Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

BÁO CÁO KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI HOÀ BÌNH NĂM 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.84 KB, 52 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO THUYẾT MINH
KẾT QUẢ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2019
THÀNH PHỐ HỊA BÌNH – TỈNH HỊA BÌNH
Ngày ....... tháng ........ năm 2020
PHỊNG TN& MƠI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỊA BÌNH

Ngày ....... tháng ........ năm 2020
UBND THÀNH PHỐ HỊA BÌNH

Năm 2020


PHẦN I
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
I. KHÁI QUÁT ĐIỂU KIỆN TỰ NHIÊN:
1. Vị trí địa lý
Thành phố Hịa Bình là trung tâm hành chính, chính trị của tỉnh Hịa
Bình. Thành phố Hịa Bình nằm ở toạ độ địa lý 20 030’- 20050’ vĩ Bắc và
105015’- 105025’ kinh Đông, cách thủ đô Hà Nội khoảng 76 km về phía Tây.
Phía Bắc giáp huyện Thanh Sơn (tỉnh Phú Thọ);
Phía Đơng giáp các huyện Kỳ Sơn và huyện Kim Bơi;
Phía Nam giáp huyện Cao Phong;
Phía Tây giáp huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.
Tổng diện tích tự nhiên của thành phố là 34.864,6 ha. Thành phố Hồ
Bình có địa hình núi chiếm ưu thế (chiếm 75% diện tích tự nhiên), phân bố bao
quanh và ôm trọn khu vực trung tâm. Phần chuyển tiếp là kiểu địa hình đồi, có
độ cao trung bình 100 - 150 m. Tiếp đến là phần trung tâm thành phố, có địa


hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển đơ thị.
2. Khí hậu
Thành phố Hịa Bình có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đơng bắt đầu từ
tháng 11 năm trước đến tháng 2 năm sau, mùa hè từ tháng 3 đến tháng 10. Mưa
tập trung chủ yếu ở các tháng 7, 8, 9, lượng mưa trung bình năm đạt 1.846 mm.
Nhiệt độ trung bình là 250C.
3. Thổ nhưỡng
Lớp vỏ thổ nhưỡng ở thành phố Hịa Bình đa dạng cả về cấu trúc, thành
phần và tính chất. Dựa vào điều kiện hình thành, có thể phân biệt được hai
nhóm đất: thủy thành (hình thành từ bồi tụ phù sa sơng, suối) và địa thành (hình
thành từ đá gốc). Hầu hết các loại đất đều phù hợp với việc phát triển các loại
cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả như: mía, dứa, cam,... Trong tổng
số 14.784 ha diện tích tự nhiên, đất nơng nghiệp có 1.541,09 ha, chiếm 11,59%
và đất lâm nghiệp có 4.757,62 ha, chiếm 35,79%.
4. Sơng ngịi
Sơng Đà đoạn chảy qua thành phố Hịa Bình là nơi xây dựng Nhà máy
thuỷ điện Hồ Bình, cung cấp một nguồn thủy điện dồi dào với công suất gần 2
triệu kw/h, điều tiết nước cho sản xuất, chống lũ cho đồng bằng sông Hồng vào
mùa mưa, đồng thời cũng tạo ra cho thành phố Hịa Bình một cảnh quan đẹp
độc đáo. Mực nước ngầm trung bình là 10 m, riêng khu vực dọc hai bờ sông Đà,
mực nước xuống đến 40 - 50 m. Sông Đà chia thành phố Hịa Bình thành hai
khu vực đó là khu bờ trái sông Đà và khu bờ phải Sông Đà.
II. KHÁI QUÁT ĐIỂU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ -XÃ HỘI:
1. Thương mại - dịch vụ
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 10.206,3 tỷ đồng.
Trong đó:
2


- Khối cá thể đạt 5.306,431 tỷ đồng;

- Khối doanh nghiệp ước đạt 4.899,847 tỷ đồng.
2. Sản xuất CN - TTCN
Giá trị sản xuất theo giá thực tế đạt 3.577,47 tỷ đồng. Trong đó:
- Khối các doanh nghiệp trên địa ước đạt 2.895,5 tỷ đồng, tăng 15,3% so
với cùng kỳ năm 2018;
- Khối các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể ước đạt đạt: 681,97 tỷ đồng,
tăng 19,9 % so với cùng kỳ năm 2018.
Đã đầu tư cụm công nghiệp Chăm Mát – Dân Chủ với tổng mức đầu tư
160 tỷ đồng. Đã thu hút được 03 nhà đầu tư đăng ký đầu tư cụm công nghiệp xã
Yên Mông.
3. Sản xuất nông - lâm nghiệp - thủy sản
a. Nông nghiệp
* Trồng trọt
Đã gieo trồng được 2.513 ha. Trong đó:
- Diện tích lúa gieo cấy được 1.017,7 ha; năng suất cả năm ước đạt 51,1
tạ/ha. Sản lượng ước đạt 5.199 tấn.
- Diện tích ngơ trồng 368 ha; năng suất ước đạt 40,3 tạ/ha; sản lượng ước
đạt 1.647 tấn
- Diện tích rau trồng được 268,5 ha, năng suất ước đạt 195,4 tạ/ha; sản
lượng ước đạt 4.733 tấn.
Tổng sản lượng lương thực có hạt ước đạt 6.980 tấn, so với kế hoạch tăng
12%, so với cùng kỳ năm 2018 đạt 99,7%, nguyên nhân giảm sản lượng là do
diện tích ngơ và lúa giảm;
*Chăn nuôi
Tổng đàn gia súc, gia cầm: Đàn trâu 1.731 con; Đàn bò 1.816 con; Đàn
lợn 14.129 con; Đàn gia cầm 122.160 con.
b. Lâm nghiệp
Đã trồng được 205 ha rừng, diện tích rừng được chăm sóc 5.750 ha.
c. Thuỷ sản
Tổng sản lượng cá nuôi trồng và khai thác đạt 980 tấn. Số lồng ni cá

hiện có 997 lồng.
4. Cơng tác xây dựng nông thôn mới
- 7/7 xã được Uỷ ban nhân dân tỉnh công nhận đạt danh hiệu xã đạt chuẩn
nơng thơn mới.
- Thành phố Hịa Bình được Thủ Tướng chính phủ cơng nhận hồn thành
nhiệm vụ xây dựng NTM năm 2018.
5. Giáo dục và Đào tạo
Tồn thành phố có 36/48 trường đạt chuẩn Quốc gia, đạt 75%.
3


* Kết quả tham dự cấp tỉnh, quốc gia:
- Tổ chức cho 16 học sinh tiểu học tham dự Cuộc thi Trạng Ngun Tiếng
Việt cấp tồn quốc (vịng thi Đình). Kết quả đạt: 01 Bảng Nhãn, 01 giải Nhất, 07
giải Nhì, 02 giải Ba và 05 giải Khuyến khích.
- Tổ chức cho 41 học sinh tham dự thi học sinh giỏi toán Toán, Tiếng Anh
trên internet dự thi cấp quốc gia, kết quả mơn Tốn có 05/11 học sinh dự thi đạt
giải Quốc gia (trong đó 04 giải Đồng, 01 giải Khuyến khích).
- Tham dự Hội thi Hiệu trưởng quản lý giỏi bậc học giáo dục mầm non
năm học 2016-2017, kết quả đạt 01 giải Nhất, 02 giải Nhì và 01 giải Ba.
6. Văn hóa - Thể thao
Thực hiện phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, năm
2018 thành phố có 91,1% số hộ, 80,5% xóm, tổ dân phố, 85% cơ quan, đơn vị
doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa.
Duy trì và giữ vững 26,9% số hộ gia đình thể thao, 32,7% số người tập
thể dục thường xuyên. Tổ chức 06 giải thể thao thành phố; thành lập đội tuyển
tham gia 08 giải thể thao do tỉnh tổ chức.

