Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Đề cương thi công thử cát k95

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.53 KB, 8 trang )

CƠNG TY CP TẬP ĐỒN
HỒNG LẠC

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 10 tháng 1 năm 2021

BIỆN PHÁP THI CÔNG THỬ NGHIỆM
ĐẮP CÁT K95 NỀN ĐƯỜNG
Dù ¸n: Xây dựng khu dân cư mới xã Cẩm Chế, huyện Thanh Hà
Cơng trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Gói thầu số 02: Thi cơng đường giao thơng, thốt nước mưa, thốt nước thải các tuyến D1
(từ T38 -T09), D2 (từ T23-T10), N3, N4, N5, N6, N8, N10, D5, D6, D7, D8, D8a, D9, D10,
san nền, hồn trả mương, kênh thốt nước, tường chắn và thi cơng CPĐD loại I, thảm BTN
tồn bộ dự án
Hạng mục đắp thử: Đắp cát nền đường độ chặt K95
Lý trình đắp thử: Tuyến N3 và nút T10 Km0+19.96 ữ Km0+120.00
I/ Căn cứ áp dụng
- Lut Xõy dng s 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật đấu thầu số
43/2013/QH11 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính
phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng; Nghị định số 63/2014/NĐCP ngày 26/6/2014 của chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu; Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Thơng tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/12/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định
chi tiết nội dựng về quản lý chất lượng và bảo trì cơng xây dựng; Thơng tư số
09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quả lý
chi phí đầu tư xây dựng; Thơng tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây
dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt và thiết
kế, dự tốn xây dựng cơng trình.


- Căn cứ Hợp đồng thi công xây dựng số: 19/2020/HĐKT ngày 21/12/2020 giữa Chi
nhánh Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng quốc tế KimQ tại Hải Dương và Công ty TNHH
Thương mại và xây dựng Việt Hòa về việc giao nhận thầu thi công xây lắp .
- Căn cứ phụ lục hợp đồng số 01 ngày /4/2021 (của hợp đồng 19/2020/HĐKT ngày
21/12/2020) về việc điều chỉnh thông tin nhà thầu.
- Căn cứ vào chỉ dẫn kỹ thuật của dự án; các quy định của Nền đường ô tô - tiêu chuẩn
thi công và nghiệm thu TCVN 9436-2012;
- Hồ sơ thiết kế BVTC được phê duyệt số 2135/SXD-QLXD&HTKT ngày 03/12/2020
của Sở xây dựng Hải Dương;


CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỒNG LẠC
BIỆN PHÁP THI CƠNG ĐẮP THỬ NỀN ĐƯỜNG K95

- Căn cứ vào tình hình thực tế hiện trường như điều kiện khí hậu, thời tiết, địa chất, thủy
văn và khả năng cung cấp vật liệu xây dựng cơng trình trên đoạn tuyến thi cơng;
- Kết quả thí nghiệm vật liệu cát đắp lấy tại mỏ.
II. MỤC ĐÍCH TIẾN HÀNH ĐẮP THỬ;
Để triển khai thi công đại trà hạng mục đắp cát nền đường K95, Đơn vị thi cơng bố
trí một đoạn đủ chiều dài cần thiết để tiến hành thi công thử nghiệm.
Kết quả thi công thử nghiệm phải khẳng định được các nội dung sau:
- Chính xác hóa thành phần và các chỉ tiêu vật liệu xây dựng nền đường;
- Khẳng định các thơng số chính của cơng nghệ đầm nén cần đạt được trong q trình
thi cơng đại trà:
+ Trình tự đầm nén.
+ Tổ hợp và quy cách các máy đầm nén cần thiết.
+ Bề dày rải lớp vật liệu trước khi đầm nén.
+ Độ ẩm đầm nén tốt nhất và sai số cho phép.
- Khẳng định các chỉ tiêu và phương pháp kiểm sốt chất lượng trong q trình thi
cơng.


2


CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỒNG LẠC
BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẮP THỬ NỀN ĐƯỜNG K95

PHẦN I– THI CÔNG ĐẮP THỬ LỚP CÁT NỀN ĐƯỜNG K95:
1. Yêu cầu vật liệu.
Vật liệu cát đắp nền đường K95 cần phải đáp ứng yêu cầu sau:
+ Tỷ lệ lọt sàng 0,425mm
: ≥ 51%
+ Tỷ lệ lọt sàng 0,075mm
: ≤ 10%
+ Hàm lượng hạt sét và hữu cơ : ≤ 10%
+ CBR>5%.
Cát đắp nền được lấy tại mỏ đã được thí nghiệm đầu vào và được TVGS chấp thuận. Vật
liệu đưa về cơng trình phải được lấy mẫu tần suất để thí nghiệm các chỉ tiêu theo quy định,
đạt yêu cầu mới được tiến hành thi công.
2. Yêu cầu thiết bị, nhân lực.
Bảng 1-Thiết bị thi công phục vụ 01 dây chuyền thi công thử nghiệm đắp cát nền đường.
STT
1
2
4
6
7
9
10
11

