TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BÀI TẬP LỚN
QUẢN LÝ VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ THI CƠNG
NHĨM
Giảng viên hướng dẫn : Thầy
Hà Nội
Đề bài: Phân tích tài chính mua sắm MMTB cho máy đào gầu nghịch kometsu 800LC
Biết :
-Vốn đầu tư là 12 tỷ
-Thời gian hợp đồng là 2 tháng
-Suất chiết khấu là 18%
-Chi phí sử dụng vốn là 300tr
-Cơng trường xây dựng có 400 xe máy đi trong ngày, 50 xe oto đi trong ngày
-Thời gian dự án là 5 tháng
-Giá máy và nhân cơng tn theo Nghị định 68/2019
-Chi phí ca máy 2.1tr/ca
-CFK = 3% CPDA
I. Phân tích số lượng xe máy trong dự án
Chọn máy:
Theo quyết định 1134 QD – BXD định mức hao phí xác định giá ca máy thiết
Ta chọn máy đào gầu nghịch với dung tích V = 1.4 m3
Với các thông số định mức sau
-
Định mức khấu hao : 17%
Định mức sữa chữa : 5.8 %
Định mức chi phí khác : 5%
Định mức năng lượng nhiên liệu : 83
1. Số lượng xe máy TB năm
Ta chọn là máy đào gầu nghịch có dung tích là 1.4 m3
Với góc quay của nó là 90o
Loại đất để xới là đất mềm, đất phù sa
M = = = 2000 (chiếc, cái)
Trong đó: T: số giờ việc làm thực tế có ích của máy tb 1 năm
1 ngày máy làm được 8 tiếng
Trừ các ngày nghỉ lễ tết, số ngày thưởng, số ngày ngừng nghỉ để bão
dưỡng ta trong 1 năm làm đc 294 ngày
T = 2352 (h)
Qn : khối lượng công việc cần thực hiện hàng năm của DA dựa vào
Giả sử Qn = 1000 m3
Năng suất của máy đào gầu nghịch ta có thể tính tốn theo cơng thức sau đây:
Ws=(8*(SChuKỳ*KĐộSâu-GócQuay*KThờiGian))*(Vgầu*KĐầyGầu)
Theo số liệu chọn từ ban đầu ta chọn máy đào gầu nghịch loại vừa có dung tích là
1,4 m3 nên ta có:
•
•
•
SChuKỳ là Số chu kỳ (đào-đổ) tiêu chuẩn của máy xúc gầu nghịch thủy lực
KĐộSâu-GócQuay là Hệ số xét đến ảnh hưởng, của độ sâu đào thực tế cùng với góc quay
máy từ nơi đào đến nơi đổ, tới năng suất làm việc của máy đào gầu nghịch
KThờiGian là Hệ số sử dụng thời gian, hay còn gọi là hệ số hiệu quả công việc.
•
Vgầu là Dung tích của gầu đào chứa đầy đất tơi xốp đã được đào. (m 3 đất xới rời tơi
xốp)
•
KĐầyGầu là Hệ số múc đầy gầu hay cịn gọi là hệ số đầy vơi, phụ thuộc vào loại đất
được đào,
•
Mỗi ca cơng tác tiêu chuẩn của máy đào là 8 giờ.
