Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài tập chương 2 quách hồng tâm anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.54 KB, 32 trang )

Họ và tên: Quách Hồng Tâm Anh
MSSV: 31201024533
Lớp: LM001
STT: 03
Mã lớp học phần: 21C1FIN50503912 (lớp Quản trị tài chính chiều thứ 3)
Mơn: Quản trị tài chính
Giảng viên: Ths. Hồ Thu Hồi

BÀI TẬP
CHƯƠNG 2: CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ DỊNG TIỀN

Câu Hỏi Lý Thyết
Câu 1: Tính Thanh Khoản
 Tồn bộ tài sản có thể chuyển đổi sang tiền mặt tại một mức giá nào đó.
 Nhận định là ĐÚNG. Tính thanh khoản của tài sản chỉ tốc độ cũng như mức độ
dễ dàng khi chuyển đổi tài sản đó thành tiền mặt. Tài sản ngắn hạn gồm tiền
mặt, và những tài sản mà sẽ chuyển thành tiền trong vòng 1 năm kể từ ngày lập
bảng cân đối kế toán là khoản mục tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Tài
sản cố định và tài sản vơ hình là khoản mục tài sản có tính thanh khoản thấp
nhất tức là khó và sẽ mất một thời gian khá dài để có thể chuyển đổi nó thành
tiền. Khi đề cập đến một tài sản có tính thanh khoản, việc tài sản đó có thể
chuyển đổi nahnh chóng thành tiền mặt bằng hoặc gần giá trị thị trường là điều
rất quan trọng.


Câu 2: Kế Tốn Và Dịng Tiền
 Các con số doanh thu và chi phí thể hiện trên báo cáo thu nhập tiêu chuẩn khơng
thể hiện dịng tiền vào và dòng tiền ra thực sự xảy ra trong một kỳ. Vì:
 Theo cơ sở dồn tích trong q trình kế toán: “ Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí
phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm


thực thu, thực chi tiền hoặc tương đương tiền. Vì vậy, sẽ có những nghiệp vụ
phát sinh tạo ra một khoản doanh thu và chi phí, ta ghi nhận vào mục doanh
thu, chi phí trên báo cáo thu nhập, nhưng trên thực tế, có thể ta chưa thu tiền
hoặc chưa chi tiền. Do đó con số doanh thu và chi phí thể hiện trên báo cáo thu
nhập tiêu chuẩn khơng thể hiện dòng tiền vào và dòng tiền ra thực sự xảy ra
trong một kỳ.

Câu 3: Báo Cáo Dòng Tiền Kế Tốn
 Dưới góc độ kế tốn, con số ở dịng dưới cùng của bảng cáo cáo dịng tiền có
ý nghĩa?
 Dưới góc độ kế tốn, con số ở dịng cuối cùng giải thích cho sự thay đổi về tiền
và tương đương tiền.
 Ý nghĩa của con số này khi phân tích một cơng ty?
 Con số này khơng có ý nghĩa khi phân tích một cơng ty.

Câu 4: Dịng Tiền
 Sự khác nhau giữa dịng tiền dưới góc độ tài chính và báo cáo dịng tiền dưới
góc độ kế tốn:
 Sự khác biệt cơ bản giữa dịng tiền dưới góc độ tài chính và dịng tiền dưới góc
độ kế tốn là chi phí lãi vay. Dưới góc độ tài chính thì chi phí lãi vay là dịng
tiền thuộc hoạt động tài trợ, nhưng dưới góc độ kế tốn thì lại là dòng tiền hoạt
động. Trong báo cáo dòng tiền dưới góc độ kế tốn, do lãi vay xuất hiện trên


báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thể hiện các hoạt động trong kỳ nên nó
là một dịng tiền hoạt động. Thực tế, lãi vay là một khoản chi phí tài trợ, là kết
quả của sự lựa chọn nợ và vốn chủ sở hữu của cơng ty.
 Hữu ích hơn trong phân tích cơng ty:
 Trong phân tích cơng ty, dịng tiền dưới góc độ tài hữu ích hơn dưới góc độ kế
tốn vì nó phản ánh thực dịng tiền liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Câu 5: Giá Trị Sổ Sách So Với Giá Trị Thị Trường
 Nợ của một cơng ty có thể cao hơn tài sản của nó được khơng?
 Nợ của một cơng ty khơng thể cao hơn tài sản của nó.
 Khi tình huống này xảy ra, vốn cổ phần của chủ sở hữu bị âm. Chuyện này có
thể xảy ra với giá trị thị trường không? Tại sao?
 Giá trị thị trường không bao giờ có thể âm. Nếu một phần của cổ phiếu được
bán với giá - $19. Điều này có nghĩa là nếu bạn đặt mua 100 cổ phiếu, bạn sẽ
nhận được số cổ phiếu đó cùng với một tấm séc trị giá $1.900. Nói chung, vì
luật phá sản doanh nghiệp và cá nhân, giá trị ròng của một người hoặc một công
ty không thể là âm, ngụ ý rằng các khoản nợ không thể vượt quá tài sản theo
giá trị thị trường.