12
13

Thiết bị
Thiết bị thi công
Lu rung 25 tấn
Lu tĩnh 14T
Máy ủi 110CV
Ơ tơ 10 tấn
Ơ tơ tưới nước
Thiết bị thí nghiệm
Cân kĩ thuật có độ chính xác đến 0,01g
Hộp nhơm có nắp
Bộ dao vịng
Dao gọt, tấm kính.
Các khay và túi nilơng đựng mẫu.

ĐVT

Số lượng

Máy
Máy
Máy
Xe
Xe

02
01
01

10
01

cái
cái
bộ

01
05
01

Nhân lực phục vụ 01 dây chuyền thi công thử nghiệm đắp cát nền đường.
- Cán bộ kỹ thuật
: 03 người
- Cán bộ phụ trách trắc đạc
: 02 người
- Nhân công bù phụ
: 05 người
- Phụ trách ATGT & VSMT
: 05 người.
3. Phạm vi thi công:
Công tác đắp cát thử nghiệm được thực hiện tại tuyến N3 và nút T10 lý trình
Km0+19.96 ÷ Km0+120.00 (chiều dài đoạn thi công thử nghiệm L=100.04m). Trên mặt
bằng đã được nghiệm thu.

3


CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỒNG LẠC
BIỆN PHÁP THI CƠNG ĐẮP THỬ NỀN ĐƯỜNG K95


Trên phạm vi lý trình thi công thử nghiệm đắp cát nền đường. Công tác nghiệm thu
đào vét hữu cơ, vét bùn đã được thực hiện và được Tư vấn giám sát chấp thuận cho thi công
đắp cát nền đường K95
4. Công tác chuẩn bị.
4.1. Lên khuôn đường.
Khôi phục tại thực địa những cọc chủ yếu xác định vị trí tuyến đường thiết kế.
Kiểm tra cao độ tại các cọc trắc ngang chi tiết, lưu lại làm cơ sở tính tốn hệ số lún
về sau.
Đo đạc, kiểm tra và đóng thêm cọc phụ tại những đoạn cá biệt. Đóng cọc gỗ khống
chế cao độ lớp đắp (đã tính đến hệ số lu lèn) để phục vụ cho cơng tác san cát
5. Trình tự thi cơng:
Áp dụng quy trình thi cơng theo 22TCN248-98, TCVN 9436-2012.
Cát đắp phải đảm bảo độ ẩm dao động ±2% của độ ẩm tốt nhất. Nếu cát q khơ thì
phải tiến hành tưới bổ sung thêm nước để đảm bảo độ ẩm cho phép. Nếu cát quá ướt phải
phơi cát giảm bớt độ ẩm đạt độ ẩm cho phép.
* San rải vật liệu.
Ơ tơ đổ cát thành từng đống đảm bảo khoảng cách sao cho đảm bảo chiều dầy sau
khi đầm chặt. Tạm tính hệ số đầm nén bằng 1,22 để xác định chiều dầy lớp cát rải.
Ủi 110cv san phẳng cát đắp theo cao độ khống chế tại các cọc gỗ, kết hợp cơng nhân
quan sát bù phụ các vị trí lõm ít. Các vị trí lõm nhiều phải bù phụ bằng máy.
* Công tác lu lèn.
Đoạn đắp nền cát thi công thử nghiệm chiều dài 100.04m chia làm 4 đoạn dài 25m. Trên
mỗi đoạn có số lần lu khác nhau.
Dùng lu tĩnh 14T lu 5 lượt/điểm với tốc độ 1.52 Km/h
Dùng lu rung 25T lu 8-11 lượt/điểm với tốc độ 2.53 Km/h đạt độ chặt yêu cầu.
Công tác lu lèn phải đảm bảo quy trình theo TCVN 4447-2012.
- Sơ đồ lu thực hiện theo kiểu tiến lùi theo phương song song với tim tuyến.
- Lu từ thấp lên cao, từ lề vào tim, trên đường cong lu từ bụng đến lưng đường cong.
- Các vệt lu chồng lên nhau từ 25-30cm.

