VI

8
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :



Lời mở đầu
Hiện nay, chúng ta có thể bắt gặp mọi người dùng máy vi tính ở khắp mọi nơi, có thể là
cho cơng việc, nghiên cứu hoặc trong bất kỳ lĩnh vực nào. Khi việc sử dụng máy tính
tăng, các nguồn tài liệu và tài nguyên cần lưu trữ trong máy tính mà chúng ta dùng
cũng đồng thời tăng lên. Đối với các công ty, việc khai thác và lưu trữ các nguồn tài
nguyên như vậy cần tới một hệ thống khổng lồ. Kể cả với doanh nghiệp dù lớn hay
nhỏ, các nguồn tài nguyên lớn như vậy trở thành một yếu tố rất lớn tác động đến kinh
doanh. Chưa kể tới những vấn đề khác như việc cộng tác nhanh chóng, chia sẻ tiện lợi,
hay với những vấn đề lớn về cơ sở hạ tầng CNTT như máy hỏng, treo ổ cứng, lỗi phần
mềm,... gây tốn thời gian và tạo ra thất thoát về mặt tiền bạc đối với doanh nghiệp .
Điện toán đám mây là phương pháp cho tình trạng này.

Điện tốn đám mây là một cuộc dịch chuyển cách mạng trong đó việc tính tốn sẽ
được chuyển từ máy tính cá nhân và thậm chí cả các máy chủ ứng dụng doanh
nghiệp, cá nhân đến một ‘đám mây’. Ở mơ hình điện tốn này, mọi khả năng liên
quan đến công nghệ thông tin đều được cung cấp dưới dạng các "dịch vụ", cho
phép người dùng truy cập và sử dụng các dịch vụ công nghệ từ một nhà cung cấp
nào đó mà khơng cần phải có các kiến thức về cơng nghệ đó, cũng như khơng cần
quá đào sâu đến các cơ sở hạ tầng của cơng nghệ đó. Nhiều nhà cung cấp điện
tốn đám mây đã xuất hiện và đang phát triển một cách vượt bậc trong đó phải kể
đến: Google, Microsoft, Yahoo, IBM và Amazon, hay các công ty nhỏ hơn như
SmugMug, một trang web lưu trữ hình ảnh trực tuyến, có sử dụng dịch vụ điện
toán đám mây để lưu trữ tất cả các dữ liệu và thực hiện một số dịch vụ của mình.

Đề tài nghiên cứu được chia ra thành những phần như sau:
Chương I - Giới thiệu về giới thiệu đề tài: Giới thiệu phổ quát và đưa ra những
điểm chính nhất của đề tài.
Chương II - Tổng quan về điện toán đám mây: Đưa ra những kiến thức bao
quát nhất về điện toán đám mây hiện nay.


9
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


Chương III - Ứng dụng các phương pháp vào bài toán cụ thể: Ứng dụng của điện toán
đám mây vào trong Google Drive để giải quyết những vấn đề đang gây khó khăn hiện

nay.
Chương IV - Kết quả mơ hình: Phân tích hiệu quả cũng như kết quả đã đạt
được của điện toán đám mây vào những vấn đề hiện nay.
Chương V - Kết luận và hướng phát triển trong tương lai: Những điều đúc kết
được thơng qua mơ hình của Google Drive.

10
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


BẢNG PHÂN CƠNG CÁC THÀNH VIÊN

STT
1
2
3
4
5


11
Báo cáo đồ án mơn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ VÀ GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.
1.1.

Giới thiệu chung về hệ thống thông tin quản lý

1.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý (MIS) là việc sử dụng công nghệ thông tin,
con người và các quy trình kinh doanh để ghi lại, lưu trữ và xử lý dữ liệu nhằm
tạo ra thông tin mà những người ra quyết định có thể sử dụng để đưa ra các
quyết định hàng ngày. Mục đích của MIS là trích xuất dữ liệu từ các nguồn khác
nhau và thu thập thông tin chi tiết thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh.
1.1.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống thơng tin


Phần cứng: Đề cập đến các loại máy bao gồm máy tính, CPU, các thiết bị
hỗ trợ, bao gồm thiết bị đầu vào và các thiết bị đầu ra đầu ra, các thiết bị
lưu trữ và thiết bị truyền thơng.



