Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Một số kết quả và kinh nghiệm triển khai đề án Dạy học theo Mobile Learning Technology tại Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 12 trang )

Nguyễn Tiến Dũng
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM
Đặt vấn đề
Chuyển đổi dạy học từ trực tiếp sang dạy học số nói chung và áp dụng
Mobile Learning Technology (MLT) là một quá trình phức tạp, đa chiều và đa
diện, địi hỏi sự nỗ lực từ nhiều phía. Vấn đề của dạy học số nói chung và dạy
học theo Mobile Learning Technology, không phải là ở chỗ các giảng viên và
đặc biệt là các bên liên quan khơng biết gì về nó mà là ở chỗ họ cứ tưởng đã biết
rõ về nó. Thêm vào đó, mơi trường của giáo dục chuyên nghiệp (giáo dục đại
học, giáo dục nghề nghiệp) thì lại rất đa dạng, tồn tại nhiều khác biệt từ môn học,
cơ sở vật chất, con người, và đặc biệt các kỳ vọng,…
Bài báo cáo, được thực hiện nhằm chia sẻ những kết quả, những kinh
nghiệm trong thực hiện đề án nghiên cứu về Mobile Learning Technology (MLT)
từ năm 2016 và được thực hiện thí điểm từ năm 2018 cho các lớp bồi dưỡng giáo
viên về dạy học số, cho các sinh viên đại học chính qui và tại chức từ học kỳ 2
năm 2019-2020 đến nay, thông qua 06 bài học kinh nghiệm và 09 nhóm các câu
hỏi thường gặp nhất của các giảng viên, sinh viên trong quá trình thực hiện.
Nội dung chi tiết
Quá trình thực hiện:
Năm bắt đầu nghiên cứu về dạy học theo MLT: 2016
Năm bắt đầu áp dụng cho các Sinh viên chính qui và tại chức: 2019 – 2020
Các môn học đã áp dụng: i) “ Tối ưu hóa trong kỹ thuật”, ii) “Chuyên đề
tốt nghiệp 2”, iii) “Bồi dưỡng thực hiện M-Learning” - cho các giảng viên các
trường đại học
Tiếp cận sư phạm sử dụng: Blended&Flipped Approach
Cơng nghệ chính: Mobile Learning Technology
Cơng cụ CNTT chính hiện đang sử dụng: Moodle, Google Meet, Microsoft
office Camtasia, Adobe Audition, …
320



Một số kết quả
+ Đào tạo sinh viên chính qui: 05 lớp (~ 200 SV)
+ Bồi dưỡng thực hiện M-Learning: 05 khóa tại các đại học Nguyễn Tất
Thành, đại học Nha trang (~250 GV)
+ Tọa đàm trực tuyến : 07 buổi (~ 200 GV từ 04 trường ĐH&CĐ)
+ Fanpage – “Edtech21A”: với ~ 150 video về dạy học số, MLT, tiếng anh
giao tiếp; link: />06 bài học kinh nghiệm
1/ Hiểu đúng về các mơ hình dạy học dựa trên cơng nghệ số trong giáo dục
chuyên nghiệp và tiếp cận sư phạm cốt lõi: Để tránh “đứng núi này trông núi nọ”;
2/ Xác định rõ các khó khăn, thách thức và chọn cách tiếp cận PDCA để
giải tỏa áp lực và liên tục cải tiến;
3/ Thực hiện theo các qui trình, chọn được các công cụ CNTT, trang thiết
bị phù hợp để tránh mò mẫm, tạo được các tư liệu Dạy-Học-KTĐG phù hợp, và
đỡ tốn kém cả về tài chính cả về công sức;
4/ Tránh một số sai lầm – để không tự tạo ra thêm các áp lực và khắc phục
được sức ỳ thói quen, tâm lý khi thực hiện;
5/ Áp dụng 06 giải pháp nâng cao hiệu quả dạy và cách ứng xử sư phạm
trong dạy học số;
6/ 06 năng lực sư phạm cốt lõi để phát triển dạy học số.
Kinh nghiệm 1: Hiểu đúng về mơ hình dạy học dựa trên công nghệ, và
tiếp cận sư phạm cốt lõi (Nhóm các câu hỏi 1: Các mơ hình tổ chức dạy học
dựa trên công nghệ hiện nay và tương lai? Tiếp cận sư phạm số và nội hàm?)
Mơ hình 1 - Các mơ hình tổ chức dạy học dựa trên công nghệ

