Tải bản đầy đủ (.doc) (242 trang)

Giáo án Tin học lớp 8 Giáo án Tin học lớp 8 Giáo án Tin học lớp 8 Giáo án Tin học lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 242 trang )

Giáo án giảng dạy môn TC Tin học 8
Ngày soạn: 05/09/2021
Ngày dạy: ...............................................

CHƯƠNG I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
Tuần: 1

Tiết: 1

Bài 1:

MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều
cơng việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các
cơng việc hay giải một bài tốn cụ thể.
- Biết ngơn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngơn ngữ
lập trình.
2. Kỹ năng:
- Viết chương trình thực hiện một cơng việc đơn giản
3. Thái độ:
- Tạo hứng thú cho các em say mê môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU

1. Giáo viên: SGK quyển 3, soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP



Hoạt động nhóm, hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết
vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp
2. Bài mới: Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc như thế nào?
Hoạt động thầy – trò

Kết quả cần đạt
HOẠT ĐỘNG I

Viết chương trình - ra lệnh cho máy tính làm việc (17 phót)
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu 1. Viết chương trình - ra lệnh cho
thơng tin trong SGK.
máy tính làm việc
HS: Nghiên cứu thông tin trong SGK.
- GV: Chúng ta biết rằng máy tính là
cơng cụ trợ giúp con người để xử lý
Giáo viên: Lê Minh Xuân.

Trường THCS Khuyến Nông

Trang
1


Tổ KHTN

thơng tin một cách có hiệu quả.

YK: Thực chất máy tính chỉ là gì?
HS YK: Trả lời
KG: Để máy tính thực hiện các cơng
việc theo u cầu của con người thì
phải tác động gì lên nó.
HS KG: Trả lời
- GV: Minh hoạ cho ví dụ về “Rơ - bốt
nhặt rác”
- HS quan sát.
? Để Rô - bốt thực hiện cơng việc trên
cần đưa ra những lệnh thích hợp nào.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo
luận.
- GV quan sát và gợi ý.
- GV gọi HS đại diện các nhóm nêu
các lệnh để điều khiển Rơ - bốt thực
hiện cơng việc trên.
- HS các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét cách làm của các nhóm
và treo bảng phụ đưa ra các lệnh cần
làm và giải thích cho HS hiểu.
- GV: Về thực chất, việc viết các lệnh
để điều khiển chính là viết chương
trình.

? Chương trình máy tính là gì.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo
luận viết các lệnh để thực hiện cơng
việc cho ví dụ ở mục 2.
- HS đại diện các nhóm trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét và treo bảng phụ đưa ra
các lệnh.

Ví dụ rơ - bốt nhặt rác
- Bước 1: Tiến 2 bước.
- Bước 2: Quay trái, tiến 1 bước.
- Bước 3: Nhặt rác.
- Bước 4: Quay phải, tiến 3 bước.
- Bước 5: Quay trái, tiến 2 bước.
- Bước 6: Bỏ rác vào thùng

- Một lệnh đơn giản không đủ để chỉ
dẫn cho máy tính. Vì thế việc viết nhiều
lệnh và tập hợp lại trong một chương
trình giúp con người điều khiển máy
tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn.

- Chương trình máy tính là một dãy các
lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực
hiện được.
.

GV: Cho học sinh nhận xét, ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG II

Chương trình và ngơn ngữ lập trình (18 phút)
Trang 2

Năm học: 2021 - 2022



Giáo án giảng dạy môn TC Tin học 8

GV y/c hs nghiên cứu thơng tin mục 2
SGK
KG: Để máy tính có thể xử lý, thơng
tin đưa vào máy tính phải được chuyển
đổi thành dạng dãy gì?
HS KG: Để máy tính có thể xử lý,
thơng tin đưa vào máy tính phải được
chuyển đổi thành dạng dãy bit (dãy các
số chỉ gồm 0 và 1).
YK: Khi viết các lệnh bằng tiếng Việt
máy tính có thể hiểu và thực hiện được
khơng?
HS YK: Trả lời
?Để chỉ dẫn cho máy tính những cơng
việc cần làm ta phải dùng ngơn ngữ
gì?
HS:Trả lời
- GV giới thiệu về ngơn ngữ lập trình.
- GV: Máy tính vẫn chưa thể hiểu được
các chương trình được viết bằng ngơn
ngữ lập trình. Chương trình cịn cần
được chuyển đổi sang ngơn ngữ máy
bằng một chương trình dịch tương
ứng.
Việc tạo ra chương trình máy tính gồm
mấy bước?

- GV giới thiệu về một số ngơn ngữ
lập trình phổ biến hiện nay.
- HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi 2.
- HS đại diện các nhóm trả lời.
- GV nhận xét các nhóm và đưa ra đáp
án đúng.

2. Chương trình và ngơn ngữ lập
trình
- Các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn
ngữ dành cho máy tính, được gọi là
ngơn ngữ máy.

- Ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ dùng
để viết các chương trình máy tính.

- Bước 1: Viết chương trình bằng ngơn
ngữ lập trình.
- Bước 2: Dịch chương trình thành
ngơn ngữ máy.

HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
3. Củng cố - hướng dẫn học bài
* Củng cố:
- GV gọi HS nhắc lại khái niệm chương trình máy tính.
? HS vận dụng làm bài tập 3 (làm ở phiếu học tập).
Giáo viên: Lê Minh Xuân.

Trường THCS Khuyến Nông


Trang
3


Tổ KHTN

* Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4
? HS vận dụng làm bài tập 5 (làm ở phiếu học tập).
- Xem trước nội dung mục 1, 2 Bài 2: “Làm quen với chương trình và ngơn ngữ
lập trình”
4. Đánh giá, rút kinh nghiệm sau tiết dạy
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

Trang 4

Năm học: 2021 - 2022


Giáo án giảng dạy môn TC Tin học 8

Ngày soạn: 05/09/2021

Tuần: 1

Ngày dạy: ...............................................


Tiết: 2

Bài 2:

LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:
- Biết ngơn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc
để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngơn ngữ chương trình có tập hợp các từ khố dành riêng cho mục đích sử
dụng nhất định.
- Biết tên trong ngơn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ
các qui tắc của ngơn ngữ lập trình. Tên khơng được trùng với các từ khoá.
2. Kỹ năng:
- Viết đúng tên.
- Phân biệt được các từ khoá, tên.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà. - Tạo hứng thú cho học sinh
II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU

1. Giáo viên: Bảng phụ, câu hỏi.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài. Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập
III. PHƯƠNG PHÁP

Hoạt động nhóm, hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết
vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Chương trình là gì?Vì sao phải viết chương trình?
Câu hỏi 2: Phân biệt ngơn ngữ máy và ngơn ngữ lập trình?
2. Bài mới: Ngơn ngữ lập trình gồm những gì ?
Hoạt động thầy - trị

Kết quả cần đạt
HOẠT ĐỘNG I

Ngơn ngữ lập trình gồm những gì? (20 phút)

Giáo viên: Lê Minh Xn.

Trường THCS Khuyến Nơng

Trang
5


Tổ KHTN

GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu 1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
thơng tin mục 1 của bài trong SGK để
trả lời câu hỏi.
Ví dụ về chương trình.
- GV treo bảng phụ giới thiệu về một - Ví dụ 1:
chương trình đơn giản.
Program CT_Dau_tien;
Uses CRT;

- GV giải thích các câu lệnh trong Begin
chương trình.
Writeln(‘Chao cac ban’);
- GV lưu ý cho HS các lệnh được sử End.
dụng để viết trong chương trình.
- GV: Giống như ngơn ngữ tự nhiên,
mọi ngơn ngữ lập trình đều có bảng
chữ cái riêng.
HS YK: Các câu lệnh được viết từ - Các câu lệnh được viết từ các chữ cái
đâu.
của bảng chữ cái đó.
HS YK: Trả lời
+ Bảng chữ cái tiếng Anh: A --> Z.
HS KG: Nếu câu lệnh bị viết sai qui
tắc, chương trình dịch sẽ xử lý như thế + Các kí hiệu phép tốn: +, -, *, /.
nào.
+ Các dấu ‘ ‘, ( ),...
HS KG: Trả lời
- GV: Về cơ bản, ngơn ngữ lập trình
gồm bảng chữ cái và các qui tắc để
viết các lệnh có ý nghĩa xác định, cách
bố trí các câu lệnh.
HOẠT ĐỘNG II

Từ khóa và tên (20 phút)
2. Từ khố và tên
Các từ khóa được quy định của ngơn
ngữ lập trình: Program, uses, begin,
end,…
- Từ khố của ngơn ngữ lập trình là từ

dành riêng được viết bằng tiếng Anh,
khơng được dùng các từ khóa này cho
bất kì mục đích nào khác ngồi mục
đích sử dụng do ngơn ngữ lập trình quy
định.

- GV cho học sinh hoạt động nhóm
thảo luận phán đốn các từ khố có
trong chương trình trên.
?Trong ngơn ngữ lập trình các từ khố
được qui định như thế nào.
- GV lưu ý cho HS về cách phân biệt
các từ khố trong chương trình.
- GV: Ngồi các từ khố, chương trình
cịn sử dụng “tên” do người lập trình
đặt.
? Khi đặt tên cần chú ý tuân thủ những - Qui tắc đặt tên:
+ Tên không được trùng với các từ
qui tắc nào.
khoá.
Trang 6

Năm học: 2021 - 2022


Giáo án giảng dạy môn TC Tin học 8

GV: Đưa ra một số ví dụ
HS: Nhận xét


+ Tên khơng chứa dấu cách.
+ Tên khơng chứa các kí tự đặc biệt.
+ Tên khơng bắt đầu bằng số.
Ví dụ:
Tên hợp lệ: Stamgia hoặc ban_kinh,..
Tên khơng hợp lệ: Lop em hoặc 8ª,..