Phần mềm: Là chương trình cho phép phần cứng xử lý dữ liệu là các
lệnh mã máy có khả năng đọc để điều khiển các mạch trong phần cứng
hệ thống nhằm mục đích tạo ra thơng tin hữu ích từ dữ liệu.




Cơ sở dữ liệu: là dữ kiện được dùng cho các chương trình nhằm tạo ra
các thơng tin hữu ích. Dữ liệu được lưu trữ dạng máy có thể đọc được
trên đĩa, băng đến khi máy tính cần đến chúng.



Viễn thơng và mạng máy tính:

-

Mạng viễn thơng: loại hình mạng dựa trên quan hệ hình cây, theo đó
mạng được kiểm sốt bởi một máy tính trung tâm (ở mức cao nhất) cùng
với tất cả thiết bị khác như thiết bị đầu cuối, máy vi tính hay máy in (ở các
mức thứ cấp tiếp theo)

12
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


-

Mạng máy tính: là sự kết hợp các máy tính với nhau thông qua các thiết bị
kết nối mạng và phương tiện truyền thơng theo một cấu trúc nào đó nhằm
thu thập, trao đổi và phân phối tài nguyên cho nhiều người sử dụng




Con người: là yếu tố quan trọng, tạo nên sự thành bại hệ thống thông tin, gồm:
người dùng, bảo trì, vận hành, người duy trì dữ liệu, hỗ trợ mạng máy tính.



Các thủ tục: Là các chính sách phân phối của các hệ thống thông tin trên
máy tính

1.1.3. Vai trị HTTTQL trong tổ chức


Hỗ trợ hoạt động kinh doanh và các nghiệp vụ: Hệ thống thông tin quản lý
cho phép người dùng lưu trữ lượng lớn các thông tin cần thiết như thông tin
về nhà cung cấp, khách hàng, chi phí, giá bán, thơng tin sản phẩm,… phục
vụ cho hoạt động kinh doanh được diễn ra suôn sẻ và tiết kiệm thời gian.



Hỗ trợ ra quyết định cho công ty: Hệ thống thông tin đầy đủ hỗ trợ các nhà quản
lý có được cái nhìn tồn cảnh về tình hình tài chính, sản xuất, kinh doanh
... của cơng ty. Từ đó, có thể đưa ra những đề xuất, quyết định chính xác hơn



Hỗ trợ khả năng cạnh tranh: Hệ thống thông tin giúp các công ty làm việc
hiệu quả hơn, hạ giá thành, hạ giá thành. Do đó, có thể tăng khả năng
cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường. Ngồi ra, hệ thống thơng tin
giúp rút ngắn và kết nối công ty với các nhà cung cấp và khách hàng.


Nhìn chung, hệ thống thơng tin quản lý là cánh tay phải đắc lực hỗ trợ doanh
nghiệp phát triển hơn nữa, tạo ra nhiều giá trị, cùng với đó là nâng cao vị thế
cạnh tranh trên thị trường. Do đó hệ thống thơng tin đóng vai trị quan trọng, vô
cùng cần thiết với các công ty hiện nay.
1.2.

Giới thiệu đề tài “Tìm hiểu cơng nghệ điện tốn đám mây”

