Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

MÔN PHÁP LUẬT về hợp ĐỒNG và bồi THƯỜNG THIỆT hại NGOÀI hợp ĐỒNG bài tâp lớn học KY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.69 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH.
KHOA LUẬT QUỐC TẾ.
LỚP QT44.3.
===============

MƠN: PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG VÀ BỒI
THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG.

BÀI TÂP- LỚN HỌC KY.
Nhóm 6.

download by :


1

V3n đ6 1: Thông tin trong giao k@t hAp đCng.
1
2
3
4
5
6
7
8

Từ Thị Cẩm Yến.
Lưu Phương Thảo.
Vũ Hoàng Tuyến.


Trần Thị Yến Vy.
Nguyễn Gia Thùy.
Nông Thị BRch Thu.
Nguyễn Thị Thu Yến.
Đỗ Thị Kim Un.

Tóm tắt bản án số 18A/2016/DSST ngày 15/6/2016 của Tồ án nhân dân
TP. Tuy Hoà tỉnh Phú Yên.
Nguyên đơn là vợ chồng ông Linh, bà Lợi và bị đơn là vợ chồng ông Thành, bà
Dinh.
Xét xử sơ thẩm vụ việc “Tranh chấp đặt cọc”.
Vợ chồng ông Linh, bà Lợi đã đặt cọc 50.000.000 để mua lô đất của vợ chồng
ông Thành, bà Dinh, tuy nhiên sau khi đặt cọc thì phát hiện lô đất này không hợp
pháp, không thể mua bán và cất nhà ở. Vợ chồng ông Linh đến địi tiền cọc nhưng vợ
chồng ơng Thành khơng chịu trả cọc. Do đó vợ chồng ơng Linh khởi kiện u cầu
ơng Thành phải trả tiền cọc. Tịa án xét thấy khi giao kết hợp đồng vợ chồng ông
Thành không cung cấp rõ thông tin về lô đất, mặt khác quyền sử dụng đất mà vợ
chồng ông Thành chuyển nhượng không thuộc quyền sở hữu của mình mà là của ơng
Dậu. Vì vậy việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không hợp pháp, yêu cầu khởi
kiện của vợ chồng ông Linh là có căn cứ chấp nhận.
Tịa án quyết định chấp nhận yêu cầu khởi kiện của vợ chồng ông Linh, buộc
vợ chồng ông Thành phải trả cho vợ chồng ông Linh 50.000.000 đồng về khoản tiền
cọc.
Câu 1.1: Theo T\a án, bên bán có ngh^a v` cung c3p thơng tin cho bên mua
v6 lơ đ3t chuybn nhưAng khơng?
Trả lời:
Tịa án khơng đề câpH đến viêcH bên bán có nghIa vụ cung cấp thông tin cho
bên mua về lô đất chuyển nhượng. Tòa chJ dKa trên những lLi khai của nguyên đơn
và bị đơn để xét xử: “Xét theo yêu cầu của ơng Hà Văn Linh thì thấyrPng: Mục đRch


download by :


2

vợ chồng ông Linh mua đất là để xây dKng nhà ở mà phải là đất thg cư theo quy định
pháp luât;H Tuy nhiên diênH tRch đất mà vợ chồng ông Thành bán cho vợ chồng ông
Linh là đất vưLn theo nghị định 64 của ChRnh phủ mà đã có thông báo thu hồi đất
nhưng khi kR giao kết hợp đồng đătHcọc vợ chồng ông không cung cấp rõ thông tin
về lô đất; MătHkhác quyền sử dụng đất mà vợ chồng ông Thành chuyển nhượng cho
vợ chồng ông Linh không thcH quyền sở hữu của mình mà của ơng Trần DâuH
nhưng vợ chồng ông Thành chuyển nhượng cho vợ chồng ông Linh. Vì vâyH viêcH
chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không hợp pháp cho nên hợp đồng đătHcọc
giữa vợ chồng ông Hà Văn Linh và vợ chồng ông Đỗ Kim Thành đương nhiên vơ
hiêu;”H .
Câu 1.2: Đối vfi hồn cảnh như trong v` án, BLDS 2015 có bc-bên bán
phải cung c3p thông tin v6 lô đ3t chuybn nhưAng không? Vg sao?
Trả lời:
Khoản 1 Điều 366 BLDS 2015 quy định:“NgưLi chuyển giao quyền yêu cầu
phải cung cấp thông tin cần thiết, chuyển giao giấy tL có liên quan cho ngưLi thế
quyền”. Khoản 2 Điều 408 BLDS 2015 quy định: “Trong trưLng hợp khi giao kết hợp
đồng mà môtHbên biết hoăcH phải biết về viêcH hợp đồng có đji tượng khơng thể
thKc hiênH được, nhưng không thông báo cho bên kia biết nên bên kia đã giao kết
hợp đồng thì phải bồi thưLng thiêtHhki cho bên kia, trừ trưLng hợp bên kia biết
hoăcH phải biết về viêcH hợp đồng có đji tượng không thể thKc hiê nH được.” Điều
443 BLDS 2015 có nêu: “bên bán có nghIa vụ cung cấp cho bên mua thông tin cần
thiết về tài sản mua bán và hưlng dmn cách sử dụng tài sản đó; nếu bên bán khơng
thKc hiênH nghIa vụ này thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán phải thKc hiê n;H
nếu bên bán vmn khơng thKc hiênHthì bên mua có quyền hủy bn hợp đồng và yêu
cầu bồi thưLng thiêtHhki”.