3. Củng cố - hướng dẫn học bài
* Củng cố:
- GV gọi HS nhắc lại đặt tên cho chương trình.
? HS vận dụng làm bài tập 4 (làm ở phiếu học tập).
- HS phân biệt từ khoá và tên.
* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập.
- Xem trước nội dung mục 3, 4 bài 2 “Làm quen với chương trình và ngơn ngữ lập
trình”
4. Đánh giá, rút kinh nghiệm sau tiết dạy
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

Duyệt ngày….... tháng…....năm 2020
Tổ chuyên môn

Giáo viên: Lê Minh Xuân.

Trường THCS Khuyến Nông

Trang

7


Tổ KHTN

Ngày soạn: 05/09/2021

Tuần: 2
Bài 2:

Ngày dạy: ...............................................

Tiết: 3
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH (TT)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:
- HS biết được cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần thân.
- Biết được các phím hỗ trợ để dịch và chạy chương trình.
2. Kỹ năng:
- Khai báo tên chương trình.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà. - Tạo hứng thú cho học sinh
II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU

1. Giáo viên: Bảng phụ, câu hỏi.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài. Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập
III. PHƯƠNG PHÁP


Hoạt động nhóm, hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết
vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
Cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên? Nêu qui tắc đặt tên trong chương
trình?
2. Bài mới: Từ khóa và tên ? Cấu trúc chung của chương trình gồm bao nhiêu
phần ?
Hoạt động thầy - trị

Kết quả cần đạt
HOẠT ĐỘNG I

Cấu trúc chung của chương trình (20 phút)

Trang 8

Năm học: 2021 - 2022


Giáo án giảng dạy môn TC Tin học 8

GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin mục 3 của bài trong SGK để
trả lời câu hỏi.
- HS quan sát lại ở hình 7 SGK.
? Cấu trúc của một chương trình gồm
những gì.


3. Cấu trúc chung của chương trình

- Cấu trúc của một chương trình gồm 2
phần:
+ Phần khai báo:
. Khai báo tên chương trình.
. Khai báo thư viện.
KG: Trong cấu trúc của chương trình + Phần thân của chương trình gồm các
phần nào là quan trọng nhất? Vì sao.
câu lệnh mà máy tính cần thực hiện:
Nằm trong cặp từ khố BEGIN...END.
HS KG: Trả lời
- GV cho HS hoạt động nhóm thảo *Lưu ý: Phần thân là phần quan trọng
nhất và bắt buộc phải có trong tất cả
luận.
các chương trình.
- HS các nhóm trả lời.
- GV nhận xét.
- HS hoạt động nhóm thảo luận xác
định phần khai báo tên chương trình và
phần thân của chương trình (Đã xét ở
ví dụ trước).
- GV quan sát.
- GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm đối chiếu nhận xét.
- GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG II

Ví dụ về ngơn ngữ lập trình (20 phút)
4. Ví dụ về ngơn ngữ lập trình

- GV: Trong phần này chúng ta sẽ làm
quen với 1 ngôn ngữ lập trình là
Pascal.
? Để lập trình bằng ngơn ngữ này
phải cài đặt mơi trường lập trình như
thế nào.
YK: HS quan sát hình 8, 9, 10 SGK.
HS YK: Trả lời
? Tổ hợp phím nào để quan sát kết quả

- Khởi động Free Pascal -> Soạn thảo
chương trình -> Lưu tên chương
trinh.Pas
- Dịch chương trình: Alt + F9
- Chạy chương trình: Ctrl + F9
- Quan sát kết quả: Alt + F5

- GV hướng dẫn cho HS các phím hỗ
trợ để thực hiện dịch và chạy chương
trình
3. Củng cố - hướng dẫn học bài
Giáo viên: Lê Minh Xuân.

Trường THCS Khuyến Nông

Trang
9


Tổ KHTN


* Củng cố:
- HS nhắc lại cấu trúc của một chương trình.
? HS sử dụng phiếu học tập ghi lại các phím hỗ trợ dùng để dịch và chạy chương
trình.
* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập.
- Xem trước nội dung bài 1 của bài thực hành: “Làm quen Free Pascal”
4. Đánh giá, rút kinh nghiệm sau tiết dạy
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

Trang 10

Năm học: 2021 - 2022


Giáo án giảng dạy môn TC Tin học 8

Ngày soạn: 05/09/2021

Ngày dạy: ...............................................

Tuần: 2
Tiết: 4
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
- HS bước đầu làm quen với mơi trường lập trình Free Pascal.
- Biết mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Nhận diện màn hình soạn thảo.
2. Kỹ năng:
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
3. Thái độ:
- Tạo hứng thú cho các em say mê mơn học.
II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU

1. Giáo viên: Phịng thực hành máy vi tính, phần mềm Free Pascal
2. Học sinh: Bài tập thực hành
III. PHƯƠNG PHÁP

Hoạt động nhóm, hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết
vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương trình?
2. Thực hành: Các em đã biết đến nhiều ngơn ngữ lập trình như C, Basic, Java,
Pascal. Hơm nay cô sẽ giới thiệu cho các em ngôn ngữ lập trình Pascal, là một
ngơn ngữ có cú pháp sáng sủa, dễ hiểu và thường được dạy trong nhà trường và
Giáo viên: Lê Minh Xuân.

