CHƢƠNG I. GIAI ĐOẠN 1919- 1930
A. Những chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
1. Hoàn cảnh quốc tế tác động đến Việt Nam
- Trật tự thế giới mới: Vécxai – Oasinhtơn ra đời.
- C c nước tư bản gặp nhiều khó khăn -> cao trào cách mạng.
- Cách mạng th ng Mười Nga thắng lợi
- Các đảng Cộng sản lần lượt ra đời.
- Quốc tế Cộng sản được thành lập.
2. Cuộc khai th c thuộc đ a c a thực d n Ph p ở Việt Nam
a. Nguyên nhân
- Bị chiến tranh tàn ph .
- Mục đích: bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra và khôi phục địa vị kinh tế của nước Ph p
- Tăng cường đầu tư vốn trên quy mô lớn, tốc độ nhanh
b. Nội dung
- Hướng đầu tư: công nghiệp và nông nghiệp.
+ Nông nghiệp: tập trung vào đồn điền (nhất là cao su).
+ Công nghiệp: tập trung khai th c mỏ (chủ yếu là mỏ than).
- Thương nghiệp: ngoại thương có bước ph t triển nhưng thi hành chính s ch độc chiếm thị trường
- Giao thông vận tải ph t triển -> phục vụ công cuộc khai th c và mục đích qn sự.
- Ngân hàng Đơng Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương, ph t hành tiền giấy, cho vay lãi; tăng thuế
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam
a. Chuyển biến về kinh tế
- Phương thức TBCN tiếp tục du nhập
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển biến (nghành, vùng, thành phần)
- Là nền kinh tế lạc hậu, què quặt và bị cột chặt vào kinh tế Ph p.
b. Chuyển biến về giai cấp xã hội:
* Sự ph n hóa giai cấp xã hội Việt Nam diễn ra s u sắc hơn.
- Giai cấp c
+ Địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa
-> Một bộ phận trung, tiểu địa chủ có ý thức chống đế quốc và tay sai.
-> Bộ phận đại địa chủ thường được Ph p sử dụng trong bộ m y cai trị.
+ Giai cấp nông dân
-> Đông nhất trong xã hội Việt Nam
-> Bị bần cùng hóa khơng lối thốt.
-> mâu thuẫn với đế quốc Ph p và tay sai -> động lực của c ch mạng.
- Giai cấp mới
+ Giai cấp tiểu tư sản :
-> Ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
-> Bộ phận trí thức hăng h i tham gia c c cuộc đấu tranh vì độc lập-> lực lượng quan tr ng của c ch mạng.
+ Giai cấp tư sản
-> Ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
-> Phân hóa thành hai bộ phận tư sản mại bản và tư sản dân tộc
-> Tư sản dân tộc Việt Nam là lực lượng có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
1
+ Giai cấp công nhân ra đời trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, trong cuộc khai th c thuộc địa lần 1
-> có khả năng lãnh đạo c ch mạng.
* Những m u thu n:
- 2 mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn gi a dân tộc Việt Nam với thực dân Ph p và tay sai phản động và mâu thuẫn
gi a nông dân với địa chủ phong kiến;
- Mâu thuẫn chủ yếu: gi a dân tộc Việt Nam với thực dân Ph p và tay sai.
B. Phong trào d n tộc d n ch 1919 – 1930
I. Phong trào yêu nƣớc theo khuynh hƣớng d n ch tƣ sản
1. Hoạt động yêu nƣớc c a tƣ sản và tiểu tƣ sản từ năm 1919 đến năm 1925
a. Hoạt động c a tiểu tƣ sản
+ Thành lập một số tổ chức chính trị (Hội Phục Việt, Hưng Nam, Thanh niên)
+ Xuất bản nhiều tờ b o tiến bộ (: An Nam Trẻ, Người nhà quê, Chuông rè...).
+ Một số nhà xuất bản như Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường h c thư xã (Sài Gòn).
+ Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925), truy điệu và để tang Phan Châu Trinh (1926).
b. Hoạt động c a tƣ sản:
- Từ năm 1919, tư sản Việt Nam tổ chức tẩy chay hàng Hoa Kiều, vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại
hóa”.
- Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa
gạo ở Nam Kì.
- Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập Đảng Lập hiến
2. Việt Nam Quốc d n đảng (1927 - 1930)
a. Sự ra đời
- Trên cơ sở hạt nhân là nhà xuất bản Nam Đồng thư xã, ngày 25/12/1927 thành lập Việt Nam Quốc dân đảng->
là tổ chức đại diện cho tiểu tư sản lớp trên và tư sản dân tộc theo khuynh hướng c ch mạng dân chủ tư sản.
b. T n ch m c đ ch thành phần tham gia
- Nguyên tắc là “Tự do – Bình đẳng – B c i”, thời kỳ cuối cùng đ nh đuổi giặc Ph p, đ nh đổ ngôi vua, thiết
lập dân quyền.
- Chủ trương: “c ch mạng b ng sắt và m u”.
- Thành phần: phức tạp
- Cơ sở trong quần chúng rất ít, địa bàn hoạt động ở Bắc kỳ
d. Hoạt động: Khởi ngh a Yên B i nổ ( 1930)-> thất bại-> sự tan rã của Việt Nam quốc dân đảng, chấm dứt vai
trò lịch sử của giai cấp tư sản
3. Nguyên nh n thất bại và ý nghĩa l ch sử
a. Nguyên nh n thất bại
+ Giai cấp tư sản nhỏ yếu cả về kinh tế và chính trị
+ Ng n cờ tư tưởng tư sản không đ p ứng yêu cầu dân tộc.
+ Thiếu một đường lối chính trị đúng đắn
+ Tổ chức lỏng lẻo, thiếu cơ sở trong quần chúng
+ Về khách quan: thực dân Ph p đang mạnh
b. Ý nghĩa l ch sử
+ Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân.
+ Đào tạo một đội ngũ nh ng nhà yêu nước cho phong trào đấu tranh mới về sau.
2
+ Chấm dứt vai trò hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng, đ nh dấu sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng
DCTS ở Việt Nam.
+ Giúp cho nh ng người yêu nước Việt Nam hướng đến một con đường mới - con đường vô sản
II. Phong trào theo khuynh hƣớng v sản
1. Hoạt động c a NGU ỄN ÁI QUỐC 1917-1930
a. Quá trình hoạt động từ 1920-1930
* Hoạt động ở Pháp (1917 – 1923):
- Đầu năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng Xã hội Ph p vì đây là tổ chức chính trị tiến bộ duy
nhất ở Pháp lúc đó.
- Gi a 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam, địi c c tự do, dân
chủ, quyền bình đẳng cho dân tộc-> kết luận: “Muốn được giải phóng, c c dân tộc chỉ có thể trơng cậy vào lực
lượng của bản thân mình”.
- Gi a 1920, khi đ c u n c n của V.I. ênin-> bước đầu giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu
nước-> Công lao đầu tiên
- Cuối 1920, tham dự Đại hội Đảng Xã hội Ph p
+ Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa (1921). Cơ quan ngôn luận của Hội là b o N ời cùn khổ do Người làm
chủ nhiệm kiêm chủ bút.
+ Viết bài cho nhiều b o: Nhân đạo, Đời sốn côn nhân, t c phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp
* Hoạt động ở Liên X (1923-1924):
- Gi a 1923, Nguyễn Ái Quốc bí mật sang Liên Xô
+ Viết bài cho báo Sự th t tạp chí Th tín quốc tế
* Hoạt động ở Trung Quốc và Đ ng Bắc Xiêm (1924 – 1929):
- Cuối 1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức
cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
- Mở nhiều lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ.
- Ch n một số thanh niên trong Tâm tâm xã lập nhóm Cộng sản đồn (2/1925) làm nịng cốt để thành lập Hội
Việt Nam C ch mạng thanh niên (6-1925)
- Xuất bản b o Thanh niên, Đường k ch mệnh để tuyên truyền tư tưởng c ch mạng cho quần chúng.
- Năm 1930 chủ động triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản.
- Người đã đưa hội nghị đến thành công, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Soạn thảo Chính cương vắn tắt, S ch lược vắn tắt -> Cương l nh chính trị đầu tiên của Đảng.
. e. Vai trò c a Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1920-1930
- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho c ch mạng VN, mở đường để giải quyết tình trạng khủng hoảng về
đường lối.
- Chuẩn bị nh ng điều kiện về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của ĐCSVN
- Chủ động triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập ĐCSVN, chấm dứt tình trạng
khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng
- Soạn thảo Cương l nh chính trị đầu tiên của Đảng
- Tạo dựng mối quan hệ gi a CMVN với CMTG.
2. Quá trình phát triển c a PTCNVN từ 1919 – 1930.
a. Giai đoạn 1919-1925
* Phong trào
- Về mặt tổ chức, năm 1920 đã xuất hiện cơng hội bí mật do Tôn Đức Thắng thành lập ở SG.
3
- Th ng 8/1925, nổ ra cuộc bãi công của cơng nhân Ba son - Sài gịn ->
c đ u chuy n PTCN t iai đoạn tự
phát san iai đoạn tự iác.
* Nhận xét:
- Có bước phát tiển mới so với PT trước Chiến tranh 1.
- Khẩu hiệu đấu tranh chủ yếu vẫn là kinh tế
- Thiếu tổ chức và đường lối đấu tranh tranh đúng đắn.
- Trình độ tự phát
b. Giai đoạn 1926-1929
* Điều kiện: Hoạt động truyền b CN M c- Lênin và phong trào “ vô sản hóa”
* Tăng lên về số lƣ ng
* Đặc điểm:
- Có sự liên kết với nhau.