PHẦN II
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ THỜI GIAN
THỰC HIỆN
4


Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị quyết số 830/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
thuộc địa bàn tỉnh Hịa Bình;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ quy
định sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Quyết định số 513/2012/QĐ-TTg ngày 02/05/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Dự án "Hồn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa
giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính";
Căn cứ Quyết định số 1932/QĐ-TTg ngày 30/12/2019 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2019";
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17/06/2019 của Thủ tướng Chính Phủ
về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT ngày 14/7/2019 của Bộ Trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành phương án thực hiện kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019;
Căn cứ Công văn số 4032/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 30/7/2018 của Tổng
cục Quản lý đất đai về việc chuẩn bị kiểm kê đất đai năm 2019 và thực hiện
thống kê đất đai năm 2018;

Căn cứ Công văn số 2428/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06/5/2020 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc đẩy mạnh công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trang sử dụng đất năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hịa Bình về quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2017-2025, định hướng
đến năm 2030 Hịa Bình;
5


Căn cứ Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của UBND tỉnh
Hịa Bình về việc phê duyệt phương án kỹ thuật - Dự toán kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019;
Căn cứ Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 12/8/2019 của UBND tỉnh Hịa
Bình về việc thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2019 trên địa bàn tỉnh Hịa Bình theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17/6/2019 của
Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 12/8/2019 của UBND tỉnh Hịa
Bình về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh
Hồ Bình về việc Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu thuộc Dự
án Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tỉnh Hoà Bình;
Căn cứ Cơng văn số 7291/STNMT-CCQLĐĐ ngày 06/9/2018 của Sở Tài
ngun và Mơi trường tỉnh Hịa Bình về việc thực hiện thống kê đất đai năm
2018 và chuẩn bị kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đát năm 2019 trên địa
bàn tỉnh Hịa Bình;
Căn cứ Quyết định số 120/QĐ-STNMT ngày 16/3/2020 của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hịa Bình về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu gói thầu Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 cấp
xã của thành phố Hồ Bình;
Căn cứ Cơng văn số 666/STNMT-QLĐĐ ngày 08/04/2020 của Sở Tài

Ngun và Mơi Trường tỉnh Hịa Bình về việc thực hiện công tác kiểm kê đất
đai năm, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hịa Bình theo Chỉ
thị số 15/CT-TTg ngày 17/06/2019 của Thủ tướng Chính Phủ;
Căn cứ Cơng văn số 692/STNMT-QLĐĐ ngày 09/04/2020 của Sở Tài
Ngun và Mơi Trường tỉnh Hịa Bình về việc cung cấp số liệu phục vụ công tác
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hịa Bình;
Căn cứ Cơng văn số 707/STNMT-QLDĐ ngày 13/04/2020 của Sở Tài
Nguyên và Môi Trường tỉnh Hịa Bình về việc triển khai thực hiện kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình;
Căn cứ Kế hoạch số 205/KH-STNMT ngày 08/6/2020 của Sở Tài ngun
và Mơi trường tỉnh Hịa Bình về việc Thực hiện kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tỉnh Hòa Bình;
6


Căn cứ Kế hoạch số 1290/KH-UBND ngày 14/5/2020 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hịa Bình về việc Thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Hịa Bình;
UBND thành phố Hịa Bình kính báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm
2019 trên địa bàn thành phố, như sau:
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG
TRONG CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019:
1. Mục đích:
Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 thành
phố Hịa Bình nhằm:
- Đánh giá thực trạng tình hình sử dụng đất đai của thành phố để làm cơ
sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai của địa phương trong giai đoạn
năm 2015 - 2019 và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường

quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất;
- Làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp giai
đoạn 2021 - 2030 và xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Việc điều tra thu thập, xử lý, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu kiểm kê
phải được thực hiện nghiêm túc. Kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2019 phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời gian;
bảo đảm tính khách quan, trung thực, phản ánh thực tế sử dụng đất.
2. Yêu cầu:
Việc điều tra thu thập, xử lý, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu kiểm kê
phải được thực hiện nghiêm túc. Kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2019 phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời gian;
bảo đảm tính khách quan, trung thực, phản ánh thực tế sử dụng đất.
3. Phạm vi:
Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 thành phố
Hịa Bình được tiến hành trên tồn bộ diện tích thuộc phạm vi địa giới hành
chính của thành phố.
4. Đối tượng:
Đối tượng kiểm kê đất đai năm 2019 gồm: Diện tích các loại đất, các loại
đối tượng sử dụng, đối tượng được giao để quản lý; tình hình quản lý và sử dụng
đất của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, các ban
quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông lâm nghiệp, các dự án xây dựng
nhà ở thương mại, các cơng trình sự nghiệp ngồi cơng lập, cơng trình cơng
cộng có mục đích kinh doanh và đất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích cơng ích
của UBND các phường.
7


5. Nội dung kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2019:

a) Nội dung kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định
kỳ năm 2019:
- Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đối với các loại
đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất theo quy định tại Mục 1
Chương II của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT); các chỉ tiêu
loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng Nhà nước giao quản lý đất phải
kiểm kê, tổng hợp được quy định tại hệ thống biểu mẫu, Phụ lục số 02, Thông tư
số 27/2018/TT-BTNMT.
- Thực hiện theo các biểu gồm: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ,
03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ,
10/TKĐĐ, 11/TKĐĐ, 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ.
b) Nội dung kiểm kê đất đai chuyên đề thực hiện theo yêu cầu tại Chỉ
thị số 15/CT-TTg ngày 17/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ:
- Tình hình quản lý, sử dụng quỹ đất nơng nghiệp vào mục đích cơng ích
của thành phố gồm: Vị trí, diện tích hình thức để tập trung hay phân tán, tình
hình sử dụng quỹ đất cơng ích vào mục đích nông nghiệp theo quy định tại
khoản 3 Điều 132 của Luật Đất đai tính ngày 31/12/2019; tình hình lập hồ sơ
quản lý quỹ đất cơng ích của thành phố; diện tích đất cơng ích đã sử dụng vào
các mục đích khác theo quy định tại khoản 2 Điều 132 của Luật Đất đai trong
5 năm qua (từ năm 2015 đến 2019).
- Thực hiện theo các biểu gồm: Biểu số 06b/CT15 - Tổng hợp quỹ đất
cơng ích của xã, phường, thị trấn; Biểu số 06c/CT15 - Tổng hợp quỹ đất cơng
ích của xã, phường, thị trấn đã sử dụng vào mục đích phi nơng nghiệp hoặc để
bồi thường cho người bị thu hồi đất trong 5 năm (từ 2015 - 2019).
c) Kiểm kê một số chỉ tiêu theo Quyết định của Bộ trưởng tại Quyết định
số 1762/QĐ-BTNMT ngày 14/7/2019
- Kiểm kê đối với diện tích đất sạt lở, bồi đắp theo các tiêu chí: Diện tích
bị sạt lở, bồi đắp trong 5 năm qua theo loại đất; diện tích sạt lở vùng bờ sơng;

diện tích sạt lở vùng bờ biển.
- Thực hiện tổng hợp theo mẫu Biểu số 07/QĐ - Kiểm kê diện tích đất bị
sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2015 - 2019).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2019:
1. Công tác tổ chức chỉ đạo:
Sau khi nhận được Kế hoạch kiểm kê đất đai năm 2019 của UBND tỉnh
Hịa Bình, UBND thành phố đã thực hiện các công việc sau:

8


- Ban hành Kế hoạch số 1290/KH-UBND ngày 14/5/2020 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hịa Bình về việc Thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Hòa Bình.
UBND thành phố Hịa Bình đã họp triển khai các nội dung tới các phòng
ban liên quan và các phường trên địa bàn thành phố; giao cho Phòng Tài nguyên
và Môi trường thành phố thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai có liên
quan phục vụ cơng tác kiểm kê đất đai, rà soát tổng hợp các thửa đất của hộ gia
đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và
đối tượng quản lý đất đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân đã thực hiện
xong thủ tục hành chính về đất đai trong kỳ kiểm kê gửi UBND các phường, xã,
rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp thành phố, xác định trường hợp đang có
tranh chấp địa giới hoặc khơng thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và
làm việc với UBND các huyện có liên quan để thống nhất xác định phạm vi,
trách nhiệm kiểm kê của từng bên. UBND thành phố Hịa Bình đã lựa chọn và
ký Hợp đồng với Công ty cổ phần tư vấn quy hoạch và phát triển cơng nghệ Á
Châu, là đơn vị có đủ năng lực và trình độ để giúp địa phương thực hiện.
2. Phương pháp thực hiện kiểm kê đất đai năm 2019:
2.1. Nguồn gốc số liệu thu thập:
- Bản đồ điều chỉnh địa giới hành chính theo đề án 513, nghị quyết số