321


Tiếp cận sư phạm cốt lõi và nội hàm: Hội đồng dạy học trực tuyến Bắc
Mĩ (NACOL, 2008) dự báo: “Dạy học kết hợp và đảo ngược cần được nhìn nhận
như một cách tiếp cận sư phạm, tích hợp được tính hiệu quả và các cơ hội xã hội

trong lớp học với các khả năng thúc đẩy việc học tập tích cực có sự hỗ trợ của
cơng nghệ trong mơi trường trực tuyến chứ không chỉ thuần túy là một cách dạy
học! Nói cách khác, dạy học kết hợp và đảo ngược không phải là một cách thiết
kế dạy học mới hiện nay mà là cách tái cấu trúc lại mơ hình dạy học”
Các mơn học trong dự án được tổ chức theo cấu trúc 50%-50% - 50% học
trên lớp, 50% học online (kể cả khi hết hạn chế vì COVID)
Mơ hình 2

Kinh nghiệm 2: Xác định rõ các thách thức; cách tiếp cận để giải tỏa
áp lực và liên tục cải tiến; (Câu hỏi 2: các khó khăn, thách thức sẽ gặp? Cách
xử lý?), theo Report from Group of ASEAN UNDP-APDIP: “ICT for
Education”, 2003, các khó khăn và thách thức bao gồm:
1/ Về các nguồn lực - Áp dụng ICT là một q trình phức tạp, đa diện, nếu
có nguồn tài chính thì cơng nghệ (phần cứng – ICT system) là dễ dàng nhất, cịn
lại là chương trình giáo dục; năng lực sư phạm, trình độ ICT của giáo viên; sự
sẵn sàng của các thể chế (cơ cấu tổ chức, các chính sách, qui định, qui chế, qui
trình, … để thực hiện);
2/ Về quản lý thực hiện: Bất cập lớn nhất là “tính tùy tiện”, các "biến thể
quản lý" gây ra nhiều khó khăn để theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện của các
GV&SV;
322


3/ Về lợi ích: Sự va đập giữa: QL – GV – SV: Thói quen; Sức ỳ tâm lý; Áp
lực Quả lý đào tạo, lao độ sư phạm vả học tập;
4/ Chương trình bồi dưỡng giáo viên: thì nặng về việc “dạy các công cụ”
và nhẹ về “dạy cách sử dụng công cụ để dạy”.
Từ kinh nghiệm về công tác đảm bảo chất lượng (giai đoạn 2005 – 2019),
tiếp cận để tự giải tỏa các áp lực và liên tục cải tiến
Mơ hình 3: Tiếp cận PDCA để đảm bảo chất lượng và liên tục cải tiến


Kinh nghiệm 3: Thực hiện theo các qui trình, chọn được các cơng cụ
CNTT, trang thiết bị phù hợp để tránh mò mẫm, tốn kém về tài chính, tạo
được các tư liệu Dạy-Học-KTĐG phù hợp; (Nhóm câu hỏi 3: Qui trình thiết
kế dạy học số? Các công cụ, trang thiết bị cần dùng khi dạy học số? Tại sao?)
Mơ hình 3: Mơ hình Flexible ADDIE (Florida State University, 1985)
trong thiết kế dạy học.

323


Mơ hình 4: Qui trình 7 bước tạo các tư liệu dạy học và thực hiện dạy học

Các công cụ, trang thiết bị chính là gì?tại sao?

Các lợi ích của Google meet
1. Google meet là hệ thống họp/tư vấn/giảng dạy trực tuyến, được tích hợp
trong bộ G-suite của Google (hiện các trường GDCN được hỗ trợ sử dụng miễn
phí), do đó mọi người có thể sử dụng Google meet để tổ chức các buổi trực tuyến
với số lượng người tham gia đồng thời lên đến 250 người, không phải cài đặt,
không bị khống chế thời gian họp hay lên lớp.
2. Các lợi ích khi sử dụng Google meet (về kỹ thuật sử dụng): i) Tất cả người
dùng có Email theo miền của trường (ví dụ …@hcmute.edu.vn) đều có thể khởi
tạo để chủ trì một cuộc họp, một buổi dạy, tư vấn, … trực tuyến trên trang web
của trường. ii) Thành viên khác (sinh viên, nhân viên, đồng nghiệp…), muốn tham
gia, khơng cần phải có tài khoản email cùng tên miền của trường. iii) Google Meet
hoạt động tốt nhất trên trình duyệt web Google Chrome. iv) Hỗ trợ tất cả các thiết
bị thông minh khác trên nền IOS và Android đều đăng nhập được(Thông qua ứng
dụng Hangouts Meet – sẽ tự động hỏi để cài đặt khi người dung đăng nhập mà
324