Trường THCS Khuyến Nông

Trang
11



Tổ KHTN

dành cho người mới học lập trình. Chúng ta sẽ làm quen với Turbo Pascal là mơi
trường lập trình đang được sử dụng phổ biến hiện nay ở Việt Nam
Hoạt động thầy - trò

Kết quả cần đạt
HOẠT ĐỘNG I

Bài tập 1 (20 phút)
- HS khởi động máy.
- GV hướng dẫn HS các cách để khởi
động vào Free Pascal.
- GV thực hiện trên máy.
- HS các nhóm lần lượt thực hiện các
thao tác mà GV vừa làm.
- GV quan sát, hướng dẫn.
- HS quan sát giao diện, màn hình làm
việc của Pascal.
YK: Em có nhận xét gì về giao diện
của Pascal.
HS YK: Trả lời
- HS quan sát các thành phần có trong
giao diện của phần mềm.
- GV giới thiệu các thành phần thường
sử dụng trong quá trình soạn thảo.
- GV hướng dẫn HS cách nhận biết
con trỏ và tên chương trình.

- HS sử dụng phím F10 để mở bảng
chọn.
- GV hướng dẫn HS sử dụng phím ,
để di chuyển qua lại giữa các bảng
chọn.
- GV yêu cầu HS sử dụng phím Enter
để mở các bảng chọn.
- HS quan sát các lệnh trong bảng
chọn.
- GV hướng dẫn HS sử dụng phím
ALT kết hợp với các phím chữ cái
tương ứng với chữ cái đầu tiên của
bảng chọn.
- HS sử dụng ,  để di chuyển giữa
các lệnh trong một bảng chọn.
Trang 12

1. Bài tập 1
a. Khởi động Free Pascal bằng một
trong hai cách:
- Cách 1: Nhát đúp 
- Cách 2: Nháy đúp  vào tên tệp
FreePascsl.exe trong thư mục chứa tệp
này. (thường là TP\BIN).
b. Quan sát màn hình Free Pascal.
c. Nhận biết các thành phần:
- Thanh bảng chọn, tên tệp đang mở,
con trỏ, dịng trợ giúp phía dưới màn
hình.
- Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử

dụng các phím mũi tên sang trái và
sang phải để di chuyển qua lại giữa
các bảng chọn.
d. Nhấn phím Enter để mở bảng
chọn.
e. Quan sát các lệnh trong từng bảng
chọn.
f. Sử dụng các phím mũi tên lên và
xuống để di chuyển giữa các lệnh
trong một bảng chọn.
g. Nhấn phím ALT + X để thốt khỏi
Pascal.

Năm học: 2021 - 2022


Giáo án giảng dạy môn TC Tin học 8

?So sánh chức năng của các phím , - Cách 1: ALT + X.
, , .
- Cách 2: Chọn File  Exit.
- HS nhấn phím ALT + X để thốt.
- GV hướng dẫn thêm cho HS cách
thoát Pascal bằng cách sử dụng bảng
chọn File  Exit.
HOẠT ĐỘNG II

Bài tập 2 (20 phút)
- HS khởi động lại Free Pascal và gõ
vào nội dung của chương trình.

- GV lưu ý cho HS phải gõ đúng và
chính xác các câu lệnh và các dấu (.),
(;), (‘’), dấu ( ).
- GV hướng dẫn HS sử dụng các phím
Delete hoặc phím Backspace để xố.
- GV giới thiệu cho HS câu lệnh
CLRSCR có tác dụng xố màn hình
kết quả và lưu ý thêm cho HS muốn sử
dụng CLRSCR phải khai báo thêm thư
viện USES CRT ở phía trên.
- GV hướng dẫn HS sử dụng phím F2
hoặc bảng chọn để lưu tệp cho chương
trình.
- GV lưu ý cho HS cách gõ tên tệp.
- HS gõ tên tệp CT1 và lưu.
- GV quan sát, hướng dẫn.
- HS sử dụng phím ALT + F9 để dịch
chương trình.
- GV quan sát và hướng dẫn HS cách
sửa lỗi.
- HS nhấn phím CTRL + F9 để chạy
chương trình.
HS KG: Thực hành có kĩ năng
- HS quan sát kết quả trên màn hình.
- GV nhận xét.
- HS thoát máy.

Bài tập 2:
a. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một
chương trình đơn giản.