Câu 6: Dịng Tiền Từ Tài Sản
 Khơng nhất thiết là xấu khi dòng tiền từ tài sản bị âm trong một kỳ nào đó. Vì:
 Đối với một cơng ty đang trên đà phát triển, việc nhanh chóng mở rộng quy mơ
và chi tiêu vốn nhiều có thể dẫn tới dịng tiền từ tài sản âm. Nói chung, điều
quan trọng là tiền được chi tiêu một cách hợp lý, chứ khơng phải là dịng tiền
từ tài sản âm hay dương.


Câu 7: Dịng Tiền Từ Hoạt Động:
 Khơng nhất thiết là xấu khi dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm trong một
kỳ nào đó. Vì:
 Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm trong một kỳ nào đó khơng nhất thiết
là xấu. Nó có thể là một tín hiệu xấu cho những doanh nghiệp đi vào hoạt động
lâu nhưng nó khá bình thường đối với những doanh nghiệp mới thành lập, hàng
của họ khó bán vào thời kỳ đầu hoặc họ đang đầu tư thêm cho doanh nghiệp
nên chi nhiều hơn thu vào.

Câu 8: Vốn Luân Chuyển Ròng Và Chi Tiêu Vốn:

 Thay đổi vốn lưu chuyển rịng của một cơng ty có thể âm trong một năm nào
đó khơng? Giải thích chuyện này xảy ra như thế nào.
 Ví dụ: nếu một cơng ty trở nên hiệu quả hơn trong việc quản lý hàng tồn kho,
thì lượng hàng tồn kho cần thiết sẽ giảm xuống. Điều này cũng có thể đúng nếu
cơng ty giải quyết các khoản phải thu một cách hiệu quả hơn. Nói chung, bất
cứ điều gì dẫn đến sự sụt giảm vốn luân chuyển ròng lúc sau so với lúc đầu sẽ
dấn đến việc vốn ln chuyển rịng của cơng ty bị âm.
 Chi tiêu vốn:
 Chi tiêu vốn âm có nghĩa là nhiều tài sản tồn tại lâu nên được thanh lý (với mức
giá rẻ) nhiều hơn là được mua (bằng giá bán ban đầu).
Câu 9: Dịng Tiền Thuộc Về Cổ Đơng Và Chủ Nợ
 Dịng tiền thuộc về cổ đơng của một cơng ty có thể âm trong một năm nào đó
khơng? Giải thích chuyện này xảy ra như thế nào.
 Để dịng tiền thuộc về cổ đơng của một cơng ty âm thì giá trị cổ tức chi trả cho
cổ đông NHỎ HƠN giá trị huy động thêm vốn cổ phần trong năm. Giá trị của
cổ tức chi trả cho cổ đơng phụ thuộc vào chính sách của cơng ty, và thông
thường tỷ lệ chi trả cổ tức thường là giá trị phần trăm cố định tính trên lợi nhuận


sau thuế. Bên cạnh đó, huy động vốn cổ phần mới lại là hiệu số giữa Giá trị cổ
phiếu phát hành thêm và Giá trị cổ phiếu mua lại. Và giá trị của hai biến này
tùy thuộc vào giai đoạn phát triền của công ty. Nếu trong giai đoạn công ty
muốn mở rộng sản xuất kinh doanh và công ty bán ra cổ phiếu có giá trị cao
hơn với số tiền chi trả cổ tức thì dịng tiền thuộc về cổ đơng sẽ mang giá trị âm.
 Dịng tiền thuộc về chủ nợ:
 Nếu một công ty đi vay nhiều hơn số tiền trả lãi và gốc, thì dịng tiền của nó
cho các chủ nợ sẽ bị âm.