- Nh ng khẩu hiệu kinh tế kết hợp chặt chẽ với khẩu hiệu chính trị.
- Đều có tổ chức cơng đồn lãnh đạo
- Hình thức đấu tranh phổ biến là bãi cơng
- Vai trị: nịng cốt, quy tụ và dẫn đ u phong trào yêu nước nói chung.
- Đầu năm 1930, ĐCSVN ra đời -> PTCNVN hoàn toàn trở thành 1 phong trào tự giác.
3. Sự ra đời và hoạt động c a Hội Việt Nam C ch mạng thanh niên (1925-1929)
a. Sự thành lập
- Cuối 1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc), ch n một số thanh niên tích cực trong
Tâm tâm xã để tổ chức thành nhóm Cộng sản đoàn (2/1925).
- Th ng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam C ch mạng Thanh niên. -> tổ chức yêu nước có
khuynh hướng cộng sản, một bước chuẩn bị có ý ngh a quyết định về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
b. Tôn ch m c đ ch: tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đ nh đổ đế quốc để giải phóng dân tộc.
c. Thành phần tham gia: chủ yếu Tiểu tư sản trí thức
d. Hoạt động
- Xây dựng hệ thống tổ chức ở khắp nơi trong nước.
- Mở c c lớp huấn luyện chính trị, đào tạo c n bộ
- Tuyên truyền lí luận c ch mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản (qua báo Thanh niên và tác
phẩm Đường K ch mệnh)
- Cuối năm 1928, chủ trương “vô sản ho ”
- Phân liệt thành hai tổ chức cộng sản: Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng
e. Vai trò
- Từng bước giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước
- Làm cho phong trào công nhân ngày càng ph t triển theo hướng tự gi c;
- Làm cho khuynh hướng vơ sản ngày càng chiếm ưu thế
- Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng
-> là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
4. T n Việt c ch mạng Đảng
a. Sự thành lập:
Trên cơ sở Hội Phục Việt - một tổ chức của nhóm tù chính trị và sinh viên Trung Kì-> th ng 7/1928 đổi tên là
Tân Việt c ch mạng đảng.
4
b. Chủ trương: lãnh đạo quần chúng ở trong nước và liên lạc với các dân tộc bị áp bức trên thế giới để đ nh đổ
đế quốc chủ ngh a, nh m thiết lập một chế độ bình đẳng và bác ái.
c. Hoạt động: chịu ảnh hưởng của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên -> tổ chức có sự phân hóa:
- Một số đảng viên chuyển sang Hội VNCMTN
- Số đảng viên tiên tiến cịn lại tích cực tiến tới thành lập đảng -> Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
5. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
a. Sự ra đời c a ba tổ chức cộng sản năm 1929
* Sự ra đời
- Ngày 6/1929, đại biểu c c tổ chức cơ sở cộng sản ở miền Bắc h p đại hội thành lập Đông Dương Cộng
sản Đảng, ra b o Búa liềm, xây dựng cơ sở ở khắp nơi trong cả nước.
- Th ng 8/1929. c c c n bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Nam Kì quyết định thành lập An Nam
Cộng sản đảng. Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của đảng.
- Th ng 9/1929 nh ng thành viên trong Tân Việt C ch mạng đảng tuyên bố thành lập Đơng Dương Cộng sản
liên đồn.
* Nhận xét:
- Là một xu thế kh ch quan của c ch mạng (theo vô sản)
- Thúc đẩy phong trào yêu nước ph t triển mạnh hơn.
- Điều kiện trực tiếp cho sự ra đời của Đảng.
- Hoạt động riêng rẽ với nhau
b. Hội ngh thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
* Hoàn cảnh l ch sử
- Ba tổ chức cộng sản ra đời -> hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng -> nguy cơ bị chia rẽ lớn -> phải
thống nhất c c tổ chức thành một đảng.
- Với tư c ch là ph i viên của Quốc tế Cộng sản Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập và chủ trì hội nghị đầu
năm 1930 tại Cửu Long (Trung Quốc).
- Thành phần: đại biểu của Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản
* Nội dung Hội ngh
- Thống nhất c c tổ chức thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thơng qua Chính cương vắn tắt, S ch lược vắn tắt -> Cương l nh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Bầu BCHTW lâm thời...-> Hội nghị có ý ngh a như một đại hội thành lập Đảng.
* Nội dung Cƣơng lĩnh ch nh tr đầu tiên c a Đảng
- Đường lối chiến lược: làm “tư sản dân quyền c ch mạng và thổ địa c ch mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ c ch mạng
+ đ nh đổ đế quốc Ph p, b n phong kiến và phản c ch mạng làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do;
+ lập chính phủ cơng nơng binh; tổ chức qn đội công nông;
+ tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc; tịch thu ruộng đất của đế quốc và phản c ch mạng chia cho dân cày
nghèo.
- Lực lượng c ch mạng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Đối với phú nơng, trung tiểu địa
chủ và tư sản dân tộc phải lợi dụng hoặc trung lập.
- Lãnh đạo c ch mạng: Đảng cộng sản Việt Nam.
- CMVN có mối quan hệ mật thiết với c ch mạng thế giới
-> Cương l nh chính trị đầu tiên của Đảng là một cương l nh giải phóng dân tộc s ng tạo. Độc lập tự do là tư
tưởng cốt lõi của cương l nh này.
5
c. Ý nghĩa sự ra đời c a Đảng:
- Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam. Là sản phẩm của sự kết hợp
gi a chủ ngh a M c – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
- Là bước ngoặt v đại trong lịch sử Việt Nam; chấm dứt hồn tồn tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo c ch
mạng.
- Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có ý ngh a quyết định cho nh ng bước ph t triển tiếp theo của lịch
sử dân tộc Việt Nam.
L CH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930 - 1945
B I 1. PHONG TR O C CH MẠNG 1930 - 1935
1. Phong trào c ch mạng 1930 - 1931
a. Điều kiện d n đến sự b ng nổ c a phong trào
- T c động c a phong trào c ch mạng thế giới:
+ C c nước TB khủng hoảng kinh tế
+ Liên Xô đang xây dựng thành công chủ ngh a xã hội...
- M u thu n giữa d n tộc Việt Nam với thực d n Ph p và sai ph t triển gay gắt
+ Tình trạng đói khổ của c c tầng lớp nhân dân lao động.
+ Cuộc khởi ngh a Yên B i thất bại, Ph p khủng bố dã man nh ng người yêu nước.
-> Mâu thuẫn gi a dân tộc h t triển gay gắt-> nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn đến phong trào
- Sự lãnh đạo c a Đảng Cộng sản Việt Nam: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân
bước vào một thời kì đấu tranh mới -> Là nguyên nhân chủ yếu và có ý ngh a quyết định
b. Diễn biến
- Bước khởi đầu của phong trào với c c cuộc bãi công của công nhân.
- Ngày 1 – 5 – 1930 lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
- Phong trào tiếp tục nổ ra ở nhiều nơi
- Ở hai tỉnh Nghệ An và Hà T nh: nông dân Hưng Nguyên kéo đến huyện lị, ph nhà lao
+ Chính quyền thực dân bị tê liệt, ở nhiều nơi-> Chính quyền c ch mạng được thành lập ở nhiều vùng nông
thôn hai tỉnh.
2. X viết Nghệ – Tĩnh
a. Ra đời: Trước khí thế c ch mạng của quần chúng, bộ m y chính quyền địch ở nhiều nơi tan rã -> chính
quyền Xơ viết ra đời
b. Chính sách
- Về ch nh tr : Ban hành c c quyền tự do, dân chủ; lập c c đội tự vệ đỏ, tòa n nhân dân
- Về kinh tế: Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo; Bãi bỏ c c thứ thuế vơ lý;
- Về văn hóa- xã hội: Mở c c lớp dạy ch quốc ng ; Xóa bỏ tệ nạn xã hội, xây dựng nếp sống mới…
-> là chính quyền c ch mạng đầu tiên, nhà nước của dân, do dân, vì dân.
-> là đỉnh cao của phong trào c ch mạng 1930 – 1931.
3. Ý nghĩa và bài h c kinh nghiệm
a. Ý nghĩa:
- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo c ch mạng của giai cấp cơng nhân
- Hình thành liên minh công nông.
- Đội ngũ c n bộ và đảng viên và quần chúng yêu nước được tôi luyện và trưởng thành
- Đảng được đ nh gi cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
- Là bước tập dượt lần thứ nhất cho thắng lợi của C ch mạng Th ng T m năm 1945.
6
- Để lại nhiều bài h c kinh nghiệm về:
+ Công t c tư tưởng, về chỉ đạo chiến lược.
+ Về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
+ Giành và gi chính quyền.
4. Hội ngh lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ƣơng l m thời Đảng Cộng sản Việt Nam (th ng 10/1930)
a. Nội dung Hội ngh
- Quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Cử Ban Chấp hành Trung ương chính thức
- Thơng qua Luận cương chính trị của Đảng do Trần Phú soạn thảo.
b. Luận cƣơng ch nh tr tháng 10 – 1930
* Nội dung:
- Xác định phương hướng chiến lược: lúc đầu là cuộc c ch mạng tư sản dân quyền, sau đó tiếp tục ph t triển, bỏ
qua thời kì tư bản chủ ngh a, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ ngh a.
- Nhiệm vụ chiến lược: đ nh đổ đế quốc và phong kiến có quan hệ khăng khít với nhau.
- Động lực c ch mạng là giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.
- Lãnh đạo c ch mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản.
- X c định hình thức đấu tranh và mối quan hệ gi a c ch mạng Việt Nam và c ch mạng thế giới.