Chương trình:
Program CT_Dau_Tien;
Uses CRT;
BEGIN
CLRSCR;
Writeln(‘Chao cac ban’);
Writeln(‘Toi la Free Pascal’);
Readln;
END.
b. Lưu chương trình.
F2

c. Dịch chương trình.
Tổ hợp phím ALT + F9

d. Chạy chương trình.
Tổ hợp phím CTRL + F9

3. Củng cố - hướng dẫn học bài
Giáo viên: Lê Minh Xuân.

Trường THCS Khuyến Nông

Trang
13


Tổ KHTN

* Củng cố:

? HS nhắc lại cách khởi động và thoát Pascal.
? HS nhắc lại cách sử dụng các phím kết hợp để dịch lỗi và chạy chương trình.
- GV lưu ý thêm cho HS cách gõ các câu lệnh và giải thích cho HS sự khác nhau
giữa 2 câu lệnh Write và Writeln.
* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm lại nội dung bài tập 1, 2.
- Đọc phần tổng kết của bài thực hành 1.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
4. Đánh giá, rút kinh nghiệm sau tiết dạy
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

Duyệt ngày….... tháng…....năm 2021
Tổ chuyên môn

Trang 14

Năm học: 2021 - 2022


Giáo án giảng dạy môn TC Tin học 8

Ngày soạn: 19/09/2021

Ngày dạy: ...............................................

Tuần: 3
Tiết: 5

Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:
- HS bước đầu làm quen với mơi trường lập trình Free Pascal.
- Biết mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Nhận diện màn hình soạn thảo.
2. Kỹ năng:
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
3. Thái độ:
- Tạo hứng thú cho các em say mê môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU

1. Giáo viên: Phịng thực hành máy vi tính, phần mềm Free Pascal
2. Học sinh: Bài tập thực hành
III. PHƯƠNG PHÁP

Hoạt động nhóm, hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết
vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách đặt tên cho chương trình? Lấy ví dụ minh hoạ?
Phân biệt từ khố và tên? Lấy ví dụ
Giáo viên: Lê Minh Xuân.

Trường THCS Khuyến Nông

Trang

15


Tổ KHTN

2. Thực hành:
Hoạt động thầy - trò

Kết quả cần đạt
HOẠT ĐỘNG I

Bài tập 3, 4 (27 phút)
Gv: Yêu cầu Hs đọc bài 3.
Hs: Bài 3 yêu cầu ta thực hiện những
gì?
Gv: u cầu Hs xóa dịng lệnh begin,
dịch chương trình và nhận xét?
Hs: Nhận xét.
Gv: Khi xóa dịng lệnh Begin, nó xuất
hiện dịng chữ màu đỏ “Error 36:
Begin expected”, tức là thiếu Begin.
Gv: Nhấn phím bất kì và gõ lại lệnh
Begin như cũ. Xóa dấu chấm sau chữ
End, dịch chương trình và nhận xét?
Hs: Nhận xét.
Gv: Hiện lên thơng báo lỗi “ Error 10:
Unexpected end of file”, tức là khơng
tìm thấy kết thúc tệp.
Gv: u cầu Hs đọc phần lưu ý trong
Sgk.

Gv: Yêu cầu Hs thay các từ khóa như:
Program, uses, begin, end thành chữ
hoa, dịch chương trình, nhận xét
Hs:
Gv: Yêu cầu Hs thay dòng
Writeln(‘chao cac ban’) thành dòng
Write(‘chao cac ban’) và nhận xét.
HS KG: Rút ra sự khác nhau của 2
lệnh write và writeln.
Yêu cầu Hs thoát khỏi Turbo Pascal,
nhưng không lưu các chỉnh sửa.

3. Bài 3:
Chỉnh sửa chương trình và nhận biết
một số lỗi.

Lệnh Writeln thơng báo ra màn hình và
đưa con trỏ xuống đầu dịng tiếp theo.
Lệnh Write thơng báo ra màn hình,
nhưng khơng đưa con trỏ xuống đầu
dòng tiếp theo
HS YK: Câu lệnh Clrscr dùng để làm Câu lệnh Clrscr dùng để xóa màn hình
và chỉ sử dụng được khi đã khai báo
gì?
thư viện crt. Thư viện crt chứa các lệnh
viết sẵn để thao tác với màn hình và
bàn phím.
Bài 4: Hãy chỉnh sửa chương trình để
GV yêu cầu học sinh áp dụng làm in ra lời chào và tên của em, ví dụ
tương tự như bài 2

Trang 16

Năm học: 2021 - 2022


Giáo án giảng dạy môn TC Tin học 8

HS: Thực hiện theo nhóm
GV nhận xét, đánh giá bài làm

Chao cac ban
Tôi tên là Pham Nhu Anh

HOẠT ĐỘNG II

Tổng kết (8 phút)
Tổng kết (SGK)
GV y/c hs đọc phần tổng kết trong sgk.
3. Củng cố - hướng dẫn học bài
* Củng cố:
? HS nhắc lại cách khởi động và thoát Pascal.
? HS nhắc lại cách sử dụng các phím kết hợp để dịch lỗi và chạy chương trình.
- GV lưu ý thêm cho HS cách gõ các câu lệnh và giải thích cho HS sự khác nhau
giữa 2 câu lệnh Write và Writeln.
* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm lại nội dung bài tập 1, 2.
- Đọc phần tổng kết của bài thực hành 1.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
4. Đánh giá, rút kinh nghiệm sau tiết dạy

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Minh Xuân.