Câu 10: Giá Trị Doanh Nghiệp
 Ví dụ về Bank of America, chúng ta đã cho rằng cổ đơng của Banh of America

có lẽ sẽ không phải gánh chịu kế quả báo cáo lỗ. Theo em, căn cứ của kết luận
này:
 Bản chất của ghi xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi sẽ song song với
việc ghi giảm giá trị của dự phịng khoản thu khó địi. Mà giá trị của khoản
dự phịng nợ phải thu khó địi lại là một ước tính kế tốn ghi nhận vào chi
phí quản lý doanh nghiệp của những kỳ trước và chi phí đó đã ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi nhuận kế toán sau thuế của doanh nghiệp. Vậy nên nó chỉ
là thay đổi kế tốn và khơng ảnh hưởng đến dịng tiền của công ty cũng như
giá trị thị trường của cổ phiếu cơng ty. Trừ khi các thơng tin kế tốn ấy
khiến cho cổ đông muốn đánh giá lại giá trị của các công cụ phái sinh. Nếu
giá trị của các khoản phải thu khó địi bị xóa vẫn nằm trong ước tính dự
phịng giảm khoản phải thu khó địi thì trong kỳ ghi nhận xóa sổ này chỉ có
tài sản của doanh nghiệp bị giảm chứ không ảnh hưởng đến khoản đầu tư
của chủ sở hữu. Đây là cơ sở để khẳng định rằng mặc dù ghi nhận xóa sổ
hàng tỷ đơ la nhưng cổ đơng vẫn có thể khơng phải gánh chịu những khoản
lỗ cho khoản đầu tư của mình.


Câu Hỏi Và Bài Tập
BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1: Lập Bảng Cân Đối Kế Toán
 Giá trị của tài khoản vốn chủ sở hữu của công ty:
 TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
 $5.700 + $27.000 = $4.400 + $12.900 + Vốn chủ sở hữu
 Vốn chủ sỡ hữu = $15.400
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bishop, Inc
Ngày 31/12/201X
TÀI SẢN

NGUỒN VỐN


Tài sản ngắn hạn $ 5.700

Nợ ngắn hạn $ 4.400

Tài sản cố định ròng $ 27.000

Nợ dài hạn $ 12.900
Vốn chủ sở hữu $ 15.400

TỔNG TÀI SẢN $ 32.700

TỔNG NGUỒN VỐN $ 32.700

 Vốn luân chuyển ròng
 Vốn luân chuyển ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
= $5.700 - $4.400
= $1.300


Câu 2: Lập Báo Cáo Thu Nhập
 Lợi nhuận ròng
 Báo cáo thu nhập của Travis, Inc. là:
Travis, Inc.
Báo cáo thu nhập
Doanh thu

$387.000

Giá vốn hàng bán


175.000

Chi phí khấu hao

40.000

EBIT

$172.000

Chi phí lãi vay

21.000

EBT

$151.000

Thuế (t=35%)

52.850

Lợi nhuận ròng

$ 98.150

 Vậy lợi nhuận ròng của công ty là: $98.150.
 Công ty chi trả $30.000 cổ tức tiền mặt. Lợi nhuận giữ lại tăng thêm?
 Lợi nhuận ròng


= Chi trả cổ tức

+

 Lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuận ròng –

Lợi nhuận giữ lại
Chi trả cổ tức

= $98.150 – $30.000
= $68.150
 Vậy lợi nhuận giữ lại tăng thêm $68.150.
Câu 3: Giá Trị Thị Trường So Với Giá Trị Sổ Sách
Ta có:
 Vốn ln chuyển rịng = Tài sản ngắn hạn

– Nợ ngắn hạn

 Tài sản ngắn hạn = Vốn luân chuyển ròng + Nợ ngắn hạn
=

$800.000 + $2.400.000


=

$3.200.000

 Giá trị thị trường của tài sản lưu động và tài sản cố định rịng

được đưa ra, do đó:
 Giá trị sổ sách tài sản của Klingon:
Giá trị sổ sách của tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản cố định ròng
(giá trị sổ sách)

(giá trị sổ sách)

= $3.200.000 + $5.200.000
= $8.400.000
 Giá trị thị trường tài sản của Klingon:
Giá trị thị trường của tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản cố định
(giá trị thị trường) (giá trị thị trường)
= $2.600.000 + $6.500.000
= $9.100.000

Câu 4: Tính Thuế
 Thuế thu nhập của cơng ty:
Thuế = 0,15($50.000) + 0,25($25.000) + 0,34($25.000) + 0,39($273.000 – $100.000)
= $89.720
 Thuế suất trung bình:
Thuế suất trung bình = Thuế thu nhập công ty / Thu nhập chịu thuế
= $89.720 / $273.000
=

32,86%

 Thuế suất biên:
Thuế suất biên là thuế suất tính trên 1 đơ la thu nhập tiếp theo, do đó
thuế suất biên = 39%.



Câu 5: Tính OCF
 Giá trị dịng tiền hoạt động (OCF):
Ranney, Inc.
Báo cáo thu nhập
Doanh số

$18.700

Giá vốn

10.300

Chi phí khấu hao

1.900

EBIT

$6.500

Chi phí lãi vay

1.250

Thu nhập chịu thuế

$5.250

Thuế (t=40%)


2.100

Lợi nhuận rịng

$3.150

Ta có:
 OCF = EBIT + Chi phí khấu hao - Thuế
= $6.500 + $1.900 – $2.100
= $6.300
Vậy giá trị dòng tiền hoạt động (OCF) là $6.300.