NghIa vụ thông tin trong các văn bản chJ tâ pH trung vào mơtHsj trưLng hợp cụ
thể, chưa có tRnh khái qt cao cho các hợp đồng. Về nghIa vụ thông tin đji vli hợp
đồng nói chung, BLDS khơng có quy định rõ ràng. Cụ thể: Trong phần chung điều
chJnh hợp đồng, BLDS có những quy định có thể được sử dụng để thiết lâ pH môtH
nghIa vụ cung cấp thông tin như quy định về thiênH chR, trung thKc. ViêcH bên có
thơng tin quan trọng ảnh hưởng tli quyết định của bên kia mà khơng thơng báo thì

download by :


3

bị coi là môtHhành vi lừa dji. Do vây,H nếu bên có thơng tin mà khơng mujn bị chịu
những chế tài do lừa dji hj phải cung cấp thông tin.
Câu 1.3: Việc Toà án đã theo hưfng giao dịch dân sự vơ hiệu do nhầm lẫn
có thuy@t ph`c khơng? Vg sao?
Trả lời:
Hưlng giải quyết trên của Tồ án là khơng thuyết phục.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 127 BLDS 2015 thì lừa dji trong giao dịch dân sK
chRnh là hành vi cj ý của một bên nhPm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể,
tRnh chất của đji tượng hoặc nội dung của giao dịch dân sK nên đã xác lập giao dịch
đó. Do đó, vợ chồng ơng Thành không cung cấp rõ thông tin về lô đất làm cho vợ
chồng Linh hiểu lầm rPng đây là đất của vợ chồng ơng Thành thì đây là giao dịch dân
sK trong tình trkng bị lừa dji chứ khơng phải trong tình trkng nhầm lmn. Mặt khác
quyền sử dụng đất mà vợ chồng ông Thành chuyển nhượng không thuộc quyền sở
hữu của mình mà là của ơng Dậu. Cịn về phRa ông Linh đã không kiểm tra đầy đủ
thông tin, tài sản mình chuyển nhượng mà tiến hành thiết lập Hợp đồng đặt cọc. Các
bên đều có lỗi dmn đến Hợp đồng đặt cọc bị vô hiệu. Theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều
131 BLDS 2015 thì vợ ơng Thành phải hoàn trả toàn bộ sj tiền đặt cọc lki cho vợ
chồng ơng Linh.

Câu 1.4: Đối vfi hồn cảnh như trong v` án, BLDS 2015 có cho phép xử lý
theo hưfng giao dịch chuybn nhưAng vô hiệu do nhầm lẫn không? Vg sao?
Trả lời:
Cơ sở pháp lý: Điều 126 BLDS 2015.
Việc đất tranh chấp là đất nông nghiệp cấp theo Nghị định 64 và đã được thông
báo nPm trong quy hokch giải tna buộc ông Thành phải biết; mặt khác việc ông
Thành không đứng tên đất tranh chấp nhưng đã cung cấp sai thông tin gây nhầm lmn
cho vợ chồng ông Linh. Và vợ chồng ông Linh cũng đã không tìm hiểu đầy đủ thơng
tin về mảnh đất cũng như chủ sở hữu mảnh đất mà đã tiến hành giao dịch cũng có một
phần lỗi. Vợ chồng ơng Linh buộc phải biết đây là đất nông nghiệp sắp bị giải tna vì
theo ơng Thành đã đưa giấy tL đất cho ông Linh mượn giấy tL đất để tìm hiểu. PhRa
ông Linh đã có sK nhầm lmn và khơng đkt được mục đRch

download by :