Trường THCS Khuyến Nông

Trang
17


Tổ KHTN

Ngày soạn: 19/09/2021

Ngày dạy: ...............................................

Tuần: 3

Tiết: 6

Bài 3:

CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:
- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.

- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ Pascal.
3. Thái độ:
- Tạo hứng thú cho các em say mê môn học.
- Thái độ học tập nghiêm túc, u thích bộ mơn
II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU

1. Giáo viên: Bảng phụ, câu hỏi, SGK.
2. Học sinh: Kiến thức đã học, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP

Hoạt động nhóm, hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết
vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
Trang 18

Năm học: 2021 - 2022


Giáo án giảng dạy môn TC Tin học 8

Hãy nêu thao tác chạy chương trình và dịch chương trình?
2. Bài mới: Dữ liệu và kiểu dữ liệu, các phép toán với dữ liệu kiểu số.
Hoạt động thầy - trò

Kết quả cần đạt

HOẠT ĐỘNG I

Dữ liệu và kiểu dữ liệu (19 phút)
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin mục 1 của bài trong SGK để trả lời
câu hỏi.
- HS quan sát lại ở hình 1.18 SGK.
Nêu tình huống để gợi ý về dữ liệu và
kiểu dữ liệu.
! Đưa lên bảng hình ví dụ 1 SGK.

H:Quan sát để phân biệt được hai loại
dữ liệu quen thuộc là chữ và số.
?Ta có thể thực hiện các phép tốn với
dữ liệu kiểu gì ?
!Cịn với kiểu chữ thì các phép tốn đó
khơng có nghĩa.

1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
NNLT phân chia dữ liệu thành các kiểu
khác nhau.
Kiểu dữ liệu xác định miền giá trị và
các phép tốn có thể thực hiện
Một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất:
+Số nguyên
+Số thực
+Kí tự
+Xâu kí tự
Một số kiểu dữ liệu cơ bản của NNLT
Pascal:

Kiểu
byte

Phạm vi giá trị
Số nguyên từ 0255

integer

Số nguyên từ
215  215  1.(-3276832767)
Số thực có giá trị tuyệt đối
từ 1.510-39  3.41038 và số 0.

real
char
string

Một kí tự trong bảng chữ cái.
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.

? Theo em có những kiểu dữ liệu gì ?
Lấy ví dụ cụ thể về một kiểu dữ liệu nào
Chú ý: Dữ liệu kiểu kí tự và kiểu xâu
đó?
 Số ngun, ví dụ số học sinh của trong Pascal được đặt trong cặp dấu
nháy đơn.
một lớp, số sách trong thư viện,...
 Số thực, ví dụ chiều cao của bạn
Bình, điểm trung bình mơn Tốn,...
 Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ

cái" lấy từ bảng chữ cái của ngơn ngữ
lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop
8E", "2/9/1945"...

?Trong NNLT nào cũng chỉ có 4 kiểu
dữ liệu đó hay cịn nhiều nữa ?
? Hãy nêu ít nhất một lí do cho thấy sự
cần thiết phải phân chia dữ liệu thành
Giáo viên: Lê Minh Xuân.

Trường THCS Khuyến Nông

Trang
19


Tổ KHTN

các kiểu?
Vì dữ liệu và các thao tác xử lí dữ liệu
rất đa dạng, việc phân chia dữ liệu
thành các kiểu  giúp xác định các
phép tốn có thể thực hiện trên mỗi kiểu
dữ liệu.
Ngoài ra việc phân chia kiểu dữ liệu
cịn cho biết các giá trị có thể (phạm vi)
của dữ liệu,  giúp cho việc quản lý bộ
nhớ máy tính được hiệu quả.
! Đưa lên bảng hình ví dụ 2 SGK để
giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu

cơ bản trong NNLT pascal.
Kiểu
byte

Phạm vi giá trị
Số nguyên từ 0255

integer

Số nguyên từ
215  215  1.(-3276832767)
Số thực có giá trị tuyệt đối
từ 1.510-39  3.41038 và số 0.

real
char
string

Một kí tự trong bảng chữ cái.
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.

