Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

tiểu luận lý thuyết xác suất báo cáo thực hành một số hàm tính toán các tham số đặc trưng trong excel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.07 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

Tiểu luận
LÝ THUYẾT XÁC SUẤT
BÁO CÁO THỰC HÀNH MỘT SỐ HÀM
TÍNH TỐN CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG
TRONG EXCEL
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Phạm Văn Chững
Danh sách thành viên nhóm:
Họ và tên
Ngơ Thị Thúy Hoa
Trần Thị Mỹ Linh
Tăng Thị Kim Nguyên
Lê Ngọc Quỳnh Như
Hoàng Thị Diệu Tâm
Lê Hà Thanh Trúc
Nguyễn Thị Minh Thiên
Trần Thị Hồng Thắm
Phan Thanh Tuyền
Nguyễn Phạm Tường Vy

download by :


Mục lục
I. Khái quát về các tham số đặc trưng của ĐLNN (cơng thức, ý nghĩa). .1
1. Kỳ vọng tốn................................................................................................................... 1
2. Phương sai....................................................................................................................... 1
3. Độ lệch chuẩn................................................................................................................. 2
4. Giá trị tin chắc nhất (Mod)..................................................................................... 2


5. Trung vị............................................................................................................................. 2
6. Hệ số tương quan......................................................................................................... 3
7. Hiệp phương sai............................................................................................................ 3
II. Thực hành với excel....................................................................................................... 3
1. Một số hàm tính tốn các tham số đặc trưng trong Excel........................3
1.1. Hàm AVERAGE, Hàm tính trung bình cộng............................................ 3
1.2. Hàm VAR- hàm tính phương sai.................................................................... 4
1.3. Hàm STDE- hàm độ lệch chuẩn..................................................................... 5
1.4. Hàm MODE- hàm tính mốt............................................................................... 5
1.5. Hàm MEDIAN- hàm tính Trung vị............................................................... 5
1.6. Hàm COREL- hàm tính Hệ số tương quan............................................... 5
1.7. Hàm COVAR- hàm tính Hiệp phương sai.................................................. 6
2. Các ví dụ........................................................................................................................... 6
2.1. Ví dụ 1......................................................................................................................... 6
2.2. Ví dụ 2......................................................................................................................... 8
2.3. Ví dụ 3...................................................................................................................... 12
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO THÊM...................................................................... 14
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... 15

download by :


I. Khái quát về các tham số đặc trưng của ĐLNN (cơng thức, ý nghĩa)
1. Kỳ vọng tốn

Định nghĩa:
Giả sử đại lượng ngẫu nhiên rời rạc X nhận hữu hạn các giá trị x 1 , x2 ,
x3 ,…,xn với xác suất tương ứng là p1 , p2 , p3 ,…, pn . Khi đó, kỳ vọng
của X, ký hiệu bởi E(X) , là số được xác định bởi biểu thức:
Nếu X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất là f(x)

thì kì vọng tốn được xác định bởi biểu thức:
Ý nghĩa:
Kỳ vọng toán của đại lượng ngẫu nhiên chính là giá trị trung bình của
đại lượng ngẫu nhiên đó
Kỳ vọng tốn phản ánh giá trị trung tâm của một phân phối xác suất, có
nhiều giá trị của đại lượng ngẫu nhiên nhận giá trị gần với kỳ vọng toán.
2. Phương sai

Định nghĩa: Phương sai của biến ngẫu nhiên X, ký hiệu là V(X), là kỳ
vọng tốn của bình phương sai lệch của biến ngẫu nhiên so với kỳ vọng tốn
của nó.
Cơng thức:

Ý nghĩa:
Nó phản ánh mức độ phân tán các giá trị của đại lượng ngẫu nhiên xung
quanh giá trị trung bình. Đại lượng nào có nhiều giá trị sai lệch lớn so với
giá trị trung bình thì phương sai sẽ lớn; Đại lượng nào có nhiều giá trị sai
lệch ít so với giá trị trung bình thì phương sai sẽ nhỏ.
Trong sản xuất cơng nghiệp, phương sai thường biểu thị độ chính xác
của sản xuất. Trong chăn nuôi, phương sai biểu thị mức độ đồng đều của
đàn gia súc. Trong trồng trọt, phương sai biểu thị mức độ ổn định của năng
suất cây trồng....
3. Độ lệch chuẩn