4

của việc xác lập giao dịch. Do vậy áp dụng BLDS 2015 thì có thể xử lý theo hưlng
giao dịch chuyển nhượng này giữa ông Linh và ông Thành là vô hiệu do nhầm lmn.

download by :


5

V3n đ6 2: HAp đCng vô hiêu -môt-phần và hâu- quả hAp đCng vơ hiêu.*Tóm tắt Quy@t định số 22/2020/DS-GĐT ngày 23/04/2020 của Hội đCng
thẩm phán Toà án nhân dân tối cao:
Nguyên đơn: anh Khanh, anh Tuấn và chị Vy. Bị đơn: ơng Học, bà Mỹ. NgưLi
có quyền lợi, nghIa vụ liên quan: bà Dung.

Vụ việc: “Tranh chấp Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền vli đất”.
Ông Long đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có diện tRch đất
252,6 m2 và tài sản gắn liền vli đất tki tJnh Bình Phưlc. Sau đấy ông Long chết
không để lki di chúc nên tài sản nêu trên của ông trở thành tài sản chung của gia đình
gồm vợ là bà Dung và các con là anh Khanh, anh Tuấn và chị Vy. Bà Dung làm ăn
thua lỗ nên đã tK ý lập Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền vli đất nêu trên cho ông Học, bà Mỹ mà khơng có ý kiến của cácanh, chị Khánh,
Tuấn, Vy. Bà Mỹ đến đòi nhà, các anh chị mli biết, nên khơng đồng ý việc chuyển
nhượng.
Tồ sơ thẩm tun bj Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền vli đất ngày 27/7/2011 giữa bà Dung vli ông Học, bà Mỹ là giaodịch vơ
hiệu.
Tồ phúc thẩm cơng nhận Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền vli đất ngày 27/7/2011 giữa bà Dung vli ơng Học, bà Mỹ có hiệu lKc
pháp luật.
Tồ giám đjc thẩm sj 04/2017/DS-GĐT giữ nguyên Bản án dân sK phúc thẩm.

Toà giám đjc thẩm sj 96/2019/KN-DS quyết định phần quyền sử dụng, quyền
sở hữu của bà Dung đã chuyển nhượng cho vợ chồng ông Học nếu đúng quy định
của pháp luật thì có hiệu lKc. Cịn phần quyền sử dụng, quyền sở hữu của các anh,
chị Khánh, Tuấn, Vy là vơ hiệu.
*Tóm tắt Quy@t định 319/2011/DS-GĐT ngày 28/3/2011 của T\a dân sự
T\a án nhân dân tối cao:
Nguyên đơn: ông Vinh; bị đơn: ông Lôc,H bà Lan.

download by :


6


Vụ án “Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất”.
Ơng Vinh cùng vợ chồng ơng Lơc,H bà Lan lâpH hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng diênH tRch 953m 2 đất vli giá thna thuâ Hn là 120.000.000đ, sau đó vợ
chồng ơng LơcH thjng nhất blt cho ơng 20.000.000đ và lâ pH lki hợp đồng chuyển
nhượng vli nô Hi dung vợ chồng ông LôcH chuyển nhượng 953m 2 đất cho ông Vinh
vli giá 100.000.000đ, ông Vinh đã trả 45.000.000đ. Sau 8 tháng ông Vinh phải trả
tiếp 45.000.000đ nếu sai hwn bên chuyển nhượng có quyền hủy hợp đồng, ơng LôcH
cam kết sau khi nhânH tiền đợt hai sx giao sg đn cho ơng Vinh. Sau đó ơng Vinh
cũng khơng giao tiền tiếp và ông LôcH cũng không giao giấy chứng nhânH quyền sử
dụng đất. Tiếp đó ơng Vinh đến găpH vợ chồng ông LôcH nhưng không mang theo
tiền và vợ chồng ông LôcH không thKc hiênH tiếp hợp đồng vì ơng Vinh khơng trả
tiền đúng hkn. Cả hai hợp đồng chuyển nhượng đều chưa được cơ quan Nhà nưlc có
thẩm quyền cơng chứng hoăcH chứng thKc.
Tịa sơ thẩm và tòa phúc thẩm hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
và xác định ơng LơcH phải bồi thưLng ½ giá trị của tồn bơ H thửa đất theo giá thị
trưLng.
Tịa án nhân dân tji cao khơng chấp nhâ nH viêcH giải quyết hâuH quả hợp
đồng vơ hiêuH của Tịa sơ thẩm và Tịa phúc thẩm, vì ơng Vinh đã trả được 45% giá
trị thửa đất và cả hai bên cùng có lỗi thì khi giải quyết hậu quả của hợp đồng vơ hiệu
thì ơng Vinh chJ bồi thưLng thiệt hki là ½ chênh lệch giá của 45% giá trị thửa đất
theo giá thị trưLng.
Câu 2.1: Khi nào hAp đCng vơ hiệu một phần, vơ hiệu tồn bộ? Nêu cơ sở
pháp lý khi trả lời.
Trả lời:
Căn cứ theo Điều 112 BLDS 2015 thì hợp đồng khơng đáp ứng được 3 điều
kiện quy định tki khản 1 và vi phkm về mặt hình thức quy định ở khoản 2 tki Điều
117 Bộ luật Dân sK năm 2015 thì sx bị vơ hiệu, cụ thể như sau:
+
Chủ thể khơng có năng lKc pháp luật dân sK, năng lKc hành vi dân sK phù

