Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

NHIEM VU KHAO SAT THIET KE NOI DUNG 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.28 KB, 8 trang )

Dự án

:

aaaa

Hạng mục

:

Nhiệm Vụ Khảo Sát – Bước Thiết Kế Bản Vẽ Thi Công

MỤC LỤC
I

CƠ SỞ PHÁP LÝ .......................................................................................... 2

II

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG ............................................................. 3

III

PHẠM VI KHẢO SÁT XÂY DỰNG: ............................................................... 3

III.1

Khái quát đặc điểm khu vực khảo sát ...................................................................... 3

III.2


Đặc điểm địa hình khu vực khảo sát: ....................................................................... 3

IV

TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐƯỢC ÁP DỤNG. ..... 4

V

MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .............................................................................. 5

V.1

Mục đích .................................................................................................................. 5

V.2

Yêu cầu: .................................................................................................................. 5

VI

KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT VÀ DỰ TỐN CHI PHÍ: ..................................... 5

VI.1

Nội dung cơng tác khảo sát xây dựng: ..................................................................... 5
VI.1.1 Công tác đo vẽ bản đồ: ...................................................................................... 6
VI.1.2 Công tác đo vẽ mặt cắt dọc, cắt ngang. ............................................................. 6
VI.1.3 Khảo sát hiện trạng hạ tầng kỹ thuật. ................................................................. 7

VI.2


Bảng tổng hợp khối lượng công tác khảo sát: .......................................................... 7

VII

TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH VÀ BÀN GIAO SẢN PHẨM: ................................. 7

VII.1

Tiến độ hoàn thành .................................................................................................. 7

VII.2

Bàn giao sản phẩm: ................................................................................................. 7

Page 1 of 8


I

Dự án

:

aaaa

Hạng mục

:


Nhiệm Vụ Khảo Sát – Bước Thiết Kế Bản Vẽ Thi Công

CƠ SỞ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
 Nghị định số 63/2014/NĐ - CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc Quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
 Nghị định số 32/2015/NĐ - CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư

xây dựng; Thơng tư số 01/2017/TT BXD ngày 26/02/2017 của Bộ Xây
Dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự

án đầu tư xây dựng; Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BXD ngày 20/7/2018
của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo

trì cơng trình xây dựng; Thơng tư 26/2016/TT-BXD ngày 16/10/2016 quy
định chi tiết một số nội dung về quản chất lượng và bảo trì cơng trình xây
dựng;
 Thơng tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng

dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng; Thông tư số
24/2016/TT-BXD ngày 1/9/2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 17/2016/TT-BXD;
 Thông tư số 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ xây dựng về việc

áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam;


Page 2 of 8


Dự án

:

aaaa

Hạng mục

:

Nhiệm Vụ Khảo Sát – Bước Thiết Kế Bản Vẽ Thi Công

II

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
 Khảo sát xây dựng là hoạt động thị sát, đo vẽ, thăm dò, thu thập và tổng

hợp những tài liệu và số liệu về điều kiện tự nhiên của vùng, địa điểm xây
dựng nhằm cung cấp số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu sự cần thiết đầu
tư cơng trình, lựa chọn hình thức đầu tư, xác định vị trí cụ thể, quy mơ cơng
trình, đề xuất các giải pháp thiết kế, xác định tổng mức đầu tư và đánh giá
hiệu quả đầu tư về tài chính, kinh tế và xã hội của dự án.
 Khảo sát địa hình nhằm mục đích cung cấp đầy đủ tài liệu cần thiết về địa

hình địa vật trong khu vực dự kiến xây dựng cơng trình, làm cơ sở để chọn
vị trí hợp lý và thiết kế các hạng mục cơng trình.
 Khảo sát hiện trạng cơng trình ngầm nhằm xác định các loại cơng trình


ngầm và vị trí của chúng trong khu vực khảo sát làm cơ sở cho công tác
thiết kế, thi cơng xây dựng cơng trình.
III

PHẠM VI KHẢO SÁT XÂY DỰNG:

III.1

Khái quát đặc điểm khu vực khảo sát

(1)

Vị trí khảo sát:
Thuộc địa phận P. Đơng Hịa, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương;

(2)

Diện tích khảo sát:
Khu vực khảo sát xây dựng Dự án: Khu đất (1,29ha). có cao độ trung bình so
với mực nước biển khoảng 25 ÷ 35 m. Đia vật chủ yếu là cây tạm và cỏ cao.

(3)

Ranh giới tự nhiên / xã hội:
 Phía Đơng tiếp giáp đường TC02
 Phía Tây tiếp giáp khu đất trống chưa xây dựng.
 Phía Nam tiếp giáp đường.
 Phía Bắc tiếp giáp khu đất trống chưa xây dựng.


III.2

Đặc điểm địa hình khu vực khảo sát:

(1)

Cấp địa hình khu vực khảo sát: cấp III

(2)

Các tư liệu đã có.
 Mốc khống chế tọa độ cao độ do chủ đầu tư cung cấp.
 Bản vẽ vị trí khu đo cơng trình: khu đất( 1,29ha) đã được Chủ đầu tư cung

cấp.