* Nhận xét
- Tích cực: khẳng định được nh ng vấn đề chiến lược của c ch mạng.
- Hạn chế:
+ Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội, không đưa ng n cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh
giai cấp và c ch mạng ruộng đất.
+ Đ nh gi không đúng khả năng c ch mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung, tiểu địa chủ
B I 2. PHONG TR O D N CH 1936-1939
I. Điều kiện b ng nổ
1. Quốc tế
- Chủ ngh a ph t xít xuất hiện và tạm thời thắng thế ở một số nơi. Nguy cơ chiến tranh thế giới xuất hiện.
- Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935):
+ Xác định nhiệm vụ trước mắt của phong trào c ch mạng thế giới là chống ph t xít và nguy cơ chiến tranh,
bảo vệ hồ bình.
+ Thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi.
- Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Ph p, thi hành nh ng cải c ch tiến bộ ở thuộc địa.
2. Trong nƣớc
- Nền kinh tế Việt Nam đã được khôi phục nhưng vẫn là nền nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc
- Đời sống của các tầng lớp nhân dân khó khăn
- Cơ sở Đảng được phục hồi
II. Hội ngh Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Đ ng Dƣơng th ng 7/1936
- Nhiệm vụ chiến lược là đ nh đế quốc và phong kiến vẫn không thay đổi.
- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt : chống chế độ phản động thuộc địa, chống ph t xít, chống chiến tranh, địi tự
do, dân sinh, dân chủ, cơm o, hịa bình.
7
- Kẻ thù trước mắt: thực dân phản động Ph p và tay sai.
- Phương ph p đấu tranh: kết hợp cơng khai và bí mật, hợp ph p và bất hợp ph p.
- Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương-> Mặt trận Dân chủ Đông Dương
III. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu
1. Phong trào đấu tranh tự do đòi d n sinh d n ch
- Phong trào Đơng Dương đại hội.
- Đón rước ph i viên và toàn quyền Ph p
- Ngày 1/5/1938, lần đầu tiên trong ngày quốc tế lao động
IV. Ý nghĩa và bài h c kinh nghiệm
- Quần chúng được tổ chức, gi c ngộ và rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh, trở thành lực lượng chính trị hùng
hậu của c ch mạng.
- Đội ngũ c n bộ, đảng viên có sự ph t triển về số lượng và trưởng thành.
- Đảng thêm trưởng thành một bước về chỉ đạo chiến lược và tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm quý b u:
+ Bài h c về xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất;
+ Về kết hợp mục tiêu chiến lược với mục tiêu trước mắt.
+ Về sử dụng c c hình thức đấu tranh…
-> là một cuộc tập dượt lần thứ 2 cho Tổng khởi ngh a th ng T m sau này.
B I 3. PHONG TR O GIẢI PH NG D N T C 1939-1945
I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM (1939 - 1945)
1. Tình hình ch nh tr
- Tháng 9 - 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
- Ph p thực hiện chính s ch thù địch, vơ vét sức người, sức của dốc vào chiến tranh.
- Th ng 6/1941, Đức tấn công Liên Xơ, tính chất chiến tranh thay đổi.
- Th ng 9/1940, Nhật vượt biên giới Việt - Trung vào miền Bắc Việt Nam, Ph p nhanh chóng đầu hàng-> 2 kẻ
thù bóc lột ta
- Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Ph p. Quần chúng nhân dân sục sơi khí thế, sẵn sàng vùng lên khởi ngh a.
2. Tình hình kinh tế - xã hội
a. Kinh tế
* Ch nh s ch c a Ph p: Chiến tranh bùng nổ, Pháp tăng cường vơ vét bóc lột nhân dân
* Ch nh s ch c a Nhật: Cướp ruộng đất, bắt nông dân nhổ lúa, ngơ để trồng đay-> nạn đói
b. Xã hội
- Nhân dân Đông Dương phải chịu hai tầng p bức.
- Mâu thuẫn gi a toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai ph t triển vô cùng gay gắt. Nhiệm vụ giải
phóng dân tộc được đặt ra cấp thiết -> Đảng đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.
II. Ch trƣơng c a Đảng
1. Hội ngh Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Đ ng Dƣơng th ng 11/1939
* Nội dung
- Nhiệm vụ trước mắt là đ nh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng c c dân tộc ở Đông Dương
- Khẩu hiệu
+ Tạm g c khẩu hiệu c ch mạng ruộng đất
+ Thay khẩu hiệu lập chính quyền Xơ viết cơng – nơng – binh b ng lập chính quyền dân chủ cộng hịa.
- Phương ph p: trực tiếp đ nh đổ chính quyền đế quốc và tay sai; hoạt động bí mật, bất hợp ph p.
8
- Thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
* Ý nghĩa: Mở đầu đ nh dấu sự chuyển hướng quan tr ng, giương cao ng n cờ giải phóng dân tộc -> bước vào
giai đoạn trực tiếp vận động cứu nước.
2. Hội ngh lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (th ng 5/1941)
a. Bối cảnh: Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo c ch mạng Việt Nam. Th ng 5/1941, Người đã chủ trì
Hội nghị lần thứ 8
b. Nội dung
- Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và nhấn mạnh đây là nhiệm vụ “bức thiết nhất”;
- Khẩu hiệu:
+ Tiếp tục tạm g c khẩu hiệu “c ch mạng ruộng đất”
+ Thành lập chính phủ nhân dân của nước VNDCCH.
- Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương, thành lập ở mỗi nước một mặt trận riêng.
Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) là mặt trận của riêng Việt Nam.
- Đề ra chủ trương khởi ngh a vũ trang: chuẩn bị khởi ngh a là nhiệm vụ trung tâm; điều kiện cho khởi ngh a;
Hình th i khởi ngh a là đi từ khởi ngh a từng phần lên tổng khởi ngh a.
c. Ý nghĩa:
- Hồn chỉnh chủ trương chiến lược giải phóng dân tộc
- Trở lại gi trị của Cương l nh chính trị, khắc phục triệt để nh ng hạn chế của Luận cương Chính trị
- Chuẩn bị về đường lối và phương ph p c ch mạng cho thắng lợi của C ch mạng th ng Tám
III. Chuẩn b lực lƣ ng tiến tới khởi nghĩa v trang giành ch nh quyền
1. Chuẩn b lực lƣ ng ch nh tr (quá trình xây dựng và ph t triển của Việt Minh)
- Cao B ng là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng c c hội “Cứu quốc” trong mặt trận Việt Minh, có 3 châu
“hồn tồn
- Năm 1943 bản Đề cương văn ho Việt Nam ra đời.
- Năm 1944, Đảng dân chủ Việt Nam và Hội văn ho cứu quốc Việt Nam được thành lập, đứng trong hàng
ngũ Việt Minh.
- Chú tr ng công t c vận động binh lính người Việt trong quân đội Ph p, nh ng ngoại kiều ở Đơng Dương
chống ph t xít.
2. Chuẩn b lực lƣ ng v trang
* Sự ph t triển
- Đội du kích Bắc Sơn được duy trì để làm vốn quân sự cho c ch mạng-> Trung đội cứu quốc quân I ,II
- Ở Cao B ng
+ C c đội tự vệ cứu quốc ra đời.
- Ngày 22 – 12 – 1944, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập
- Tháng 5 – 1945, Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thống nhất thành Việt Nam
giải phóng qn.
* Vai trị: Tiến cơng quân sự ở một số nơi gây thanh thế cho c ch mạng; là lực lượng xung kích, nịng cốt, hỗ
trợ quần chúng nổi dậy tổng khởi ngh a giành chính quyền khi thời cơ đến.
3. Xây dựng căn cứ đ a
- Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao B ng là nh ng căn cứ địa đầu tiên
- Tháng 6 – 1945, Khu giải phóng Việt Bắc thành lập, là căn cứ địa chung của c ch mạng cả nước
IV. Khởi nghĩa v trang giành ch nh quyền
1. Khởi nghĩa từng phần (th ng 3/1945 đến giữa th ng 8/1945)
9
a. Hoàn cảnh l ch sử
- Mâu thuẫn Ph p - Nhật
- Quân Đồng minh phản công, gi ng cho ph t xít Nhật nh ng địn nặng nề-> Nhật cần độc chiếm Đông Dương
b ng m i gi .
- Ph p ở Đông Dương r o riết chuẩn bị, chờ quân Đồng minh vào đ nh Nhật
- Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính lật đổ Ph p, độc chiếm Đơng Dương.
b. Ch trƣơng c a Đảng
Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật – Ph p bắn nhau và hành động của chúng
ta”, nội dung:
- X c định kẻ thù chính là ph t xít Nhật.
- Thay khẩu hiệu “Đ nh đuổi Ph p – Nhật” b ng khẩu hiệu “Đ nh đuổi ph t xít Nhật”;
- Phương ph p: hình thức bất hợp t c, bãi cơng, bãi thị, vũ trang du kích… và sẵn sàng chuyển qua hình thức
Tổng khởi ngh a một khi đã đủ điều kiện
- “ph t động một cao trào kh ng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi ngh a”.
c. Diễn biến
- Ở vùng rừng núi và trung du Bắc Kì, chiến tranh du kích ph t triển mạnh-> giải phóng hàng loạt châu, huyện,
xã.
- Ở Bắc Kì, Trung Kì: Đảng đề ra khẩu hiệu “Ph kho thóc giải quyết nạn đói”
- Làn sóng khởi ngh a từng phần dâng lên ở nhiều nơi
- Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy khởi ngh a (3-1945), thành lập chính quyền c ch mạng,
tổ chức đội du kích và xây dựng căn cứ Ba Tơ.
d. Ý nghĩa
- Thể hiện tinh thần đấu tranh giành độc lập của nhân dân; góp sức cùng Đồng minh tiêu diệt ph t xít.