1

download by :


Định nghĩa: Ngồi phương sai ra, người ta cịn sử dụng một tham số khác

để đặc trưng cho mức độ phân tán của đại lượng ngẫu nhiên, đó là độ lệch
chuẩn.
Công thức:
Ý nghĩa:
Khi cần phải đánh giá mức độ phân tán các giá trị của đại lượng ngẫu
nhiên theo đơn vị đo của nó, người ta thường dùng độ lệch tiêu chuẩn, vì
độ lệch tiêu chuẵn có cùng đơn vị đo với đại lượng ngẫu nhiên đang
nghiên cứu.
Độ lệch chuẩn thể hiện độ phân tán dữ liệu từ so với mức trung bình.
4. Giá trị tin chắc nhất (Mod)

Định nghĩa:
Giá trị tin chắc nhất của đại lượng ngẫu nhiên rời rạc X [ ký hiệu là
Mod(X) ] là giá trị của X ứng với xác suất lớn nhất trong bản phân phối
xác suất.
Nếu X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất f(x) thì
Mod(X) là giá trị của X mà tại đó hàm mật độ đạt giá trị cực đại.
Ý nghĩa: Mod(X) chính là giá trị có khả năng xảy ra nhiều nhất trong các
giá trị mà đại lượng ngẫu nhiên X có thể nhận
5. Trung vị

Định nghĩa: Trung vị của đại lượng ngẫu nhiên X [ ký hiệu là Med(X) ] là
giá trị phân phối của đại lượng ngẫu nhiên thành hai phần bằng nhau.
Ý nghĩa:
Giống với ý nghĩa của số trung bình, cả số trung vị và số trung bình có
cùng chung một mục đích là đề xuất ra một số ở giữa của tập dữ liệu đã
cho
Trong thống kê, nếu dữ liệu tương đồng nhau, sử dụng giá trị trung bình
cho bạn kết quả phân tích chính xác nhất, nhưng nếu dữ liệu bị phân tán,
có một vài giá trị mà chúng ta gọi là giá trị nhiễu, giá trị ngoại biên thì sử

dụng số trung vị sẽ cho bạn kết quả chính xác nhất bởi số trung vị khơng
phụ thuộc vào giá trị nhiễu.

2

download by :


6. Hệ số tương quan

Công thức: Hệ số tương quan giữa X và Y:

Ý nghĩa: Sức mạnh của mối quan hệ dựa trên giá trị của hệ số tương quan.
7. Hiệp phương sai

Định nghĩa: ( Covariance) của đại lượng ngẫu nhiên (X,Y) được xác định
như sau:

Ý nghĩa:
Hiệp phương sai: Hiệp phương sai thể hiện mối quan hệ tuyến tính giữa
hai biến.
Đo lường mối quan hệ định hướng giữa lợi nhuận trên hai tài sản. Hiệp
phương sai dương có nghĩa là lợi nhuận của hai tài sản di chuyển cùng
nhau trong khi hiệp phương sai âm có nghĩa là chúng di chuyển ngược lại.
Xác định các giá trị trung bình của hai biến di chuyển cùng nhau như
thế nào.
Trong tài chính, hiệp phương sai được tính tốn để giúp đa dạng hóa
nắm giữ cổ phiếu.
AI. Thực


hành với excel

1. Một số hàm tính tốn các tham số đặc trưng trong Excel

1.1. Hàm AVERAGE, Hàm tính trung bình cộng
Cú pháp hàm AVERAGE = AVERAGE(Number1, [Number2],
[Number3],…)

Trong đ :
Number 1: Đối số thứ nhất ( bắt buộc)
3

download by :


Number 2: Đối số thứ hai
Number 3: Đối số thứ ba…
Hàm AVERAGE có tối đa 256 đối số, có thể là số, tên, phạm vi hoặc
tham chiếu ơ có chứa số. Một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá
trị logic, văn bản hay ơ rỗng thì những giá trị đó sẽ bị bỏ qua. Trừ giá trị 0
hoặc được nhập trực tiếp vào danh sách đối số.
1.2. Hàm VAR- hàm tính phương sai
Có 3 hàm để tìm phương sai mẫu trong Excel: VAR, VAR.S và VARA.
Hàm VAR trong Excel
Đây là hàm Excel cũ nhất để ước tính phương sai dựa trên mẫu. Hàm
VAR có sẵn trong tất cả các phiên bản Excel 2000 đến 2019.
VAR (số 1, [number2], Giáo)
Ghi chú: Trong Excel 2010, hàm VAR đã được thay thế bằng VAR.S cung
cấp độ chính xác được cải thiện. Mặc dù VAR vẫn có sẵn để tương thích
ngược, nhưng nên sử dụng VAR.S trong các phiên bản hiện tại của Excel.