1.2.1. Lý do chọn đề tài

13
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


Dù điện toán đám mây hiện trở nên phổ biến và ngày càng được sử
dụng rộng rãi nhưng có lẽ trở ngại lớn nhất đối với điện toán đám mây là một
khái niệm khó định nghĩa. Từ “đám mây” nghe có vẻ xa vời và khó hình dung:
Máy chủ trên đám mây (cloud server) là nơi lưu trữ và lưu trữ dữ liệu. Đám mây
được lưu trữ ở đâu? Sự không rõ ràng này dẫn đến các vấn đề bảo mật: chủ
doanh nghiệp không biết liệu dữ liệu lưu trữ trên máy chủ đám mây có an tồn
hay khơng, có nguy cơ bị đánh cắp hay không.
Tuy nhiên, tất cả những suy nghĩ trên đều xuất phát từ việc người
dân/doanh nghiệp chưa thực sự hiểu rõ về điện toán đám mây. Như một thuật
ngữ thường được nhắc đến, điện toán đám mây khơng phải là một xu hướng.
Nó thực sự là một công nghệ đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới trong
nhiều năm. Nhiều công ty trên thế giới đã chuyển sang triển khai và sử dụng
máy chủ đám mây vì những lợi ích đặc biệt của chúng. Vì thế nên, nhóm quyết

định thực hiện đề tài “Tìm hiểu điện tốn đám mây” để có thể có giải đáp được
những trở ngại cũng như tiếp cận gần hơn với mơ hình này.
1.2.2. Một số ứng dụng mơ hình điện tốn đám mây


Ứng dụng chống vi-rút

Phần mềm được lưu trữ trên đám mây và giám sát từ xa hệ thống/ hệ thống của tổ
chức. Phần mềm chống vi-rút này xác định các rủi ro bảo mật và khắc phục chúng.


Ứng dụng lưu trữ và sao lưu dữ liệu

Bảo vệ dữ liệu theo truyền thống rất phức tạp và cũng rất khó khăn, đơi khi khơng thể
khơi phục dữ liệu đã mất. Nhưng điện toán đám mây đã giúp lưu trữ thơng tin - dữ liệu,
tệp, hình ảnh, âm thanh và video - và truy cập thơng tin đó thơng qua kết nối

Internet.


Ứng dụng quản lý

Điện tốn đám mây cung cấp nhiều công cụ quản lý đám mây để giúp quản trị viên
quản lý tất cả các loại hoạt động trên đám mây, chẳng hạn như: Cung cấp tài nguyên,

14
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :



tích hợp dữ liệu, kiểm sốt việc quản trị đối với các nền tảng, ứng dụng và cơ
sở hạ tầng.


Ứng dụng Giáo dục

Ưu điểm của việc sử dụng đám mây trong giáo dục là nó cung cấp một mơi trường lớp
học ảo mạnh mẽ, khả năng truy cập dễ dàng, lưu trữ dữ liệu an tồn và tính mở, phạm
vi tiếp cận nhiều hơn đối với học sinh và yêu cầu phần cứng tối thiểu cho các

ứng dụng.


Ứng dụng Giải trí

Giải trí trên nền tảng đám mây cung cấp nhiều ứng dụng giải trí khác nhau như
âm nhạc, video, trị chơi trực tuyến... Và nó có thể tiếp cận bất kỳ thiết bị nào,
dù là ti-vi, thiết bị di động hay bất kỳ thiết bị nào khác. Đó là một hình thức giải
trí mới được gọi là giải trí theo yêu cầu.

15
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


Chương 2: TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN TỐN ĐÁM MÂY
2.1.


Điện tốn đám mây

2.1.1. Định nghĩa
Theo Wikipedia, điện toán đám mây (tiếng Anh: cloud computing), cịn
được biết với tên gọi điện tốn máy chủ ảo, đây là một mơ hình điện tốn sử
dụng cơng nghệ máy tính và phát triển dựa vào mạng Internet.
Thuật ngữ "đám mây" đề cập đến các máy chủ được truy cập qua
Internet, cũng như phần mềm và cơ sở dữ liệu chạy trên chúng. Máy chủ đám
mây được thiết lập tại các trung tâm dữ liệu trên khắp thế giới. Chạy các ứng
dụng phần mềm trên máy tính của riêng họ. Người dùng có thể truy cập bất kỳ
tài nguyên nào trên đám mây, không bắt buộc có máy chủ vật lý hay các thiết bị
hỗ trợ, chỉ cần kết nối với hệ thống internet là có thể truy cập mọi lúc mọi nơi.
Mặt khác, điện toán đám mây cịn được hiểu là q trình cung cấp tài ngun
máy tính thơng qua Internet tuỳ theo mục đích và nhu cầu của người dùng, tuỳ theo
hạn mức sử dụng mà người dùng sẽ chi trả. Người dùng không cần trực tiếp sở hữu
và toàn quyền sử dụng cũng như bảo trì những máy chủ vật lý và trung tâm dữ liệu,
người dùng có thể truy cập các dịch vụ công nghệ như lưu trữ, cơ sở dữ liệu và năng
lượng điện toán khi cần thiết - được nhà cung cấp lưu trữ trong trung tâm dữ liệu từ xa
(hoặc chính sách bảo mật nội dung - CSP). CSP cung cấp các tài nguyên này cho
người dùng đăng ký hàng tháng hoặc thanh toán dựa trên mức sử dụng.