- Làm cho kẻ thù ngày càng suy yếu, thúc đẩy thời cơ tổng khởi ngh a mau đến.
- Lực lượng c ch mạng được tăng cường, tạo ra đầy đủ nh ng điều kiện chủ quan cho khởi ngh a.
- Là một cuộc tập dượt v đại cho tổng khởi ngh a.
2. Tổng khởi nghĩa giành ch nh quyền th ng T m năm 1945
a. Điều kiện b ng nổ
- Về ch quan:
+ Đảng đã có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương ph p c ch mạng
+ Lực lượng c ch mạng cũng được chuẩn bị chu đ o trong 15 năm
-> Đến th ng 8 – 1945, toàn Đảng, toàn dân đã sẵn sàng, chủ động, kiên quyết hi sinh phấn đấu giành độc lập tự
do.
+ Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía c ch mạng.
- Về khách quan:
+ Liên Xô đ nh tan đạo quân Nhật ở Trung Quốc. M ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản-> Nhật hồng tun
bố đầu hàng Đồng minh khơng điều kiện. Qn Nhật ở Đơng Dương rệu rã, chính phủ Trần Tr ng Kim hoang
man. Điều kiện kh ch quan thuận lợi cho Tổng khởi ngh a đã đến. Thời cơ c ch mạng xuất hiện.
+ Một nguy cơ mới đang dần đến. Quân đội c c nước đế quốc với danh ngh a đồng minh chuẩn bị vào Đông
Dương để giải gi p quân đội Nhật -> ta phải giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào ĐD
- Đảng k p thời ph t động khởi nghĩa:
+ Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Uỷ ban khởi ngh a toàn quốc-> ban
bố Quân lệnh số 1, ph t lệnh Tổng khởi ngh a trong cả nước.
10
+ Từ ngày 14 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng h p ở Tân Trào, thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn
dân tổng khởi ngh a.
+ Từ ngày 16 đến ngày 17/8/1945, Đại hội quốc dân ở Tân Trào:
-> t n thành chủ trương Tổng khởi ngh a của Đảng
-> thơng qua 10 chính s ch của Việt minh
-> cử ra Uỷ ban giải phóng dân tộc Việt Nam
b. Diễn biến
- Bắc Giang, Hải Dương, Hà T nh, Quảng Nam giành chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất
- Tại Hà Nội, tối 19/8, cuộc khởi ngh a giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
- Tiếp đó là Huế và Sài Gòn. -> Khởi ngh a thắng lợi ở 3 thành phố lớn: Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã t c động đến
các địa phương trong nước, quần chúng c c tỉnh còn lại nối tiếp nhau khởi ngh a.
- Hà Tiên và Đồng Nai Thượng là nh ng nơi giành chính quyền muộn nhất
- Vua Bảo Địa tho i vị, triều đình phong kiến nhà Nguyễn hồn toàn sụp đổ (30/8).
V. Nƣớc Việt Nam D n ch Cộng hòa đƣ c thành lập (2/9/1945)
1. Nƣớc Việt Nam D n ch Cộng hòa đƣ c thành lập
- Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hịa.
- Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đ c “Tun ngơn độc lập”
. Nội dung c a bản Tuyên ng n: kh ng đ nh
- Quyền độc lập tự do là quyền thiêng liêng mà m i dân tộc phải được hưởng
- VN giành chính quyền từ tay ph t xít Nhật -> cắt đứt m i quan hệ với TDP và xóa bỏ c c hiệp ước mà Ph p
đã ký về nước VN.
- Quyền được hưởng độc lập của Việt Nam và sự thật Việt Nam đã trở thành một nước tự do độc lập
- chí sắt đ của nhân dân Việt Nam quyết gi nền độc lập tự do vừa giành được.
VI. Nguyên nh n thắng l i ý nghĩa l ch sử và bài h c kinh nghiệm
1. Nguyên nh n thắng l i
a. Nguyên nhân khách quan: Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống ph t xít tạo cơ
hội thuận lợi cho ta tổng khởi ngh a.
b. Nguyên nh n ch quan:
- Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn.
- Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đơng Dương với đường lối đúng đắn, s ng tạo.
- Có qu trình chuẩn bị lâu dài, chu đ o.
- C c cấp bộ Đảng và Việt Minh s ng tạo chỉ đạo khởi ngh a
2. Ý nghĩa l ch sử
a. Đối với trong nƣớc:
- Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nơ lệ của Pháp và Nhật, chấm dứt chế độ
phong kiến, lập nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập, tự do, nhân dân nắm chính quyền, làm chủ đất nước.
- Đảng Cộng sản Đơng Dương từ hoạt động bí mật, bất hợp pháp -> Đảng cầm quyền và công khai.
- Nhân dân Việt Nam từ địa vị nô lệ, bước lên địa vị người làm chủ đất nước.
b. Đối với thế giới:
- Góp phần vào cuộc chiến tranh chống phát xít; ch c thủng hệ thống thuộc địa của CNĐQ
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc; có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Lào và Campuchia.
3. Bài h c kinh nghiệm
11
- Về chỉ đạo chiến lược: giải quyết đúng mối quan hệ gi a hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và c ch mạng ruộng
đất, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Về xây dựng lực lượng: Tập hợp, đoàn kết lực lượng c ch mạng trong mặt trận dân tộc thống nhất, phân ho
và cô lập cao độ kẻ đế quốc và tay sai để đ nh đổ chúng.
- Về phương ph p c ch mạng:
+ Sử dụng bạo lực c ch mạng của quần chúng
+ Kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
+ Đi từ khởi ngh a từng phần tiến lên chớp đúng thời cơ tổng khởi ngh a
4. Tính chất đặc điểm
- Tính chất: giải phóng dân tộc
- Đặc điểm
+ Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình.
+ Là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chủ yếu chính trị.
+ Lực lượng tham gia: tồn dân tộc.
+ Hình thái phát triển từng phần lên tổng khởi ngh a.
+ Hình thức phát triển kết hợp nổi dậy ở cả thành phố và nơng thơn.
+ Có sự chuẩn bị lâu dài két hợp với chớp đúng thời cơ
NƢỚC VIỆT NAM D N CH C NG HÒA
(Từ sau ngày 2-9-1945 đến trƣớc ngày 19-12-1946)
I. Tình hình nƣớc Việt Nam D n ch Cộng hoà
1. Thuận l i
a. Trong nƣớc
- Nhân dân có bộ m y chính quyền nhà nước làm cộng cụ để xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân dân có truyền thống yêu nước, bước đầu được hưởng tự do, quyết tâm bảo vệ chính quyền.
- Có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh dạn dày kinh nghiệm lãnh đạo
b. Thế giới
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ ngh a ph t xít bị tiêu diệt, lực lượng đế quốc suy yếu.
- Hệ thống xã hội chủ ngh a đang hình thành.
- Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở c c nước thuộc địa và phụ thuộc
2. Những khó khăn thử thách
a. Về chính tr
- Chính quyền cách mạng non trẻ mới được thành lập chưa được nước nào công nhận và đặt quan hệ
- Đối mặt với nhiều khó khăn:
+ Quân đội c c nước Đồng minh dưới danh ngh a giải gi p quân đội Nhật Bản, kéo vào nước ta.
-> V tuyến 16 ra Bắc, quân Trung Hoa Dân quốc, theo sau là b n tay chân từ các tổ chức phản động,
với âm mưu xúc tiến thành lập một chính phủ bù nhìn.
-> V tuyến 16 vào Nam, quân Anh và tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Trên cả nước còn hàng vạn quân Nhật đang chờ để giải giáp.
+ C c lực lượng phản cách mạng ra sức chống phá cách mạng.
+ Ngày 23/9/1945, Ph p xâm lược trở lại nước ta lần thứ hai.
12
b. Về kinh tế-tài chính
- Lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Nguy cơ nạn đói mới diễn ra.
- C c cơ sở công nghiệp chưa phục hồi được sản xuất; đời sống nhân dân vô cùng khó khăn.
- Về tài chính, ngân s ch Nhà nước lúc này hầu như trống rỗng...
c. Về văn hóa: Hơn 90% dân số nước ta bị mù ch , các tệ nạn xã hội cũ hoành hành.
-> nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
3. Ch trƣơng
- Tính chất và nhiệm vụ của c ch mạng Việt Nam: “vẫn là giải phóng dân tộc”
- Kẻ thù chính là thực dân Ph p xâm lược;
- Nhiệm vụ cấp b ch trước mắt là
+ Củng cố chính quyền
+ Chống thực dân Ph p xâm lược, bài trừ nội phản,
+ Cải thiện đời sống cho nhân dân;
- Phương hướng đối ngoại
+ Kiên trì nguyên tắc bình đẳng, hợp t c”, “thêm bạn, bớt thù”.
+ Đối với quân Trung Hoa dân quốc thực hiện khẩu hiệu “Hoa, Việt thân thiện”.
+ Đối với Ph p thực hiện “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
II. Bƣớc đầu x y dựng ch nh quyền giải quyết nạn đói nạn dốt và khó khăn về tài ch nh
1. X y dựng ch nh quyền c ch mạng
- Ngày 6/1/1946, nước VNDCCH tổ chức cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước-> Quốc hội đầu tiên
- Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân c c cấp
- Ngày 2/3/1946, Quốc hội Kho I h p phiên đầu tiên, thơng qua danh s ch Chính phủ liên hiệp kh ng chiến và
lập ra Ban dự thảo Hiến ph p.
- Cuối năm 1946, Hiến ph p đầu tiên được thông qua.