hợp vli giao dịch dân sK được xác lập.
+

Chủ thể tham gia giao dịch dân sK khơng hồn tồn tK nguyện.

download by :


7

+
Mục đRch và nội dung của giao dịch dân sK vi phkm điều cấm của luật,
không trái đko đức xã hội.
+

Vi phkm hình thức hợp đồng nếu luật có quy định hình thức bắt buộc.

Hợp đồng vơ hiệu từng phần là khi hợp đồng được xác lập mà có một phần nội
dung của hợp đồng khơng có giá trị pháp lý nhưng phần đó khơng ảnh hưởng đến
hiệu lKc của các phần khác trong hợp đồng được quy định tki Điều 130 BLDS 2015.
Thông thưLng, hợp đồng dân sK vô hiệu từng phần diễn ra khi các điều khoản
trong nội dung của hợp đồng độc lập vli nhau. Phần nội dung bị vi phkm không làm
ảnh hưởng đến các nội dung khác cịn lki trong hợp đồng dân sK đó.
Hợp đồng vơ hiệu tồn bộ là khi hợp đồng có tồn bộ nội dung bị vơ hiệu, hoặc
chJ một phần nội dung bị vơ hiệu nhưng phần đó lki ảnh hưởng đến hiệu lKc của
toàn bộ hợp đồng. VR dụ:
+
Căn cứ theo Điều 123 BLDS 2015 thì hợp đồng vơ hiệu toàn bộ do vi phkm
điều cấm của luật, trái đko đức xã hội: hợp đồng có mục đRch, nội dung vi phkm
điều cấm của pháp luật, trái đko đức xã hội bị vơ hiệu tồn bộ từ thLi điểm giao kết

hợp đồng.
+

Căn cứ theo Điều 125 BLDS 2015 thì hợp đồng vơ hiệu tồn bộ do vi phkm

điều kiện về năng lKc chủ thể: do ngưLi chưa thành niên, ngưLi mất năng lKc hành
vi dân sK, ngưLi có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, ngưLi bị hkn chế
năng lKc hành vi dân sK xác lập, thKc hiện.
+
Căn cứ theo Điều 127 BLDS 2015 thì hợp đồng vơ hiệu tồn bộ do bị lừa dji,
đe dọa, cưỡng ép bên kia buộc phải thKc hiện kR kết hợp đồng. Đó là hành vi vi
phkm pháp luật vì vậy mà hợp đồng sx khơng có hiệu lKc.
Câu 2.2: Đoạn nào cho th3y trong Quy@t định số 22 đã có việc chuybn
nhưAng tài sản chung của hộ gia đgnh mà khơng có sự đCng ý của t3t cả các
thành viên của hộ gia đgnh?
Trả lời:
Đokn trong phần nội dung vụ án cho thấy của Quyết định sj 22 đã có việc
chuyển nhượng tài sản chung của hộ gia đình mà khơng có sK đồng ý của tất cả các
thành viên của hộ gia đình: “Do làm ăn thua lỗ, ngày 27/07/2011, bà Dung tK ý lập

download by :