các thiết bị này chưa được cài), v) Các icon rất quen thuộc, thân thiện, thao tác dễ
dàng như đã biết trên Microsoft office, vi) Tích hợp với các cơng cụ khác trên bộ
G-suite như: tạo video, Lịch, Classroom, vii) Lưu trữ thông minh (lên Google
drive), cộng tác tốt với ZoomIT để hỗ trợ trình bày trực tuyến
iix) Có thể sử dụng Google Meet cho các loại bài giảng dạng: Dạy lý thuyết,
dạy sử dụng các phần mềm ứng dụng, hướng dẫn đồ án, khóa luận, báo cáo bài
tập nhóm, tư vấn, giải đáp thắc mắc,, ….

Phần mềm Camtasia của hãng TechSmith (USA), là phần mềm biên tập
các loại media file có định hướng cho giáo dục và đào tạo đặc biệt ở các tính năng:
1. Ghi màn hình (được xếp là số 1 trong số các phần mềm ghi màn hình);
quay video và ghi âm bằng Webcam, Camera và Microphone để tạo các media
có độ phân giải cao (Video: Full HD – 4k – 1280 x720p, Audio: 320 kbps);
2. Có nhiều tính năng biên tập để tạo được các media file (hình ảnh, âm
thanh, video) đa dạng, phong phú, hấp dẫn, thao tác đơn giản, thân thiện với
người dùng, đáp ứng đủ, tốt cho những người dùng không chuyên về điện ảnh;
3. u cầu phần cứng máy tính khơng cao (Tối thiểu: CPU lõi kép, RAM:
2G, HDD: 2G, …), người dùng có thể tự cài đặt lên PC hay Laptop; link
download hướng dẫn cài đặt và source file:
/>(Sau khi giải nén, Q thầy cơ cài theo file hướng dẫn cài đặt)
4. Các loại Media nguồn (Source files) để nhập vào (Import) vào Camtasia
rất phong phú về định dạng, giúp người dùng có thể tận dụng các file dữ liệu cũ
để tạo các media mới:
- Video file: AVI, MP4, MPG, MPEG, MTS, M2TS, WMV, MOV, SWF,
TREC, CAMREC, …;
- Audio file: WAV, MP3, WMA, M4A;
325



- Image file: BMP, GIF, JPG, JPEG, PNG, Other file: PPT, PPTX,
SAMI, SRT;
5. Việc học để làm ra các media trong Camtasia không mất nhiều thời gian,
do Camtasia cộng tác tốt với Microsoft Office cả về nhập dữ liệu (import, copypast) cả về cách sử dụng các phím nóng (Hot-keys), các biểu tượng (icon), các
thao tác trên mouse, keyboard, …, và có thể sử dụng kết hợp với nhau để tạo ra
các media hấp dẫn hơn;
6. Tạo được nhiều tư liệu học tập dạng video có tương tác với người học:
Video with Quiz - Video có câu hỏi kiểm tra đánh giá; Video with TOC (Table
of Content) - video có danh mục nội dung để người học tự lựa chọn nội dung phù
hợp với yêu cầu của giáo dục 4.0 - Giáo dục cần phải được “Cá thể hóa; Cá nhân
hóa; Phân hóa”;
7. Dung lượng file media làm ra khá nhỏ (đặc biệt hữu dụng cho Mobile
learning Technology).
8. Thực hành Camtasia cơ bản: link download
video này chỉ chạy được trên PC hay Laptop. Sau khi
giải nén, q thầy cơ chạy video bằng file : “Basic Camtasia_plaer.html”.
Minh họa một số lợi ích khi sử dụng Moodle để Kiểm tra, Giám sát, đánh
giá chất lượng bài thi, câu hỏi thi:

326


Báo cáo đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của đề thi

Sheet 2: Quiz structure analysis (Báo cáo Đánh giá chất lượng câu hỏi thi)

Q#
(1)
1

2
3
4
5
6
7
8

Que
Stand
Facili ard
stio
n Questio Attem ty deviat
type n name pts index ion
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
MC AD1C01Q001
68
79.4 40.74
MC AD1C01Q002
68
55.8 50.02
MC AD1C01Q003
68
61.7 48.96
MC AD1C01Q004
68

95.5 20.69
MC AD1C01Q005
68
83.8 37.10
MC HIEC01Q001
68
80.8 39.62
MC HIEC01Q002
68
89.7 30.61
MC HIEC01Q003
68
91.1 28.57
Các giá trị cho phép <81% >33%

Rando Inten Effec
Discrimi
m
ded tive Discrimi native
guess weig weig nation efficien
score
ht
ht
cy
index
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)

25.00 4.00 4.47 40.47% 51.77%
25.00 4.00 4.79 35.23% 43.79%
25.00 4.00 5.94 64.45% 80.22%
25.00 4.00 2.43 23.65% 38.03%
25.00 4.00 5.02 61.56% 80.78%
25.00 4.00 3.47 21.32% 27.04%
25.00 4.00 3.72 38.42% 53.49%
25.00 4.00 3.87 46.42% 67.57%
>30%
>50%
70-80

Câu phải loại

Độ lệch
Độ dễ chuẩn 81-89

Tương đối dễ
Khá Dễ

90-94

Quá dễ

94-100

Đặc biệt dễ

327


Độ phân loại


Lấy ý kiến phản hồi của sinh viên (Hình ảnh thực tế trên MLS trường)

Các câu hỏi được thiết kế theo định dạng Likert Scale như sau:

Được upload lên LMS để sinh viên thực hiện. Việc xử lý thống kê thực hiện
theo 2 cách
Cách 1: Trực tiếp theo thống kê của Moodle
Cách 2: Xử lý thống kê theo tiêu chuẩn Prakong Kannasoot 2538:117,
Thailand, với sự phân loại về mức độ hài lòng của người học như sau
4.50-5.00 is Excellent
3.50-4.49 is Very Good
2.50-3.49 is Good
1.50-2.49 is Fair
1.00-1.49 is Poor
328


Về đầu tư trang thiết bị

Kinh nghiệm 4: Tránh một số sai lầm – để không tự tạo ra thêm các áp
lực và khắc phục được sức ỳ thói quen, tâm lý khi thực hiện; (nhóm câu hỏi
4: Các sai lầm?, thói quen nào cần khắc phục?)
1/ Muốn áp dụng nguyên xi các giải pháp như khi dạy trực tiếp trên lớp, ví dụ:
- Giữ nguyên bài giảng cũ cả về định dạng và cả về bối cảnh nội dung;
- Giữ nguyên cách giảng và cách tương tác với người học;
- Muốn giám sát 100% người học bằng các giải pháp CNTT, …
2/ Lo ngại về sự giảm sút chất lượng nên đưa ra quá nhiều yêu cầu, qui

định, sự kỳ vọng và tải trọng học tập mà thiếu hướng dẫn người học cách học
môn học
3/ Thiếu tự tin về kỹ thuật nhưng ít luyện tập, kiểm tra lại các sản phẩm sư
phạm, kèm theo là sự chủ quan về năng lực và kinh nghiệm sư phạm;
Kinh nghiệm 5: Áp dụng 06 giải pháp nâng cao hiệu quả dạy online và
cách ứng xử sư phạm trong dạy học số; (Nhóm các câu hỏi 4: Các giải pháp
nâng cao hiệu quả dạy học online?)
1/ Tái cấu trúc bố cục bài giảng theo các bối cảnh nội dung, và nên hiệu
chỉnh lại bài giảng cho phù hợp với màn hình dạy học số (slide: 16:9; Minimum
Font size: >=18pt, nên dùng Inforgraphic style; Animations có duration là
khoảng 2s, 3s tối đa 5s, và không nên quá phức tạp,…) > Tập giảng trước
Camera;
2/ Nên thông báo chi tiết đến người học về link, thời gian đăng nhập,
nội dung học, … và đăng nhập vào lớp trước tối thiểu 10 - 15 phút để:
+ Điều chỉnh vị trí, góc nghiêng của Labtop, camera, webcam sao cho
hình ảnh cân xứng đảm bảo tính mơ phạm; Điều chỉnh Microphone có âm
lượng phù hợp;
+ Xác nhận người học được tham gia vào lớp học (là thủ tục bắt buộc của
Google để xác thực người dùng); Mở sẵn bài giảng và các tư liệu cần thiết khác;
329