Page 3 of 8


Dự án

:

aaaa

Hạng mục

:

Nhiệm Vụ Khảo Sát – Bước Thiết Kế Bản Vẽ Thi Công


IV

TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐƯỢC ÁP DỤNG.
 Quyết định số 1125/ĐĐBĐ ngày 19/11/1994 của Tổng Cục Trưởng Tổng

Cục Địa chính ban hành quy định về “Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500,
1/1000, 1/2000, 1/5000”;
 Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/7/2000

về sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia Việt Nam; Thông tư số
973/2001/TT-TCĐC ngày 20/6/2001 của Tổng cục địa chính (Nay là Bộ tài
nguyên và môi trường) về việc hướng dẫn áp dụng hệ qui chiếu và hệ toạ
độ Quốc gia VN-2000;
 Nghị định 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về hoạt động đo đạc và bản đồ;
 Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng "Quy định

việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu cơng tác khảo sát lập bản đồ địa
hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng";
 Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ tài nguyên và

Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng cơng
trình, sản phẩm đo đạc bản đồ;
 Thơng tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22/12/2015 của Bộ tài nguyên và

Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập
bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000; 1:2000;
1:5000;
 Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc


Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
 Thơng tư số 40/2017/BTNMT ngày 23/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về Quy định kỹ thuật chuẩn bộ dữ liệu về quan trắc, điều tra, khảo
sát khí tượng, thủy văn, hải văn, mơi trường khơng khí và nước;
 Quyết định số 11/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên

và Môi trường về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng
lưới độ cao”;
 Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ từ 1:500 đến 1:5000 (Phần ngoài trời)

ban hành kèm theo Quyết định số 248/KT của Cục trưởng Cục đo đạc và
bản đồ Nhà nước ngày 9/8/1990 số 96 TCN 43- 90;
 Quy phạm thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ từ 1:500 đến 1:25000 (phần trong

nhà) ban hành kèm theo Quyết định số 247/KT của Cục trưởng Cục đo đạc
và Bản đồ Nhà nước ngày 9/8/1990 số 96 TCN 42- 90;
 Quy trình khảo sát đường ơ tơ số 22 TCN 263-2000

Page 4 of 8


Dự án

:

aaaa

Hạng mục


:

Nhiệm Vụ Khảo Sát – Bước Thiết Kế Bản Vẽ Thi Công

 TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng cơng trình - u cầu

chung;
 TCVN 9401:2012 Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa cơng

trình;
 Quy chuẩn Quốc gia về xây dựng lưới độ cao QCVN 11: 2008/BTNMT;
 Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành liên quan đến công tác

quản lý chất lượng khảo sát cơng trình xây dựng khác.
V

MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU

V.1

Mục đích
Đo đạc khảo sát địa hình nhằm xác định chính xác toạ độ, cao độ các mốc ranh
giới của khu vực xây dựng dự án được các cơ quan chức năng phê duyệt. Đo
vẽ chính xác các yếu tố địa hình, địa vật, cơng trình xây dựng hiện trạng… bên
trong khu đất, từ đó có số liệu cung cấp cho công tác thiết kế chi tiết Dự án.

V.2

u cầu:
 Đo vẽ bình đồ khu vực cơng trình, tỉ lệ 1/500;

 Đo mặt cắt dọc, tỉ lệ 1/500
 Đo mặt cắt ngang, tỉ lệ 1:200;
 Khảo sát hiện trạng hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án
 Lập hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát địa hình.

VI

KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT VÀ DỰ TỐN CHI PHÍ:

VI.1

Nội dung công tác khảo sát xây dựng:
Thành phần, nội dung cơng tác khảo sát địa hình:
 Khảo sát sơ bộ mặt bằng dự án theo ranh giới do Nhà đầu tư/Chủ đầu tư

cung cấp.
 Thu thập các loại tư liệu, tài liệu bản đồ, văn bản quy phạm pháp luật có

liên quan tới dự án.
 Tìm các điểm mốc tọa độ, cao độ Nhà Nước có trong khu vực và các khu

vực lân cận khu đo được Trung tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ Cục ĐĐ&BĐ VN thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp;
 Xây dựng lưới khống chế mặt bằng và độ cao theo VN2000 theo nhiệm vụ

khảo sát và phương án kỹ thuật khảo sát được duyệt;

Page 5 of 8


Dự án


:

aaaa

Hạng mục

:

Nhiệm Vụ Khảo Sát – Bước Thiết Kế Bản Vẽ Thi Công

 Công tác ngoại nghiệp: Đo đạc lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 theo Nhiệm

vụ/Phương án kỹ thuật khảo sát đã được CĐT/cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
 Công tác nội nghiệp: Biên tập bản đồ địa hình tỷ lệ 1,90 (bao gồm: đường

đồng mức và độ cao của tất cả các điểm đặc trưng, yếu tố địa hình; nhà cửa
và các cơng trình xây dựng, đường giao thông, hệ thống thủy lợi, đường
ống, đường dây cao thế, điện thoại, hồ, ao, kênh, mương, sông, ngịi; các
cơng trình ngầm, địa giới hành chính, vị trí giao cắt đường giao thơng và
cơng trình hạ tầng kỹ thuật đấu nối);
 Lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng trình Chủ đầu tư nghiệm thu, phê

duyệt theo đúng quy định hiện hành, tuân thủ các quy định về thành phần,
nội dung và tiến độ đúng như hợp đồng đã ký.
VI.1.1 Công tác đo vẽ bản đồ:
 Phạm vi lập bình đồ: Căn cứ theo mặt bằng được bàn giao, tiến hành đo mở

rộng thêm bên ngoài ranh giới từ 10-15m tùy thuộc vào hiện trạng khu vực.