8

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền vli đất nêu trên cho
ông Trần Thiết Học, bà Đào Thị Mỹ mà khơng có ý kiến của các anh,chị. Ngày
15/10/2011, khi bà Mỹ đến đòi nhà, các anh, chị mli biết, nên không đồng ý việc
chuyển nhượng.”
Câu 2.3: Đoạn nào trong Quy@t định số 22 cho th3y Hội đCng thẩm phán

theo hưfng hAp đCng chuybn nhưAng trên chỉ vô hiệu một phần?
Trả lời:
Đokn trong phần nhận thấy của Quyết định sj 22 cho thấy Hội đồng thẩm phán
theo hưlng hợp đồng chuyển nhượng trên chJ vô hiệu một phần: “TrưLng hợp này,
do các thành viên trong gia đình khơng có thoả thuận về quyền sử dụng đất và quyền
sở hữu tài sản gắn liền vli đất nên xác định quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài
sản gắn liền vli đất của các thành viên trong hộ gia đình theo phần và áp dụng quy
định về sỡ hữu chung theo phần để giải quyết. Theo đó, phần quyền sử dụng, quyền
sở hữu của bà Dung đã chuyển nhượng cho vợ chồng ông Học nếu đúng quy định
của pháp luật thì có hiệu lKc. Cịn phần quyền sử dụng, quyền sở hữu của các anh,
chị Khánh, Tuấn, Vy là vô hiệu theo quy định tki Điều 135 Bộ luật Dân sK 2015.”

Câu 2.4: Suy ngh^ của anh/chị v6 việc Hội đCng thẩm phán theo hưfng
hAp đCng chuybn nhưAng trên chỉ vô hiệu một phần.
Trả lời:
Theo Nghị định sj 181/2004/NĐ-CP tki khoản 2 Điều 146 và tki khoản 2 Điều
109 BLDS 2005 từ hai quy định trên cho thấy Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất vô hiệu, vì dù cả ơng Học, bà Mỹ và bà Dung đều biết tài sản huyểnc
nhượng là tài sản của hộ gia đình và việc xác nhận Hợp đồng ủy quyền không đúng
quy định pháp luật.
Hội đồng thẩm phán áp dụng Điều 216, khoản 1 Điều 223 BLDS 2005 để xác
nhận phần đất của bà Dung vmn sx được chuyển nhượng cho ông Học, bà Mỹ nên
hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chJ vô hiệu một phần là chưa hợp lý. Vì
theo điểm b khoản 2 Điều 167 Luật đất đai 2013: “TrưLng hợp nhóm ngưLi sử dụng
đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm,
nếu từng thành viên của nhóm mujn thKc hiện quyền đji vli phần quyền sử

download by :



9

dụng đất của mình thì phải thKc hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vli
đất và được thKc hiện quyền và nghIa vụ của ngưLi sử dụng đất theo quy định của
Luật này.
TrưLng hợp quyền sử dụng đất của nhóm ngưLi sử dụng đất khơng phân chia
được theo phần thì ủy quyền cho ngưLi đki diện để thKc hiện quyền và nghIa vụ của
nhóm ngưLi sử dụng đất.” Vì vậy, bà Dung chuyển nhượng quyền sử dụng, quyền sở
hữu cho ơng Học, bà Mỹ do hợp đồng cịn hiệu lKc một phần là khơng hợp lý vì trưlc
khi chuyển nhượng phải làm thủ tục phân tách làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vli đất.
Câu 2.5: Thay đổi v6 hậu quả của hAp đCng vơ hiệu giữa BLDS 2005 và
BLDS 2015.
Trả lời:
BLDS 2005 có quy định về hậu quả pháp lý của giao dịch dân sK vô hiệu
(Khoản 2 Điều 137): “Trừ trưLng hợp tài sản giao dịch, hoa lợi, lợi tức thu được bị
tịch thu theo quy định của pháp luật”. Ở đây chúng ta có thể thấy được nếu hoa lợi, lợi
tức thu được khơng thuộc trưLng hợp bị tịch thu thì nó phải được hồn trả lki cho
ngưLi đã giao tài sản. Do nPm trong phần “khôi phục lki trkng thái ban đầu” dmn đến
việc khi hoa lợi, lợi tức phát sinh sx được giải quyết như thế nào khi nó làm thay đgi
trkng thái ban đầu của tài sản.
BLDS 2015 đã khắc phục được vấn đề trên, tách hoa lợi, lợi tức ra một khoản
riêng (Khoản 3 Điều 131) và khơng cịn phụ thuộc vào việc “khơi phục lki trkng thái
ban đầu”.
Câu 2.6: Trong Quy@t định số 319, lỗi của các bên đưAc T\a giám đốc
thẩm xác định như th@ nào?
Trả lời:
Trong quyết định 319, Tòa giám đjc thẩm đã xác định hai bên cùng có lỗi:
+