Hàm VAR.S trong Excel
Nó là bản sao hiện đại của hàm VAR Excel. Sử dụng hàm VAR.S để
tìm phương sai mẫu trong Excel 2010 trở lên.
VAR.S (số 1, [number2], Giáo)
Hàm VARA trong Excel
Hàm VARA của Excel trả về một phương sai mẫu dựa trên một tập
hợp các số, văn bản và các giá trị logic như được hiển thị trong cái bàn này.
VARA (giá trị 1, [value2], Giáo)

1.3. Hàm STDE- hàm độ lệch chuẩn
STDEV(number1,[number2],...)
4

download by :


Cú pháp hàm STDEV có các đối số sau đây:
Number1: Bắt buô zc. Đối số dạng số đầu tiên tương ứng với mẫu tổng
thể.
Number2: Tùy chọn. Đối số dạng số từ 2 đến 255 tương ứng với mẫu
tổng thể.
1.4. Hàm MODE- hàm tính mốt
MODE(số 1,[số 2],...)
Cú pháp hàm MODE có các đối số dưới đây:
Number 1: Bắt buộc. Đối số dạng số đầu tiên cho những gì bạn muốn
vị.
Number 2: Tùy chọn. Các đối số dạng số từ 2 tới 255 mà bạn muốn tính
tốn số yếu vị trong đó. Bạn cũng có thể sử dụng mơ zt mảng đơn hay tham
chiếu tới mô zt mảng thay thế cho các đối số được phân tách bởi dấu phẩy.
1.5. Hàm MEDIAN- hàm tính Trung vị

Mơ tả: Trả về số trung vị của các số đã cho. Số trung vị là số ở giữa mô zt bô z
số.
MEDIAN(number1, [number2], ...)
Cú pháp hàm MEDIAN có các đối số dưới đây:
Number1, number2, ... Number1 là bắt buô zc, các số tiếp theo là tùy
chọn. 1 tới 255 số mà bạn muốn tìm trung vị.
1.6. Hàm COREL- hàm tính Hệ số tương quan
Cú pháp: CORREL(array1, array2)
Cú pháp hàm CORREL có các đối số sau đây:
array1: Bắt buô zc. Một phạm vi giá trị ô.
array2: Bắt buô zc. Phạm vi thứ hai chứa các giá trị ô.
1.7. Hàm COVAR- hàm tính Hiệp phương sai
Cú pháp: COVARIANCE.P(array1,array2)
Cú pháp hàm COVARIANCE.P có các đối số sau đây:
5

download by :


Array1: Bắt buô zc. Phạm vi ô thứ nhất chứa các số nguyên.
Array2: Bắt buô zc. Phạm vi ô thứ hai chứa các số nguyên.
2.

Các ví dụ
2.1. Ví dụ 1

Dữ liệu chiều cao, cân nặng của một nhóm sinh viên

Tổng số sinh viên: 15
Chiều cao trung bình:

=AVERAGE(D3:D17)
Cân nặng trung bình:
=AVERAGE(E3:E17)
Phương sai của chiều cao:
=VAR(D3:D17)
Phương sai của cân nặng:
6

download by :


=VAR(E3:E17)
Trung vị của chiều cao:
=MEDIAN(D3:D17)
Trung vị của cân nặng:
=MEDIAN(E3:E17)
Chiều cao xuất hiện nhiều nhất:
=MODE(D3:D17)
Cân nặng xuất hiện nhiều nhất:
=MODE(E3:E17)
Độ lệch chuẩn của chiều cao:
=STDEV(D3:D17)
Độ lệch chuẩn của cân nặng:
=STDEV(E3:E17)
Hiệp phương sai của chiều cao và cân nặng:
=COVAR(D3:D17;E3:E17)

