Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

TÀI LIỆU ôn tập môn địa lí lớp 12 học kì II cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 93 trang )

TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA
1. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc (Atlat trang 15, 16)
a. Việt Nam là nước đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc.
* Đơng dân :
- Năm 2006 dân số nước có trên 84 triệu người 91,7 triệu người (2015), thứ 3 ĐNÁ và 13 trên thế giới.
- Thuận lợi : Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: Gây trở ngại phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.
* Nhiều thành phần dân tộc :
- Có 54 dân tộc, đơng nhất là người Kinh (86,2%), cịn lại là các dân tộc ít người.Hơn3,2 triệu kiều bào
- Thuận lợi: + Đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống, kinh nghiệm SX
+ Đoàn kết để XD & BV tổ quốc
- Hạn chế : Có sự phát triển khơng đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc.
- Biện pháp: Chú trọng phát triển CN ở miền núi và nông thôn
2. Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ (Atlat trang 15)
* Dân số tăng nhanh. (Cm)
+ Mỗi năm tăng hơn 1 triệu người
+ Giai đoạn 1989 – 1999 : Tăng 1,7%,
+ Giai đoạn 2002 – 2005 : còn 1,32%
- Hậu quả:
+ Gây “sức ép dân số”đối với việc kinh tế, bảo vệ TNTN và mơi trường.
+ Khó khăn nâng cao chất lượng cuộc sống:
* Dân số trẻ:
Năm 2005 cơ cấu các nhóm tuổi như sau:
+ Nhóm tuổi lao động: 64% dân số.
+ Nhóm tuổi < 15 tuổi: 27%.
+ Nhóm tuổi > 60 tuổi: 9%.
- Thuận lợi :
+ Nguồn lao động dồi dào, bổ sung lao động hàng năm lớn.
+ Dân số trẻ nên năng động, sáng tạo
- Khó khăn :


+ Khó khăn giải quyết việc làm.
+ Gánh nặng phụ thuộc lớn
- Biện pháp:
+ Kiềm chế tốc độ tăng dân số.
+ Xuất khẩu lao động.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí (Atlat trang 15)
- Mật độ trung bình: 254 người/km2 (2006)
- Phân bố chưa hợp lí giữa các vùng.
* Giữa đồng bằng với trung du miền núi.
+ ĐB: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số.
+ MN: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số.
* Giữa thành thị với nơng thơn.
+ NT: 73,1%, có xu hướng giảm.
+ TT: 26,9%, có xu hướng tăng.
* Nguyên nhân:
+ ĐKTN thuận lợi , khó khăn khác nhau
+ Trình độ phát triển KTXH khác nhau
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ khác nhau

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 1


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
* Hậu quả:
+ Không sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
+ Khơng khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.
* Biện pháp:
+ chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị

+ Phân bố lại dân cư giữa các vùng.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn LĐ
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương,
chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- XD chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, LĐ giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và
thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng thị
trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong cơng
nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai
thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ là
A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. gánh nặng phụ thuộc lớn.
D. khó hạ tỉ lệ tăng dân.
Câu 2. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc:
A. nâng cao tay nghề cho lao động.
B. bảo vệ tài nguyên và môi trường.
C. nâng cao chất lượng cuộc sống.
D. sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
Câu 4. Hiện nay, cần phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với phát triển KT-XH ở các vùng đồng bào dân tộc ít
người vì:
A. các dân tộc ít người đã có nhiều đóng góp trong hai cuộc kháng chiến.
B. các dân tộc cịn có sự chênh lệch đáng kể trong sự phát triển KT-XH.
C. các dân tộc ít người có phong tục tập qn đọc đáo.
D. các dân tộc ít người góp phần bảo vệ vùng biên giới của đất nước.
Câu 5. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:

A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 6. Nguyên nhân lớn nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm là do thực hiện:
A. Công tác kế hoạch hóa gia đình.
B. Việc giáo dục dân số.
C. Pháp lệnh dân số.
D. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 7. Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là làm:
A. Giảm GDP bình quân đầu người.
B. Cạn kiệt tài ngun.
C. Ơ nhiễm mơi trường.
D. Giảm tốc độ phát triển kinh tế.
Câu 8. Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thơn phù hợp với q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa thể hiện ở:
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
B. Tỉ lệ dân thành thị giảm, tỉ lệ dân nông thôn tăng.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, tỉ lệ dân nông thôn ổn định.
D. Tỉ lệ dân thành thị ổn định, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
Câu 9. Cho bảng số liệu tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta từ năm 1995- 2005 (%):
Năm
1995
1999
2003
2005

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 2



TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
Tỉ lệ tăng dân số
1,65
1,51
Nhận xét rút ra từ bảng trên là tốc độ gia tăng dân số nước ta:
A. không lớn.
B. khá ổn định.
C. ngày càng giảm.
Câu10: Cho bảng số liệu:

1,47

1,32

D. có nhiều biến động.

DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ TỈNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2018
Tỉnh
Hưng Yên
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Hải Dương
Dân số (nghìn người)
1188,9
1092,4
1247,5
1807,5
2

Diện tích (km )
930,2
1235,2
822,7
1668,2
(Nguồn Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số tỉnh ở vùng
Đồng bằng sông Hồng?
A. Hưng Yên thấp hơn Vĩnh Phúc.
B. Vĩnh Phúc cao hơn Bắc Ninh.
C. Bắc Ninh thấp hơn Hải Dương.
D. Hưng Yên cao hơn Hải Dương.
Câu 11: Mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sơng Hồng cao nhất nước ta, chủ yếu do sự tác động
của nhân tố
A. điều kiện tự nhiên.
B. trình độ phát triển kinh tế.
C. tính chất của nền kinh tế.
D. lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 13: Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do
A. quy mô dân số của nước ta đang có xu hướng giảm.
B. dân số của nước ta đang có xu hướng già hóa.
C. kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
D. tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ ngày càng giảm.
Câu 14: Ảnh hưởng tích cực của vấn đề dân số tăng nhanh ở nước ta là làm cho
A. tài nguyên suy giảm, môi trường ô nhiễm, không đảm bảo sự phát triển bền vững.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng chậm, tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp lớn.
C. chất lượng cuộc sống của người dân chậm được nâng cao.
D. lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế.
Bổ sung đề của Sở GD-ĐT Gia Lai
Câu 1.(2021): Dân số nước ta hiện nay

A. gia tăng tự nhiên cao.
B. cơ cấu nhóm tuổi ổn định.
C. tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
D. quy mô dân số lớn.
Câu 2.(2021): Dân cư nước ta hiện nay
A. tập trung chủ yếu ở thành thị.
B. phân bố đều theo không gian.
C. dân số trẻ, tăng nhanh.
D. thành phần dân tộc đa dạng.
Câu 3.(2021): Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do
A. địa hình bằng phẳng, chủ yếu là trồng lúa.
B. Nhiều dân tộc sinh sống, diện tích rộng
C. chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống.
D. diện tích đất rộng, có nhiều khống sản.
Câu 4.(2021): Phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng đến
A. việc sử dụng lao động.
B. mức gia tăng dân số.
C. tốc độ đơ thị hóa.
D. quy mơ dân số cả nước.
Câu 5.(2021): Nước ta dân số đơng, cịn tăng nhanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A. mở rộng thị trường tiêu thụ.
B. khai thác hiệu quả tài nguyên .

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 3


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
C. sử dụng hợp lý nguồn lao động.