! Đưa ví dụ : 123 và ‘123’
! Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và
string.
HOẠT ĐỘNG II

Các phép toán với dữ liệu số (19 phút)
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số.
Viết lên bảng phụ các phép tốn VD:


Phép tốn
Kiểu dữ liệu
số học dùng cho dữ liệu kiểu số
hiệu
thực và số nguyên ?
+
cộng
số nguyên, số thực
=>HS:Viết và treo bảng phụ khi
trừ
số nguyên, số thực

có hiệu lệnh của GV.
! Đưa lên màn hình bảng kí hiệu
các phép tốn dùng cho kiểu số
thực và số nguyên.
HS: Quan sát để hiểu cách viết và
ý nghĩa của từng phép toán và ghi
vở.
Trang 20

*
/
div

mod

nhân
chia
chia lấy phần

nguyên
chia lấy phần


Năm học: 2021 - 2022

số nguyên, số thực
số thực
số nguyên
số nguyên


Giáo án giảng dạy môn TC Tin học 8

! Đưa ra một số ví dụ sgk và giải
thích thêm.
HS:Quan sát, lắng nghe và ghi vở.
KG: Đưa ra phép toán viết dạng
ngơn ngữ tốn học :
x
 2 xy  8 và yêu cầu HS viết
5

5/2 = 2.5;

12/5 = 2.4.

5 div

= 2;

12 div 5 = 2
12 mod 5 = 2

5 mod 2 = 1;

Biểu thức số học
Ngơn ngữ tốn
Ngơn ngữ pascal
abc+d
a*b-c+d
a

15  5 
15+5*(a/2)
biểu thức này bằng ngôn ngữ
2
Pascal.
x5
y
(x+5)/(a+3)-y/

(x  2) 2
HS KG: Thực hiện
a 3 b5
(b+5)*(x+2)*(x+2)
HS : Viết và treo bảng phụ khi có
hiệu lệnh của GV.
Quy tắc tính các biểu thức số học:
-Trong cặp dấu ngoặc
GV : Yêu cầu HS viết lại phép

-*, / , div, mod
toán
-+ - thứ tự từ trái sang phải.
x5
y
2
Chú ý: Trong Pascal chỉ sử dụng cặp dấu

(x  2)
a 3 b5
ngoặc tròn () để gộp các phép tốn
bằng ngơn ngữ Pascal.
H : Làm trên bảng phụ

! Nhận xét và đưa ra bảng ví dụ
SGK.
HS:Nêu quy tắc tính các biểu thức
số học.
! Nhận xét và chốt lại.
YK: Viết lại biểu thức bằng ngơn
ngữ lập trình Pascal.?
HS YK: Thực hiện
GV đưa ra một biểu thức toán
học.
=> HS:Viết ở trong bảng phụ...
GV : Nhận xét và đưa ra chú ý
3. Củng cố - hướng dẫn học bài
* Củng cố:
- HS nhắc lại các kiểu dữ liệu và giới hạn của chúng. (ghi ở phiếu học tập).
? HS hoạt động nhóm làm bài tập lại tên kiểu dữ liệu trong Pascal

như trong bảng dưới đây, nhưng chưa đúng. Hãy giúp Tuấn ghép
nối mỗi kiểu dữ liệu đúng với phạm vi giá trị của nó.
Tên kiểu
Giáo viên: Lê Minh Xuân.

Phạm vi giá trị
Trường THCS Khuyến Nông

Trang
21


Tổ KHTN

a) Char
b) String
c) Integer
d) Real

1) Số nguyên trong khoảng từ –32000 đến +32000.
2) Số thực trong khoảng từ –10-38 đến 1037.
3) Một kí tự trong bảng chữ cái.
4) Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.

* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 2, 4, 5.
- Xem trước nội dung mục 3, 4 bài “Chương trình máy tính và dữ liệu”
4. Đánh giá, rút kinh nghiệm sau tiết dạy
..........................................................................................................................................................................


Duyệt ngày….... tháng…....năm 2021
Tổ chuyên môn
Ngày soạn: 19/09/2021

Ngày dạy: ...............................................

Tuần: 4

Tiết: 7

Bài 3:

CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (TT)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:
- HS biết được các kí hiệu phép tốn sử dụng trong ngơn ngữ lập trình Pascal.
- Biết được các giao tiếp giữa người sử dụng và máy vi tính.
- Biết được các kí hiệu tốn học sử dụng để kí hiệu các phép so sánh.
2. Kỹ năng:
- Viết được các phép toán trong Pascal.
- Thực hiện các giao tiếp người - máy.
3. Thái độ:
- Tạo hứng thú cho các em say mê mơn học.
- Học sinh có ý thức đọc và ghiên cứu tài liệu
II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU

1. Giáo viên: Bảng phụ, câu hỏi, SGK.

2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP

Hoạt động nhóm, hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết
vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
Trang 22

Năm học: 2021 - 2022


Giáo án giảng dạy môn TC Tin học 8

Em hãy nêu các kiểu dữ liệu và phạm vi giá trị của chúng? Lấy ví dụ minh hoạ?
2. Bài mới: Các phép toán so sánh. Giao tiếp với người máy?
Hoạt động thầy - trò

Kết quả cần đạt
HOẠT ĐỘNG I

Các phép so sánh (20 phút)
- GV: Ngồi các phép tốn số học, ta
còn thường so sánh các số.
YK: Em thường sử dụng các phép toán
nào.
HS YK: Trả lời
? Khi thực hiện các phép so sánh, kết
quả của phép tốn là gì.