Câu 6: Tính Chi Tiêu Vốn Ròng
 Chi tiêu vốn thuần của Gordon trong năm 2012:
Ta có:
 Chi tiêu vốn rịng = Tài sản cố định đầu kỳ – Tài sản cố định cuối kỳ
+ Chi phí khấu hao
= $1.690.000 – $1.420.000 + $145.000
= $415.000
Vậy chi tiêu vốn thuần của Gordon trong năm 2012 là $415.000.


Câu 7: Lập Bảng Cân Đối Kế Toán
 Xây dựng bảng cân đối kế toán hiện hành phản ánh những thay đổi
của Information Control Corp.:
 Tóm tắt một số thơng tin:
- Phát hành 10 triệu cổ phần với tổng giá trị là $58 triệu, nghĩa là Công
ty phát hành 10 triệu cổ phần với mệnh giá $1, thị giá $5,8 một cổ
phần. Mệnh giá của cổ phần thường tăng thêm $10 triệu và thặng dư

vốn đã tăng thêm $48 triệu.
- Công ty phát hành $35 triệu nợ dài hạn mới => Nợ dài hạn năm nay
tăng $35 triệu.
- Công ty tạo ra $9 triệu lợi nhuận ròng và chi trả $2 triệu cổ tức =>
Lợi nhuận giữ lại lũy kế tăng $7 triệu.
Ta có:
Cổ phiếu thường (mệnh giá $1) = $15.000.000 + $10.000.000
= $25.000.000
Nợ dài hạn = $65.000.000 + $35.000.000 = $100.000.000
Lợi nhuận lũy kế giữ lại = $135.000.000 + $7.000.000 = $142.000.000
Thặng dư vốn = $45.000.000 + $48.000.000 = $93.000.000
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Information Control Corp.
Nợ dài hạn
Tổng nợ dài hạn

$ 100.000.000
$ 100.000.000

Vốn cổ phần
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường (mệnh giá $1)
Lợi nhuận lũy kế giữ lại
Thặng dư vốn

$

4.000.000
25.000.000
142.000.000
93.000.000


Tổng vốn cổ phần

$ 264.000.000

Tổng Nợ và Vốn cổ phần

$ 364.000.000


Câu 8: Dòng Tiền Cho Chủ Nợ
 Dòng tiền thuộc về chủ nợ của cơng ty trong năm 2012:
Ta có:
 Dòng tiền thuộc về chủ nợ = Lãi vay đã trả – Vay mới ròng
= $127.000 – ( Vay lúc sau – Vay lúc đầu)
= $127.000 – ($1.520.000 – $1.450.000)
= $127.000 – $70.000
= $57.000
Vậy dòng tiền thuộc về chủ nợ của cơng ty trong năm 2012 là $57.000.
Câu 9: Dịng Tiền Cho Cổ Đơng
 Dịng tiền thuộc về cổ đơng trong năm 2012:
BCDKT 2011

BCDKT 2012

Vốn cổ phần thường

$490.000

$525.000


Thặng dư vốn cổ phần

$3.400.000

$3.700.000

Trong năm 2012 công ty trả cổ tức = $275.000
Ta có:
Huy động vốn cổ phần mới rịng = Huy động vốn cổ phần lúc sau
– Huy động vốn cổ phần lúc sau
= ($525.000 + $3.700.000)
– ($490.000 + $3.400.000)
= $335.000
Ta có:
 Dịng tiền thuộc về chủ nợ = Cổ tức đã trả – Huy động vốn cổ phần mới ròng
= $275.000 – $335.000
= –$60.000
Vậy dịng tiền thuộc về cổ đơng của công ty trong năm 2012 là –$60.000.


Câu 10: Tính Tốn Các Dịng Tiền
 Dịng tiền hoạt động (OCF) của cơng ty trong năm 2012:
Ta có:
 Dịng tiền từ tài sản = Dòng tiền cho chủ nợ + Dịng tiền cho cổ đơng
= $57.000 – 60.000
= –$3.000
 Dòng tiền từ tài sản = OCF – Thay đổi trong vốn lưu chuyển ròng
– Chi tiêu vốn ròng



–$3.000



OCF

=



OCF

=

= OCF – (– $87.000) – $945.000
–$3.000 – $87.000 + $945.000
$855.000

Vậy dòng tiền từ hoạt động của công ty năm 2012 là $855.000.