2.1.2. Cách thức hoạt động
Điện toán đám mây hoạt động bằng cách cho phép các thiết bị khách truy
cập dữ liệu qua internet, từ máy chủ, cơ sở dữ liệu và máy tính từ xa.
Kết nối mạng internet liên kết giao diện người dùng (bao gồm thiết bị
khách đang truy cập, trình duyệt, ứng dụng phần mềm mạng và đám mây) với
những cơ sở dữ liệu, máy chủ và máy tính - có chức năng như một kho lưu trữ,
lưu trữ dữ liệu được truy cập bởi giao diện người dùng.
16
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin


download by :


Thông tin liên lạc giữa người dùng và cơ sở dữ liệu được quản lý bởi một
máy chủ trung tâm. Máy chủ vận hành hệ thống từ xa thuộc sở hữu của một
cơng ty khác, có thể giúp người sử dụng chạy tất cả mọi thứ từ e-mail để xử lý
văn bản cho đến các chương trình phân tích dữ liệu phức tạp. Người dùng có
thể truy cập những dịch vụ đám mây thơng qua các trình duyệt hoặc những
ứng dụng từ nhà cung cấp, bất kể người dùng đang sử dụng thiết bị nào, họ chỉ
cần kết nối bằng Internet là sẽ truy cập được.
2.1.3. Đối tượng sử dụng
• Cá nhân

Đám mây cho phép người dùng truy sử dụng hầu hết các thiết bị để truy cập
một tệp và ứng dụng, vì q trình tính tốn và lưu trữ diễn ra trên các máy chủ
trong trung tâm dữ liệu, thay vì cục bộ trên thiết bị của người dùng. Điều này lý giải
cho việc một người dùng có thể đăng nhập lại tài khoản mạng xã hội như
Instagram hay Facebook, mặc dù điện thoại cũ của họ đã bị hỏng. Tất cả dữ liệu
cũ bao gồm ảnh, video và những cuộc trị chuyện cũ đều sẵn có. Những nhà cung
cấp email như Gmail, Microsoft Office 365 hoạt động theo cách tương tự.
• Doanh nghiệp

Đối với các doanh nghiệp, việc thay đổi hình hình thức lưu trữ từ truyền
thống sang điện toán đám mây giúp giảm thiểu một số chi phí. Điều này có ảnh
hướng lớn đến các doanh nghiệp nhỏ không đầu tư một cơ sở lưu trữ, chia sẻ
dữ liệu nội bộ của riêng họ, nhưng thay vào đó có thể th ngồi thơng qua
đám mây với chi phí hợp lý. Đám mây cũng có thể giúp các công ty hoạt động
dễ dàng hơn ở phạm vi quốc tế, bởi vì nhân viên và khách hàng có thể truy cập
các tệp và ứng dụng giống nhau từ bất kỳ đâu.

2.1.4. Ưu, nhược điểm
2.1.4.1. Ưu điểm


Tiết kiệm chi phí: Sử dụng cơ sở hạ tầng đám mây có thể giảm chi phí, vì các

17
Báo cáo đồ án mơn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


tổ chức không phải chi số tiền lớn để mua và bảo trì thiết bị,... Điều này làm
giảm chi phí đầu tư vốn - vì họ khơng phải đầu tư vào phần cứng, cơ sở vật
chất, tiện ích hoặc xây dựng các trung tâm dữ liệu lớn để đáp ứng các hoạt
động kinh doanh đang phát triển của họ. Ngoài ra, các công ty không cần các
đội CNTT lớn để xử lý các hoạt động của trung tâm dữ liệu đám mây vì họ có
thể dựa vào chun mơn của đội ngũ nhân viên thuộc nhà cung cấp của họ.