Chọn loại đất ềm đất phù sa
Trong đó: Schu kỳ = 200 chu kỳ/ giờ
Chọn góc quay của máy đào là 90o với chiều sau của góc đào
H = 30%Hmax
KĐộSâu-GócQuay = 1.15
KThờiGian = 1.05
Vgầu = 1,2
KĐầyGầu
=
(0.8-1.1)
=
0.95
Ws = (8*(200*1.15*1.05)*(1.25*0.95) = 2294.25
2. Nhu cầu xe máy cần bổ sung theo từng loại máy Mbs
Mbs = ( M – Mhc ) * k + Mtl = ( 2000 - 500) * 0.9 + 25 = 1375 (chiếc, cái)
Mhc: Số lượng xe máy hiện có trong đội tính toán
Ta chọn k = 0.9
Mtl = 25 ( chọn số xe máy thải loại hàng năm do hư hỏng và do hao mịn, kể cả thay thế
vì hoa mịn)
II. Phương pháp xây dựng giá ca máy
1.Số ngày làm việc trong năm
Ndm = 365 – ( Ncn + Ntl + Nscbd + Nng) = 365 – ( 52 + 8 + 6 +3) = 296
Ncn = 52 ngày ( chọn)
Ntl = 8 ngày ( chọn ngày nghỉ lễ tết)
Nscbd = 6 ( ngày để máy ngừng và sữa chữa, 4 tháng bảo dưỡng 1 lần và mỗi lần là 2
ngày)
Nng = 3
2. Số ca máy làm việc trong năm Tm
Tm = Ndm * ( 1+ Kca2 + Kca3 ) = 294 * ( 1 + 0.5 + 0.1 ) = 470.4
Chọn Kca2 = 0.5
Kca3 = 0.1bị
3.Chi phí khấu hoa trong mua sắm máy móc thiết
bị
CKh = = 4119897.96
( đồng/ca)
Trong đó :
Ng: nguyên giá của chiếc máy đào gầu nghịch
Gth: giá trị thu hồi ( đối với máy có giá trị trên 10tr giá trị thu hồi thường bằng 5% giá
trị nguyên giá của chiếc máy)
Dkh: định mức khấu hao của chiếc máy ( tra theo quyết định 1134 QD – BXD định
mức hao phí xác định giá ca máy thiết )
4.Chi phí sửa chữa Csc
Csc = = = 102040816.3 ( đồng/ca)
Dsc : định mức sửa chửa của năm (tra theo quyết định 1134 QD – BXD định mức hao phí
xác định giá ca máy thiết)
5. Chi phí năng lượng, nhiên liệu động lực học
CNL = ĐM tiêu hao năng lượng x Giá NL x Kp
ĐM tiêu hao năng lượng = 83 lit ( Tra theo quyết định 1134 QD – BXD định mức hao phí
)
Giá nhiên liệu, năng lượng: mức giá (trước thuế giá trị gia tăng) các loại
xăng, dầu, điện hoặc khí nén tại thời điểm tính giá ca máy và khu vực xây dựng cơng
trình
-
Chon theo định mức thi cơng
Giá nhiên liệu năng lượng = 10.73 ( l)
Kp = 1.05 ( theo động cơ Dz)
CNL = 83 * 10.73*10^3 * 1.05 = 935.12*10^3 ( đồng/ ca)
6.Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy CTL
CTL = Tổng ( Ni * CTLi)
Ni: Số lượng thợ điều khiển máy
CTLi: Đơn giá tiền lương ngày công thợ đc máy loại i
Ta có:
-
Số lượng thợ điều khiển máy là 1 người
(Căn cứ theo Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng)
-
Chọn khu vực nhân công là khu vực I
Nhân công bậc 4: Giá nhân công xây dựng, lái xe vận hành,…
Theo thông tư 11/2019 Hướng dẫn xác định ca máy và thiết bị thi cơng xây dựng
ta có: Nhân cơng điều khiển ca máy 1x 4/7
Là có 1 cơng nhân điều khiển máy với nhân cơng bậc 4,0/7 nhóm 8
Lương bình quân theo định mức là 240298 ( đồng/ca )
CTL = 240298 (đồng/ca)
7. Chi phí khác Ccpk
Ccpk = = = 1275510.204 ( đồng/ca )
8. Chi phí ca máy CCM
CCM = CKH + CNL + CTL + CSC + CCPK =4119897.96+935.12*10^3 +240298+
102040816.3 +1275510.204 =108611642.5 ( đồng/ca)
III.Phương pháp xác định năng suất của máy móc thiết bị
1: Năng suất sử dụng máy đào gầu nghịch theo định mức
Hsp = = = 4.151*10^-4 (đv sp/ giờ máy)
Kg: hệ số làm việc
Trong đó: Wg : Năng suất tính tốn
Năng suất của máy đào gầu nghịch ta có thể tính tốn theo cơng thức sau đây:
Wg=(8*(SChuKỳ*KĐộSâu-GócQuay*KThờiGian))*(Vgầu*KĐầyGầu)
Theo số liệu chọn từ ban đầu ta chọn máy đào gầu nghịch loại vừa có dung tích là
1,4 m3 nên ta có:
•
•
•
SChuKỳ là Số chu kỳ (đào-đổ) tiêu chuẩn của máy xúc gầu nghịch thủy lực
KĐộSâu-GócQuay là Hệ số xét đến ảnh hưởng, của độ sâu đào thực tế cùng với góc quay
máy từ nơi đào đến nơi đổ, tới năng suất làm việc của máy đào gầu nghịch
KThờiGian là Hệ số sử dụng thời gian, hay còn gọi là hệ số hiệu quả cơng việc.