------------------------------------------------


BÀI TẬP TRUNG BÌNH

Câu 11: Các Dịng Tiền
a) Giải thích thay đổi tiền mặt trong năm 2012
RITTER CORPORATION
Báo cáo dòng tiền năm 2012

Hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận ròng

$95

Khấu hao

90

Thay đổi trong tài sản và nợ
Các tài sản ngắn hạn khác

(5)

Phải trả người bán

10

Tổng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

$190

Hoạt động đầu tư
Chi tiêu vốn ròng
Tổng dòng tiền từ hoạt động đầu tư

(110)
$(110)

Hoạt động tài chính

Tiền thu được từ phát hành nợ dài hạn

5

Cổ tức

(75)

Tổng dòng tiền từ hoạt động tài chính

$(70)

Thay đổi tiền mặt (trên bảng cân đối kế toán)

$10

b) Thay đổi vốn luân chuyển trong năm 2012
 Vốn ln chuyển rịng (NWC)
Ta có:
 NWC = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
 NWC 2011 = ( Tiền mặt + Tài sản ngắn hạn khác) – Phải trả người bán
= ($55 + $165) – $115 = $105


Tương tự:
NWC 2012 = ($65 + 170) – 125
= $110
 ∆NWC = NWC 2012 - NWC 2011 = $110 – $105 = $5
Vậy thay đổi vốn luân chuyển trong năm 2012 là $5.
c) Dòng tiền được tạo ra bởi tài sản của công ty trong năm 2012

 Vốn luân chuyển ròng (NWC)
 Dòng tiền từ họat động (OCF)
 Dòng tiền từ tài sản (CF(A))
Ta có:
 OCF = Lợi nhuận rịng + Chi phí khấu hao
= $95 + $90 = $185
 Chi tiêu vốn ròng = Giá trị tài sản cố định + chi phí khấu hao
(cuối kỳ – đầu kỳ)
= ( $390 – $370 ) + $90 = $110
∆NWC = $5
 CF(A) = OCF – Chi tiêu vốn ròng – ∆NWC = 185 – 110 – 5 = $70
Vậy dòng tiền được tạo ra bởi tài sản của công ty trong năm 2012 là $70.

Câu 12: Các Dòng Tiền Tài Chính
 Với thơng tin được cung cấp, các luồng tiền từ công ty là chi tiêu vốn và sự
thay đổi trong vốn luân chuyển ròng.
Dòng tiền từ doanh nghiệp
Chi tiêu vốn

$(21.000)

( Mua tài sản cố định trừ bán tài sản cố định )
Bổ sung vốn luân chuyển ròng
Tổng dòng tiền từ doanh nghiệp

(1.900)
$(22.900)


Dòng tiền thuộc về các nhà đầu tư của doanh nghiệp

Vay mới ròng

(17.000)

Huy động vốn cổ phần mới ròng

(4.000)

Cổ tức đã trả

14.500

Tổng dòng tiền thuộc về các nhà đầu tư của doanh nghiệp

$(6,500)

Vậy dòng tiền từ doanh nghiệp là $(22,900)
và dòng tiền thuộc về cá nhà đầu tư của doanh nghiệp là $(6,500).

Câu 13: Xây Dựng Báo Cáo Thu Nhập
a) Lợi nhuận rịng của Senbet
 Chi phí lãi vay = 7% x $800.000 = $56.000
SENBET DISCOUT TIRE COMPANY
Báo cáo thu nhập
Doanh thu

$1.060.000

Giá vốn hàng bán


525.000

Chi phí bán hàng

215.000

Chi phí khấu hao

130.000

EBIT

$190.000

Chi phí lãi vay (7%)
EBT

56.000
$134.000

Thuế (t=35%)

46.900

Lợi nhuận rịng

$87.100

Vậy lợi nhuận ròng của doanh nghiệp là $87.100.
b) Dòng tiền hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:

Ta có:
 OCF = EBIT + Chi phí khấu hao – Thuế
= $190.000 + $130.000 – $46.900
= $273.100
Vậy dòng tiền hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là $273.100.


Câu 14: Tính Tổng Dịng Tiền
Shwert Corp.
Báo cáo thu nhập
Doanh thu
Chi phí

$185.000
98.000

Chi phí khác
Chi phí khấu hao
EBIT

6.700
16.500
$63.800

Chi phí lãi vay
Thu nhập trước thuế
Thuế

9.000
$54.800

19.180

Lợi nhuận ròng

Chi trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại

$35.620

$9.500
$26.120

a) Dòng tiền từ hoạt động (OCF) năm 2012:
OCF = EBIT + Chi phí khấu hao – Thuế
= $63.800 + $16.500 – $19.180
= $61.120
Vậy dòng tiền từ hoạt động năm 2012 là $61.120.
b) Dòng tiền cho chủ nợ (CF(B)) năm 2012:
CF(B) = Lãi vay đã trả – Vay mới ròng
= $9.000 – (–$7.100)
= $16.100
Vậy dòng tiền cho chủ nợ năm 2012 là $16.100.