Tính di động: Lưu trữ thông tin trên đám mây đồng nghĩa với việc người
dùng có thể truy cập từ mọi nơi bằng mọi thiết bị chỉ cần có kết nối internet.
Điều đó có nghĩa là người dùng khơng phải mang theo ổ USB, ổ cứng ngoài
để truy cập dữ liệu của họ. Người dùng có thể truy cập dữ liệu của công ty
thông qua điện thoại thông minh và các thiết bị di động khác, cho phép nhân
viên từ xa cập nhật thông tin về đồng nghiệp và khách hàng. Người dùng có
thể dễ dàng xử lý, lưu trữ, truy xuất và phục hồi tài nguyên trên đám mây.
Ngoài ra, người dùng có thể tiết kiệm thời gian và cơng sức khi những việc
nâng cấp hay cập nhập đều được tự động bởi nhà cung cấp.




Sao lưu và khơi phục: Tất cả các người dùng đều lo lắng về việc mất dữ
liệu khi lưu trữ dữ liệu trên tất cả các thiết bị. Tuy nhiên, lưu trữ dữ liệu
trên đám mây đảm bảo rằng người dùng ln có thể truy cập dữ liệu của
họ ngay cả khi thiết bị của họ, chẳng hạn như máy tính xách tay hoặc
điện thoại thông minh, không hoạt động được. Với các dịch vụ dựa trên
đám mây, các tổ chức có thể nhanh chóng khơi phục dữ liệu của mình
trong trường hợp khẩn cấp, chẳng hạn như thiên tai hoặc mất điện.



Tiết kiệm dung lượng thiết bị: Điện toán đám mây cho phép các cá nhân
tiết kiệm khơng gian lưu trữ trên máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay
của họ. Nó cũng cho phép người dùng nâng cấp phần mềm nhanh hơn vì
các cơng ty phần mềm có thể cung cấp sản phẩm của họ qua web thay vì
thơng qua các phương pháp truyền thống, hữu hình liên quan đến đĩa
hoặc ổ đĩa flash. Ví dụ: khách hàng của Adobe có thể truy cập các ứng
dụng trong Creative Cloud của nó thơng qua đăng ký dựa trên Internet.
Điều này cho phép người dùng tải xuống các phiên bản mới và các bản
sửa lỗi cho chương trình của họ một cách dễ dàng.
18

Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


2.1.4.2. Nhược điểm



Vấn đề bảo mật: đây ln là mối quan tâm lớn đối với người dùng, đặc
biệt là khi liên quan đến hồ sơ y tế nhạy cảm hoặc thơng tin tài chính. Khi
dựa vào đám mây, các tổ chức có nguy cơ vi phạm dữ liệu, hack API và
giao diện, thông tin xác thực bị xâm phạm và các vấn đề xác thực. Mặc
dù các quy định hiện nay bắt buộc các dịch vụ điện toán đám mây phải
tăng cường các biện pháp bảo mật, nhưng đó vẫn là một vấn đề vẫn
đang được nhiều người quan tâm đến. Mã hóa bảo vệ thơng tin quan
trọng, nhưng nếu khóa mã hóa đó bị mất, dữ liệu sẽ biến mất.



Đường truyền kết nối mạng: vì mọi thứ liên quan đến mây hầu như đều
cần kết nối Internet nên nếu kết nối chập chờn hay chậm chạp, vốn là
tình trạng rất phổ biến ở Việt Nam thì việc sử dụng các dịch vụ sẽ rất khó
khăn. Ở mơi trường doanh nghiệp, điều này có nghĩa là họ phải tốn nhiều
thời gian hơn cho việc chờ ứng dụng đám mây tải xong, trong lúc đó thì
thiệt hại có thể sẽ rất nghiêm trọng.