- GV lấy ví dụ minh hoạ.
- HS lấy ví dụ (làm ở phiếu học tập).
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu các phép so sánh được
sử dụng rong Pascal.
KG Em có nhận xét gì về kí hiệu các
phép so sánh trong Pascal so với các kí
hiệu tốn học thơng thường.
HS KG: Thực hiện
? HS hoạt động nhóm vận dụng làm bài
tập 6 SGK/25.

3. Các phép so sánh.
- Kí hiệu: =, >, <, , , 
- Khi thực hiện cá phép so sánh sẽ cho
kết quả là đúng hoặc sai.
- Ví dụ: 15 + 8 > 20 - 2

Kí hiệu
trong
Pascal
=
<>
<
>
<=
>=

K.hiệu
trong

Phép so sánh
tốn học
Bằng
=
Khác


<
Lớn
>
Bé hơn hoặc

bằng

Lớn hơn hoặc
bằng

- HS các nhóm trả lời + GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG II

Giao tiếp người - máy tính (20 phút)
4. Giao tiếp người - máy tính.
- GV: Trong khi thực hiện chương trình
con người có nhu cầu trao đổi với máy.
? Quá trình trao đổi như vậy được gọi là
gì.
- GV giới thiệu các trường giao tiếp
giữa người và máy.
- GV giới thiệu 2 câu lệnh dùng để in
kết quả.

- GV lưu ý cho HS sự khác nhau của
Giáo viên: Lê Minh Xuân.

a. Thông báo kết quả tính tốn.
- Write.
- Writeln.
Ví dụ: Write (‘Dien tich hinh chu nhat
la:’, s);

Trường THCS Khuyến Nông

Trang
23


Tổ KHTN

lệnh Write và Writeln.
- GV lấy ví dụ minh hoạ.
- GV giới thiệu 2 câu lệnh nhập dữ liệu.
KG: Phân biệt sự khác nhau giữa Read
và Readln.
HS KG: Thực hiện
- GV lấy ví dụ minh hoạ.
- Khi thực hiện chương trình có cần
thiết tạm ngừng chương trình khơng?
Tại sao?
- GV giới thiệu câu lệnh tạm ngừng
chương trình và lấy ví dụ minh hoạ.
- GV: Khi muốn thốt chương trình

thường xuất hiện hộp hội thoại để người
sử dụng có thể tiếp tục hoặc dừng lại.
? Muốn tiếp tục công việc hay ngừng sử
dụng em phải chọn gì trong khi hộp hội
thoại xuất hiện.
?Hộp hội thoại có phải là cơng cụ giao
tiếp của người và máy không.

b. Nhập dữ liệu.- Read.
- Readln.
- Ví dụ: Readln (a,b);

c. Thơng báo kết quả tính tốn.
- Delay (x);
- Ví dụ: Delay (5000);
d. Hộp thoại

3. Củng cố - hướng dẫn học bài
* Củng cố:
- HS nhắc lại các phép so sánh và các kí hiệu tương ứng sử dụng trong Pascal (ghi
ở phiếu học tập).
? HS hoạt động nhóm làm bài tập trả lời các câu hỏi sau:
a. Với kiểu số nguyên chỉ có các phép toán +, -, *, / và các phép so sánh =, <>, <,
>, <=, >=.
b. Mọi phép toán áp dụng cho kiểu số nguyên cũng áp dụng được cho kiểu số thực.
c. Các phép chia lấy phần nguyên (div) và lấy phần dư (mod) chỉ áp dụng được cho
dữ liệu kiểu số nguyên.
d. Với kiểu số thực có các phép toán +, -, *, / và các phép so sánh =, <>, <, >, <=,
>=.
* Hướng dẫn về nhà:

- Học bài cũ.
- Làm bài tập 6, 7 SGK/25, bài 1/27 – 28 bài thực hành 2.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành BTH2: “Viết chương trình để tính tốn”
4. Đánh giá, rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Trang 24

Năm học: 2021 - 2022


Giáo án giảng dạy môn TC Tin học 8
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 19/09/2021

Tuần: 4

Ngày dạy: ...............................................

Tiết: 8

Bài thực hành 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TỐN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:
- HS củng cố lại các câu lệnh dùng để thông báo kết quả.
- Sử dụng kí hiệu phép tốn.
2. Kỹ năng:

- Khởi động và thốt Pascal.
- Nhập chương trình.
- Dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả
3. Thái độ:
Có ý thức nghiêm túc học bài, gữ gìn bảo vệ phịng máy.
II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU

1. Giáo viên: Phịng thực hành máy vi tính, phần mềm Pascal.
2. Học sinh: Bài tập thực hành.
III. PHƯƠNG PHÁP

Hoạt động nhóm, hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết
vấn đề.
Giáo viên: Lê Minh Xuân.

Trường THCS Khuyến Nông

Trang
25


×