D. nâng cao chất lượng cuộc sống.
--------------------    --------------------

Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1. Thế mạnh, hạn chế của nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động: 42,53 triệu người chiếm 51,2% dân số (2005) (53,9 triệu người năm 2015). Mỗi năm
tăng thêm 1 triệu lao động.
- Lao động cần cù, sáng tạo.Có kinh nghiệm sản xuất gắn với truyền thống của dân tộc được tích luỹ
qua nhiều thế hệ (đặc biệt trong sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp).
- Chất lượng LĐ ngày càng được nâng cao nhờ thành tựu của GD, văn hóa và y tế.
Nguồn LĐ nước ta có những thế mạnh gì (2013)
* Hạn chế: So với yêu cầu lực lượng lao động có trình độ cao vẫn cịn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản
lí, cơng nhân kĩ thuật lành nghề thiếu nhiều..
2. Cơ cấu sử dụng lao động: Đang có sự thay đổi do tác động của CM KH-KT và q trình Đổi mới. Sự
phân cơng lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến.
* Theo các ngành kinh tế (Atlat trang 15)
- Giảm tỉ lệ lao động trong N-L-NN, tăng tỉ lệ lao động trong CN-XD và DV.
- Chuyển dịch phù hợp sự chuyển dịch cơ cấu KT giữa các ngành trong quá trình CNH-HĐH.
* Theo thành phần kinh tế
- Giảm tỉ lệ lao động thành phần Nhà nước, tăng tỉ lệ lao động ngồi Nhà nước và có vốn đầu tư nước
ngồi. Chuyển dịch phù hợp nền KT thị trường nhiều thành phần KT theo định hướng XHCN.
* Theo thành thị và nông thôn
- Giảm tỉ lệ lao động ở nông thôn, tăng tỉ lệ lao động ở thành thị.
- Chuyển dịch trên phù hợp với sự phát triển đơ thị hóa trong quá trình CNH-HĐH.
* Hạn chế của việc sử dụng lao động
- Năng suất lao động xã hội tăng nhưng vẫn cịn thấp so với thế giới.
- Lao động có thu nhập thấp làm cho q trình phân cơng LĐ xã hội chậm chuyển biến.
- Quỹ thời gian lao động trong nơng nghiệp và nhiều xí nghiệp quốc doanh chưa sử dụng triệt để.

3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết
* Là vấn đề KT-XH lớn vì thất nghiệp nhiều và thiếu việc làm vẫn còn gay gắt , năm 2005 tỉ lệ thất
nghiệp trung bình cả nước là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm 8,1%.
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị 5,3% và nông thôn 1,1%
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị 4,5%, ở nông thôn 9,3%.
Tại sao việc làm là vấn đề KT-XH lớn ở nước ta (2013)?
* Các hướng giải quyết việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động SX địa phương, chú ý đến hoạt động các ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng SX hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ LĐ.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do
A. số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên.
B. phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn.
C. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 4


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
D. mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Nguồn lao động bổ sung khá lớn.
B. Tỉ lệ qua đào tạo cịn khá thấp.
C. Có tác phong công nghiệp cao.

D. Chất lượng ngày càng nâng lên.
Câu 3: Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất?
A. Đồi trung du.
B. Cao nguyên.
C. Thành thị.
D. Nông thôn.
Câu 4: Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta khơng có nội dung nào
sau đây?
A. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp.
B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ở nông thôn.
C. Kiềm chế tốc độ tăng dân số.
D. Tăng cường xuất khẩu lao động.
Câu 5: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành dịch vụ và cơng nghiệp.
B. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành nơng, lâm, ngư nghiệp.
C. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng.
D. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành cơng nghiệp - xây dựng.
Câu 6: Trong những năm tiếp theo chúng ta nên ưu tiên đào tạo lao động có trình độ
A. đại học và trên đại học.
B. cao đẳng.
C. công nhân kĩ thuật.
D. trung cấp.
Câu 7: Đâu không phải biện pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
B. Quy hoạch các điểm dân cư đô thị.
C. Phân bố lại dân cư trên phạm vi cả nước.
D. Thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Câu 8: Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta diễn ra phổ biến ở
A. các đô thị.
B. vùng đồng bằng.

C. vùng nông thôn.
D. vùng trung du, miền núi.
Câu 9: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là
A. tập trung thâm canh tăng vụ.
B. đa dạng hóa các hoạt độngkinh tế ở nơng thơn.
C. ra thành phố tìm kiếm việc làm.
D. phát triển ngành thủ cơng nghiệp ở nông thôn.
Câu 10: Lao động nước ta chủ yếu tập trung ở các ngành nông - lâm - ngư nghiệp là do
A. các ngành này có cơ cấu đa dạng, trình độ sản xuất cao.
B. thực hiện đa dạng hóa hoạt động sản xuất ở nơng thơn.
C. sử dụng nhiều máy móc vào sản xuất.
D. tỷ lệ lao động thủ cơng vẫn cịn cao.
Câu 11: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
Câu 12: Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là
A. khôi phục các nghề thủ công.
B. tiến hành thâm canh, tăng vụ.
C. phát triển kinh tế hộ gia đình.
D. khai hoang mở rộng diện tích.
Câu 13: Q trình phân cơng lao động xã hội ở nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do
A. năng suất và thu nhập của lao động còn thấp.
B. cơ sở hạ tầng kinh tế chưa phát triển đồng bộ.
C. chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
D. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao.
Câu 14: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp
so với thế giới?


TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 5


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
A. Năng suất lao động chưa cao.
B. Tỉ lệ lao động nơng nghiệp cịn lớn.
C. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu.
D. Lao động thiếu tác phong cơng nghiệp.
Câu 15: Chính sách mở cửa, hội nhập đã làm cho cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế thay đổi theo hướng
nào sau đây?
A. Nhà nước giảm, ngồi nhà nước tăng, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. Nhà nước biến động, ngoài nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngồi tăng.
C. Nhà nước giảm, ngồi nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Nhà nước giảm, ngoài nhà nước biến động, có vốn đầu tư nước ngồi tăng.
Câu 16: Xuất khẩu lao động có ý nghĩa như thế nào trong giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A. Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B. Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
C. Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
D. Đa dạng các loại hình đào tạo lao động trong nước.
Câu 17: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì
A. Khu vực quốc doanh làm ăn khơng có hiệu quả.
B. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
C. Tác động của cơng nghiệp hố và hiện đại hoá.
D. Nước ta thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư từ nước ngoài.
Câu 18: Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ
A. Việc thực hiện cơng nghiệp hố nơng thơn.
B. Thanh niên nơng thơn đã ra thành thị tìm việc làm.
C. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.