830/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hịa Bình;
- Bản đồ địa chính các xã, phường;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 cấp xã, phường, cấp thành phố
Hịa Bình;
- Bản đồ quy hoạch 3 loại rừng năm 2018;
- Bản vẽ trích đo, lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu cho các hộ gia đình,
cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hịa Bình;
- Các bản trích đo khu vực biến động từ 01/01/2015 đến 31/12/2019 trên
địa bàn thành phố Hịa Bình;
- Hồ sơ kiểm kê đất đai 2010, 2014; thống kê đất đai các năm 2015, 2016,
2017, 2018 thành phố Hịa Bình;
- Các Quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất từ 01/01/2015 đến 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Hịa Bình;
- Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến 31/12/2019 trên địa
bàn thành phố Hịa Bình;
- Số liệu về kế hoạch sử dụng đất các năm 2015 đến 2019 (gồm hệ thống
bảng biểu, danh mục các cơng trình dự án thực hiện trong kế hoạch; bản đồ kế
hoạch sử dụng đất các năm trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện);
9


- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
năm 2019; phương hướng, nhiệm vụ năm 2020 thành phố Hịa Bình;
- Hồ sơ thanh, kiểm tra đất đai;
- Các quyết định xử phạt vi phạm hành chính về đất đai;
- Kết quả kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2019 của cấp xã, phường.
2.2. Phương pháp điều tra tổng hợp số liệu:

Số liệu kiểm kê diện tích đất đai thành phố Hịa Bình năm 2019 được xây
dựng trên cơ sở tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 của 19 đơn vị hành
chính cấp xã, phường trên địa bàn thành phố.
Kiểm tra toàn bộ số liệu kiểm kê đất đai các xã, phường, đối sốt, điều
chỉnh, bổ sung thiếu sót. Tính tốn, xử lý, tổng hợp và lập hệ thống biểu mẫu
theo đúng quy định của Thông tư số: 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 trên
cơ sở phần mềm “Thống kê, kiểm kê đất đai” của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Đánh giá mức độ tin cậy của số liệu thu thập:
Các tài liệu thu thập được đảm bảo độ tin cậy trên cơ sở pháp lý đã được
cơ quan chuyên môn và UBND các cấp phê duyệt.
Các kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 cấp xã, phường trước khi tổng hợp
lên kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 cấp thành phố đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
Trong giai đoạn 01/01/2015 đến 31/12/2019, địa phương khơng có cơ sở
dữ liệu đất đai và bản đồ địa chính được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ
kiểm kê đất đai kỳ trước. Do đó, sử dụng bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất
đai đã lập trong kỳ kiểm kê đất đai năm 2014 và được cập nhật, chỉnh lý biến
động hàng năm để điều tra kiểm kê. Việc sử dụng bản đồ kết quả điều tra kiểm
kê đất đai đã lập trong kỳ kiểm kê đất đai năm 2014 được xây dựng từ bản đồ
địa chính số độ chính xác cao thuận lợi cho việc điều tra, khoanh vẽ biến động
theo hồ sơ pháp lý và biến động hiện trạng.

10


PHẦN III
KẾT QUẢ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, XÂY DỰNG BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019
I. KẾT QUẢ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2019
Thành phố Hịa Bình đã xây dựng được bộ số liệu kiểm kê đất đai năm

2019 gồm:
* Bộ số liệu của 19 của xã, phường:
- Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã, phường + Bảng liệt kê các khoanh đất
kiểm kê đất đai (Phụ lục 03.1).
- Bảng tổng hợp các trường hợp biến động của 19 của xã, phường (Phụ lục
03.2).
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai:
+ Hệ thống biểu theo Thông tư 27/TT-BTNMT: Biểu 01/TKĐĐ; Biểu
02/TKĐĐ; Biểu 02a/TKĐĐ; Biểu 03/TKĐĐ; Biểu 05/TKĐĐ; Biểu 05a/TKĐĐ;
Biểu 06/TKĐĐ; Biểu 06a/TKĐĐ; Biểu 07/TKĐĐ; Biểu 09/TKĐĐ; Biểu
10/TKĐĐ; Biểu 12/TKĐĐ; Biểu 13/TKĐĐ; Biểu 14/TKĐĐ.
+ Hệ thống biểu theo Chỉ thị 15/CT-TTg: Biểu 06a/CT15; Biểu 06b/CT15;
Biểu 06c/CT15.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng
sử dụng đất.
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.
11


* Bộ số liệu của thành phố:
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai:
+ Hệ thống biểu theo Thông tư 27/TT-BTNMT: Biểu 01/TKĐĐ; Biểu
02/TKĐĐ; Biểu 02a/TKĐĐ; Biểu 03/TKĐĐ; Biểu 05/TKĐĐ; Biểu 06/TKĐĐ;
Biểu 07/TKĐĐ; Biểu 09/TKĐĐ; Biểu 10/TKĐĐ; Biểu 11/TKĐĐ; Biểu
12/TKĐĐ; Biểu 13/TKĐĐ; Biểu 14/TKĐĐ; Biểu 15/TKĐĐ.
+ Hệ thống biểu theo Chỉ thị 15/CT-TTg: Biểu 06b/CT15; Biểu 06c/CT15.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 tờ tỷ lệ 1/25 000)và Báo cáo thuyết
minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.

1. Hiện trạng sử dụng đất:
1.1. Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất:
Căn cứ vào các loại bản đồ và nguồn số liệu hiện có (bản đồ địa chính, sổ
mục kê, sổ địa chính, sổ đăng ký biến động đất đai, số liệu thống kê đất đai hàng
năm), kết hợp với đối soát thực địa, đã xác định được hiện trạng và cơ cấu sử
dụng đất của thành phố Hòa Bình đến ngày 31/12/2019 như sau:
Do thực hiện nghị quyết 830/NQ-UBTVQH14 ngày 17 tháng 12 năm
2019 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hịa
Bình, hiện nay, thành phố Hồ Bình có 19 đơn vị hành chính gồm 10 phường
(Dân Chủ, Đồng Tiến, Hữu Nghị, Phương Lâm, Tân Hịa, Tân Thịnh, Thái Bình,
Thịnh Lang, Thống Nhất, Kỳ Sơn) và 9 xã (Hợp Thành, Hịa Bình, Mơng Hóa,
Quang Tiến, Sủ Ngịi, Thịnh Minh, Trung Minh, n Mơng). Tổng diện tích tự
nhiên 34.867,2 ha tăng 2,6 ha so với hiện trạng kiểm kê đất đai năm 2014.
Đất đai trên địa bàn thành phố được chia thành 3 nhóm chính là:
- Đất nơng nghiệp: 28.099,8 ha giảm 134,9 ha so với số liệu kiểm kê đất
đai năm 2014;
- Đất phi nông nghiệp: 6.742,3 ha tăng 455,1 ha so với số liệu kiểm kê đất
đai năm 2014;
- Đất chưa sử dụng: 25,2 ha giảm 317,1 ha so với số liệu kiểm kê đất đai
năm 2014.
Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất phân theo mục đích sử dụng
STT

LOẠI ĐẤT

Loại
đất

Tổng
diện

tích
(ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính
(1+2+3)
1 Đất nông nghiệp
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp
I

12

NNP
SXN

Cơ cấu
%
(5)