- Nhận xét:
+ Đã gi ng một đòn mạnh mẽ vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của thế lực đế quốc và tay sai.
+ Nâng cao uy tín của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa
+ Tạo cơ sở pháp lí v ng chắc để thực hiện nhiệm vụ đối nội, đối ngoại
2. Giải quyết nạn đói và khó khăn về tài chính
a. Giải quyết nạn đói
- Biện ph p trước mắt: qun góp, điều hồ thóc gạo.
- Biện ph p lâu dài: toàn dân thi đua hăng h i tham gia sản xuất; bãi bỏ thuế thân và c c thứ thuế vơ lí kh c..
b. Giải quyết những khó khăn về tài ch nh
- Biện ph p trước mắt: ph t động quyên góp, thực hiện “Tuần lễ vàng”, xây dựng “Quỹ độc lập”.
- Biện ph p lâu dài: quyết định lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
3. Về văn ho – xã hội
- Lập Nha bình dân h c vụ, cơ quan chuyên tr ch việc chống “giặc dốt”.
- C c trường phổ thông và đại h c sớm được khai giảng
- Bài trừ c c tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan
III. Đấu tranh chống ngoại x m và nội phản bảo vệ ch nh quyền c ch mạng
1. Kh ng chiến chống Ph p trở lại x m lƣ c ở Nam Bộ (từ 2/9/1946 -> trƣớc 6/3/1946)
a. Cuộc chiến tranh x m lƣ c trở lại c a Ph p
- Ngày 23/9/1945, Ph p mở đầu cuộc xâm lược nước ta lần hai.
13
-> đã chứng tỏ dã tâm dùng vũ lực để quay lại xâm lược nước ta của chúng.
b. Cuộc kháng chiến c a ta
- Nhân dân Nam Bộ đứng lên chống quân xâm lược.
- Quân Ph p ph vòng vây đ nh chiếm các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
- Nhân dân cả nước hướng về Nam Bộ: c c đoàn quân “ Nam tiến” s t c nh cùng Nam Bộ kháng chiến.
c. Ý nghĩa
- Ngăn chặn được bước tiến công đầu tiên của địch.
- Gi v ng và mở rộng lực lượng, tích lũy được nhiều kinh nghiệm chiến đấu.
- Góp phần bảo vệ chính quyền, tạo điều kiện để cả nước chuẩn bị m i mặt cho cuộc kháng chiến
2. Đấu tranh với qu n Trung Hoa D n quốc
a. m mƣu và hành động c a quân THDQ
- Âm mưu
+ Tiêu diệt Đảng Cộng sản.
+ Phá tan Mặt trận Việt Minh.
+ Lật đổ chính quyền cách mạng nước ta, lập chính quyền bù nhìn làm tay sai cho chúng.
- Đưa ra c c yêu s ch: cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện đi lại, phải tiêu tiền TQ mất gi
b. Ch trƣơng : tạm thời hịa hỗn, tránh xung đột vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc.
c. Biện pháp thực hiện:
- Ta đã chấp nhận một số yêu sách về kinh tế, tài chính của quân Trung Hoa Dân quốc
- Nhường cho tay sai nhiều ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, c c ghế trong Chính phủ liên hiệp.
- Đối với tay sai: dựa vào quần chúng vạch trần âm mưu và hành động phá hoại của chúng.
- Đảng tuyên bố tự giải t n nhưng thực chất là rút vào hoạt động bí mật để tiếp tục lãnh đạo cách mạng.
d. Ý nghĩa:
- Hạn chế các hoạt động chống phá của quân THDQ và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách
mạng của chúng.
- Bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám.
- Ta có điều kiện tập trung lực lượng chống Ph p xâm lược trở lại ở Nam Bộ.
4. Hịa hỗn với Ph p nhằm đẩy qu n Trung Hoa D n quốc ra khỏi nƣớc ta
(Ch động đàm ph n với Pháp và kí kết Hiệp đ nh Sơ bộ (6/3/1946)
a. Hồn cảnh
- Sau khi chiếm đóng miền Nam, thực dân Pháp chuẩn bị tiến cơng ra Bắc để thơn tính cả nước ta. Ph p điều
đình với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc để đưa quân ra miền Bắc.
- Về phía Trung Hoa Dân quốc, lúc đó cần phải rút quân về nước-> ngày 28/2/1946, Hiệp ước Hoa – Ph p đã
được kí kết:
+ Ph p đưa quân ra Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
+ Trung Hoa Dân quốc được Pháp trả lại một số quyền lợi trên đất Trung Quốc...
- Đặt Việt Nam phải ch n một trong hai con đường, hoặc là cầm vũ khí chống lại thực dân Pháp khi chúng ra
miền Bắc, hoặc hịa hỗn với Pháp
b. Hiệp đ nh sơ bộ
* Ta ch n giải ph p “hịa để tiến”.
* Ngày 6/3/1946, ta kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ, nội dung
- Pháp công nhận VNDCCH là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng,
tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, n m trong khối Liên hiệp Pháp.
14
- Việt Nam đồng ý để cho 15 nghìn quân Pháp ra miền Bắc thay chân quân Trung Hoa Dân quốc giải
gi p quân đội Nhật.
- Hai bên ngừng xung đột ở Nam Bộ
c. Ý nghĩa
- Việc tạm thời hòa hoãn với Pháp là chủ trương đúng đắn và kịp thời của ta.
- Ta đã tr nh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc, nhanh chóng gạt
quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai ra khỏi nước ta.
- Có thêm thời gian hịa bình để củng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng
chiến lâu dài chống thực dân Pháp.
- Đã tỏ ra thiện chí hịa bình của ta tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân và Pháp thế giới.
d. Cuộc đấu tranh ngoại giao sau khi kí Hiệp đ nh sơ bộ: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện của Chính
phủ Pháp bản Tạm ước 14/9/1946 : ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa ở
Việt Nam, nh m kéo dài thời gian hịa hoãn, để chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến.
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1946-1954
CU C KH NG CHIẾN TO N QUỐC CHỐNG THỰC D N PH P
X M LƢỢC (1946 – 1954)
I. CU C KH NG CHIẾN TO N QUỐC BÙNG NỔ
1. m mƣu và hành động chiến tranh c a Ph p
- Ph p đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược.
- Đỉnh điểm, ngày 18/12/1946, quân Pháp gửi tối hậu thư đòi giải t n lực lượng tự vệ chiến đấu
2. Ch trƣơng c a Đảng ta
- Ngày 12/12/1946 ra BTVTW ra Chỉ thị Toàn dân khán chiến.
- Ngày 18,19 /12/ 1946, Hội nghị bất thường BTVTW mở rộng đã quyết định ph t động kh ng chiến
- Tối ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “ ời kêu ọi toàn quốc khán chiến”, ph t động nhân dân cả
nước kh ng chiến chống Ph p, bảo vệ độc lập.
3. Đƣờng lối kh ng chiến chống Ph p c a Đảng
* Mục đích: đ nh đuổi thực dân Ph p xâm lược, bảo vệ độc lập tự do.
* Tính chất: dân tộc, dân chủ mới và tính quốc tế.
* Phương châm: tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực c nh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
II. NHỮNG THẮNG LỢI TRÊN MẶT TRẬN QU N SỰ
1. Cuộc chiến đấu ở ở Hà Nội và c c đ th ph a Bắc vĩ tuyến 16
a. M c đ ch
- Giam chân địch trong các thành phố một thời gian dài.
- Tiêu hao, tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch.
- Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kh ng chiến lâu dài.
b. Diễn biến
- Đêm 19/12/1946, công nhân nhà m y điện Yên Phụ ph m y-> tín hiệu mở đầu cho cuộc chiến đấu.
-Trung đồn thủ đơ được thành lập-> Trung đoàn rút về hậu phương để chuẩn bị kh ng chiến lâu dài.
b. Kết quả và ý nghĩa:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong các thành phố một thời gian dài.
- Tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch.
- Làm thất bại một bước kế hoạch "đ nh nhanh, thắng nhanh" của chúng.
- Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kh ng chiến lâu dài.
15
2. Chiến d ch Việt Bắc thu-đ ng năm 1947
a. Thực d n Ph p tiến c ng căn cứ đ a Việt Bắc
- Ph p vạch ra kế hoạch tiến công Việt Bắc.
- Âm mưu:
+ Xo bỏ căn cứ địa, tiêu diệt cơ quan đầu não kh ng chiến và quân chủ lực.
+ Triệt đường liên lạc quốc tế của ta;
+ Tiến tới thành lập chính phủ bù nhìn tồn quốc và nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Đầu th ng 10 - 1947, Ph p đã huy động lực lượng tiến công lên Việt Bắc.
b. Chiến d ch Việt Bắc
- Trung ương Đảng ra chỉ thị: “phải ph tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Ph p”.
- Ở mặt trận hướng Đông: chặn đ nh địch trên đường số 4, tiêu biểu là ở đèo Bông Lau
- Ở hướng Tây: trận Đoan Hùng, Khe Lau.
c. Kết quả ý nghĩa:
+ Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
+ Buộc quân Ph p phải rút chạy khỏi Việt Bắc (cuối năm 1947);
+ Bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kh ng chiến; bộ đội chủ lực thêm trưởng thành.
+ Là chiến dịch phản công lớn đầu tiên trong cuộc kh ng chiến chống thực dân Ph p.
+ Chứng minh đường lối kh ng chiến là đúng, chứng minh tính v ng chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
+ àm thất ại hoàn toàn chiến l ợc đánh nhanh thắn nhanh của iặc Pháp, uộc chún phải chuy n san
đánh lâu dài.
+ Đưa cuộc kh ng chiến của nhân dân ta bước sang một giai đoạn mới.