D. Việc đa dạng hố cơ cấu kinh tế ở nơng thơn.
Câu 19: Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn vì
A. Thành thị đơng dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn.
B. Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn
C. Dân nơng thơn vào thành thị tìm việc làm.
D. Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác nông thôn.
Câu 20: Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động nhằm mục đích chủ yếu
nào sau đây?
A. Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B. Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
C. Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm. D. Nhằm đa dạng các loại hình đào tạo lao động.
Câu 21: Đâu khơng phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nơng thơn nước ta?
A. Đa dạng hố các hoạt động sản xuất địa phương.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển kinh tế hàng hố.
D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nơng dân.
Câu 22: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nơng thơn nước ta vẫn cịn gay gắt do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao.
B. Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp.
C. Sản xuất nơng nghiệp mang tính tự túc, tự cấp. D. Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị.
Câu 23: Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng di dân tự do đến những vùng trung du và miền núi là
A. mất cân đối tỷ số giới tính các vùng.
B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.
C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm vùng nhập cư.
D. tài nguyên và môi trường vùng nhập cư bị suy giảm nhanh.
Bổ sung đề của Sở GD-ĐT Gia Lai
Câu 1: (2021) Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay là
A. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU


Trang 6


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
B. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước.
C. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề.
D. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.
Câu 2: Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên chủ yếu do
A. việc đẩy mạnh cơng nghiệp hố và hiện đại hoá đất nước.
B. đẩy mạnh xuất khẩu lao động, phân bố lại dân cư.
C. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. quá trình đơ thị hóa mạnh, đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.
Câu 3.(2021): Lao động nước ta hiện nay
A. dồi dào, cịn thất nghiệp nhiều.
B. đơng đảo, thất nghiệp cịn rất ít.
C. chủ yếu lao động trình độ cao.
D. tập trung tồn bộ ở nơng nghiệp.
Câu 4.(2021): Vấn đề thiếu việc làm tập trung chủ yếu ở nông thôn do
A. tính mùa vụ của sản xuất nơng nghiệp.
B. đơ thị hố làm nơng dân mất đất nơng nghiệp.
C. sản xuất nông nghiệp hiệu quả thấp.
D. phân bố lao động không đều theo không gian.
Câu 5.(2021): Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta vì
A. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao. B. nhu cầu lớn về lao động có trình độ cao.
C. các tệ nạn xã hội có xu hướng tăng.
D. phần lớn lao động trong nông - lâm - ngư nghiệp.
--------------------    --------------------

Bài 18. ĐÔ THỊ HỐ

* Khái niệm ĐTH: Là q trình KT-XH mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các
điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối
sống thành thị.
1. Đặc điểm ĐTH nước ta
* Q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đơ thị hóa thấp
- Thành Cổ Loa là đơ thị đầu tiên ở nước ta.
- Thời kỳ phong kiến: XD ở những nơi có vị trí địa lí thuận lợi. Chức năng chủ yếu hành chính, thương mại,
quân sự. Các đô thị: Thăng Long, Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến
- Thời kỳ lệ thuộc Pháp
+ Trước 1945: Quy mơ nhỏ, chức năng chủ yếu hành chính, qn sự. Các đơ thị: Hà Nội, Hải Phịng, Nam
Định
+ 1945-1954: Diễn ra chậm, không thay đổi bao nhiêu.
- Sau 1954 đến 1975:
+ MB: Đơ thị hố gắn liền cơng nghiệp hố, giai đoạn 1965-1972 chững lại
+ MN: Đơ thị hố với mục đích phục vụ chiến tranh. Dân cư nơng thơn dồn về TT
- Sau năm 1975 đến nay
+ Quá trình đơ thị hóa có chuyển biến khá tích cực.
+ Các đô thị lớn: HN, ĐN, HCM phát triển tốt.
+ Cơ sở hạ tầng vẫn còn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
* Số dân thành thị và tỉ lệ dân TT đều tăng, nhưng còn thấp so với các nước trong khu vực.
* Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
2. Mạng lưới đơ thị (Atlat trang 15)
* Dựa vào tiêu chí số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân tham gia vào hoạt động sản xuất phi nông
nghiệp, phân thành 6 loại: đặc biệt, I, II, III, IV, V.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 7



TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
Hai đô thị đặc biệt: Hà Nội , TP Hồ Chí Minh
* Dựa vào cấp quản lí phân thành 2 loại: TP trực thuộc Trung ương và TP trực thuộc tỉnh.
TP trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hải Phịng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ
Dựa vào ATLAT kể tên 6 đơ thị có số dân lớn nhất nước ta. Trong số đó đơ thị nào trực thuộc tỉnh ? Giải
thích vì sao đơ thị là nơi dân tập trung đông đúc (2010).
3. Ảnh hưởng của ĐTH đến sự phát triển KT-XH
* Tích cực
- Đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Đơ thị có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT-XH của các địa phương, vùng trong nước.
- Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
* Tiêu cực
- Mơi trường sống bị ơ nhiễm.
- Quản lí an ninh trật tự xã hội phức tạp.
- Vấn đề việc làm.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1: Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy q trình đơ thị hố ở nước ta hiện nay là
A. nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường.
B. nước ta hội nhập quốc tế và khu vực.
C. q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đang được đẩy mạnh.
D. nước ta thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 2: Biện pháp quan trọng nhất trong q trình đơ thị hố của nước ta là
A. đẩy mạnh đơ thị hố nơng thơn.
B. hạn chế các luồng di cư từ nông thôn ra thành thị.
C. ấn định quy mô phát triển của đô thị trong tương lai.
D. phát triển các đô thị theo hướng mở rộng vành đai.
Câu 3: Biểu hiện rõ rệt về sức ép của sự gia tăng dân số đến chất lượng cuộc sống là
A. ô nhiễm môi trường.
B. cạn kiệt tài nguyên.

C. giảm GDP bình quân đầu người.
D. giảm tốc độ phát triển kinh tế.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là một nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư

phát triển kinh tế?
A. Có quy mơ, diện tích và dân số không lớn.
B. Phân bố tản mạn về không gian địa lí.
C. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nơng thôn.
D. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào có GDP bình qn đầu người cao
nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Khánh Hịa.
B. Bình Định.
C. Phú Yên.
D. Ninh Thuận.
Câu 6: Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, thể hiện ở tỉ trọng dân số
A. thành thị tăng, nông thôn giảm
B. thành thị giảm, nông thôn tăng
C. thành thị tăng, nông thôn không đổi
D. nông thôn giảm, thành thị không đổi.
Câu 7: Q trình đơ thị hố của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm
A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam - Bắc.
B. xu hướng phát triển khác nhau giữa hai miền Nam - Bắc.
C. quá trình đơ thị hố bị chững lại do ảnh hưởng chiến tranh.
D. miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 8



TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
Câu 8: Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng cần được quan tâm đối với q trình đơ thị hóa?
A. Nếp sống văn hóa bị xâm nhập.
B. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt.
C. Tình trạng đói nghèo ngày càng gia tăng.
D. Mơi trường bị ô nhiễm trầm trọng.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây khơng đúng về dân thành thị ở nước ta?
A. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
B. Hoạt động chủ yếu cơng nghiệp.
C. Số lượng đơng hơn dân nơng thơn.
D. Có tỉ lệ nhỏ hơn nông thôn.
Câu 10: Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN, DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ DÂN SỐ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA NĂM 2012 VÀ 2018

(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
2012
2018
Thành thị
28269,2
33830,0
Nơng thơn
60540,1
60836,0
Tổng số
88809,3
94666,0
(Nguồn Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu dân số thành thị và dân số nông thôn ở nước ta
năm 2012 và năm 2018, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Miền.
C. Cột.
D. Trịn.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết thành phố trực thuộc Trung ương nào
sau đây khơng giáp biển?
A. Hải Phịng.
B. Đà Nẵng.
C. Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Cần Thơ.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với q trình đơ thị hóa ở nước ta?
A. Q trình đơ thị hóa diễn ra chậm chạp.
B. Trình độ đơ thị hóa thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đơ thị hóa?
A. Lối sống thành thị được phổ biến rộng rãi.
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
C. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
D. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
Câu 14: Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch, chủ yếu là do
A. lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.
B. các dân tộc có phong tục tập quán khác nhau.
C. tài ngun thiên nhiên phân bố khơng đồng đều.
D. trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau
Câu 15: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị cần
A. hạn chế dịng di dân từ nơng thơn vào đơ thị.
B. ngăn chặn lối sống nơng thơn nhích gần lối sống thành thị.