Downtime - thời gian chết: khơng một nhà cung cấp dịch vụ đám mây nào có thể
đảm bảo với bạn rằng máy chủ của họ sẽ chạy 100% liên tục và khơng bao giờ
phải ngừng lại, dù cho có sự cố. Máy chủ do các cơng ty điện tốn đám mây
bảo trì cũng có thể trở thành nạn nhân của thiên tai, lỗi nội bộ và mất điện.



Thiếu nguồn lực và chuyên môn: khi tất cả các tổ chức dần chuyển sang
làm quen với các công nghệ hỗ trợ đám mây, các tổ chức đang phải vật

lộn để bắt kịp với nhu cầu ngày càng tăng về các thiết bị và nhân viên có
kỹ năng và kiến thức phù hợp.

2.1.5. Phân loại
Cơng nghệ điện tốn đám mây ngày một phát triển với sự đa dạng và tạo nhiều bước
tiến trong ngành cơng nghiệp máy tính. Những nhà phát triển, bộ phận CNTT của các
doanh nghiệp hay những người dùng cá nhân có nhu cầu và cả những yêu cầu cao hơn so
với lúc trước. Và để đáp ứng được những yêu cầu của các đối tượng người dùng khác
nhau, nhiều chiến lược triển khai và mơ hình lần lượt ra đời. Tuỳ theo mục đích sử dụng,
quy mơ triển khai mà các từng loại dịch vụ cung cấp cho người dùng

Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :

19


những cấp độ kiểm sốt, tính linh hoạt và khả năng quản lý khác nhau. Người
dùng sẽ quyết định được dịch vụ nào sẽ phù hợp nhất với nhu cầu của mình
nếu như nắm rõ được những điểm khác biệt giữa chúng.
2.2.

Các mơ hình dịch vụ điện tốn đám mây

Hình 1. Các dịch vụ Cloud computing

Nguồn: Viettel IDC
2.2.1. Cơ sở hạ tầng dưới dạng dịch vụ (IaaS - Infrastructure as a Service)
IaaS là hình thức cung cấp cho người dùng quyền truy cập dựa trên yêu cầu cơ sở

hạ tầng máy tính, bao gồm hệ điều hành, mạng, lưu trữ và các thành phần cơ sở hạ tầng
khác. Hoạt động giống như một máy ảo tương đương với các máy chủ vật lý, IaaS giúp
người dùng giảm bớt nhu cầu mua và bảo trì các máy chủ vật lý, đồng thời mang lại sự linh
hoạt trong việc mở rộng và thanh toán cho mức tài nguyên họ sử dụng. IaaS là một lựa
chọn phổ biến cho các doanh nghiệp muốn tận dụng lợi thế của đám mây và có quản trị
viên hệ thống có thể giám sát việc cài đặt, cấu hình và quản lý hệ điều hành, cơng cụ phát
triển,...mà họ muốn sử dụng. Với tính linh hoạt của nó, IaaS cũng

20
Báo cáo đồ án mơn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


được sử dụng bởi các nhà phát triển, nhà nghiên cứu và những người khác
muốn tùy chỉnh cơ sở hạ tầng cơ bản của mơi trường máy tính của họ.
Vì IaaS được cho mức cơ bản nhất của điện toán đám mây, nên người dùng có
mức kiểm sốt rất thấp đối với những tài nguyên hiện hữu trong đám mây. Đầu những
năm 2010, IaaS là một trong những mơ hình điện toán đám mây phổ biến nhất, tuy
nhiên, với tốc độ phát triển nhanh và mạnh mẽ của SaaS và PaaS, IaaS được đánh
giá thấp hơn cho dù nó là mơ hình đám mây cho nhiều loại khối lượng cơng việc. Một
số ví dụ điển hình về IaaS: Amazon EC2, Windows Azure, Rackspace,..