34867,2

100,0%


28099,8
5341,4

80,6%
15,3%


STT
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.3
1.4

Tổng
diện
Cơ cấu
tích
%
(ha)
CHN
2887,6
8,3%
LUA
2016,9

5,8%
HNK
870,7
2,5%
CLN
2453,9
7,0%
LNP 22381,9
64,2%
RSX 16119,3
46,2%
RPH
4014,9
11,5%
RDD
2247,6
6,5%
NTS
319,6
0,9%
LM
- U
NKH
56,8
0,2%
PNN
6742,3
19,3%
OCT 1567,9
4,5%

ONT
874,3
2,5%
ODT
693,6
2,0%
CDG 3493,7
10,0%
TSC
71,9
0,2%
CQP
182,2
0,5%
CAN
43
0,1%
DSN
446,8
1,3%
CSK
802
2,3%
CCC
1947,9
5,6%
TON
6,6
0.0%
TIN

0,2
0.0%
Loại
đất

LOẠI ĐẤT
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Đất rừng sản xuất
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất làm muối

1.5
2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.2.6
2.3

2.4

Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất chuyên dùng
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất quốc phịng
Đất an ninh
Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp
Đất có mục đích cơng cộng
Đất cơ sở tơn giáo
Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
2.5
NHT
2.6 Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng
2.8 Đất phi nông nghiệp khác
3 Đất chưa sử dụng
3.1
Đất bằng chưa sử dụng
3.2
Đất đồi núi chưa sử dụng
3.3
Núi đá khơng có rừng cây


NTD
SON
MNC
PNK
CSD
BCS
DCS
NCS

351,6
1301,9
20,3
- 25,2
11,8
- 13,4

1,0%
3,7%
0,1%
0,1%
0.0%
0.0%

1.1.1. Nhóm đất nơng nghiệp:
Diện tích nhóm đất nơng nghiệp trên địa bàn xã là 28.099,8 ha chiếm
80,6% tổng diện tích tự nhiên của thành phố.
a. Đất sản xuất nông nghiệp:
Đất sản xuất nơng nghiệp có 5.341,1 ha, chiếm 15,3% tổng diện tích tự
nhiên của thành phố bao gồm các loại đất:
13



- Đất trồng cây hàng năm: Diện tích 2.887,6 ha, chiếm 8,3%tổng diện tích
tự nhiên.
+ Đất trồng lúa: Diện tích 2.016,9 ha; chiếm 5,8% tổng diện tích tự nhiên
+ Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích 870,7 ha; chiếm 2,5%tổng diện
tích tự nhiên.
- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích 2.453,9 ha; chiếm 7,0% tổng diện tích
tự nhiên.
b. Đất lâm nghiệp:
Diện tích đất lâm nghiệp là: 22.381,9 ha, chiếm 64,2% tổng diện tích đất tự
nhiên của thành phố, bao gồm các loại đất:
- Đất rừng sản xuất: Diện tích 16.116,9 ha, chiếm 46,2% tổng diện tích tự
nhiên.
- Đất rừng phịng hộ: Diện tích 4.014,9 ha, chiếm 11,5% tổng diện tích tự
nhiên.
- Đất rừng đặc dụng: Diện tích 2.247,6 ha, chiếm 6,5 % tổng diện tích tự
nhiên.
c. Đất ni trồng thủy sản:
Diện tích đất ni trồng thủy sản là: 319,6 ha, chiếm 0,9 % tổng diện tích
đất tự nhiên của thành phố.
d. Đất nơng nghiệp khác
Diện tích đất nơng nghiệp khác là: 56,8 ha, chiếm 0,2% tổng diện tích đất
tự nhiên của thành phố
(Chi tiết đất nông nghiệp được thể hiện trong biểu 02/KKĐĐ)
1.1.2. Nhóm đất phi nơng nghiệp:
Diện tích nhóm đất phi nơng nghiệp là 6.742,3 ha, chiếm 19,3% tổng diện
tích tự nhiên của thành phố. Bao gồm:
a. Đất ở:
Diện tích đất ở có diện tích: 1.567,9 ha, chiếm 4,5% so với tổng diện tích tự

nhiên của thành phố, bao gồm các loại đất:
- Đất ở tại nông thôn có diện tích: 874,3 ha, chiếm 2,5% so với tổng diện
tích tự nhiên của thành phố.
- Đất ở tại đơ thị có diện tích: 693,6 ha, chiếm 2,0% so với tổng diện tích tự
nhiên của thành phố.
b. Đất chuyên dùng:
Diện tích 3.493,7 ha, chiếm 10,0% so với tổng diện tích tự nhiên của thành
phố, bao gồm các loại đất:
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Diện tích 71,9 ha, chiếm 0,2% tổng diện
tích tự nhiên (gồm có: diện tích xây dựng trụ sở làm việc Tỉnh ủy, HĐND14


UBND thành phố Hịa Bình và xây dựng trụ sở UBND của các phường, xã trên
địa bàn thành phố Hòa Bình).
- Đất quốc phịng: Diện tích 182,2 ha, chiếm 0,5% tổng diện tích tự nhiên
(bao gồm diện tích các điểm đất của Bộ quốc phòng và của Ban chỉ huy quân sự
thành phố quản lý sử dụng)
- Đất an ninh: Diện tích 43,0 ha, chiếm 0, 1% tổng diện tích tự nhiên (bao
gồm các điểm đất của Công an thành phố quản lý, sử dụng để xây dựng: trụ sở
công an thành phố, các trạm công an phường, xã trên địa bàn thành phố Hịa
Bình).
- Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp: Diện tích 446,8 ha, chiếm 1,3% tổng
diện tích tự nhiên.
+ Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp có diện tích là: 15,7 ha,
chiếm 0,04 % diện tích tự nhiên.
+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa có diện tích là: 38,6 ha, chiếm 0,1 % diện
tích tự nhiên (diện tích xây dựng đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ, trung tâm
văn hoá phường, xã và nhà văn hố thơn thuộc các phường, xã trên địa bàn
thành phố).
+ Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội có diện tích là: 1,6 ha,

+ Đất xây dựng cơ sở y tế có diện tích là: 13,5 ha, chiếm 0,04 % diện
tích tự nhiên (diện tích xây dựng bệnh viện tỉnh Hịa Bình và xây dựng trạm
y tế của các phường, xã nằm trên địa bàn thành phố Hịa Bình).
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo có diện tích là: 87,0 ha,
chiếm 0,2 % diện tích tự nhiên (diện tích xây dựng các trường mầm non,
trường tiểu học, trường trung học cơ sở, THPT của các phường, xã trên địa
bàn thành phố Hòa Bình).
+ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao có diện tích: 290,5 ha, chiếm 0,9%
diện tích tự nhiên (diện tích xây dựng trung tâm thể dục thể thao thành phố Hịa
Bình và xây dựng sân thể thao của các phường, xã trên địa bàn thành phố).
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp: Diện tích 802,0 ha, chiếm
2,3% tổng diện tích tự nhiên.
+ Đất khu cơng nghiệp có diện tích là: 143,9 ha, chiếm 0,4 % diện tích tự
nhiên (phần lớn diện tích phân bố chủ yếu ở các khu Công nghiệp bờ trái Sông
Đà tại phường phường Hữu Nghị, khu Cơng nghiệp Mơng Hóa tại xã Mơng
Hóa, khu Cơng nghiệp n Quang tại xã Quang Tiến).
+ Đất thương mại, dịch vụ có diện tích là: 128,2 ha, chiếm 0,35% diện
tích tự nhiên.
+ Đất cơ sở sản xuất phi nơng nghiệp có diện tích là: 324,4 ha, chiếm
0,6% diện tích tự nhiên (phần lớn diện tích thuộc tổ chức kinh tế phân bố ở tất
cả các xã, phường trên địa bàn thành phố).
15


+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm có diện tích là: 205,5 ha,
chiếm 0,6 % diện tích tự nhiên (phần lớn diện tích thuộc tổ chức kinh tế phân bố
chủ yếu ở xã Thịnh Minh thuộc nhà máy gạch xóm Đồng Bài, Cơng ty Cổ phần
Khai khống SAHARA, xã Hịa Bình thuộc mỏ đá Hưng Long).
- Đất có mục đích cơng cộng: Diện tích 1.947,9 chiếm 5,6 % tổng diện
tích tự nhiên.