C. giảm tốc độ gia tăng quá nhanh của đơ thị hóa.
D. tiến hành đơ thị hóa xuất phát từ cơng nghiệp hóa.
Câu 16: Tỉ lệ dân thành thị của nước ta cịn thấp, ngun nhân chính là do
A. kinh tế chính của nước ta là nơng nghiệp thâm canh lúa nước.
B. trình độ phát triển cơng nghiệp của nước ta chưa cao.
C. dân ta thích sống ở nơng thơn hơn vì mức sống thấp.
D. nước ta khơng có nhiều thành phố lớn.
Câu 17: Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 9


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
A. phát triển và mở rộng hệ thống mạng lưới đô thị.
B. giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên số nơng thơn.
C. kiểm sốt việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố.
D. xây dựng nơng thơn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình qn tính

theo đầu người từ trên 15 đến 18 triệu đồng?
A. Khánh Hòa.
B. Phú Yên.

C. Bình Định.

D. Ninh Thuận.

Bổ sung đề của Sở GD-ĐT Gia Lai

Câu 1: Tác động lớn nhất của quá trình đơ thị hóa đến nền kinh tế nước ta là
A. giảm tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.
B. đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng nhanh thu nhập cho người dân.
D. tạo ra thị trường có sức cạnh tranh lớn.
Câu 2: (2021) Việc phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đầy mạnh phát triển kinh tế và hội nhập đã dẫn tới
A. giảm chênh lệch trình độ phát triển kinh tế.
B. nâng cao trình độ chuyên mơn của lao động.
C. tăng cường phân hóa sản xuất giữa các vùng.
D. hạn chế suy thoái tài nguyên thiên nhiên.
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy quá trình đơ thị hố ở nước ta hiện nay là
A. nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường.
B. nước ta đẩy mạnh hội nhập quốc tế và khu vực.
C. q trình cơng nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
D. nước ta thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngồi.
Câu 4: Tác động tích cực của đơ thị hóa đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là
A. tạo ra nhiều việc làm, nâng cao thu nhập.
B. đẩy mạnh phát triển nơng nghiệp hàng hóa.
C. tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Câu 5.(2021): Đô thị hóa nước ta hiện nay
A. chưa gắn liền với cơng nghiệp hóa.
B. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. diễn ra đồng đều trên cả nước.
D. tốc độ diễn ra nhanh.
Câu 6.(2021): Các đô thị ở nước ta hiện nay
A. chủ yếu là kinh tế nơng nghiệp.
B. có khả năng tạo nhiều việc làm.
C. có nhiều sân bay, cảng biển lớn.
D. tập trung đa số dân cư cả nước.

--------------------    --------------------

Bài 1 + Bài 20. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ.
A. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
1. Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội.
a. Bối cảnh:
- 1975 đất nước thống nhất, hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng một nước VN hồ bình, thống nhất,
độc lập dân chủ và giàu mạnh từ nền KT nông nghiệp là chủ yếu, chịu hậu quả chiến tranh.
- Cuối thập kỉ 70 đầu 80 bối cảnh trong và ngoài nước phức tạp, đã đưa nền kinh tế nước ta rơi vào khủng
hoảng, lạm phát ở mức 3 con số.
- Đổi mới manh nha 1979, đầu tiên từ nông nghiệp, sau đó cơng nghiệp, dịch vụ. Đường lối Đổi mới (ĐH
Đảng lần thứ VI 1986) khẳng định đưa KT-XH phát triển theo 3 xu thế:
+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền KT hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
b. Thành tựu: Tính đến 2006

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 10


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
- Thoát khỏi khủng hoảng KT-XH. Lạm phát được đẩy lùi, kiềm chế ở mức 1 con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. 1987 -2004 : 6,9% ; 2010-2015 : 5,7% ( Thứ 2 ASEAN)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH.
+ Giảm tỉ trọng khu vực I và tăng tỉ trọng khu vực II, III.
+ Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm; các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp
và dịch vụ lớn; vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo ưu tiên phát triển.

- Đời sống của ND được cải thiện, tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực giảm nhanh.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a. Bối cảnh:
- Xu thế tồn cầu hố cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài (vốn, công nghệ, thị
trường). Đặt nước ta vào thế bị cạnh tranh bởi các nền KT phát triển trong khu vực và trên thế giới.
- VN và Hoa Kỳ bình thường hoá (1995), VN là thành viên của ASEAN (7.1995), WTO (1.2007) , gia
nhập hiệp định đối tác xuyên TBD (TPP) 2015.
b. Thành tựu:
- Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài như ODA, FPI, FDI
VD : Năm 2017 : 2591 dự án được cấp GCNĐT ; 21,27 tỷ USD tổng vốn đăng ký , 17,5 tỷ USD vốn thực hiện.
- Hợp tác KT-KHKT, khai thác tài nguyên, bảo vệ MT, an ninh khu vực…được đẩy mạnh.
- Ngoại thương được phát triển ở tầm cao mới
+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng.
+ Xuất khẩu khá lớn một số mặt hàng (dệt may, thiết bị điện tử, gạo, cà phê, thủy sản.. )
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập.
- Thực hiện chiến lược tồn diện về tăng trưởng và xố đói giảm nghèo
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
- Phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hoá mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của KT thị
trường.

B. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ.
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế :(Atlat trang 17)
Xu hướng chuyển dịch phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH-HĐH.
* Xu hướng chung
- Giảm tỉ trọng KV I, tăng tỉ trọng KV II; khu vực III có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
- Tốc độ chuyển dịch còn chậm chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước.
* Nội bộ từng ngành

- Khu vực I
+ Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
+ Trong nông nghiệp giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
- Khu vực II
+ Từng ngành: Tăng tỉ trọng nhóm ngành CN chế biến, giảm tỉ trọng nhóm ngành CN khai thác.
+ Cơ cấu sản phẩm: Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả,
giảm tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình khơng phù hợp với yêu cầu của thị trường
trong nước và xuất khẩu.
- Khu vực III
+ Tăng cường phát triển các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng KT và phát triển đơ thị.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 11


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư.
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
Xu hướng chuyển dịch là tích cực, phù hợp đường lối phát triển KT nhiều thành phần .
- Kinh tế Nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và
lĩnh vực KT then chốt vẫn do Nhà nước quản lý.
- Kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn. Trong đó tỉ trọng KT tư nhân tăng, cịn KT tập thể và cá thể
giảm.
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng tăng.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
Xu hướng chuyển dịch nhằm đẩy mạnh phát triển KT và tăng cường hội nhập với thế giới.
- Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập
trung, khu chế xuất có quy mơ lớn.
- Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa SX giữa các

vùng
- Đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: phía Bắc, Miền Trung, phía Nam
Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu KT theo lãnh thổ nước ta (2013)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1: Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. hội nhập kinh tế toàn cầu.
B. cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. phát triển nền kinh tế thị trường.
D. phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
A. nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định.
B. cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí.
C. nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.
D. tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường.
Câu 3: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
A. Ngành cơng nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng.
B. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm tỉ trọng.
C. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế then chốt.
D. Xuất hiện nhiều khu công nghiệp quy mô lớn.
Câu 4: Trong cơ cấu giá trị sản xuất khu vực I của nước ta hiện nay, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng
A. giảm xuống.
B. ổn định.
C. tăng nhanh.
D. biến động.
Câu 5: Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Giảm tỉ trọng khu vực II.
B. Tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Giảm tỉ trọng khu vực I.
D. Khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữa vai trò chủ đạo trong nền

kinh tế nước ta hiện nay?
A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
C. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác.
D. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất.
Câu 7: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực công nghiệp - xây dựng ở nước ta không diễn ra
theo xu hướng nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng cao.
B. Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến.
C. Giảm sản phẩm không đáp ứng yêu cầu thị trường.
D. Đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với thị trường.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta?
A. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế. B. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển.
C. Lĩnh vực kinh tế then chốt do Nhà nước quản lí. D. Tỉ trọng khu vực cơng nghiệp và xây dựng tăng.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 12