c) Dịng tiền cho cổ đơng (CF(S)) năm 2012:
Ta có:
Cổ tức đã trả = $9.500
Phát hành cổ phần mới = $7.550
CF(S) = Cổ tức đã trả – Huy động vốn cổ phần mới ròng
= $9.500 – $7.550

= $1.950
Vậy dòng tiền cho cổ đông năm 2012 là $1.950.
d) Gia tăng vốn luân chuyển ròng (NWC):
 Nếu tài sản cố định (TSCĐ) thuần tăng thêm $26.100
 Dòng tiền từ tài sản = CF(A)
Ta có:
CF(A) = CF(B) + CF(S) = $16.100 + 1.950 = $18.050
Chi tiêu vốn ròng = TSCĐ thuần tăng thêm + Chi phí khấu hao
= $26.100 + 16.500
= $42.600
Ta lại có:
CF(A) = OCF – Chi tiêu vốn rịng – ∆NWC
 ∆NWC = OCF – Chi tiêu vốn ròng – CF(A)
 ∆NWC = $61.120 – $42.600 – $18.050
 ∆NWC = $470
Vậy gia tăng vốn luân chyển ròng sẽ là $470 nếu tài sản cố định thuần tăng
thêm $26.100.


Câu 15: Sử Dụng Các Báo Cáo Thu Nhập
 Tính Chi phí khấu hao
Gọi x là giá trị Chi phí khấu hao cần tìm
O’Hara Marine Co.
Báo cáo thu nhập
Doanh thu

$41.000

Chi phí


26.400

Chi phí khấu hao

x
$(14.600 – x)

EBIT
Chi phí lãi vay

1.840

Thu nhập trước thuế

$(12.760 – x)

Thuế

$(12.760 – x) * 35%

Lợi nhuận ròng

$(12.760 – x) * 65%

Cổ tức

$1.570

Lợi nhuận giữ lại


$4.900

Ta có:
Lợi nhuận ròng = Cổ tức đã chi trả + Lợi nhuận giữ lại
 (12.760 - x) * 65% = 1.570 + 4.900


x

=

$2.806,15

Vậy Chi phí khấu hao của cơng ty là $2.806,15.

Câu 16: Quyền Sở Hữu Trên Phần Tài Sản Còn Lại (Residual Claims)
a) Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu nếu tài sản có giá trị thị trường $12.400
 Vốn chủ sỡ hữu = Tài sản – Nợ phải trả
 Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu = $12.400 – $10.900 = $1.500
Vậy fias trị thị trường của vốn chủ sở hữu là $1.500.


b) Nếu tài sản bằng $9.600
 Tài sản = $9.600
Ta có:
Tài sản < Nợ phải trả ($9.600 < $10.900)
Giải thích:
 Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu không thể âm (Vì nếu âm thì đồng nghĩa
với việc cơng ty trả tiền cho bạn để sở hữu cổ phiếu), do đó trong trường hợp
này, tài sản nhỏ hơn nợ phải trả nên giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu sẽ

bằng 0.
Vậy nếu tài sản bẳng $9.600 thì giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu bằng 0.

Câu 17: Thuế Suất Biên Và Thuế Suất Trung Bình
a) Hóa đơn thuế của mỗi cơng ty:
 Hóa đơn thuế của Corporation Growth:
Thuế (Growth) = 0,15($50.000) + 0,25($25.000) + 0,34($86.000 – $75.000)
= $17.490
Vậy hóa đơn thuế của Corporation Growth là $17.490.
 Hóa đơn thuế của Corporation Income:
Thuế (Income) = 0,15($50.000) + 0,25($25.000) + 0,34($25.000) +
0,39($235.000) + 0,34($8.600.000 – 335.000)
= $2.924.000
Vậy hóa đơn thuế của Corporation Income là $2.924.000.
b) Giả sử cả hai công ty cùng thực hiện một dự án mới mà sẽ làm tăng thu nhập
chịu thuế thêm $10.000.
 Số thuế mỗi công ty phải nộp thêm và giải thích sự giống nhau về số thuế này:
 Cả hai cơng ty trên đều có thuế suất biên bằng 34 % cho $10.000 thu nhập
chịu thuế tăng thêm, dù thuế suất trung bình của hai cơng ty này khác nhau.
Do đó, mỗi cơng ty phải nộp thêm $3.400 thuế.