Bảng 2- Số lượt lu trên điểm cho từng đoạn thi công đắp cát thử nghiệm.
Đoạn
Chiều dài (m)

1
25

2
2
5

4

3
2
5

4
25


CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỒNG LẠC
BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẮP THỬ NỀN ĐƯỜNG K95

Lu
(lượt/điểm)
Lu
(lượt/điểm)

tĩnh


14T

5

5

rung

25T

8

9

5

5

1

11

0

6. Các số liệu thu thập được sau q trình thi cơng thử nghiệm đắp cát nền đường.
Trước khi rải vật liệu, đo cao độ đáy lớp đắp thử nghiệm. Mỗi đoạn 20m đo 2 mặt
cắt, mỗi mặt cắt đo 3 điểm trái, giữa, phải của phạm vi nền đắp. Bề rộng nền đắp thi công
thử nghiệm ≥ 10m.
Khi vật liệu được vận chuyển đến công trường tiến hành lấy mẫu xác định độ ẩm tại

hiện trường. Nếu độ ẩm vật liệu xác định được nhỏ hơn W 0x98% phải tưới bổ sung nước
nhằm đảm bảo độ ẩm tốt nhất. Nếu độ ẩm vật liệu lớn hơn W 0x102% thì được đổ ra bãi tập
kết vật liệu để phơi khô.
Khi san rải vật liệu xong tiến hành đo cao độ tại các vị trí như đã đo đáy lớp đắp.
Lu đầm chặt theo sơ đồ lu đảm bảo lu lần lượt, đều trên 100.04m thi cơng thử nghiệm
khơng bỏ sót các vị trí. Khi số lượt lu trên điểm đã đủ tương ứng với các đoạn như trong
bảng 2 thì tạm dừng cơng việc lu lèn.
Lấy mẫu thí nghiệm xác định hệ số đầm lèn K theo phương pháp dao vòng. Mỗi đoạn
20m lấy 3 mẫu trên một mặt cắt ngang, mẫu 1 tại vị trí giữa phạm vi nền đắp, 2 mẫu ở 2 bên
nền đắp.
Xác định trị số trung bình của 3 mẫu thí nghiệm tương ứng với từng đoạn 25m.
K1+
K K +K
2
3
tb=
3
Trị số Ktb chính là độ chặt đạt được tương ứng của đoạn 20m thí nghiệm.
Trong 4 đoạn 25m, chọn trị số Ktb ≥ Kyc để mở rộng thi công đại trà và để Nhà thầu
theo dõi thi công.
Nếu cả 4 trị số Ktb đều nhỏ hơn Kyc thì phải tiến hành lại, thêm số lần lu cho mỗi
đoạn và tiếp tục kiểm tra độ chặt, đến khi đạt yêu cầu. Trường hợp tăng số lượt lu mà vẫn
không đạt yêu cầu thì có thể kết luận loại lu (cơng nghệ lu) sử dụng không hợp lý và đoạn
thi công thử nghiệm bị loại. Phải làm lại đoạn thi công thử nghiệm tương ứng với loại lu có
hiệu quả hơn (cũng có thể xét đến tình huống loại cát khơng thích hợp). Mọi thao tác và yêu
cầu của đoạn thi công thử nghiệm lại làm đúng như trên cho đến khi đạt yêu cầu và công
nghệ này với loại lu này sẽ được chấp thuận đưa vào thi công.
Sau khi xác định được trị số K tb. Đo cao độ tại vị trí mặt cắt như đã đo sau khi rải vât
liệu xong tương ứng với đoạn 25m được lấy Ktb làm hệ số đầm lèn đại diện cho đoạn thi
công thử nghiệm.

5


CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỒNG LẠC
BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẮP THỬ NỀN ĐƯỜNG K95

Từ các số liệu tổng hợp được trong q trình thi cơng thử nghiệm đắp cát nền đường
đưa ra được các thông số tương ứng đối với loại cát đắp sử dụng, số lượng xe máy, thiết bị,
nhân lực của dây chuyền thi công đắp cát.
Thông số tổng kết bao gồm: Hệ số đầm lèn, độ ẩm hiện trường tốt nhất, sơ đồ lu, tốc
độ di chuyển lu, số lượt lu từng loại. Các thông số này sẽ được sử dụng trong q trình thi
cơng đắp cát nền đường đại trà tương ứng với loại cát sử dụng. Nếu trong q trình thi cơng
sử dụng loại cát khác hoặc thay đổi tổ hợp máy thi cơng cần được thi cơng thử nghiệm.
Cơng thức tính hệ số đầm lèn.
h
K

- h1

h

h
3
1
h1 – Cao độ đo được tại đáy nền đắp;
h2 – Cao độ đo được sau khi san vật liệu;
h3 – Cao độ đo được sau lu lèn xong đạt độ chặt yêu cầu.
đầm lèn

Trong đó:


2

=

PHẦN II –CƠNG TÁC AN TỒN VỆ SINH MƠI TRƯỜNG.
Trước khi thi cơng phải nghiên cứu kỹ các điều kiện địa hình, hồ sơ địa chất, thủy
văn tại chỗ và dự báo các diễn biến thời tiết (mưa, bão…) có thể xảy ra để có biện pháp dự
phịng nhằm bảo vệ an tồn cho người, xe máy tài sản và có biện pháp hạn chế tác động xấu
đến mơi trường.
*An tồn lao động:
Tất cả các máy móc thiết bị thi cơng phải đáp ứng được các yêu cầu về an toàn theo
quy định.
Tồn bộ lực lượng thi cơng trong cơng trường phải đáp ứng tốt các yêu cầu về tay
nghề, trình độ, sức khoẻ.
Tất cả cán bộ công nhân viên đề được phổ biến học tập nội quy an toàn lao động định
kỳ, các quy định về trật tự an toàn xã hội của địa phương.
Trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động cho người lao động.
*An toàn giao thông:
Tại các công trường, các tuyến thi công sẽ có sơ đồ mặt bằng bố trí lực lượng thi
cơng: lao động, thiết bị, vật tư phù hợp với mặt bằng hiện có. Thường xun có cơng nhân

6


CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỒNG LẠC
BIỆN PHÁP THI CƠNG ĐẮP THỬ NỀN ĐƯỜNG K95

của cơng trường làm nhiệm vụ hướng dẫn phương tiện chở vật tưcũng như các phương tiện
phục vụ thi công.

Sử dụng cọc tiêu sơn đỏ trắng, dây phản quang để ngăn cách phạm vi thi công và
phần dành cho các phương tiện lưu thông.
Cắm đầy đủ các biển báo giao thông theo đúng quyết định phân luồng giao thơng
phục vụ thi cơng của cấp có thẩm quyền, tại hai đoạn đầu và cuối khu vực thi công cắm đầy
đủ các loại biển báo gồm: biển báo công trường đang thi công, biển báo đường thu hẹp, hạn
chế tốc độ và biển báo chỉ dẫn giao thơng...
Bố trí đầy đủ hệ thống chiếu sáng cơng trường (nếu thi công ban đêm) và các loại
đèn báo hiệu, đèn nháy và các phương tiện đảm bảo an toàn khác theo quy định.
Bố trí người trực, hướng dẫn điều hành giao thơng 24/24h ở hai đầu barrie.
*An tồn phịng chống cháy nổ:
- Kết hợp với lực lượng cảnh sát phòng cháy - chữa cháy phổ biến và hướng dẫn cho
tồn thể cán bộ cơng nhân viên trước khi khởi cơng cơng trình;
- Xây dựng lực lượng chữa cháy thường trực của gói thầu;
- Dự trữ, mua sắm đầy đủ các trang thiết bị phịng cháy, chữa cháy như: bình bọt,
thang, xô, cát dự trữ, máy bơm, bể nước và dữ trữ nước cứu hoả;
- Các thiết bị, vật tư phải bố trí hợp lý, tránh xa các nguồn dễ gây cháy;
- Hệ thống đường điện chiếu sáng, điện phục vụ thi cơng được treo cao cách cát và đi
vịng quanh cơng trường, các thiết bị phải được tính tốn đầy đủ công suất sử dụng và đặt
nơi khô ráo, đấu nối đảm bảo đúng tiêu chuẩn về an toàn điện;
- Kết hợp với lực lượng cảnh sát PCCC để cùng kiểm tra định kỳ và huấn luyện
phòng cháy, chữa cháy cho lực lượng phịng cháy chữa cháy của gói thầu;
Khi xảy ra cháy nổ, tiến hành ngay các biện pháp chữa cháy bằng lực lượng phương
tiện hiện có, đồng thời báo ngay cho lực lượng chuyên nghiệp để giải quyết kịp thời.
* Vệ sinh môi trường:
Đơn vị thi công bố trí 02 cơng nhân phụ trách việc vệ sinh môi trường một mũi thi
công nền đường. Tổ vệ sinh có trách nhiệm đảm bảo dọn vệ sinh các vật liệu rơi vãi trên
đường làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông và vệ sinh môi trường khu vực xung quanh.
Thi cơng đến đâu dọn sạch đến đó, vật liệu thừa đổ đúng nơi quy định.
Luôn tạo độ ẩm cho môi trường thi công, môi trường của các khu vực xung quanh,
hạn chế bụi bẩn do thi công gây ra. Nhà thầu chuẩn bị 1xe ô tô phun nước để tưới đường

khu vực thi công.
7


CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỒNG LẠC
BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẮP THỬ NỀN ĐƯỜNG K95

Nước ngầm, nước thải trong q trình thi cơng phải dẫn, thốt vào nơi quy đinh,
khơng bơm nước bẩn ra đường.
NHÀ THÀU THI CƠNG

8



×