+ Đất giao thơng có diện tích là: 931,5 ha, chiếm 2,6 % diện tích tự nhiên
(diện tích xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thành phố)
+ Đất thuỷ lợi có diện tích là: 301,7 ha, chiếm 0,9 % diện tích tự nhiên
(bao gồm diện tích xây dựng thủy điện Hịa Bình, các trạm bơm, kênh
mương, hệ thống kênh tiêu thốt nước).
+ Đất có di tích lịch sử - văn hóa có diện tích là: 1,2 ha (phần lớn diện
tích thuộc khu di tích Bác Hồ thuộc xã Yên Mông).
+ Đất danh lam thắng cảnh có diện tích là: 24,3 ha, chiếm 0,04 % diện
tích tự nhiên (phần lớn diện tích thuộc Động Tiên Phi, phường Tân Hịa).
+ Đất cơng trình năng lượng có diện tích là: 661,1 ha, chiếm 1,9% diện
tích tự nhiên (phần lớn thuộc diện tích xây dựng nhà máy thủy điện Hịa Bình,
các trạm điện, trạm biến áp, trạm biến thế trên địa bàn thành phố).
+ Đất cơng trình bưu chính, viễn thơng có diện tích là: 2,6 ha, chiếm
0,01% diện tích tự nhiên (là tồn bộ diện tích xây dựng trạm bưu điện thuộc các
xã, phường trên địa bàn thành phố Hịa Bình).
+ Đất chợ có diện tích là: 5,9 ha, chiếm 0,02% diện tích tự nhiên (xây
dựng các điểm chợ được phân bố đều ở các xã, phường trên địa bàn thành phố).
+ Đất bãi thải, xử lý chất thải có diện tích là: 3,1 ha , chiếm 0,01% diện
tích tự nhiên.
+ Đất cơng trình cơng cộng khác có diện tích là: 1,2 ha, (xây dựng các
điểm cơng cộng được phân bố đều ở các phường trên địa bàn thành phố).
c. Đất cơ sở tơn giáo:
Diện tích 6,6 ha, chiếm 0,02% so với tổng diện tích tự nhiên của thành phố.
d. Đất cơ sở tín ngưỡng:
Đất cơ sở tín ngưỡng có diện tích 0,2 ha.
e. Đất nghĩa trang, nghĩa địa:
Diện tích 351,6 ha, chiếm 1,0% so với tổng diện tích tự nhiên của thành
phố.
f. Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối:
Diện tích 1.301,9 ha, chiếm 3,7% so với tổng diện tích tự nhiên của thành phố.

g. Đất có mặt nước chuyên dùng:
Diện tích 20,3 ha, chiếm 0,1% so với tổng diện tích tự nhiên của thành phố.
16


h. Đất phi nơng nghiệp khác:
Diện tích đất phi nơng nghiệp khác khơng có trên địa bàn thành phố.

(Chi tiết đất phi nông nghiệp được thể hiện tại Biểu 03/KKĐĐ)
1.1.3. Nhóm đất chưa sử dụng:
Diện tích đất chưa sử dụng của thành phố là: 25,2 ha chiếm 0,1% so với
tổng diện tích tự nhiên. Trong đó:
a. Đất bằng chưa sử dụng:
Diện tích:11,8ha chiếm 0,03% sovới tổng diện tích tự nhiên của thành phố.
b. Đất đồi núi chưa sử dụng:
Diện tích đất đồi núi chưa sử dụng khơng có trên địa bàn thành phố.
c. Núi đá khơng có rừng cây:
Diện tích:13,4ha chiếm 0,04% sovới tổng diện tích tự nhiên của thành phố.
1.2. Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng và quản lý:
1.2.1. Đối tượng sử dụng đất:
Diện tích đất kiểm kê theo nhóm đối tượng được giao sử dụng là: 26.317,4ha,
chiếm 75,5% diện tích tự nhiên của tồn thành phố. Trong đó:
+ Hộ gia đình cá nhân trong nước sử dụng: 18.530,8 ha, chiếm 53,2 %
diện tích tự nhiên toàn thành phố.
+ Tổ chức kinh tế sử dụng: 4.462,4 ha, chiếm 12,8% diện tích tự nhiên
tồn thành phố.
+ Cơ quan đơn vị của nhà nước sử dụng: 1.231,1 ha, chiếm 3,5 % diện
tích tự nhiên tồn thành phố.
+ Tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng: 2.084,3 ha, chiếm 6,0% diện tích
tự nhiên tồn thành phố.

+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi có diện tích: 1,4 ha.
+ Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo sử dụng: 6,9 ha, chiếm 0,03 % diện
tích tự nhiên tồn thành phố.
(Chi tiết diện tích theo đối tượng sử dụng đất được thể hiện tại Biểu 01/TKĐĐ
và Biểu 13/TKĐĐ)
1.2.2. Đối tượng quản lý đất:
Diện tích đất kiểm kê theo nhóm đối tượng được giao để quản lý là:
8.549,8 ha, chiếm 24,5 % diện tích tự nhiên tồn thành phố. Trong đó:
+ UBND phường, xã quản lý: 4.297,5 ha, chiếm 12,3% diện tích tự nhiên
tồn thành phố.
+ Tổ chức phát triển quỹ đất quản lý: 0 ha, chiếm 0% diện tích tự nhiên
tồn thành phố.
17


+ Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác quản lý: 3.017,0 ha, chiếm 7,7%
diện tích tự nhiên tồn thành phố.
(Chi tiết diện tích theo đối tượng quản lý đất được thể hiện tại Biểu 01/TKĐĐ
và Biểu 13/TKĐĐ)
1.3. Hiện trạng sử dụng đất theo đơn vị hành chính:
Thành phố Hịa Bình được chia 19 đơn vị hành chính cấp xã, phường gồm:

TT

Đơn vị hành chính

Diện tích năm Diện tích Tăng (+)
2019
năm 2014 giảm (-)
882,4

882,4
0

1

Phường Dân Chủ

2

Phường Đồng Tiến

225,4

225,4

3

Phường Hữu Nghị

326,9

326,9

0
0

4

Phường Phương Lâm


293,5

293,5

0

5

Phường Tân Hịa

490,0

490,0

0

6

Phường Tân Thịnh

404,5

404,5

0

7

Phường Thái Bình


2.093,8

2.093,8

0

8

Phường Thịnh Lang

308,7

308,7

0

9

Phường Thống Nhất

1.769,3

1.766,7

10

Phường Kỳ Sơn

3.455,0


3.455,0

0

11

Xã Độc Lập

3.747,2

3.747,2

0

12

Xã Hợp Thành

1.836,3

1.836,3

0

13

Xã Hịa Bình

2.772,1


2.772,1

0

14

Xã Mơng Hóa

4.367,6

4.385,9

15

Xã Quang Tiến

4.047,2

4.028,9

16

Xã Sủ Ngịi

915,2

915,2

0


17

Xã Thịnh Minh

3.038,0

3.038,0

0

18

Xã Trung Minh

1.457,4

1.457,4

0

19

Xã Yên Mông

2.436,5

2.436,5

0


2,6

-18.3
18.3

Lý do tăng, giảm

Chỉnh lý tiếp biên
lại

Chuyển sang xã
Quan Tiến
Nhận diện tích từ xã
Mơng Hóa

(Chi tiết diện tích phân theo đơn vị hành chính thể hiện tại Biểu 04/TKĐĐ)
2. Tình hình biến động sử dụng đất:
Có 4 loại biến động được xác định trong kỳ kiểm kê 2019 như sau:
- Biến động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cho phép
giao đất cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất;
- Biến động do sử dụng khác hồ sơ địa chính;
18