3. Chiến d ch Biên giới thu - đ ng năm 1950
a. Hoàn cảnh l ch sử mới
* Về phía ta:
+ C ch mạng Trung Quốc giành thắng lợi, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với c c nước.
+ Đầu 1950, Trung Quốc, tiếp đó Liên Xô và c c nước Đông Âu lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với nước ta->
ta thoát khỏi thế bị cô lập, cách mạng nhận được sự ủng hộ của c c nước XHCN.
+ Phong trào giải phóng dân tộc đang ph t triển mạnh.
+ Cuộc kháng chiến của ta có nh ng bước phát triển mới sau chiến dịch Việt Bắc.
* Về phía Pháp:
- Pháp càng lệ thuộc vào M -> gi a 1949, Ph p đề ra kế hoạch Rơve.
- M từng bước can thiệp sâu và "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đơng Dương.
- Nội dung kế hoạch Rơve
+ Tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4
+ Thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
+ Chuẩn bị kế hoạch tiến công Việt Bắc lần thứ hai, giành thắng lợi, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
b. Ch trƣơng c a Đảng và Chính ph :
Tháng 6 - 1950, ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nh m mục đích:
- Tiêu diệt một bộ phận quan tr ng sinh lực địch.
- Khai thông biên giới Việt -Trung để mở rộng đường liên lạc quốc tế.
- Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo nh ng điều kiện thuận lợi mới thúc đẩy cuộc kh ng chiến tiến
lên.
16
c. Diễn biến chiến d ch Biên giới: Mở màn chiến dịch b ng trận đ nh Đông Khê (ngày 16 – 9 – 1950)-> quân
Ph p phải rút c c vị trí trên đường số 4.
d. Kết quả và ý nghĩa
+ Loại khỏi vịng chiến đấu hàng nghìn tên địch; Giải phóng đường biên giới dài; Ch c thủng hành lang ĐôngTây thế bao vây của địch đối với căn cứ Việt Bắc bị ph vỡ-> Kế hoạch Rơve bị ph sản.
+ Là chiến dịch tiến côn l n đ u tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kh ng chiến.
+ Mở đường liên lạc quốc tế, làm cho cuộc kh ng chiến tho t khỏi tình thế bị bao vây cơ lập.
+ Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc;
+ Bộ đội thêm trưởng thành và tích luỹ được nhiều kinh nghiệm.
+ Ta iành đ ợc thế chủ độn trên chiến tr ờn chính Bắc Bộ, mở ra
c phát tri n m i của cuộc khán
chiến.
4. Cuộc tiến c ng chiến lƣ c Đ ng-Xuân 1953-1954 và chiến d ch l ch sử Điện Biên Ph
a. Kế hoạch qu n sự Nava
* Bối cảnh ra đời
- Trải qua 8 năm kh ng chiến kiến quốc, lực lượng kh ng chiến ngày càng lớn mạnh.
- Thực dân Ph p thiệt hại ngày càng lớn
- M ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
- Th ng 7 - 1953, Ph p - M đề ra kế hoạch Nava với hi v ng giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến
tranh trong danh dự”.
* Nội dung: gồm 2 bước:
- Bước 1: từ thu đơng 1953 - xn 1954
+ Phịng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến cơng chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương.
+ Tăng cường xây dựng quân đội tay sai và xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
- Bước 2: từ thu - đông 1954
+ Thực hiện tiến công chiến lược chiến trường Bắc Bộ.
+ Giành thắng lợi quân sự quyết định buộc ta phải đàm ph n theo nh ng điều kiện có lợi cho Ph p, kết thúc
chiến tranh.
* Biện ph p thực hiện kế hoạch:
- Nava tập trung hơn 1/2 lực lượng quân cơ động ở đồng b ng Bắc Bộ.
- Mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích ở vùng rừng núi, biên giới.
+ Mở cuộc tiến công lớn vào vùng gi p giới Ninh Bình, Thanh Ho .
b. Cuộc tiến c ng chiến lƣ c Đ ng -Xuân 1953-1954
* Ch trƣơng kế hoạch c a ta:
- Phương hướng chiến lược: Tập trung lực lượng mở nh ng cuộc tiến công lớn vào nh ng hướng quan tr ng mà
địch tương đối yếu nh m tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch; giải phóng đất đai; Buộc địch phải bị động phân
tán lực lượng
- Phương châm chiến lược: “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”; “Đ nh ăn chắc, tiến ăn chắc, chắc thắng
thì đ nh cho kì thắng, khơng chắc thắng kiên quyết khơng đ nh” .
* Diễn biến ch nh:
- Ta tiến công địch ở Lai Châu, bao vây uy hiếp địch ở Điên Biên Phủ-> Điện Biên Phủ trở thành n i t p trun
inh lực thứ hai sau đồng b ng Bắc Bộ.
- Ta tiến công Trung Lào. Nava lại phải vội vã điều quân từ đồng b ng Bắc Bộ sang ứng cứu cho Xênô -> Xênô
n i t p trun inh lực thứ a.
17
- Ta tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên-> Nava lại phải điều quân ứng cứu cho Plâyku, biến Plâyku thành n i
t p trun inh lực thứ t .
- Tiến công ở Thượng Lào-> Ph p phải tăng cường lực lượng chốt gi uôn Pha an , iến n i này thành n i
t p trun inh lực thứ năm của địch.
- Chiến tranh du kích vùng sau lưng địch ph t triển mạnh
* Ý nghĩa
- Làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán.
- Ta đã giam chân địch tại miền rừng núi bất lợi cho chúng.
- Ta tiến lên gi thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.
- Là sự chuẩn bị cho quân ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ
c. Chiến d ch l ch sử Điện Biên Ph (1954)
* Hoàn cảnh c a chiến d ch
- Ph p xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đồn cứ điểm mạnh nhất Đơng Dương -> là ph o đài “bất khả
xâm phạm” -> trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va.
* Ch trƣơng c a Đảng: BCTTW Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, nh m
+ Tiêu diệt lực lượng địch ở đây;
+ Giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào-> tạo cơ sở tiêu diệt địch trên tồn Đơng Dương;
+ Giành thắng lợi quyết định, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.
* Diễn biến chiến d ch đƣ c chia làm 3 đ t:
- Đợt I : tiến công phân khu Bắc, tiêu diệt cứ điểm Him Lam, Độc Lập
- Đợt II: liên tiếp mở nhiều đợt tiến công đ nh vào c c vị trí phịng thủ phía đơng phân khu Trung tâm...M phải
tăng cường viện trợ khẩn cấp cho Ph p.
- Đợt III: đồng loạt tiến công tiêu diệt c c điểm đề kh ng của địch -> Chiều 7/5/1954 thắng lợi
* Kết quả ý nghĩa:
- Kết quả:
+ Loại khỏi vịng chiến đấu hàng nghìn qn địch
+ Giải phóng nhiều vùng rộng lớn trong cả nước.
- Ý nghĩa:
+ Là thắng lợi oanh liệt của ta, đã mở ra khả năng kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava,
+ Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo cơ sở thực lực về quân sự cho cuộc đấu tranh ngoại giao
+ Cổ vũ tinh thần giải phóng dân tộc trên thế giới.
III. NHỮNG THẮNG LỢI VỀ CHÍNH TR C NG CỐ V PH T TRIỂN HẬU PHƢƠNG VỀ MỌI
MẶT
1. Thắng l i về ch nh tr : Đại hội đại biểu lần thứ II c a Đảng
a. Nội dung
- Đại hội thông qua hai báo cáo quan tr ng:
+ Thông qua Báo cáo chính trị
+ Thơng qua B o c o “Bàn về cách mạng Việt Nam” của Tổng Bí thư Trường Chinh, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản
của cách mạng Việt Nam là:
-> Đ nh đuổi b n đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc;
-> Xoá bỏ nh ng tàn tích phong kiến, thực hiện “người cày có ruộng”;
-> Phát triển chế độ dân chủ nhân dân để từng bước tiến tới chủ ngh a xã hội;
18
- Đại hội quyết định t ch Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng riêng. Ở Việt Nam,
Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam.
- Ban Chấp hành Trung ương mới.
c. Ý nghĩa
- Là sự kiện quan tr ng về chính trị của cuộc kh ng chiến, đ nh dấu bước trưởng thành của Đảng;
- Là “Đại hội kh ng chiến thắng lợi”.
- Hoàn thiện chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
2. C ng cố và ph t triển hậu phƣơng kh ng chiến
a. Về chính tr
- Tháng 2/1951, Đại hội đại quốc lần thứ II của Đảng quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai
- Th ng 3/1951, thống nhất c c mặt trận thành một mặt trận chung là Mặt trận Liên Việt
- Th ng 3/1951 thành lập "Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào" -> tăng cường đoàn kết của ba nước.
- Đại hội Chiến s thi đua toàn quốc lần thứ I được tổ chức.
b. Về kinh tế – tài chính: Từ đầu 1953 đến gi a 1954, thực hiện giảm tô và cải c ch ruộng đất ở c c xã thuộc
vùng tự do Th i Nguyên, Thanh Ho …
IV. THẮNG LỢI VỀ NGOẠI GIAO
(Hiệp đ nh Giơnevơ về kết thúc chiến tranh và lập lại hịa bình ở Đ ng Dƣơng)
a. Những điều kiện d n tới kí kết Hiệp đ nh Giơnevơ về Đ ng Dƣơng.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ-> tạo cơ sở thực lực
- Căn cứ vào
+ Điều kiện cụ thể của cuộc kháng chiến
+ So sánh lực lượng gi a ta với Pháp.