Hệ số tương quan của chiều cao và cân nặng:
=CORREL(D3:D17;E3:E17)


7

download by :


Histogram của dữ liệu chiều cao

Histogram của dữ liệu cân nặng
2.2. Ví dụ 2
Cho bảng danh sách một số nước trên thế giới (Năm 2020)

8

download by :


Cách tính hệ số tương quan:
Cách 1:
= CORREL(C4:C13,D4:D13)

Cách 2: Mở hộp Analysis ToolPak
Bước 1: Chọn “File” => chọn “Options”
Bước 2: Vào mục “Add-Ins” => chọn “Analysis ToolPak” sau đó bấm
vào“Go”

9

download by :



Bước 3: Sau khi bấm “Go” thì sẽ hiện ra 1 giao diện cửa sổ “Add-Ins”.
Chọn “Analysis ToolPak” rồi bấm “Ok”

10

download by :


Chọn Data Analysis/ Correlation/OK

Hộp thoại Correlation xuất hiện

Khai báo các thơng số để lập bảng tính hệ số tương quan như hình trên, ta
được kết quả:

11

download by :


Nhận xét:
Hệ số tương quan trong hai cách đều bằng -0.235799. Từ đó có thể kết
luận mối liên hệ giữa dân số và tỷ lệ sinh của các nước trên thế giới tương
quan âm. Nghĩa là dân số tăng thì tỷ lệ sinh giảm và ngược lại dân số giảm thì
tỷ lệ sinh tăng.

Biểu đồ thể hiện sự tương quan giữa dân số và tỷ lệ sinh của một số quốc gia
trên thế giới (Năm 2020)

12


download by :


2.3. Ví dụ 3

Dữ liệu

4
7
1
5
8
10
0
1
6
6
9
2
5
6
8

13

download by :


BIỂU ĐỒ HỆ SỐ TƯƠNG QUAN

45

40
f(x) = 1.68 x + 22.64
R² = 0.65

Mứ c lương

35

30

25

20

15
0

Sốố năm

Cách 1: =CORREL(A3:A17,B3:B17)
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN: R0.805232349

Cách 2: Tương tự ví dụ 2 : Ta thu được kết quả như trong hình
Column 1
Column 2


download by :



Nhận xét: Mặc dù tiền lương còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau
như năng lực, bằng cấp, thái độ, năng suất làm việc,.. Tuy nhiên qua dữ liệu
của ví dụ trên ta có thể thấy được mối liên hệ giữa số năm kinh nghiệm và
mức lương là tương quan dương và khá chặt. Hệ số tương quan trong 2 cách
trên đều bằng 0,805232349. Nghĩa là, số năm làm việc càng nhiều thì mức
lương càng cao.
Liên hệ bản thân : Ngồi việc tích lũy kiến thức chun mơn vững chắc
và chuyên sâu trong chuyên ngành cúa mình, thì việc thực tập, thực hành lấy
kinh nghiệm là điều vô cùng cần thiết và quan trọng để có được cơng việc tốt
sau này.
BI.

TÀI LIỆU THAM KHẢO THÊM

Giáo trình lý thuyết xác suất (Trường đại học Kinh tế-Luật) chương 2, 3.

15

download by :


LỜI CẢM ƠN
Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn Lý thuyết
xác suất – Thầy Phạm Văn Chững vì đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức
quý báu trong suốt thời gian vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học, chúng
em đã được tiếp thu thêm nhiều bài học bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả,
nghiêm túc. Chính những điều mà chúng em được học hỏi sẽ là hành trang
mở đầu cho con đường tri thức trong tương lai vững chắc hơn, đặc biệt là đối

với những sinh viên thuộc khối ngành kinh tế như chúng em .
Với vốn kiến thức giới hạn và kỹ năng lập luận còn hạn chế, bài tiểu
luận của nhóm chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất
mong có thể nhận được sự đánh giá, nhận xét cũng như những ý kiến đóng
góp phê bình từ thầy để bài tiểu luận có thể được hồn thiện hơn.
Một lần nữa, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy. Kính chúc
thầy thật nhiều sức khỏe, thành công và hạnh phúc.

16

download by :



×