- Biến động do chỉnh lý sai sót kết quả kiểm kê 2014;
- Biến động do chỉnh lý khác biệt các chỉ tiêu kiểm kê đất đai giữa Thông
tư 27/2018 với Thông tư 28/2014 về kiểm kê đất đai.
Căn cứ vào kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 và so sánh với kết quả kiểm
kê đất đai năm 2010, năm 2014 tại Biểu Biểu 14/TKĐĐ cho thấy biến động sử
dụng đất như sau:


Thứ
tự
(1)

Mục đích sử dụng

(2)



(3)

Tổng diện tích đất của đơn vị hành
chính (1+2+3)
1
1.1
1.1.1
1.1.1.
1
1.1.1.
2
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.3
1.4
1.5

2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.2.6
2.3
2.4

Diện
tích
năm
2019
(4)

So với năm 2014
Diện
Tăng(+)
tích năm
giảm(-)
2014
2014
(6)=(4)(5)
(5)


So với năm 2010
Diện
Tăng(+)
tích năm
giảm(-)
2010
2010
(8)=(4)(7)
(7)

34867,2

34864,6

2,6

13265,9

21601,3

Đất nơng nghiệp
Đất sản xuất nơng nghiệp
Đất trồng cây hàng năm

NNP
SXN
CHN

28099,8
5341,4

2887,6

28234,7
4999,8
3061,4

-134,9
341,7
-173,8

8799,2
1512,8
1172,7

19300,6
3828,7
1714,9

Đất trồng lúa

LUA

2016,9

2193

-176,1

821,6


1195,3

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

870,7

868,4

2,3

351,1

519,6

Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Đất rừng sản xuất
Đất rừng phịng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất ni trồng thuỷ sản

CLN
LNP
RSX
RPH
RDD
NTS
LM

U
NKH
PNN
OCT
ONT
ODT
CDG
TSC
CQP
CAN
DSN
CSK
CCC
TON
TIN

2453,9
22381,9
16119,3
4014,9
2247,6
319,6

1938,4
22857,3
15408,3
5237,6
2211,4
331,5


515,5
-475,5
710,9
-1222,7
36,3
-11,8

340,1
7131
5380,9
1750,1
153,8

2113,8
15250,9
10738,4
2264,9
2247,6
165,8

-

-

-

-

-


56,8
6742,3
1567,9
874,3
693,6
3493,7
71,9
182,2
43
446,8
802
1947,9
6,6
0,2

46,1
6287,1
1456
1035,8
420,2
3101,1
68,5
270,1
41,9
136,8
599,9
1984
6,2
0,2


10,7
455,1
111,9
-161,5
273,4
392,6
3,4
-87,9
1,1
310
202,1
-36,1
0,5
0

1,7
3110,5
715,9
528,7
187,1
1632,3
94,4
123,1
19,3
93,1
175,5
1126,9
5,6
0


55,2
3631,8
852
345,6
506,4
1861,4
-22,5
59,1
23,7
353,7
626,4
821
1
0,2

Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất chuyên dùng
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp
Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng
Đất cơ sở tơn giáo
Đất cơ sở tín ngưỡng


19


Thứ
tự
(1)
2.5
2.6
2.7
2.8
3
3.1
3.2
3.3

Mục đích sử dụng

(2)
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
NHT
Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
Đất có mặt nước chun dùng
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Núi đá khơng có rừng cây




(3)

Diện
tích
năm
2019
(4)

So với năm 2014
Diện
Tăng(+)
tích năm
giảm(-)
2014
2014
(6)=(4)(5)
(5)

So với năm 2010
Diện
Tăng(+)
tích năm
giảm(-)
2010
2010
(8)=(4)(7)
(7)

NTD


351,6

256,3

95,4

41,1

310,5

SON
MNC
PNK
CSD
BCS
DCS
NCS

1301,9
20,3
25,2
11,8
13,4

1439,8
27,6
342,2
91,9
78,4

171,9

-137,9
-7,3
-317,1
-80,1
-158,5

651
64,1
1356,2
162,7
1155,3
38,3

650,9
-43,8
-1331
-150,9
-24,9

2.1. Phân tích biến động sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2019
Tổng diện tích tự nhiên của thành phố năm 2019 là 34.867,2 ha, tăng
21.601,3 ha so với năm 2010 nguyên nhân:
+ Do sai số diện tích các khoanh đất giữa bản đồ kết quả điều tra dạng số
đuôi .POL và số liệu tổng hợp trên bản đồ địa chính giấy từ các xã, phường, mặt
khác phương pháp kiểm kê năm 2010 cũng khác so với năm 2019;
+ Do chuẩn hóa lại địa giới hành chính thành phố theo dự án 513 – Hồn
thiện, hiện đại hóa hồ sơ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa
giới hành chính

+ Do thực hiện Nghị quyết 830/NQ-UBTVQH14 ngày 17 tháng 12 năm
2019 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hịa
Bình.
2.1.1. Đất nơng nghiệp
Diện tích đất nơng nghiệp tăng 19.300,6 ha so với năm 2010. Trong đó:
a) Đất trồng cây hàng năm tăng 1.714,9 ha so với năm 2010.
b) Đất trồng cây lâu năm tăng 2.113,8 ha so với năm 2010.
c) Đất lâm nghiệp tăng 15.250,9 ha so với năm 2010.
d) Đất nuôi trồng thủy sản tăng 165,8 ha so với năm 2010.
e) Đất nông nghiệp khác tăng 55,2 ha so với năm 2010.
2.1.2. Đất phi nơng nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp của thành phố so với năm 2010 tăng 3.631,8
ha, cụ thể:
a) Đất ở tăng 852,0 ha so với năm 2010, cụ thể như sau:
20


- Đất ở tại nông thôn tăng 345,6 ha so với năm 2010.
- Đất ở tại đô thị tăng 506,5 ha so với năm 2010.
b) Đất chuyên dùng tăng 1.861,0 ha so với năm 2010, cụ thể như sau:
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan giảm 22,5 ha so với 2010.
- Đất quốc phòng tăng 59,1 ha so với 2010.
- Đất an ninh tăng 23,7 ha so với năm 2010.
- Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp tăng 353,7 ha so với năm 2010.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tăng 626,4 ha so với năm 2010
- Đất có mục đích cơng cộng tăng 821,0 ha so với năm 2010.
c) Đất cơ sở tôn giáo tăng 1,0 ha so với năm 2010.
d) Đất cơ sở tín ngưỡng tăng 0,2 ha so với năm 2010.
e) Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng tăng 310,5 ha so
với năm 2010;

f) Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối tăng 650,9 ha so với năm 2010;
g) Đất có mặt nước chuyên dùng giảm 43,8 ha so với năm 2010;
2.1.3. Đất chưa sử dụng:
Diện tích đất chưa bằng sử dụng so với năm 2010 giảm 1.331,0 ha, cụ thể:
a) Đất bằng chưa sử dụng giảm 150,9 ha so với năm 2010.
b) Đất đồi núi chưa sử dụng giảm 0 ha so với năm 2010.
c) Núi đá khơng có rừng cây giảm 24,9 ha so với năm 2010.
2.2. Phân tích biến động sử dụng đất giai đoạn 2014 - 2019
2.2.1. Đất nơng nghiệp: Diện tích đất nơng nghiệp của thành phố là
28.099,8 ha giảm 134,9 ha so với năm 2014. Trong đó:
a. Đất trồng lúa đến 31/12/2019 có diện tích là 2.016,9 ha, thực giảm
176,1 ha. Cụ thể:
Diện tích đất trồng lúa giảm:
+ Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác 26,5 ha trong đó 2,3 ha tại
phường Dân Chủ, 2,7 ha tại xã Thịnh Minh, 1,1 ha tại phường Tân Hòa, 11,5 ha
tại phường Thịnh Lang, 3,6 ha tại phường Thống Nhất, 0,6 ha tại xã Yên Mông,
0,1 ha tại xã Hịa Bình, 4,4 ha tại xã Sủ Ngịi, 0,2 ha tại phường Thái Bình do
cập nhật, xử lý tồn tại của kỳ kiểm kê trước xác định sai loại đất hiện trạng sử
dụng trên thực địa;
+ Chuyển sang đất trồng cây lâu năm 7,8 ha trong đó chủ yếu 5,5 ha tại
phường Dân Chủ, 0,4 ha tại phường Kỳ Sơn, 0,2 ha tại xã Hịa Bình, 1,2 ha tại
21