+ Xu thế chung của thế giới là giải quyết các vấn đề tranh chấp b ng thương lượng
-> Việt Nam đã kí Hiệp định Giơnevơ ngày 21/7/1954.
b. Nội dung và ý nghĩa l ch sử c a Hiệp đ nh Giơnevơ vê Đ ng Dƣơng (21/7/1954).
* Nội dung cơ bản
- C c nước cam kết tôn tr ng các quyền dân tộc cơ bản của Đông Dương là độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.
- Thực hiện ngừng bắn, lập lại hồ bình trên tồn Đơng Dương.
- Thực hiện cuộc tập kết, chuyển qn và chuyển giao khu vực: Việt Nam, quân dội nhân dân Việt Nam và
quân đội Pháp tập kết ở hai miền Bắc – Nam, lấy v tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng một khu phi
quân sự ở hai bên giới tuyến.
- Cấm việc đưa quân đội, nhân viên qn sự, vũ khí nước ngồi vào ba nước. C c nước Đông Dương không
được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào
- Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước b ng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước
* Ý nghĩa
- Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận nh ng quyền dân tộc cơ bản của c c nước Đông Dương
- Kết thúc cuộc kh ng chiến lâu dài của dân tộc, đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Ph p,
buộc Ph p phải rút hết quân đội về nước
- Thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế ho chiến tranh xâm lược của đế quốc M ở Đông Dương.
- Miền Bắc nước ta được giải phóng, đi lên xây dựng XHCN và trở thành hậu phương lớn cho cuộc đấu tranh
giải phóng miền Nam.
- Chưa tr n vẹn vì mới giải phóng được miền Bắc, phải tiếp tục đấu tranh để thống nhất đất nước.
19
V. NGU ÊN NH N THẮNG LỢI Ý NGHĨA L CH SỬ
1. Nguyên nh n thắng l i
- Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, s ng tạo.
- Toàn dân, toàn quân đồn kết một lịng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
- Có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng, lực
lượng vũ trang ba thứ quân v ng mạnh, hậu phương v ng mạnh
- Liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đơng Dương;
- Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô...của nhân dân Ph p
2. Ý nghĩa l ch sử
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, chấm dứt ch thống trị của thực dân Ph p
- Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn c ch mạng xã hội chủ ngh a, tạo cơ sở cho sự nghiệp đấu
tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Gi ng đòn nặng nề vào âm mưu nơ dịch của chủ ngh a đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ
phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
VIỆT NAM 1954-1975
A. C CH MẠNG HAI MIỀN 1954 - 1960
I. Tình hình và nhiệm v c ch mạng Việt Nam sau khi Hiệp đ nh Giơnevơ năm 1954 về Đ ng Dƣơng
1. Tình hình nƣớc Việt Nam sau khi k Hiệp đ nh Giơnevơ năm 1954
a. Miền Bắc
- Th ng 10 – 1954, ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.
- Gi a 1955, to n lính Ph p cuối cùng rút khỏi đảo C t Bà -> hồn tồn được giải phóng
b. Ở miền Nam
- Tháng 5-1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử
- M vào thay chân Ph p, đưa Ngơ Đình Diệm lên nắm chính quyền, âm mưu
+ Chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của M .
+ Ngăn chặn sự lan tràn của CNCS xuống phía Nam
+ Đàn p phong trào CM ở Đông Nam Á.
-> nước ta tạm thời chia làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau: miền Bắc hồn tồn giải phóng tiến
lên CNXH, miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của M .
b. Nhiệm v c a cách mạng Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
- Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược c ch mạng ở hai miền: c ch mạng xã hội chủ ngh a ở miền Bắc
và c ch mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, tiến tới hịa bình thống nhất Tổ quốc
- Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc:
+ Hoàn thành cải cách ruộng đất, hàn gắn vết thương chiến tranh.
+ Tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất, nh m đưa miền Bắc tiến lên chủ ngh a xã hội.
+ Làm ngh a vụ của hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam.
+ Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của M .
- Nhiệm vụ của miền Nam:
+ Đấu tranh chống chế độ M – Diệm để giải phóng miền Nam
+ Hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước.
- Nhiệm vụ chung của cả nước: đấu tranh chống M và tay sai, bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống
20
nhất đất nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
- Vai trị, vị trí cách mạng của mỗi miền:
+ Cách mạng xã hội chủ ngh a của miền Bắc có vai trị quyết định nhất đối với sự phát triển của cách
mạng cả nước.
+ Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trị quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp
giải phóng miền Nam.
+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết nh m hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
trong cả nước, thực hiện hồ bình thống nhất đất nước.
II. X y dựng ch nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954 - 1965)
1. Đại hội đại biểu tồn qc lần thứ III c a Đảng Lao động Việt Nam
a. Hoàn cảnh l ch sử
- Cách mạng XHCN ở miền Bắc đã đạt được nh ng thành tựu quan tr ng.
- Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giành thắng lợi trong phong trào "Đồng khởi".
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (tháng 9/1960).
b. Nội dung
- Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền: chỉ rõ vai trị, vị trí
của cách mạng từng miền, mối quan hệ gi a các mạng hai miền (như trên)
- Đưa miền Bắc tiến nhanh, mạnh, v ng chắc lên chủ ngh a xã hội.
- Thông qua kế hoạch 5 năm
- Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới.
c. Ý nghĩa: đại hội “xây dựng chủ n nĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hồ bình thống nhất n c
nhà".
III. Miền Nam đấu tranh chống Mĩ và ch nh quyền Sài Gòn - Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)
1. Điều kiện bùng nổ phong trào "Đồng khởi"
- Lực lượng c ch mạng được bảo tồn và ph t triển.
- Kẻ thù khủng bố -> lực lượng c ch mạng bị tổn thất -> mâu thuẫn gi a m i tầng lớp và nhân dân miền Nam
với kẻ thù ngày càng gay gắt.
- Nhân dân miền Nam đòi hỏi có một biện ph p quyết liệt để đưa c ch mạng vượt qua khó khăn thử th ch.
- Tháng 1/1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trang ương Đảng quyết định
+ Để nhân dân miền Nam sự dụng bạo lực đ nh đổ M – Diệm: ngồi con đường bạo lực cách mạng, khơng có
con đường nào khác.
+ Phương hướng: "dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang đ nh
đổ ách thống trị của đế quốc, phong kiến thiết lập chính quyền nhân dân".
2. Diễn biến
- Tiêu biểu nhất là Bến Tre, ngày 17/1/1960, “Đồng khởi” nổ ra ở 3 xã điểm thuộc huyện Mỏ Cày -> lan nhanh
toàn tỉnh Bến Tre
+ Ph vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch, thành lập Ủy ban nhân dân tự quản;
+ Thành lập lực lượng vũ trang.
+ Tịch thu ruộng đất chia cho dân cày nghèo.
-> nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung Bộ.
c. Kết quả
- Nhân dân miền Nam đã làm chủ nhiều thôn, xã.
- Mở ra vùng giải phóng rộng lớn.
21
- Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960): đoàn kết nhân dân miền Nam, đấu
tranh chống Mỹ và tay sai
- Lực lượng quân đội giải phóng ra đời.
d. Ý nghĩa c a phong trào
- Làm lung lay tận gốc ch thống trị của kẻ thù, chấm dứt thời kỳ ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới của
M ở miền Nam, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Sài Gịn.
- Đ nh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh 1phía
- Chuyển c ch mạng từ thế gi gìn lực lượng sang thế tiến công, từ khởi ngh a từng phần tiến lên làm chiến
tranh c ch mạng.
B. C CH MẠNG HAI MIỀN 1961 – 1973
I. MIỀN NAM CHỐNG C CH CHIẾN LƢỢC CHIẾN TRANH C A MĨ
“Chiến tranh đặc biệt”
“Chiến tranh c c bộ” (1965- “Việt Nam hóa chiến tranh”
(1961- 1965)
1968)
c a Mĩ (1969 – 1973)
Hoàn
cảnh
ra đời
Từ cuối năm 1960, hình thức
thống trị b ng chính quyền tay sai
độc tài Ngơ Đình Diệm bị thất
bại, M chuyển sang thực hiện
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
- Sau thất bại của chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt”, M
chuyển sang chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” ở miền Nam
Do thất bại trong chiến lược
"Chiến tranh cục bộ" M đề ra
chiến lược "Việt Nam hố
chiến tranh" và mở rộng chiến
tranh ra tồn Đơng Dương với
chiến lược "Đơng Dương ho
chiến tranh".
Âm
mƣu
+ Là hình thức chiến tranh thực
đân mới.
+ Được tiến hành b ng quân đội
tay sai, do hệ thống cố vấn M chỉ
huy.
+ Dựa vào phương tiện chiến
tranh của M ;
+ Nh m chống lại c c lực lượng
c ch mạng và nhân dân ta.
-> Âm mưu cơ bản “dùng người
Việt đ nh người Việt”
+ Là hình thức chiến tranh xâm
lược thực dân mới
+ Được tiến hành b ng quân M ,
quân một số nước đồng minh M
và quân đội Sài Gòn;
+ Nh m nhanh chóng tạo ra ưu
thế về quân sự, giành lại thế chủ
động trên chiến trường.
+ Là hình thức chiến tranh xâm
lược thực dân mới.
+ Được tiến hành b ng quân
đội tay sai là chủ yếu, có sự
phối hợp về hỏa lực, không
quân, hậu cần của M ;
+ Do cố vấn M chỉ huy, vũ khí
của M .
+ Thực hiện liên tiếp hai kế
hoạch: “Xtalây – Taylo” và “Giôn
xơn – Mắc Namara”
+ Xây dựng quân đội Sài Gòn
làm lực lượng chiến đấu chủ yếu
+ Tăng viện trợ quân sự
+ Tăng cố vấn M , lập Bộ chỉ huy
quân sự miền Nam
+ Đưa quân viễn chinh Mỹ, quân
đồng minh vào miền Nam.