Ngun đơn (ơng Vinh): khơng thKc hiện nghIa vụ trả tiền thanh tốn đợt 2
theo thna thuận của các bên.
+

Bị đơn (ông Lộc, bà Lan): không giao sg đn theo đúng thna thuận.

download by :


10

Câu 2.7: Quy@t định số 319, lỗi của các bên đưAc T\a giám đốc thẩm xác
định như th@ nào?
Trả lời:
Tki Quyết định sj 319, Tòa án giám đjc thẩm xác định lỗi của các bên như
sau:
“Trong trưLng hợp này ông Vinh mli trả được 45.000.000 đồng trên tgng giá trị
thửa đất 100.000.000 đồng tức là mli trả 45% giá trị thửa đất, cả hai bên cùng có lỗi
thì khi giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu ông Vinh chJ được bồi thưLng thiệt
hki là ½ chênh lệch giá của 45% giá trị thửa đất theo giá thị trưLng, nhưng Tòa án
cấp sơ thẩm, phúc thẩm lki buộc vợ chồng ơng Lộc bồi thưLng thiệt hki ½ giá trị của
tồn bộ thửa đất theo giá thị trưLng là khơng đúng”.
Câu 2.8: Suy ngh^ của anh chị v6 huóng giải quy@t trên của toà dân sự.
Trả lời:
Hưlng giải quyết của Tồ Dân sK cho rPng “cả hai bên cùng có lỗi thì khi giải
quyết hậu quả của hợp đồng vơ hiệu ông Vinh chJ được bồi thưLng thiệt hki là ½
chênh lệch giá của 45% giá trị thừa đất theo giá thị trưLng” là khơng hợp lý.
Xét về lỗi thì cả vợ chồng ơng Lộc và ơng Vinh đều có lỗi trong việc dmn đến
hợp đồng vô hiệu theo. Nhưng lỗi của ông Vinh là không trả tiền đúng hkn cho vợ
chồng ông Lộc nên theo khoản 2 điều 131 BLDS 2015 thì một khi giao dịch dân sK

này vộ hiệu thì ơng Lộc trả lki cho ơng Vinh 45 triệu (các bên hồn trả lki cho nhau
những gì đã nhận) và vì ơng Vinh chJ mli trả được 45 triệu nên ông Lộc chJ phải bồi
thưLng cho ông Vinh chênh lệch của 45% giá trị thửa đất theo giá thị trưLng. Lúc này
ông Lộc đã bồi thưLng xong phần thiệt hki cho ơng Vinh do lỗi của mình gây ra và
ơng Vinh cũng đã hồn thành xong bồi thưLng cho việc chậm thanh tốn của mình
(chJ nhận lki phần chênh lệch tương ứng vli sj tiền đã thanh toán). Nên nếu Tồ Dân
sK chJ cho phép ơng Vinh được hưởng mức bồi thưLng thiệt hki là ½ chênh lệch giá
của 45% giá trị thửa đất theo giá thị trưLng thì lúc này Tồ đã buộc ơng Vinh phải bồi
thưLng thiệt hki do lỗi chậm trả tiền của mình đến 2 lần, như vậy là không đảm bảo
lợi Rch cho ông Vinh.

download by :


11

Câu 2.9: Vfi các thông tin trong Quy@t định số 319 , ông Vinh sẽ đưAc bCi
thường khoản ti6n c` thb là bao nhiêu? Vg sao?
Trả lời:
Sj tiền ông Vinh được bồi thưLng ½ x 45% x333.550=52.548.750 vnđ vì theo
quyết định của Tồ án thì ơng Vinh chJ được bồi thưLng thiệt hki là ½ chênh lệch
của 45% giá trị thừa đất theo giá thị trưLng.

download by :


12

V3n đ6 3: Biên-pháp đảm bảo thực hiên- ngh^a v` có thời hạn.
*Tóm tắt Quy@t định số 05/2020/KDTM-GĐT ngày 26/2/2020 của HĐTP