Câu 18: Lợi Nhuận Ròng Và OCF
a) Lợi nhuận ròng năm 2012 của Raines
 Để tính được lợi nhuận rịng của Raines ta tiến hành lập bảng báo cáo thu
nhập của công ty:

Raines Umbrella Corp.
Báo cáo thu nhập


Doanh thu

$630.000

Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý và bán hàng

470.000
9.000

Chi phí khấu hao

140.000

EBIT

$11.000

Chi phí lãi vay
EBT

70.000
($59.000)

Thuế suất (35%)
Lợi nhuận rịng

0
($59.000)


 Vậy lợi nhuận ròng năm 2012 của Raines là ($59.000).
b) Dòng tiền hoạt động (OCF) của cơng ty:
Ta có:
OCF = EBIT + Chi phí khấu hao – Thuế
= $11.000 + $140.000 – 0 = $151.000
Vậy dịng tiền hoạt động của cơng ty là $151.000.
c) Giải thích kết quả trong câu (a) và (b):
Lợi nhuận ròng âm do khấu trừ thuế và chi phí lãi vay. Tuy nhiên, dịng tiền
thực tế từ hoạt động kinh doanh là dương vì khấu hao là chi phí phi tiền mặt
và lãi vay là chi phí tài chính, khơng phải chi phí hoạt động nên khi tính dòng
tiền hoạt động kinh doanh sẽ được cộng vào.


Câu 19: Giá Trị Kế Tốn So Với Dịng Tiền
 Raines Umbrella Corp. có thể chi trả $35.000 cổ tức tiền mặt khơng?
 Vẫn có thể chi trả cổ tức nếu thu nhập rịng âm miễn là có đủ dịng tiền để
thực hiện thanh toán cổ tức.
 Khi ∆NWC = Chi tiêu vốn ròng = Huy động vốn cổ phần mới ròng = 0. Thay
đổi tài khoản nợ dài hạn của cơng ty?
 Kí hiệu:
CF(A) = Dịng tiền từ tài sản
CF(S) = Dịng tiền cho cổ đơng
CF(B) = Dịng tiền cho chủ nợ
∆NWC = Thay đổi trong vốn luân chuyển rịng
Ta có:
CF(A) = OCF – Chi tiêu vốn rịng – ∆NWC
= 151.000 – 0 – 0
= $151.000
CF(S) = Cổ tức đã trả – Huy động vốn cổ phần mới ròng
= 35.000 – 0

= $35.000
CF(B) = CF(A) – CF(S)
= $151.000 – $35.000
= $116.000
Ta lại có:
CF(B) = Chi phí lãi vay – Thay đổi tài khoản nợ dài hạn
 $116.000 = $70.000 – Thay đổi tài khoản nợ dài hạn
 Thay đổi tài khoản nợ dài hạn = –$46.000
Vậy tài khoản nợ dài hạn của công ty là –$46.000.


Câu 20: Tính Tốn Dịng Tiền
a) Lợi nhuận rịng của năm 2012
 Để tính được lợi nhuận rịng của Cusic Industries ta tiến hành lập bảng báo
cáo thu nhập của công ty:

Cusic Industries
Báo cáo thu nhập

Doanh thu

$19.900

Giá vốn hàng bán

14.200

Thu nhập trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA)

$5.700


Chi phí khấu hao
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế (EBT)
Thuế (40%)
Lợi nhuận ròng (NI)
 Vậy lợi nhuận rịng của cơng ty năm 212 là $1.398.
b) Dịng tiền hoạt động (OCF) của năm 2012:
Ta có:
OCF = EBIT + Chi phí khấu hao – Thuế
= $3.000 + $2.700 – $932
= $4.768
Vậy dòng tiền hoạt động của năm 2012 là $4.768.

2.700
$3.000
670
$2.330
932
$1.398


c) Dòng tiền từ tài sản của năm 2012? Điều này có thể khơng? Giải thích.
 Dịng tiền từ tài sản ( CF(A)) năm 2012:
NWC = Vốn luân chuyển ròng
∆ NWC = NWCcuối kỳ – NWCđầu kỳ
= (Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn)cuối kỳ
– (Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn)đầu kỳ
= ($5.135 – 2.535) – (4.420 – 2.470)