+ Tiến hành hai cuộc phản công
chiến lược mùa khô b ng hàng
loạt cuộc hành quân “tìm diệt”
và “bình định” vào “Đất th nh
Việt Cộng”.
+ Tiến hành chiến tranh ph hoại
+ Xây dựng quân đội Sài Gòn
làm lực lượng chiến đấu chủ
yếu trên chiến trường, thực
hiện “dùng người Việt Nam
đ nh người Việt Nam”.
+ Sử dụng quân đội Sài Gòn
làm lực lượng xung kích để
xâm lược Campuchia, Lào,
Th
đoạn
22
+ Sử dụng chiến thuật mới như
“trực thăng vận” và “thiết xa
vận”.
+ Dồn dân “ấp chiến lược”-> tách
dân với c ch mạng
+ Tiến hành c c hoạt động ph
hoại miền Bắc...
Ch
trƣơng
c a ta
- Thành lập
+ Mặt trận Dân tộc giải phóng
miền Nam (cuối 1960)
+ Trung ương Cục miền Nam
được thành lập
+ Thành lập Quân giải phóng
miền Nam.
- Nổi dậy tiến công trên 3 vùng
chiến lược (rừng núi, nông thôn
đồng b ng và đô thị), b ng 3
mũi gi p công (chính trị, quân sự,
binh vận).
Thắng
l ic a
ta
- Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963):
+ Đầu 1963, qn Sài Gịn tiến
cơng vào Ấp Bắc (M Tho)->
Qn giải phóng đã bẻ gãy hướng
tiến cơng của địch
+ ngh a:
-> Sự trưởng thành của lực lượng
vũ trang c ch mạng miền Nam.
-> Bước đầu đ nh bại các chiến
thuật "trực thăng vận", "thiết xa
vận" của địch.
-> Mở ra khả năng đ nh bại chiến
lược "Chiến tranh đặc biệt" của
M.
-> Phong trào “Thi đua Ấp Bắc,
giết giặc lập cơng”.
- Chiến thắng Bình G a -> Chiến
tranh đặc biệt cơ bản bị phá sản.
- Gi a 1965, "Chiến tranh đặc
biệt" ph sản.
miền Bắc
thực hiện “Dùng người Đông
Dương đ nh người Đơng
Dương”.
+ Thỏa hiệp với Trung Quốc,
hịa hỗn với Liên Xô, nh m
hạn chế sự giúp đỡ của c c
nước này đối với ta.
+ Mở rộng đ nh ph miền
Bắc...
1. Chiến thắng Vạn Tƣờng
(8/1965):
+ Th ng 8/1965, M mở cuộc
hành quân vào Vạn Tường
(Quảng Ngãi) nh m tiêu diệt
đơn vị chủ lực của ta nhưng thất
bại-> thất bại
+ ngh a
-> là "Ấp Bắc" đối với quân M
và quân đồng minh;
-> mở ra khả năng có thể đ nh
bại chiến lược chiến tranh cục
bộ;
-> mở đầu cao trào "tìm M mà
đ nh, lùng ngụy mà diệt trên
khắp miền Nam.
-> xuất hiện nhiều "vành đai diệt
M " ...
-> phong trào thi đua trở thành
"dũng s diệt M " và "đơn vị anh
1. Thắng l i qu n sự: Cuộc
Tiến c ng chiến lƣ c năm
1972
+ Đã gi ng đòn nặng nề vào
chiến lược "Việt Nam hoá
chiến tranh".
+ Buộc M phải tuyên bố "M
hoá" trở lại cuộc chiến tranh
xâm lược (tức thừa nhận sự
thất bại của chiến lược "Việt
Nam hoá chiến tranh").
2. Thắng l i về chính tr ,
ngoại giao:
- Năm 1969, Chính phủ c ch
mạng lâm thời Cộng hịa miền
Nam Việt Nam được thành lập
- Năm 1970, Hội nghị cấp cao
ba nước Đơng Dương h p tại
Hà Nội quyết tâm đồn kết
chống M của ba nước Đông
23
hùng diệt M ".
2. Cuộc Tổng tiến công nổi
dậy Xuân Mậu Thân 1968
- Làm lung lay ý chí xâm lược
của M , buộc M tuyên bố “Phi
M ho ” chiến tranh xâm lược
(tức thừa nhận thất bại của chiến
lược "Chiến tranh cục bộ");
- Chấm dứt không điều kiện
chiến tranh phá hoại miền Bắc;
- Chấp nhận đàm ph n ở Pari để
bàn về chấm dứt chiến tranh
xâm lược của M .
- Mở ra bước ngoặt của cuộc
kháng chiến chống M .
Dương
- Ngày 27/1/1973, Hiệp định
Pari về Việt Nam được kí kết->
căn bản hoàn thành nhiệm vụ
đ nh cho M cút.
II. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai c a Mĩ và làm nghĩa v hậu phƣơng
(1969-1973)
1. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai
a. Cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai c a Mĩ
- Th ng 4/1972, chính thức tiến hành cuộc chiến tranh b ng không quân và hải quân ph hoại miền Bắc lần thứ
hai -> sau đó tạm ngừng
- Th ng 12/1972, để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị - ngoại giao mới, Nich xơn phê chuẫn kế hoạch mở cuộc tập
kích chiến lược đường khơng b ng m y bay B52 vào HN, Hải Phòng... nhằm iành thắn lợi quân sự quyết
định, uộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
b. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh ph hoại
- Quân dân ta ở miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không b ng máy bay B52 của chúng
-> trận "Điện Biên Phủ trên không".
- "Điện Biên Phủ trên không" là trận thắng quyết định của ta, đã buộc M phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt
động chống phá miền Bắc và kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở Việt Nam
V. Hiệp đ nh Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở Việt Nam (27/1/1973).
1. Nội dung:
+ Hoa Kì và c c nước cam kết tôn tr ng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
+ Ngừng bắn ở miền Nam và chấm dứt m i hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.
+ Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và đồng minh trong thời gian 60 ngày kể từ khi kí hiệp định, cam kết
khơng tiếp tục dính líu qn sự hoặc can thiệp vào công viêc nội bộ của miền Nam.
+ Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thơng qua tổng tuyển cử tự do, khơng có sự can
thiệp của nước ngồi.
+ Các bên cơng nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai qn đội, hai vùng kiểm sốt
và ba lực lượng chính trị.
+ Hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
+ Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh.
24
2. Ý nghĩa l ch sử:
- Là thắng lợi của sự kết hợp gi a đấu tranh chính tri, quân sự, ngoại giao.
- Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả 2 miền đất nước.
- Buộc M phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản và rút hết quân nước -> hoàn thành nhiệm vụ “đ nh cho
M cút”
- Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hồn tồn miền Nam.
- Tạo cơ sở ph p lí để đấu tranh thống nhất đất nước.
- Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống M , cứu nước của dân tộc.
III. KHÔI PHỤC V PH T TRIỂN KINH TẾ - XÃ H I Ở MIỀN BẮC GIẢI PH NG HO N TO N
MIỀN NAM (1973 – 1975)
I. Miền Bắc kh i ph c và ph t triển kinh tế - xã hội chi viện cho miền Nam.
II. Miền Nam đấu tranh chống đ ch “bình đ nh lấn chiếm” tạo thế và lực tiến tới giải phóng hồn tồn
1. m mƣu và hành động mới c a Mĩ và ch nh quyền Sài Gòn
- M cuối rút khỏi miền Nam, nhưng M vẫn để lại 2 vạn cố vấn qn sự...
- Chính quyền Sài Gịn: ngang nhiên ph hoại Hiệp định Paris, tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở
nh ng cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng.
2. Ch trƣơng c a Đảng:
+ Tháng 7 - 1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng h p Hội nghị lần 21
* Kẻ thù: đế quốc M và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu;
* Nhiệm vụ cơ bản là tiếp tục cuộc c ch mạng dân tộc dân chủ nhân dân;
* Tiếp tục con đường c ch mạng bạo lực, nắm v ng chiến lược tiến công;
* Đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
3. Thắng l i c a ta: Giành thắng lợi vang dội ở Đường 14 – Phước Long (1 - 1975), giải phóng Đường số 14,
thị xã và toàn tỉnh Phước Long -> Trận trinh s t chiến lược Phước Long vì đã cho thấy
+ Khả năng đ nh lớn của ta;
+ Sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn;
+ Khả năng can thiệp trở lại b ng quân sự của M là rất hạn chế.
III. Giải phóng hồn tồn miền Nam giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc
1. Ch trƣơng kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam
a. Điều kiện
- Miền Bắc: hịa bình được lập lại, đủ sức chi viện cho miền Nam đ nh lớn
- Miền Nam
+ M rút quân, quân đội miền Bắc vẫn ở lại miền Nam, so s nh lực lượng có lợi cho c ch mạng
+ Sau chiến thắng Phước Long chứng tỏ khả năng đ nh lớn của ta và sự suy yếu của quân đội Sài Gòn
cũng như th i độ của M .
b. Ch trƣơng:
- Giải phóng hồn tồn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976.
- Bộ chính trị cũng nhấn mạnh: “Cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ: “nếu thời cơ xuất hiện vào
đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
- Cần tranh thủ thời cơ đ nh nhanh thắng nhanh
2. Cuộc Tổng tiến c ng và nổi dậy Xu n năm 1975
a. Chiến d ch T y Nguyên (từ ngày 4/3 đến ngày 24/3/1975)
* Diễn biến:
25