•
Vgầu là Dung tích của gầu đào chứa đầy đất tơi xốp đã được đào. (m 3 đất xới rời tơi
xốp)
•
KĐầyGầu là Hệ số múc đầy gầu hay còn gọi là hệ số đầy vơi, phụ thuộc vào loại đất
được đào,
•
Mỗi ca cơng tác tiêu chuẩn của máy đào là 8 giờ.
Chọn loại đất ềm đất phù sa
Trong đó: Schu kỳ = 200 chu kỳ/ giờ
Chọn góc quay của máy đào là 90o với chiều sau của góc đào
H = 30%Hmax
KĐộSâu-GócQuay = 1.15
KThờiGian = 1.05
Vgầu = 1,25
KĐầyGầu = (0.8-1.1) = 0.95
Wg = (8*(200*1.15*1.05)*(1.4*0.95) = 2569.56
2. Định mức sử dụng máy theo sản phẩm
Wsp = = = 2409.058 (giờ máy/đv sp)
3.Năng suất sử dụng máy trung bình
Wtb = Wsp x Ktg/ca
Ktg/ca = = = 0.688
Ta có: tc: thời gian làm việc một ca của máy là 8 tiếng
t1, t2: thời gian máy ngừng do thời tiết, do sửa chữa giả sử
t1 + t2 =2.5t
Năng suất sử dụng máy trung bình
Wtb = Wsp x Ktg/ca = 2409.058 * 0.688 =1656.23 (đv sp/giờ máy)
IV.Các chỉ tiêu tài chính
1. Chỉ tiêu tổng chi phí cho MMTB cơng trình xây lắp
F = 0.5*r*V* + Csd +Ck+TL+Hq = 0.5 * 300 * 12*10^3 *2 *2.1 * (3%*12*10^3)* 324 =
8.82 * 10^11
Ta có:
Chi phí sử dụng vốn r = 300tr
Vốn đầu tư V = 12ty
Thời gian MMTB thi cơng hợp động là 2 tháng
Chi phí sử dụng MMTB bao gồm các cp ca máy , cp khấu hao
Csd = 2.1tr/ca
Ck = 3%CPDA
TL: chi phí liên quan thuế, lãi vay ngắn hạn( ko có)
Hq: Hiệu quả kinh tế do rút ngắn thời gian xây dựng
2. Hq1: Hiệu quả kinh tế do rút ngăn thời gian
Hq1 = i*D*(To-T1) = 18% * 600 *(5-2) = 324
Trong đó: i = 18%
D : Doanh thu lợi nhuận
Giả sử doanh thu thu nhập được của dự án này là 600tr
To-T1 : Thời gian XD theo hợp đồng và DA sử dụng MMTB
3. Lợi nhuận của dự án
L = Hq1 / (To-T1 ) = 324 / 3 = 64.8 tr VNĐ
4. Mức doanh lợi của đồng vốn đầu tư Dv
Dv = L / V = 64.8 * 10 ^ 6 / 12 *10^9 = 5.4 * 10^3 (đồng)
5. Mức doanh lượi cho một đồng chi phí
DCF = L / F = 64.8 / 8.12 *10^11 = 7.98 * 10^ -11
6. Hệ chỉ tiêu hiệu quả tài chính
NPW = -0.5 * r*V* + + = 5.86 *10^12
Với:
Dt: doanh thu xây lắp theo hợp đồng thời gian của dự án
Với dự án có thời gian là 5t
Dt = 600/5 = 120tr/tháng
Doanh thu của dựa án là đều với tổng doanh thu là 800tr
Ct: chi phí xây lắp ở thời đoạn thứ t của dự án
Ct = 2.1tr/ca
Một tháng làm đc 26 công nên ta có
Ct = 2.1* 26 = 54.6tr/tháng