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay?
A. Tốc độ chuyển dịch diễn ra còn chậm.
B. Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất nước.
C. Chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa.
D. Kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với cơ cấu kinh tế nước ta?
A. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Ngành nơng nghiệp đang có tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu.
C. Kinh tế Nhà nước đóng vai trị thứ yếu trong nền kinh tế.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
Câu 12: Khu vực công nghiệp - xây dựng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất do nguyên nhân chủ yếu nào sau
đây?
A. Nước ta có tài nguyên thiên nhiên, lao động dồi dào.
B. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
C. Xu hướng của thế giới và tác động cách mạng khoa học kĩ thuật.
D. Đường lối chính sách, phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
Câu 13: Mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. góp phần giải quyết vấn đề việc làm.
B. thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. cung cấp các sản phẩm cho xuất khẩu.
Câu 14: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là
A. các khu công nghiệp tập trung và vùng chuyên canh được hình thành.
B. nhiều hoạt động dịch vụ mới ra đời và hình thành các vùng động lực.
C. tỉ trọng của công nghiệp chế biến tăng, công nghiệp khai thác giảm.
D. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế và các lĩnh vực kinh tế then chốt.
Câu 15: Trong khu vực I, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Nguồn tài nguyên thủy sản phong phú.
B. Trang thiết bị ngày càng được hiện đại.
C. Nông nghiệp, lâm nghiệp ít được đầu tư.
D. Hiệu quả kinh tế từ thủy sản cao hơn.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta hiện nay?
A. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế. B. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển.
C. Lĩnh vực kinh tế then chốt do Nhà nước quản lí. D. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng.
Câu 17: Hạn chế lớn nhất của sự tăng trưởng kinh tế nước ta trong thời gian qua là
A. tăng trưởng không ổn định.
B. tăng trưởng với tốc độ chậm.
C. tăng trưởng chủ yếu theo bề rộng.
D. tăng trưởng không đồng đều giữa các ngành.

Câu 18: Việc giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây cơng nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
B. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
C. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
D. Chuyển nền nơng nghiệp sang sản xuất hàng hố.
Câu 19: Ngun nhân làm chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế ở nước ta chủ yếu là do
A. nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập toàn cầu.
B. nước ta đang phát triển kinh tế thị trường.
C. quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
D. phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập toàn cầu.
Câu 20: Việc hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
B. Phát triển kinh tế và giải quyết việc làm.
C. Hội nhập quốc tế và giải quyết việc làm.
D. Nâng cao đời sống và bảo vệ môi trường.
Câu 21: Kết quả nào sau đây là lớn nhất của quá trình đẩy mạnh phát triển kinh tế ở nước ta?
A. Hình thành các vùng chun canh và khu cơng nghiệp.
B. Hình thành các vùng động lực và khu công nghệ cao.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành các khu chế xuất.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân hóa các vùng sản xuất.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 13


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
Câu 22: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh do ngun nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
B. Việt Nam đã trở thành thành viên của nhiều tổ chức.

C. Tận dụng tốt thế mạnh nguồn lao động, thị trường.
D. Đường lối mở cửa, hội nhập ngày càng sâu rộng.
Câu 23 : Sự kiện có ý nghĩa lớn thể hiện xu thế hội nhập của nước ta mới diễn ra trong thế kỉ XXI là
A. trở thành thành viên của tổ chức ASEAN.
B. trở thành thành viên của tổ chức APEC.
C. trở thành thành viên của tổ chức AFTA.
D. trở thành thành viên của tổ chức WTO.
Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến

nay?
A. Kim ngạch xuất khẩu nhìn chung tăng qua các năm.
B. Kim ngạch xuất khẩu luôn luôn cao hơn nhập khẩu.
C. Thị trường được mở rộng và đa dạng hóa
D. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản là các thị trường lớn.
Câu 27.Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế tồn cầu hóa là
A. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
B. Sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường thế giới.
C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. Quản lý, sử dụng chưa có hiệu quả nguồn vốn từ bên ngoài.
Câu 28. Thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội của nước ta là
A. phân hóa giàu – nghèo, thất nghiệp, thiếu việc làm và những vấn đề xã hội khác trở nên gay gắt.
B. ảnh hưởng của văn hóa nước ngồi, có nguy cơ “hịa tan”.
C. thiếu vốn, cơng nghệ và lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật cao.
D. sự phân hóa giàu – nghèo giữa các tầng lớp nhân dân, giữa các vùng có xu hướng tăng lên.
Câu 29. Cơng cuộc Đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực :
A. Chính trị .

B. Cơng nghiệp .

C. Nơng nghiệp.


D. Dịch vụ.

Bổ sung đề của Sở GD-ĐT Gia Lai
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu theo thành thành phần kinh tế nước ta hiện nay?
A. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
B. Cả nước hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 14


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh.
D. Hình thành nhiều khu cơng nghiệp tập trung.
Câu 2: Khu vực công nghiệp - xây dựng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế nước ta chủ yếu
do
A. nước ta có tài nguyên thiên nhiên, lao động dồi dào.
B. áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
C. xu hướng của thế giới và tác động cách mạng khoa học kĩ thuật.
D. đường lối chính sách, phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
Câu 3: Cơ cấu cơng nghiệp theo ngành kinh tế nước ta có những thay đổi sâu sắc là nhờ
A. cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa.
B. cơng cuộc Đổi mới đất nước.
C. q trình đơ thị hóa.
D. phát triển nền kinh tế thị trường.
Câu 4(2021): Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
A. Ngành công nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng.
B. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm tỉ trọng.

C. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế then chốt.
D. Xuất hiện nhiều khu công nghiệp tập trung .
Câu 5(2021): Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
A. nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định.
B. cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí.
C. nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.
D. tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường.
--------------------    -------------------Bài 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
(Học sinh tự nghiên cứu )
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới
a. ĐKTN và TNTN cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới
* Thuận lợi
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa rõ rệt theo chiều B-N, chiều cao của địa hình ảnh hưởng lớn
đến cơ cấu mùa vụ, cơ cấu sản phẩm. Với KH trên đã cho phép:
+ Phát triển SX các nông phẩm nhiệt đới.
+ Đa dạng hóa các sản phẩm nơng nghiệp.
+ Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.
- Địa hình và đất trồng có sự phân hóa tạo ra tính đa dạng theo lãnh thổ của SX nông nghiệp, cho phép áp
dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
+ Trung du và Miền núi thế mạnh CCNLN, chăn nuôi gia súc.
+ Đồng bằng thế mạnh về cây ngắn ngày, thâm canh tăng vụ và ni trồng thuỷ sản…
* Khó khăn - Tính bấp bênh trong nơng nghiệp.
- Thiên tai, sâu bệnh.
Tóm tắt những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta
(2011)
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nơng nghiệp nhiệt đới
- Các tập đồn cây trồng, vật nuôi phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nơng nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi với các giống mới phù hợp điều kiện sinh thái.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt.
- Đẩy mạnh sản xuất nơng sản xuất khẩu (quan trọng).


TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 15


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
2. NN cổ truyền và NN hàng hóa
Nơng nghiệp cổ truyền
Nơng nghiệp hàng hóa
Đặc điểm - Quy mô nhỏ, phân tán
- Quy mô lớn, mức độ tập trung cao.
- Công cụ thủ công, sử dụng nhiều - Thâm canh, chun mơn hóa, sử dụng nhiều máy
sức người.
móc, vật tư nơng nghiệp, cơng nghệ mới, nơng
nghiệp gắn liền CN chế biến và dịch vụ NN.
- Năng suất lao động thấp.
- Năng suất lao động cao.
- Người SX quan tâm đến sản lượng, - Người SX quan tâm nhiều đến thị trường tiêu thụ
SX nhiều loại, mỗi loại một ít, mục sản phẩm do họ SX ra. Mục đích tạo ra nhiều lợi
đích là để tiêu dùng tại chỗ, mang nhuận
tính tự cấp, tự túc.
Phân bố
Rộng rãi
Ở một số vùng có truyền thống SX hàng hóa, gần
các trục giao thông và thành phố lớn
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1: Động lực thúc đẩy q trình chun mơn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là
A. nhu cầu của thị trường ngày càng lớn.
B. hoạt động của dịch vụ nông nghiệp phát triển.

C. chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu ngành nông nghiệp. D. xuất hiện các hình thức mới trong nơng

nghiệp.
Câu 2: Phương hướng quan trọng nhất để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta

hiện nay là
A. mở rộng thị trường trong nước.
B. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
D. phân bố lại cây trồng, vật nuôi.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm của nền nơng nghiệp hàng hóa ở nước ta hiện nay?
A. Qui mô sản xuất nhỏ, phân tán.
B. Sử dụng nhiều sức người và động vật.
C. Trình độ thâm canh và chun mơn hóa cao.
D. Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc.
Câu 4: Sự khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nơng nghiệp hàng hóa ở nước ta thể hiện
qua nội dung nào sau đây?
A. Nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm.
B. Tiềm năng tự nhiên đa dạng và thuận lợi.
C. Đáp ứng thị trường trong và ngoài nước.
D. Trình độ thâm canh và chun mơn hóa.
Câu 5: Hướng sản xuất nào sau đây là chủ yếu nhất trong nền nơng nghiệp hàng hóa?
A. Sản xuất nhiều loại nơng sản ở mỗi địa phương. B. Sử dụng sức người, công cụ thủ công.
C. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa.
D. Sử dụng nhiều máy móc, phân bón hóa học.
Câu 6: Sự phân hố của khí hậu đã ảnh hưởng căn bản đến
A. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
B. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của các vùng.
C. tính chất bấp bênh của nền nơng nghiệp nhiệt đới nước ta.
D. sự đa dạng và chất lượng của sản phẩm nông nghiệp nước ta.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm tăng thêm tính bấp bênh của nơng nghiệp nước ta là
A. khí hậu phân hóa theo Bắc - Nam và theo độ cao. B. địa hình, đất trồng, sơng ngịi có sự phân hóa rõ.
C. thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. D. đất trồng có nhiều loại và sinh vật rất phong phú.
Câu 8: Ý nghĩa chủ yếu của kinh tế trang trại đối với nông nghiệp nước ta là
A. từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.
B. sử dụng hợp lí tài nguyên vào phát triển sản xuất.
C. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp.
D. góp phần vào việc đa dạng hóa cây trồng, vật ni.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 16


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm nền nông nghiệp nước ta hiện nay?
A. Chưa hình thành các khu nơng nghiệp công nghệ cao.
B. Tự nhiên cho phép phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
C. Khí hậu ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và sản phẩm.
D. Sản xuất nông nghiệp hữu cơ đang mở rộng phát triển.
Câu 10: Mục đích nào sau đây là quan trọng nhất của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta?
A. Tạo ra nhiều lợi nhuận.
B. Sản xuất ra nhiều loại sản phẩm.
C. Nâng cao chất lượng nguồn lao động.
D. Đáp ứng nhu cầu tại chỗ.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nền nơng nghiệp
của nước ta?
A. Cho phép đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nơng nghiệp.
B. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nơng nghiệp.
C. Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp phát triển được quanh năm.

D. Làm cho nông nghiệp nước ta tồn tại song song hai nền nông nghiệp.
Câu 12: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đã tạo điều kiện cho phép phát triển sản xuất nông nghiệp quanh
năm?
A. Chế độ nhiệt ẩm dồi dào.
B. Địa hình, đất trồng đa dạng.
C. Nguồn nước, sinh vật phong phú.
D. Khí hậu phân hóa, có mùa đông lạnh.
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chun mơn hóa sản xuất nơng nghiệp ở nước ta là
A. tạo thêm nhiều việc làm cho số lượng lớn người lao động.
B. đáp ứng tốt nhu cầu chuyển dịch cơ cấu ngành và lãnh thổ.
C. khai thác có hiệu quả sự đa dạng, phong phú của tự nhiên.
D. tạo ra khối lượng nơng sản hàng hóa lớn và có chất lượng.
Câu 14: Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nơng nghiệp ở nước ta khơng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Khai thác hợp lí hơn sự phong phú, đa dạng của tự nhiên.
B. Giảm thiểu rủi ro khi thị trường nông sản biến động bất lợi.
C. Tập trung phát triển nông sản ở những vùng chuyên canh.
D. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.
Câu 15: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nơng nghiệp ở nước ta là
A. khai thác hợp lí tự nhiên, sử dụng hiệu quả lao động.
B. sử dụng hiệu quả nguồn lao động, bảo vệ môi trường.
C. bảo vệ môi trường, khai thác hợp lí điều kiện tự nhiên.
D. tạo thêm việc làm, sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
Bổ sung đề của Sở GD-ĐT Gia Lai
--------------------    -------------------Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
( Mục 1.b. SX cây thực phẩm . Mục 2.Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ : dê, cừu : Không học)
1. SX lương thực
* Vai trò
- Đảm bảo lương thực cho người dân.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và tạo nguồn hàng xuất khẩu.
- Là cơ sở để đa dạng hố SX nơng nghiệp.

* Điều kiện phát triển
- Tài nguyên đất, nước, khí hậu cho phép phát triển SX lương thực phù hợp với các vùng sinh thái.
- Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 17


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
* Tình hình phát triển và phân bố (Atlat trang 19,13)
- Diện tích lúa tăng, hiện nay có phần giảm nhẹ (Atlat).
- Năng suất lúa tăng, đặc biệt vụ đông xuân. (Do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đưa
vào sử dụng đại trà các giống mới) (Atlat).
- Sản lượng lúa tăng mạnh, (Atlat).
- Bình quân lương thực trên đầu người tăng. (Atlat).
- Việt Nam là 1 trong 3 nước xuất khẩu gạo cao trên thế giới.
- Xây dựng được 2 vùng SXLT lớn
+ ĐBSCL lớn nhất, chiếm 50% diện tích và 50% sản lượng lúa cả nước.
+ ĐBSH lớn thứ hai, là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.
2. SX cây công nghiệp
* Điều kiện phát triển
- Thuận lợi
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiều loại đất trồng thích hợp nhiều loại cây cơng nghiệp, phát triển các vùng
cây công nghiệp tập trung.
+ Nguồn lao động dồi dào.
+ Có mạng lưới cơ sở chế biến nguyên liệu cây cơng nghiệp
- Khó khăn
+ Thị trường thế giới ln bị biến động.
+ Sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường khó tính.