phường Thịnh Lang, 0,4 ha tại xã Quang Tiến do do cập nhật, xử lý tồn tại của
kỳ kiểm kê trước xác định sai loại đất hiện trạng sử dụng trên thực địa;
+ Chuyển sang đất rừng sản xuất 3,3 ha trong đó 2,0 ha tại xã n Mơng,
1,3 ha tại xã Hịa Bình;
+ Chuyển sang đất ni trồng thuỷ sản 0,1 ha tại xã Yên Mông do do cập
nhật, xử lý tồn tại của kỳ kiểm kê trước xác định sai loại đất hiện trạng sử dụng

trên thực địa;
+ Chuyển sang đất ở tại nông thôn 9,3 ha trong đó 0,03 ha tại xã Độc Lập,
0,8 ha tại xã Mơng Hóa (để xây dựng xây dựng khu tái định cư xóm Đễnh), 4,0
ha tại xã Trung Minh (để xây dựng khu tái định cư và bán đấu giá đất ở dân cư
tại xã Trung Minh năm 2019 và Khu dân cư và tái định cư để di dân vùng sạt lở
đất tại xã Trung Minh đợt 4 năm 2018), 0,2 ha tại xã Yên Mông (do sử dụng sai
khác hồ sơ địa chính), 1,6 ha tại xã Hịa Bình (do sử dụng sai hồ sơ địa chính),
2,5 ha tại xã Sủ Ngòi (để xây dựng xây dựng khu tái định cư và bán đấu giá đất
ở dân cư tại xã Sủ Ngòi), 0,2 ha tại xã Quang Tiến (do sử dụng sai khác hồ sơ
địa chính);
+ Chuyển sang đất ở tại đơ thị 11,5 ha trong đó 2,2 ha tại phường Dân
Chủ, 2,2 ha tại phường Kỳ Sơn (để xây dựng khu đấu giá đất xóm Mỏ), 0,2 ha
tại phường Thịnh Lang (thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất), 8,7 ha tại
phường Thống Nhất (thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất);
+ Chuyển sang đất xây dựng trụ sở cơ quan 3,3 ha trong đó 0,5 ha tại xã
Độc Lập (để xây dựng trụ sở ủy ban xã Độc Lập), 0,5 ha tại phường Kỳ Sơn (để
xây dựng Trụ sở Chi cục thuế huyện Kỳ Sơn cũ và xây dựng trụ sở Bảo hiểm xã
hội huyện Kỳ Sơn cũ ), 0,6 ha tại xã Trung Minh (để xây dựng trụ sở ủy ban xã
Trung Minh), 0,5 ha tại xã Yên Mông (để xây dựng trụ sở ủy ban mới xã Yên
Mông), 1,2 ha tại phường Thống Nhất;
+ Chuyển sang đất an ninh 0,4 ha tại phường Thống Nhất;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơng trình sự nghiệp 8,1 ha trong đó 0,6 ha
tại xã Độc Lập (để xây dựng sân thể thao xã Độc Lập và trạm y tế xã ), 4,7 ha
tại phường Dân Chủ, 1,3 ha tại phường Kỳ Sơn (để xây dựng nhà văn hóa), 3,4
ha tại xã Trung Minh (để xây dựng Sân Golf Hịa Bình – Geleximco, Trạm y tế
xã, Nhà văn hóa xã và sân thể thao của xã Trung Minh), 1,6 ha tại xã Hịa Bình
(để xây dựng Trạm y tế xã, Nhà văn hóa xã và sân thể thao của xã Hịa Bình),
1,3 ha tại phường Thống Nhất;
+ Chuyển sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 77,7 ha trong đó
0,4 tại phường Kỳ Sơn (để xây dựng cơng ty xăng dầu Hà Sơn Bình), 40,0 ha tại

xã Mơng Hóa (để mở rộng nhà máy thức ăn chăn ni Hịa Bình và sử dụng sai
khác hồ sơ địa chính ), 1,8 ha tại xã Trung Minh (để thực hiện dự án Showroom
và Trung tâm bảo hành, bảo trì ơ tơ Hịa Bình), 1,6 ha tại xã Thịnh Minh (do sử
dụng sai khác hồ sơ địa chính), 0,4 ha tại xã n Mơng (do xây dựng lị gạch
22


-sử dụng sai khác hồ sơ địa chính), 2,8 ha tại xã Hịa Bình(do xây dựng làm mỏ
đá Hưng Long), 0,1 ha tại xã Sủ Ngòi, 30,6 ha tại xã Quang Tiến (do xây dựng
khu công nghiệp Yên Quang);
+ Chuyển sang đất có mục đích cơng cộng 16,4 ha trong đó 0,3 tại phường
Dân Chủ (để xây dựng tuyến đường Hồ Lạc - Hồ Bình), 5,9 ha tại phường Kỳ
Sơn (để xây dựng tuyến đường Hồ Lạc - Hồ Bình), 1,0 ha tại xã Mơng Hóa
(để xây dựng tuyến đường Hồ Lạc - Hồ Bình), 0,6 ha tại xã Trung Minh (để
xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông thủy lợi khu dân cư và tái định cư xã Trung
Minh), 0,4 ha tại Tân Hòa, 0,3 ha tại xã Yên Mơng, 2,7 ha tại xã Hịa Bình (để
xây dựng xây dựng tuyến đường mới của xã và tuyến đường vào mỏ đá Hưng
Long),4,3 ha tại xã Sủ Ngòi, 1,4 ha tại xã Quang Tiến (để xây dựng tuyến đường
Hoà Lạc - Hồ Bình);
+ Chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng 0,2ha
tại xã Thịnh Minh (do xây dựng nghĩa trang xóm Tơm);
+ Chuyển sang đất sơng, ngịi, kênh rạch 2,9 ha trong đó 0,3 ha tại
phường Kỳ Sơn, 2,6 ha tại xã Hịa Bình do chỉnh lý sai sót kết quả kiểm kê đất
đai kỳ trước;
+ Giảm khác là 21,6 ha trong đó 0,4 ha tại phường Dân Chủ, 0,1 ha tại xã
Trung Minh, 18,8 ha tại xã Sủ Ngịi, 0,6 ha tại xã Mơng Hóa, 1,6 ha tại phường
Thịnh Lang 0,1 ha tại xã HợpThành.
Diện tích đất trồng lúa tăng:
+ Do đất rừng đặc dụng chuyển sang 14,1 ha tại xã Thịnh Minh (do thực
hiện theo Quyết định số 2372/QĐ-TTg ngày 26/12/2014 của Thủ tướng Chính

phủ về việc phê duyệt Đề án điều chỉnh diện tích Vườn Quốc gia Ba Vì tại tỉnh
Hịa Bình);
+ Do đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang 2,3 ha tại xã HợpThành;
+ Do đất bằng chưa sử dụng chuyển sang 2,2 ha trong đó 0,2 ha tại xã
Độc Lập, 0,9 ha tại phường Kỳ Sơn, 0,2 ha tại xã Mơng Hóa, 0,1 ha tại xã Hịa
Bình, 0,9 ha tại xã Quang Tiến do sử dụng sai khác hồ sơ địa chính;
+ Tăng khác 1,1 ha trong đó 0,1 ha tại xã Trung Minh, 0,5 ha tại xã Yên
Mông, 0,2 ha tại xã Hịa Bình, 0,1 ha tại phường Thái Bình, 0,3 ha tại xã
HợpThành.
b. Đất trồng cây hàng năm khác đến 31/12/2019 có diện tích là 870,7 ha
thực tăng 2,3 ha. Cụ thể:
Diện tích đất trồng cây hàng năm giảm:
+ Chuyển sang đất trồng cây lâu năm là 4,7 ha trong đó 1,9 ha tại phường
Kỳ Sơn, 0,5 ha tại phường Dân Chủ, 0,1 ha tại phường Tân Thịnh, 0,4 ha tại
phường Thái Bình, 1,9 ha tại phường Thống Nhất do cập nhật, xử lý tồn tại của
kỳ kiểm kê trước xác định sai loại đất hiện trạng sử dụng trên thực địa;
23