2.2.2. Nền tảng dưới dạng dịch vụ (PaaS - Platform as a Service)
PaaS cung cấp một nền tảng máy tính trong đó cơ sở hạ tầng như hệ điều
hành và phần mềm khác được nhà cung cấp cài đặt và duy trì, cho phép người
dùng tập trung vào việc phát triển và triển khai ứng dụng trong môi trường đã
được thử nghiệm và chuẩn hóa.
PaaS thường được các nhà phát triển phần mềm và nhóm nhà phát triển sử
dụng vì nó giảm bớt sự phức tạp của việc thiết lập và duy trì cơ sở hạ tầng máy

tính,khơng tốn kém và khơng phải mất thì giờ làm những cơng việc liên quan tới mua
tài ngun hay bảo trì chúng. PaaS có thể là một lựa chọn tốt cho các nhà phát triển
khơng có nhu cầu tùy chỉnh cơ sở hạ tầng bên dưới của họ hoặc những người muốn
tập trung sự chú ý của họ vào phát triển hơn là DevOps và quản trị hệ thống.

Các nhà cung cấp PaaS phổ biến bao gồm nền tảng Lightning của
Salesforce, AWS Elastic Beanstalk và Google App Engine.
2.2.3. Phần mềm dưới dạng dịch vụ (SaaS - Software as a Service)
Nhà cung cấp SaaS là các ứng dụng dựa trên đám mây mà người dùng truy
cập theo yêu cầu từ internet mà khơng cần cài đặt hoặc bảo trì phần mềm. Là một
người dùng SaaS, bạn chỉ việc suy nghĩ xem mình sẽ sử dụng phần mềm đó như
thế nào chứ khơng phải lo lắng về việc duy trì hay quản lý những cơ sở hạ tầng.

21
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


Các ứng dụng SaaS phổ biến trong các doanh nghiệp và người dùng nói
chung vì chúng thường dễ áp dụng, có thể truy cập từ mọi thiết bị và có các
phiên bản ứng dụng miễn phí, cao cấp và doanh nghiệp. Giống như PaaS,
SaaS loại bỏ cơ sở hạ tầng cơ bản của ứng dụng phần mềm để người dùng chỉ
tiếp xúc với giao diện mà họ tương tác.
Hiện nay, SaaS là một trong những giải pháp tiêu biểu cho phần lớn các
phần mềm liên quan tới thương mại - với những đặc điểm đa dạng, không hạn chế
sự lựa chọn, từ cái chung nhất, cơ bản nhất như trong phòng ban, hay là một phần
mềm yêu cầu mạnh mẽ cho một doanh nghiệp lớn, thậm chí SaaS cịn được góp
phần trong những phần mềm AI (trí tuệ nhân tạo). Đa số những người dùng SaaS
sẽ phải chi ra một khoản phí thường niên hoặc theo tháng, những cũng có những

ngoại lệ là có thể chi trả dựa trên mức sử dụng thực tế của người dùng.

Một số ví dụ điển hình là GitHub, Google Docs, Slack và Adobe Creative Cloud.
2.3.

Các mơ hình triển khai điện tốn đám mây

2.3.1. Đám mây riêng (Private cloud)
Các đám mây riêng đề cập đến dịch vụ đám mây được sở hữu và các tổ
chức sử dụng chúng và chỉ dành riêng cho nhân viên và khách hàng của tổ
chức quản lý. Các đám mây riêng cho phép các tổ chức kiểm soát tốt hơn mơi
trường máy tính và dữ liệu được lưu trữ của họ, điều này có thể cần thiết cho
các tổ chức trong các ngành được quản lý cao.
Các đám mây riêng đơi khi được coi là an tồn hơn các đám mây cơng cộng vì
chúng được truy cập thơng qua các mạng riêng và cho phép tổ chức giám sát trực tiếp
bảo mật đám mây của họ. Họ bắt buộc phải chọn khi cơng việc liên quan đến các bí
mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ, những dữ liệu mật liên quan tới tài chính hay y tế,...
Các nhà cung cấp này đôi khi cung cấp dịch vụ của họ dưới dạng các ứng dụng có thể
được cài đặt trên các đám mây riêng, cho phép các tổ chức giữ cơ sở hạ tầng và dữ liệu
của họ trên cơ sở đồng thời tận dụng các cải tiến mới nhất của đám mây công cộng.