T\a án nhân dân tối cao:
Nguyên đơn: Công ty TNHH K.N.V.Bị đơn: Công ty TNHH sản xuất và
thương mki phân bón Cửu Long Việt Nam, Ngân hàng TMCP Việt Á.
Xét xử vụ việc: “Tranh chấp hợp đồng bão lãnh liên quan đến biện pháp bải
đảm thKc hiện nghIa vụ đúng thLi hkn”.
Nội dung vụ việc: Ngày 12/4/2016, Công ty TNHH K.N.V ký kết hợp đồng
thương mki vli Công ty Cửu Long đồng ý mua của Công ty Cửu Long sj lượng 3.000
tấn phân bón Urea hkt trong tgng trị giá hợp đồng là 15.300.000.000 đồng. Ngày
15/4/2016 đã chuyển tiền vào Ngân hàng Viết Á để đóng tiền ký quỹ/tkm ứng như
nội dung hợp đồng. Ngày 14/4/2016 Ngân hàng đã phát hành “Thư bảo lãnh hồn
tkm ứng”. Sau đó, ngân hàng Việt Á phát hành “Thư tu chJnh bảo lãnh” ngày
04/5/2016, để tu chJnh hiệu lKc của thư bảo lãnh chấm dứt hiệu lKc vào lúc 17 giL
00 phút ngày 09/5/2016. Q trình thKc hiện hợp đồng, Cơng ty Cửu Long không
giao hàng theo nội dung hợp đồng và đã trả 1.550.000.000 đồng cho Cơng ty K.N.V
nên cịn 1.510.000.000 đồng. Do đó, cơng ty K.N.V khởi kiện u cầu Cơng ty Cửu
Long thanh toán lãi suất chậm trả của sj tiền tkm ứng cịn thiếu và thanh tốn tiền
phkt 5% tgng giá trị sj tiền. Yêu cầu Ngân hàng Việt Á thanh tốn sj tiền tkm ứng ký
quỹ cịn thiếu là 1.510.000.000 đồng, như đã cam kết trong hợp đồng.
Tòa án quyết định không chấp nhận lý do từ chji thKc hiện nghIa vụ bảo lãnh
của Ngân hàng Việt Á. Buộc Công ty Cửu Long trả cho Công ty K.N.V tgng sj tiền
946.200.000 đồng và buộc Ngân hàng Việt Á phải thKc hiện nghIa vụ hồn trả cho
Cơng ty TNHH K.N.V sj tiền tkm ứng còn thiếu 1.510.000.000 đồng.
Câu 3.1: Thư bảo lãnh của Ngân hàng có thời hạn như th@ nào?
Trả lời:
Theo Điều 18 Thông tư sj 28/2012/TT-NHNN, thLi hkn bảo lãnh của Ngân
hàng được xác định như sau:
“1. ThLi hkn bảo lãnh được xác định từ ngày phát hành bảo lãnh hoặc khi bảo
lãnh có hiệu lKc theo thna thuận của bên bảo lãnh vli các bên liên quan cho đến

download by :



13

thLi điểm hết hiệu lKc của bảo lãnh được ghi trong cam kết bảo lãnh. TrưLng hợp
cam kết bảo lãnh không ghi cụ thể thLi điểm hết hiệu lKc của bảo lãnh thì thLi điểm
hết hiệu lKc của bảo lãnh được xác định tki thLi điểm nghIa vụ bảo lãnh hết hiệu lKc
theo quy định tki Điều 21 của Thông tư này.
2.
TrưLng hợp ngày hết hiệu lKc bảo lãnh trùng vào ngày nghJ, ngày lễ, tết thì
ngày hết hiệu lKc được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
3.

Việc gia hkn bảo lãnh do các bên thna thuận.”

Câu 3.2. Ngh^a v` của Công ty Cửu Long đối vfi Công ty K.N.V có phát
sinh trong thời hạn bảo lãnh của Ngân hàng không?
Trả lời:
NghIa vụ của Công ty Cửu Long đji vli Công ty KNV không phát sinh trong
thLi hkn bảo lãnh của Ngân hàng. Mà chJ phát sinh sau thLi hkn bảo lãnh của Ngân
hàng. Cụ thể chRnh là việc Công ty Cửu Long phải thanh toán tiền phkt 5% tgng giá
trị hợp đồng và tiền lãi của sj tiền 1.510.000.000 đồng, tgng cộng là 946.200.000
đồng.
Câu 3.3. Theo T\a án nhân dân tối cao, khi người có quy6n (Cty K.N.V)
khởi kiện Ngân hàng trả nA thay sau khi h@t thời hạn bảo lãnh k@t thúc thg
Ngân hàng có c\n trách nhiệm của người bảo lãnh khơng? Đoạn nào của Quy@t
định có câu trả lời?
Trả lời:
Theo Tòa án nhân dân tji cao, khi ngưLi có quyền (Cơng ty K.N.V) khởi kiện
Ngân hàng trả nợ thay sau khi hết thLi hkn bảo lãnh kết thúc thì Ngân hàng vmn cịn