+ Chuyển sang đất rừng sản xuất 2,5 ha tại xã Yên Mông do cập nhật số
liệu đất lâm nghiệp theo Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hịa Bình;
+ Chuyển sang đất rừng phịng hộ 6,0 ha tại xã Hịa Bình do cập nhật số
liệu đất lâm nghiệp theo Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hịa Bình;
+ Chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản là 0,1 ha tại xã Quang Tiến do cập
nhật, xử lý tồn tại của kỳ kiểm kê trước xác định sai loại đất hiện trạng sử dụng
trên thực địa;
+ Chuyển sang đất nông nghiệp khác 1,2 ha tại phường Dân Chủ;
+ Chuyển sang đất ở tại nơng thơn là 1,5 ha trong đó 0,5 ha tại xã Độc

Lập (do sử dụng sai khác hồ sơ địa chính), 0,8 ha tại xã Thịnh Minh (do xây
dựng đấu giá đất xóm Hạnh Phúc), 0,2 ha tại xã Quang Tiến (do sử dụng sai
khác hồ sơ địa chính);
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị là 13,0 ha trong đó 1,6 ha tại phường Kỳ
Sơn (do sử dụng sai khác hồ sơ địa chính), 0,3 ha tại phường Dân Chủ, 1,6 ha
tại Đồng Tiến, 0,6 ha tại Phương Lâm, 1,4 ha tại phường Thái Bình, 5,8 ha tại
phường Thịnh Lang, 2,0 ha tại phường Thống Nhất;
+ Chuyển sang đất xây dựng trụ sở cơ quan 1,5 ha trong đó 1,1 tại
phường Thống Nhất, 0,3 ha tại xã Yên Mông (do xây dựng trụ sở ủy ban nhân
dân mới);
+ Chuyển sang đất xây dựng cơng trình sự nghiệp 6,7 ha trong đó 1,8 ha
tại phường Dân Chủ, 1,7 ha tại phường Kỳ Sơn (do xây dựng nhà văn hóa và
sân thể thao), 1,2 ha tại xã Mơng Hóa, 0,8 ha tại xã Trung Minh (do xây dựng
Sân Golf Hịa Bình – Geleximco), 1,3 ha tại xã Yên Mông (do xây dựng sân vận
động Yên Mông);
+ Chuyển sang đất sản xuất kinh doanh 46,8 ha trong đó 3,8 ha tại
phường Kỳ Sơn (do sử dụng sai khác hồ sơ địa chính xây dựng nhà máy gạch
nung phường Kỳ Sơn), 17,6 ha tại xã Mơng Hóa (do sử dụng sai khác hồ sơ địa
chính), 0,2 ha tại xã Trung Minh (cho Cơng ty TNHH Gia Bảo thuê đất), 1,1 ha
tại xã Thịnh Minh (do mở rộng nhà máy gạch xóm Đồng Bài), 1,2 ha tại Tân
Hịa, 0,3 ha tại Thái Bình, 1,2 ha tại xã Quang Tiến (do xây dựng khu công
nghiệp Yên Quang và khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe hồ Quan), 21,4 ha
tại xã Hợp Thành (dự án trồng và chế biến cây dược liệu của Cty TNHH Một
thành viên Malarica);
+ Chuyển sang đất có mục đích cơng cộng 7,5 ha trong đó 0,1 ha tại
phường Độc Lập (do sử dụng sai khác hồ sơ địa chính khu vực đất chợ), 0,2 tại
phường Dân Chủ, 3,4 ha tại phường Kỳ Sơn (do xây dựng tuyến đường Hoà Lạc
- Hồ Bình), 0,4 ha tại xã Mơng Hóa (do xây dựng tuyến đường Hồ Lạc - Hồ
Bình), 0,6 ha tại xã Trung Minh (do xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi
khu dân cư và tái định cư xã Trung Minh), 0,6 ha tại phường Đồng Tiến, 1,2 ha

24


tại xã Sủ Ngịi, 0,4 ha tại phường Thái Bình, 0,5 ha tại xã Quang Tiến (do xây
dựng tuyến đường Hồ Lạc - Hồ Bình);
+ Chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng 0,3 ha
tại xã Thịnh Minh do cập nhật, xử lý tồn tại của kỳ kiểm kê trước xác định sai
loại đất hiện trạng sử dụng trên thực địa;
+ Chuyển sang đất sông, ngịi, kênh, rạch 0,1 ha tại xã Hịa Bình do cập
nhật, xử lý tồn tại của kỳ kiểm kê trước xác định sai loại đất hiện trạng sử dụng
trên thực địa;
+ Giảm khác 1,3 ha trong đó 0,9 ha tại xã Trung Minh, 0,4 ha tại xã Sủ
Ngịi.
Diện tích đất trồng cây hàng năm tăng:
+ Do đất trồng lúa chuyển sang 26,5 ha trong đó 2,3 ha tại phường Dân
Chủ, 2,7 ha tại xã Thịnh Minh, 1,1 ha tại phường Tân Hòa, 11,5 ha tại phường
Thịnh Lang, 3,6 ha tại phường Thống Nhất, 0,6 ha tại xã Yên Mông, 0,1 ha tại
xã Hịa Bình, 4,4 ha tại xã Sủ Ngịi, 0,2 ha tại phường Thái Bình do cập nhật, xử
lý tồn tại của kỳ kiểm kê trước xác định sai loại đất hiện trạng sử dụng trên thực
địa;
+ Do đất trồng cây lâu năm chuyển sang 0,8 ha tại phường Kỳ Sơn do cập
nhật, xử lý tồn tại của kỳ kiểm kê trước xác định sai loại đất hiện trạng sử dụng
trên thực địa;
+ Do đất trồng nuôi trồng thủy sản chuyển sang 5,7 ha trong đó 0,2 ha tại
phường Tân Hòa, 3,3 ha tại phường Hữu Nghị, 1,2 ha tại phường Phương Lâm,
1,0 ha tại Kỳ Sơn do cập nhật, xử lý tồn tại của kỳ kiểm kê trước xác định sai
loại đất hiện trạng sử dụng trên thực địa;
+ Do đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp chuyển sang 2,1 ha trong
đó 1,1 ha tại phường Tân Thịnh, 0,9 ha tại xã Hợp Thành;
+ Do đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng chuyển sang 0,1

ha tại phường Kỳ Sơn do cập nhật, xử lý tồn tại của kỳ kiểm kê trước xác định
sai loại đất hiện trạng sử dụng trên thực địa;
+ Do đất bằng chưa sử dụng chuyển sang 33,1 ha trong đó 2,6 ha tại xã
Độc Lập, 1,3 ha tại phường Dân Chủ, 2,9 ha tại phường Kỳ Sơn, 0,4 ha tại xã
Mơng Hóa, 5,6 ha tại xã Thịnh Minh, 0,8 ha tại xã Hịa Bình, 4,2 ha tại xã Sủ
Ngịi, 4,0 ha tại xã Quang Tiến, 11,4 ha tại xã Hợp Thành;
+ Do đất đồi núi chưa sử dụng chuyển sang 7,7 ha tại xã Hịa Bình;
+ Tăng khác 19,6 ha trong đó 0,1 ha tại xã Hợp Thành, 6,9 ha tại phường
Thống Nhất, 3,4 ha tại phường Thịnh Lang, 0,6 ha tại Thái Bình, 1,3 ha tại Tân
Thịnh, 2,5 ha tại Đồng Tiến, 3,8 ha tại xã Thịnh Minh, 0,1 ha tại phường Kỳ
Sơn, 0,8 ha tại phường Dân Chủ, 0,1 ha tại xã Trung Minh.

25


×