3/ Để “Giữ chân” người học: Nên chia phiên học Online làm 2 phần,
Phần 1: giảng bài, chỉ từ 30 – 40 phút, Phần 2: tương tác với người học
4/ Nếu dùng để hướng dẫn làm đồ án môn học, báo cáo, thuyết minh cần
hướng dẫn cho sinh viên biết cách thuyết trình bằng google meet.
5/ Khi dạy online nên dùng Google meet ở chế độ Your Entire Screen, kết
hợp với các chế độ Multitasking, Magnifier của window để có thể vừa dạy vừa
thấy được người học, khi trong quá trình giảng bài phải chuyển đổi nhiều lần
giữa các loại tư liệu, có nhiều bản vẽ, hình vẽ q nhỏ, quá chi tiết, hay cần nhập

thêm các thông tin.
6/ Dùng chức năng create video để tự tạo được các video nguồn cho việc biên
tập, xử lý thành các tư liệu dạy học dạng media sau này, thậm chí có thể sử dụng
để thu thập các các thắc mắc thường gặp của sinh viên về nội dung môn học, tự
cải thiện liên tục ngôn ngữ dạy học, phương pháp giảng dạy cho chính mình.
Các cách ứng xử sư phạm trong dạy học số?

Carnegie Mellon University
+ Carnegie Technical
Schools (1900–1912)
+ Carnegie Institute of
Technology (1912–1967)
+ Carnegie-Mellon
University (1968–1988)

Solve a Teaching Problem: 1- Attitudes &
Motivation; 2- Critical Thinking & Applying
Knowledge; 3- Prerequisite Knowledge &
Preparedness; 4- Group Skills & Dynamics; 5Classroom Behavior & Etiquette; 6- Grading &
Assessmentm with 36 situations and ways to
handle each situation

330


Kinh nghiệm 6: Các năng lực cốt lõi để phát triển dạy học số; (Nhóm
các câu hỏi 6: Các năng lực cốt lõi để thực hiện dạy học số?)
1/ Sáng tạo;
2/ Tư duy ngôn ngữ và diễn đạt tư duy thơng qua các hình thái ngơn ngữ;
3/ Ứng xử và xử lý các tình huống sư phạm;

4/ Năng lực quản lý, quản trị quá trình dạy học và vận dụng các phương
pháp, kỹ thuật dạy học hiệu quả, theo định hướng đảm bảo chất lượng;
5/ Phát triển các chương trình đào tạo và các tư liệu dạy – học – kiểm tra
đánh giá, các qui định học tập tôn trọng sự đa dạng và khác biệt, theo hướng cá
nhân hóa, cá thể hóa và phân hóa;
6/ Cơng nghệ thơng tin và truyền thông mới.
Kết luận: Dạy học số là cách mạng 4.0 trong giáo dục và đào tạo, cho dù
là quá trình phức tạp, đa chiều và đa diện, nhưng chúng ta không thể không thực
hiện, để thay đổi cần:

Tài liệu tham khảo:
[1].
[2].
[3].
[4].

[5].

Report of OEDC, “Student Computer and Learning: Making the connection in
context of 21st c”, 2015
Report from Group of ASEAN UNDP-APDIP : “ICT for Education”, 2003
A.W. Tony Bates, Teaching in a Digital Age, 2015
MOHAMMAD NAEEMULLAH, Asst. Prof. Dept. of Computer Science, Maulana Azad
College, Aurangabad, SWITCHING FROM E-LEARNING TO M-LEARNING IN
HIGHER EDUCATION, 2014
Riyadh Alhassan, Mobile Learning as a Method of Ubiquitous Learning: Students’
Attitudes, Readiness, and Possible Barriers to Implementation in Higher Education,
Journal of Education and Learning; Vol. 5, No. 1; 2016, ISSN 1927-5250 E-ISSN 19275269, Published by Canadian Center of Science and Education.

331




×