 Lập bình đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0.5m thể hiện đầy đủ địa hình,

địa vật, cơng trình ngầm. Đưa tất cả các tọa độ, cao độ của các mốc khống
chế cơ sở và đo vẽ vào bình đồ.
 Yêu cầu kỹ thuật: bình đồ địa hình phải biểu thị được các yếu tố sau:

Biểu diễn đầy đủ hiện trạng của bề mặt tự nhiên, các cơng trình xây
dựng cơng cộng (các cơng trình giao thơng, dân cư…) theo đúng tỉ lệ
của bình đồ;
Biểu diễn sự diễn biến của bề mặt địa hình, địa vật;
Biểu diễn mối tương quan giữa các yếu tố được biểu diễn trên bình đồ
qua hệ cơ sở tốn học chính xác theo đúng tỉ lệ của bình đồ.
VI.1.2 Cơng tác đo vẽ mặt cắt dọc, cắt ngang.
 Định tim tuyến, đo mặt cắt dọc

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến tỉ lệ 1:500; 1:50.
Định vị cọc đỉnh trên thực địa;
Rải cọc chi tiết, khoảng cách tối đa giữa các cọc chi tiết là 20m/1cọc,
đồng thời cắm cọc những cọc tại vị trí địa hình thay đổi;


Đo mặt cắt ngang trên cạn:
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến tỉ lệ 1:200.
Phạm vi đo vẽ mặt cắt ngang: từ tim tuyến mỗi bên ra 15m

Page 6 of 8


Dự án


:

aaaa

Hạng mục

:

Nhiệm Vụ Khảo Sát – Bước Thiết Kế Bản Vẽ Thi Công

Trên mặt cắt ngang phải thể hiện rõ địa hình, địa vật và các cơng trình đặc biệt
(nếu có). Đối với đường hiện hữu phải thể hiện tim đường, hai mép nhựa, hai
mép lề đất, chân ta luy, bệ phản áp …
VI.1.3 Khảo sát hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.

Để phục vụ công tác thiết kế đấu nối vào mạng hệ thống thoát nước mưa tiến
hành khảo sát các cơng trình thốt nước mưa thốt nước sinh hoạt hiện trạng,
số liệu khảo sát thể hiện rõ các yếu tố sau :
 Vị trí
 Cao độ mặt hố, cao độ đáy cống..
 Hướng thoát nước xã ra vào hệ thống
 Đánh giá tình trạng cơng trình..
VI.2

Bảng tổng hợp khối lượng công tác khảo sát:
Cấp

TT

Danh mục


Đơn vị

Khối lượng
dự kiến

địa hình

1

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên
cạn, bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng
mức 0,5m.(đã tính đo chờm thêm từ
ranh dự án rộng ra thêm 10m)

Ha

1,90

III

2

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên cạn.

100m

4,20

III


3

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn.

100m

6,6

III

4

Khảo sát hiện trạng HTKT

Cơng

5

III

VII

TIẾN ĐỘ HỒN THÀNH VÀ BÀN GIAO SẢN PHẨM:

VII.1

Tiến độ hoàn thành
Thời hạn thực hiện công tác khảo sát và bàn giao hồ sơ: 10 ngày kể từ ngày có
quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát và Hợp

đồng kinh tế giữa hai bên.

VII.2

Bàn giao sản phẩm:

(1)

Số lượng hồ sơ giao nộp:
Số lượng hồ sơ bàn giao cho bên A được hoàn thiện theo đúng qui định được
các bên ký kết trong hợp đồng. Số lượng hồ sơ bàn giao gồm:
 05 bộ bản in đã được chấp thuận bởi Chủ đầu tư .

Page 7 of 8


Dự án

:

aaaa

Hạng mục

:

Nhiệm Vụ Khảo Sát – Bước Thiết Kế Bản Vẽ Thi Công

 01 đĩa CD ghi đầy đủ các dữ liệu đã thực hiện (bao gồm file cad, Word,


excel, và các file của phần mềm chuyên dụng..)
(2)

Nội dung báo cáo kết quả khảo sát:
Nội dung hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát cung cấp đầy đủ thông tin bao gồm
nhưng không giới hạn bởi các nội dung dưới đây:
 Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng.
 Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng.
 Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng,

đặc điểm, quy mơ, tính chất của cơng trình.
 Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện.
 Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích.
 Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có).
 Kết luận và kiến nghị.
 Các bản vẽ, tài liệu và phụ lục kèm theo.

Page 8 of 8



×