* Tình hình phát triển và phân bố (Atlat trang 18,19)
- Chủ yếu là cây CN nhiệt đới, ngồi ra có một số cây gốc cận nhiệt.
- CCN lâu năm: chiếm diện tích lớn.
+ Chủ yếu là cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.
+ Là nước có vị trí hàng đầu thế giới về xuất khẩu cà phê, điều, hồ tiêu.
+ Phân bố: Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè (Atlat).
- CCN hàng năm
+ Chủ yếu là mía, lạc, đậu tương, đay, cói, bơng, dâu tằm, thuốc lá.
+ Phân bố: Mía, lạc, đay, cói (Atlat).
3. Cây ăn quả
- Mới phát triển, lớn nhất là ĐBSCL, ĐNB và TDMNBB
- Các cây trồng tập trung là chuối, cam, xồi, nhãn, vải thiều, chơm chơm, dứa...
4. Ngành chăn nuôi
* Hiện trạng
- Tỉ trọng trong giá trị SXNN có xu hướng tăng.
- Đang tiến lên SX hàng hố, chăn ni trang trại theo hình thức cơng nghiệp.
- Sản phẩm không qua giết mỗ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị SX của ngành
* Thuận lợi
- Nguồn thức ăn chăn nuôi được đảm bảo tốt từ hoa màu, lương thực, đồng cỏ và phụ phẩm của ngành thủy
sản.
- Dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
* Hạn chế: Hiệu quả chưa thật cao và chưa ổn định, giống gia súc gia cầm cho năng suất cao cịn ít, chất
lượng chưa cao. Dịch bệnh...
Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL.
- Lợn 27 triệu con (2005) cung cấp ¾ sản lượng thịt các loại.
- Gia cầm tăng mạnh, tổng 220 triệu con (2005). Chăn nuôi gà công nghiệp phát triển mạnh ở các tỉnh giáp
các thành phố lớn và các tỉnh có các cơ sở cơng nghiệp chế biến thịt

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU


Trang 18


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Trâu 2,9 triệu con (2005), ni nhiều ở TDMNBB, BTB.
- Bị 5,5 triệu con, ni nhiều ở BTB, DHNTB,TN. Bò sửa phát triển ở ven TPHCM, Hà Nội
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1: Vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta là
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D.Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng bị lớn nhất trong các

tỉnh sau đây?
A.Bình Định.
B. Phú n.
C. Khánh Hịa.
D. Ninh Thuận.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết loại cây trồng chun mơn hóa hàng đầu ở
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Dừa.
B. Hồ tiêu.
C. Điều.
D.Lúa.
Câu 4: Cho biểu đồ:


DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CẢ NĂM CỦA CÁC VÙNG GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích gieo trồng lúa cả năm của các vùng giai đoạn
2000 - 2015?
A. Đồng bằng sông Cửu Long tăng liên tục, Đồng bằng sông Hồng giảm liên tục.
B. Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng tăng liên tục, Đồng bằng sông Cửu Long giảm liên tục.
D. Đồng bằng sông Hồng giảm, Đồng bằng sông Cửu Long tăng giảm không ổn định.
Câu 5: Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 19


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
Câu 6: Cho biểu đồ:

SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, Nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2014?
A. Lúa hè thu tăng liên tục.
B. Sản lượng lúa các vụ không đồng đều.
C. Lúa đông xuân tăng liên tục.
D. Lúa mùa ln có sản lượng cao nhất.
Câu 7: Xu hướng giảm tỉ trọng diện tích cây lương thực, tăng tỉ trọng diện tích cây cơng nghiệp trong

cơ cấu ngành trồng trọt nước ta hiện nay, chủ yếu để
A. phát huy lợi thế đất đai và khí hậu.
B. nâng cao hiệu quả kinh tế nơng nghiệp.
C. đa dạng hóa nông sản cho xuất khẩu.
D. tạo thêm nhiều việc làm cho lao động.
Câu 8: Cho biểu đồ sau:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 - 2010.
B. Tình hình sản xuất cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 - 2010.
C. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây cơng nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 - 2010.
D. Quy mô và cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp của nước ta năm 2000 và 2010.
Câu 9: Thủy sản nước lợ ở nước ta thường được nuôi ở
A. sông suối.
B. ao hồ.
C. đầm phá.
D. kênh rạch.
Câu 10: Cho biểu đồ:

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 20


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021

DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005-2012
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích và giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp
nước ta giai đoạn 2005-2012?
A. Diện tích trồng cây cơng nghiệp hàng năm tăng và lâu năm giảm, giá trị sản xuất giảm.
B. Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm giảm và lâu năm giảm, giá trị sản xuất tăng.
C. Diện tích trồng cây cơng nghiệp hàng năm giảm và lâu năm tăng, giá trị sản xuất tăng.
D. Diện tích trồng cây cơng nghiệp hàng năm giảm và lâu năm tăng, giá trị sản xuất giảm.
Câu 11: Sự bấp bênh trong sản xuất ngành nông nghiệp nước ta chủ yếu do
A. đất đai bị bạc màu.
B. địa hình chủ yếu là đồi núi
C. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. lao động nơng nghiệp khơng ổn định.
Câu 12: Ở nước ta trâu được nuôi nhiều nhất ở
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sản lượng lúa lớn nhất trong các
tỉnh sau đây?
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.
Câu 14: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT VÀ DÂN SÓ CỦA MỘT SỐ TỈNH
Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2018
Vùng
Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Trà Vinh

Sản lượng (nghìn tấn)
2810,8
1274,1
238,8
1279,5
Dân số (nghìn người)
1503,1
1762,3
1268,2
1049,8
(Nguồn Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sản lượng lương thực có hạt bình qn
theo đầu người của một số tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2018?
A. Long An thấp hơn
Tiền Giang. B. Tiền
Giang thấp hơn Bến Tre.
C. Bến Tre cao hơn Trà
Vinh. D. Long An
cao hơn trà Vinh.
Câu 15: Cho biểu đồ sau:

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 21


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì?

A. Tốc độ tăng sản lượng một số ngành chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2005- 2014.
B. Cơ cấu sản lượng một số ngành chăn ni của nước ta giai đoạn 2005- 2014.
C. Tình hình phát triển một số ngành chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2005- 2014.
D. Giá trị sản xuất một số ngành chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2005- 2014.
Câu 16: Cho biểu đồ sau:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê,
2019)
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CƠNG NGHIỆP LÂU NĂM
CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2014
Theo biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một
số cây cơng nghiệp lâu năm của nước ta, giai đoạn 2005-2014?
A. Diện tích gieo trồng cây cà phê tăng, chè và cao su giảm.
B. Cây cao su có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và ổn định.
C. Diện tích gieo trồng cây cà phê giảm, chè và cao su tăng.
D. Cây cà phê có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và ổn định.
Câu 17: Xu hướng mới trong phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay không phải là
A. trứng, sửa có tỉ trọng giá trị sản xuất ngày càng cao.
B. tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chú ý thị trường.
C. chăn ni trang trại theo hình thức cơng nghiệp.
D. chủ yếu lấy sức kéo và phân bón cho trồng trọt.
Câu 18: Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng nước ta không phải là
A. nuôi trồng thủy sản.
B. sản xuất lương thực.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 22



TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
C. cây trồng ngắn ngày.
D. chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 19: Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được ni nhiều hơn bị là do
A. có nhiều nguồn thức ăn thích hợp cho trâu.
B. bò khoẻ hơn, ưa ẩm, chịu rét giỏi.
C. trâu khoẻ hơn, ưa ẩm, chịu rét giỏi.
D. trâu có lợi ích và cơng dụng hơn bị.
Câu 20: Vùng trồng dừa nhiều nhất ở nước ta là
A. Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 21: Khó khăn đe dọa lan tràn trên diện rộng đối với ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
A. giống cho năng suất cao cịn ít.
B. dịch bệnh hại gia súc, gia cầm.
C. nguồn thức ăn chưa đảm bảo.
D. người dân thiếu kinh nghiệm.
Câu 22: Cà phê ở nước ta thường được trồng ở vùng
A. đất đỏ ba dan.
B. đất xám phù sa cổ.
C. đất cát biển.
D. đất phù sa sông.
Câu 23: Việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để
A. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
B. giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho lao động.
C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. đẩy mạnh xuất khẩu lương thực - thực phẩm.
Câu 24: Hiện nay, ở nước ta chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 25: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là
A. đồng bằng sông Cửu Long.
B. đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 26: Trong cơ cấu ngành trồng trọt nước ta hiện nay, chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. cây lương thực.
B. cây công nghiệp.
C. cây ăn quả.
D. cây rau đậu.
Câu 27: Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 28: Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn ở nước ta chủ yếu do
A. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn dồi dào.
B. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo.
C. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
D. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.
Bổ sung đề của Sở GD-ĐT Gia Lai
Câu 1: Trong sản xuất nông nghiệp nước ta, việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để
A. thúc đẩy tăng hệ số sử dụng đất.
B. đa dạng hóa sản phẩm nơng nghiệp.
C. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
D. đảm bảo an ninh quốc phòng.
Câu 2: Chăn nuôi gia súc ăn cỏ nước ta chủ yếu dựa vào

A. đồng cỏ tự nhiên.
B. thức ăn công nghiệp.
C. phụ phẩm ngành trồng trọt.
D. công nghiệp chế biến.
Câu 3(2021): Sản xuất lương thực nước ta hiện nay
A. diện tích gieo trồng tăng mạnh.
B. sử dụng cơng nghệ cao.
C. chỉ phục vụ nhu cầu trong nước
D. phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 23


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
Câu 4(2021): Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay
A. hiệu quả chưa cao và chưa ổn định.
B. ni nhiều trâu và bị lấy sức kéo.
C. lợn và gia cầm nuôi nhiều ở miền núi.
D. sản phẩm không qua giết thịt rất thấp.
Câu 5(2021): Sản xuất cây công nghiệp của nước ta hiện nay
A. tập trung phát triển ở đồng bằng.
B. chỉ tập trung phát triển cây lâu năm.
C. tạo ra mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
D. có mạng lưới cơ sở chế biến phát triển.
Câu 6(2021): Giao thông vận tải đường biển của nước ta hiện nay
A. có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển.
B. chủ yếu đảm nhận vận tải hàng hoá trong nước.
C. số lượng cảng, cụm cảng còn hạn chế.

D. chỉ phát triển các tuyến đường biển ven bờ.
Câu 7(2021): Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thuỷ sản ven bờ của nước ta là
A. có nhiều cơn bão xuất hiện trên biển đông.
B. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.
C. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi sạt lở.
D. vùng biển một số địa phương ô nhiễm.
Câu(2021): Ngành du lịch của nước ta gần đây có sự tăng trưởng nhanh chóng chủ yếu do
A. hiện đại hố cơ sở hạ tầng du lịch.
B. mở rộng quan hệ đối tác, hội nhập.
C. mức sống, thu nhập người dân tăng.
D. tập trung đầu tư vốn cho du lịch.
Câu 9(2021): Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực ở nước ta là
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
B. đa dạng hóa sản xuất.
C. phát triển mơ hình kinh tế VAC.
D. khai hoang mở rộng diện tích.
Câu 10.(2021): Khó khăn chủ yếu trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. trình độ lao động chưa đáp ứng u cầu.
B. cơng nghiệp chế biến cịn nhiều hạn chế.
C. khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư thấp.
D. thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.
Câu 11: Khó khăn đe dọa lan tràn trên diện rộng đối với ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
A. giống cho năng suất cao cịn ít.
B. dịch bệnh hại gia súc, gia cầm.
C. nguồn thức ăn chưa đảm bảo.
D. người dân thiếu kinh nghiệm.
--------------------    -------------------Bài 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
1. Thuận lợi, khó khăn của ĐKTN-TNTN đối với việc phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Hải sản phong phú, nhiều loại có giá trị xuất

khẩu cao,…
- Có nhiều ngư trường (4 ngư trường trọng điểm)
+ Cà Mau – Kiên Giang,
+ Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu,
+ Hải Phòng – Quảng Ninh
+ Quần đảo Hồng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Một số hải đảo có các rạn đá, nhiều đảo và vụng, vịnh.
- Nhiều sông, kênh rạch, ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi cá, tơm nước ngọt.
* Khó khăn
- Bão ở Biển Đơng và những đợt gió mùa đơng bắc, gây thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra
khơi.
- Một số vùng ven biển, mơi trường bị suy thối, nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.
2. Thuận lợi và khó khăn của KT-XH đối với việc phát triển ngành thuỷ sản

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 24


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- CƠ BẢN – NĂM HỌC 2020-2021
* Thuận lợi
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn.
- Dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng và phát triển.
- Nhu cầu ở trong nước và thế giới tăng. Sản phẩm thủy sản đã thâm nhập vào thị trường châu Âu, Hoa Kì,
Nhật Bản…
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước.
* Khó khăn
- Tàu thuyền, phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.

- Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cịn hạn chế.
3. Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Có bước phát triển đột phá. (Atlat trang 20)
- Sản lượng hơn 3,4 triệu tấn. Sản lượng bình qn trên đầu người khoảng 42kg/ năm.
- Ni trồng TS chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác tăng, đạt 1791 nghìn tấn (2005).
- Sản lượng khai thác nội địa đạt khoảng 200 nghìn tấn (2005) .
- Các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nghề cá có vai trò lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ và
Nam Bộ.
- Dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận,Cà Mau
* Ni trồng thủy sản
- Nuôi tôm:
+ Kĩ thuật nuôi: Quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Vùng nuôi tôm: Lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long (Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh và
Kiên Giang).
- Nuôi cá nước ngọt: Phát triển, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long (nổi bật là An Giang) và Đồng bằng
sông Hồng.
4. Ngành lâm nghiệp :(Mục b. Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thối nhiều :
Khơng dạy )
* Ngành lâm nghiệp có vai trò lớn về kinh tế và sinh thái
- Bảo vệ rừng, bảo vệ động vật quý hiếm và trồng rừng là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần
bảo vệ môi trường sinh thái chung, đảm bảo cho sự phát triển an toàn của vùng đồng bằng.
- Cung cấp các loại gỗ và lâm sản cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và cho xuất khẩu; cung cấp gỗ cho các
ngành kinh tế như khai thác mỏ, xây dựng...
* Hoạt động lâm nghiệp bao gồm: Lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) khai thác, chế biến gỗ và
lâm sản.
- Trồng rừng
+ 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, chủ yếu rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thơng nhựa, rừng

phịng hộ...
+ Hàng năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
+ Mỗi năm, khai thác 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa.
+ Các sản phẩm gỗ quan trọng: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán.
+ Có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công.
+ Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng, Liên hiệp giấy Tân Mai
(Đồng Nai).
+ Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.

TỔ ĐỊA LÍ – TRƯỜNG THPT PLEIKU

Trang 25


×