22
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


2.3.2. Đám mây chung (Public cloud)
Các đám mây công cộng đề cập đến các dịch vụ điện toán đám mây
(chẳng hạn như các máy ảo, lưu trữ, hoặc các ứng dụng) được cung cấp công

khai bởi một nhà cung cấp thương mại cho các doanh nghiệp và cá nhân. Tài
nguyên đám mây công cộng được lưu trữ trên phần cứng của nhà cung cấp
thương mại mà người dùng truy cập thông qua internet.
Nhiều công ty chuyển một phần cơ sở hạ tầng điện tốn của họ sang đám mây
cơng cộng vì các dịch vụ đám mây cơng cộng có khả năng phục hồi, dễ dàng mở rộng
và thích ứng linh hoạt với nhu cầu khối lượng công việc liên tục thay đổi. Tuy nhiên,
chúng không phải lúc nào cũng phù hợp với các tổ chức trong các ngành được quản lý
cao, chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe hoặc tài chính, vì mơi trường đám mây cơng
cộng có thể khơng tuân thủ các quy định của ngành về dữ liệu khách hàng.

Người dùng có thể truy cập những tài nguyên này một cách miễn phí hoặc
mua gói được định giá dựa trên mức sử dụng. Một số đám mây công cộng
quen thuộc như Google Cloud, Amazon Web Services (AWS), IBM Cloud,
Microsoft Azure và Oracle Cloud có thể tiếp cận hàng triệu người dùng. Những
năm gần gây, thị trường điện toán đám mây cơng cộng đã phát triển mãnh mẽ
trên tồn cầu và được cho là một xu hướng sẽ tiếp tục tăng trong tương lai.
2.3.3. Đám mây lai (Hybrid cloud)
Đám mây lai là sự phối hợp tài nguyên từ các nền tảng điện toán đám mây,
một hoặc nhiều đám mây công cộng với đám mây riêng tư được điều chỉnh sao
cho phù hợp với tổ chức hoặc cơ sở hạ tầng CNTT của cơng ty. Trong đó, hai đám
mây này sẽ hoạt động độc lập và chỉ giao tiếp với nhau bằng kết nối đã được mã
hóa riêng cho mục đích truyền tải dữ liệu. Bằng cách này, các cơng ty có thể lưu
trữ dữ liệu được bảo vệ trong đám mây riêng tư trong khi sử dụng tài nguyên điện
tốn của đám mây cơng cộng. Đám mây lai giúp bảo mật tốt hơn, không bị lộ dữ
liệu của công ty, vì thơng tin nhạy cảm khơng bao giờ được lưu trữ trên đám mây
cơng cộng. Bên cạnh đó, đám mây lai đảm bảo được khối lượng công việc lớn, đáp
ứng một cách hiệu quả các mục tiêu về kỹ thuật và kinh doanh của mình.

Báo cáo đồ án mơn học Cơ sở công nghệ thông tin


download by :

23


Hình 2. Public, Private và Hybrid Clouds

Nguồn: Tech-Quantum

24
Báo cáo đồ án môn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


Chương 3: ỨNG DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO

BÀI TOÁN CỤ THỂ
3.1.

Ứng dụng

3.1.1. Cơ sở áp dụng
So sánh ‘Cloud computing’ với những phương pháp trước đó

Bảng 1 - Cloud computing so với các phương pháp trước
Những cơ sở hạ tầng CNTT trước đó

Khả




Các hệ thống CNTT truyền thống

năng

khơng có khả năng phục hồi tốt

khôi

và không thể đảm bảo hiệu suất

phục

máy chủ ln ở mức cao.

và tính
thích
nghi



Có năng lực hạn chế và dễ bị
ảnh

hưởng

bởi

thời


gian

ngừng hoạt động.

Tính



linh
hoạt
và khả
năng
mở



rộng

25
Báo cáo đồ án mơn học Cơ sở công nghệ thông tin

download by :


×