= $650
Chi tiêu vốn ròng = Tài sản cố định (cuối kỳ – đầu kỳ) + Chi phí khấu hao
= $16.770 – $15.340 + $2.700
= $4.130
CF(A) = OCF – ∆NWC – Chi tiêu vốn ròng
= $4.768 – $650 – $4.130
= –$12
 Điều này có thể khơng? Giải thích
 Dịng tiền từ tài sản có thể dương hoặc âm, vì nó thể hiện việc doanh nghiệp
huy động vốn hay phân phối quỹ trên cơ sở thuần. Trong trường hợp này, mặc
dù thu nhập rịng và OCF đều dương, cơng ty đã đầu tư mạnh vào cả tài sản cố
định và vốn lưu động rịng nên cơng ty phải lấy thêm $12 từ cổ đông và chủ
nợ để đem đi đầu tư.
d) Dòng tiền cho chủ nợ? Dòng tiền cho cổ đơng? Giải thích và diễn giải các dấu
dương và âm từ câu (a) đến (d)
 Dòng tiền cho chủ nợ (CF(B)):
CF(B) = Lãi vay đã trả - Vay mới ròng = $670 – 0 = $670
Vậy dòng tiền cho chủ nợ là $670.
 Dịng tiền cho cổ đơng (CF(S)):
CF(S) = CF(A) – CF(B) = –$12 –$ 670 = –$682
Vậy dòng tiền cho cổ đông là –$682.


Ta lại có:
CF(S) = Cổ tức đã trả – Huy động vốn cổ phần mới ròng
 Huy động vốn cổ phần mới ròng = Cổ tức đã trả – CF(S)
= $650 – (–$682)
= $1.332
 Giải thích và diễn giải các dấu dương và âm từ câu (a) đến (d):
 Doanh nghiệp có lợi nhuận rịng dương theo góc độ kế tốn (NI > 0) và có

dịng tiền hoạt động dương. Để đầu tư $650 vào vốn lưu động thuần và $4.130
vào tái ản cố định mới. Doanh nghiệp huy động thêm $12 từ cổ đông để đầu
tư. Doanh nghiệp đã hồn thành góp vốn cho kế hoạch đầu tư này bằng cách
huy động $1.332 dưới hình thức vốn chủ sở hữu mới. Sau khi trả $650 trong
số này dưới dạng cổ tức cho các cổ đông và $670 dưới dạng lãi vay cho các
chủ nợ, $12 còn lại được sử dụng để bù đắp cho khoản đầu tư.

Câu 21: Tính Dòng Tiền
a) Vốn chủ sở hữu của năm 2011 và 2012
 Vốn chủ sở hữu năm 2011:
Tổng tài sản 2011 = $936 + $4.176 = $5.112
Tổng nợ phải trả 2011 = $382 + $2.160 = $2.542
 Vốn chủ sở hữu 2011 = Tổng tài sản 2011 – Tổng nợ phải trả 2011
= $5.112 – 2.542 = $2.570
Vậy vốn chủ sở hữu năm 2011 là $2.570.
 Vốn chủ sở hữu năm 2012:
Tổng tài sản 2012 = $1.015 + 4.896 = $5.911
Tổng nợ phải trả 2012 = $416 + 2.477 = $2.893
 Vốn chủ sở hữu 2012 = Tổng tài sản 2012 – Tổng nợ phải trả 2012
= $5.911 – 2.893 = $3.018
Vậy vốn chủ sở hữu năm 2012 là $3.018.


b) Thay đổi vốn luân chuyển ròng (NWC) của năm 2012:
∆NWC = NWC2012 – NWC2011
= (Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn)2012
– (Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn)2011
= ($1.015 – $416) – ($936 – $382)
= $45
Vậy thay đổi trong vốn luân chuyển ròng của năm 2012 là $45.

c) Trong năm 2012, Western Enterprises đã bán đi bao nhiêu tài sản cố định?
Dòng tiền từ tài sản trong năm này?
 Số tài sản cố định Western Enterprises đã bán trong năm 2012:
Ta có:
Chi tiêu vốn rịng = Tài sản cố định (cuối kỳ – đầu kỳ) + Chi phí khấu hao
= 4896 – 4176 + 1150
= $1870
Mà:
Chi tiêu vốn ròng = Mua Tài sản cố định – Bán Tài sản cố định
 Bán Tài sản cố định = Mua Tài sản cố định – Chi tiêu vốn ròng
= $2.160 – $1.870 = $290
Vậy Western Enterprises đã bán $290 tài sản cố định trong năm 2012.
 Dòng tiền từ tài sản (CF(A)) trong năm 2012
EBIT = Doanh thu – Chi phí – Chi phí khấu hao
= $12.380 – $5.776 – $1.150 = $5.454
EBT = EBIT – Lãi vay = $5.454 – $314 = $5.140
Thuế = 40%*EBT= 40%*5.140 = $2.056
OCF = EBIT + Chi phí khấu hao –Thuế = $5.454 + $1.150 – $2.056 = $4.548
CF(A) = OCF – Chi tiêu vốn ròng – ∆NWC
= $4.548 – $1.870 – $45 = $2.633
Vậy dịng tiền từ tài sản của cơng ty trong năm 2012 là $2.633.


×