trách nhiệm của ngưLi bảo lãnh.
Đokn của Quyết định có câu trả lLi là: “Ngân hàng Việt Á chấp nhận đề nghị
của Công ty Cửu Long trì hỗn thKc hiện nghIa vụ bão lãnh như đã cam kết. Đến
ngày 11/5/2016, khi đã hết thLi hkn hiệu lKc của Thư bảo lãnh, Ngân hàng Việt Á
mli có Thơng báo sj 56TB/CNBD/16 gửi Cơng ty K.N.V về việc không thKc hiện
nghIa vụ bảo lãnh vli lý do chưa nhận được Thư bảo lãnh bản gjc trưlc 17 giL 00
phút ngày 09/5/2016. Sau khi nhận được thông báo của Ngân hàng, ngày 12/5/2016,

download by :


14

Công ty K.N.V đã gửi Thư bảo lãnh bản gjc cho Ngân hàng. Như vậy, lý do từ chji
thKc hiện nghIa vụ bảo lãnh của Ngân hàng Việt Á là không thể chấp nhận được”.
Câu 3.4. Suy ngh^ của anh/chị v6 hưfng giải quy@t trên T\a án nhân dân
tối cao.
Trả lời:
Hưlng giải quyết của Tòa án nhân dân tji cao là hợp lý.
Theo thna thuận trong Hợp đồng thương mki sj 1016/KNV-CLVN/2016 giữa
Công ty K.N.V và Công ty Cửu Long thì trong trưLng hợp Cơng ty Cửu Long chậm
giao hàng, không giao hàng do lỗi của Công ty Cửu Long thì phải chịu phkt 5% giá
trị hợp đồng và trả lãi tiền ký quỹ/tkm ứng cho Công ty K.N.V theo lãi suất Ngân
hàng nhà nưlc quy định cho thLi hkn chậm trễ. Nên việc Tòa án nhân dân tji cao xác
định Công ty Cửu Long phải trả cho công ty K.N.V tgng sj tiền 946.200.000 đồng
gồm 5% tiền phkt giá trị hợp đồng, tiền lãi của sj tiền 1.510.000.000 đồng là phù hợp
vli thna thuận giữa hai bên.
Tki Công văn sj 04/TB/CNBD/16 gửi Công ty K.N.V thông báo về việc Công
ty Cửu Long đề nghị Ngân hàng Việt Á tkm ngưng việc hồn trả tiền tkm ứng nhưng
ngân hàng khơng đề cập đến việc từ chji trách nhiệm bảo lãnh cho Công ty K.N.V.

Điều này cho thấy Ngân hàng Việt Á chấp nhận đề nghị của Công ty Cửu Long trì
hỗn thKc hiện nghIa vụ như đã cam kết. Tịa án nhân dân tji cao đã xác định được lý
do từ chji thKc hiện nghIa vụ bảo lãnh của Ngân hàng Việt Á là không chấp nhận
được là hợp lý. Việc này giúp đảm bảo quyền lợi cho bên được bảo lãnh và bên nhận
bảo lãnh. Đảm bảo việc thKc hiện nghIa vụ bảo lãnh của Ngân hàng Việt Á.

download by :


15

V3n đ6 4: Giảm mƒc bCi thường do hoàn cảnh kinh t@ khó khăn
Câu 4.1: Từng đi6u kiện đưAc quy định trong BLDS đb giảm mƒc bCi
thường do thiệt hại quá lfn so vfi khả năng kinh t@.
Trả lời:
Theo khoản 2 Điều 585 BLDS 2015, điều kiện được quy định để giảm bồi
thưLng do thiệt hki quá lln so vli khả năng kinh tế là:
1.

Khơng có lỗi hoặc có lỗi vô ý

2.

Thiệt hki quá lln so vli khả năng kinh tế của mình

Quy định này khơng quy định về việc giảm mức bồi thưLng là bao nhiêu. Việc
giải quyết mức bồi thưLng phụ thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh, mức độ lỗi của ngưLi
gây ra thiệt hki. Tòa án phải căn cứ vào từng trưLng hợp cụ thể để quyết định giảm
mức bồi thưLng.
Thiệt hki xảy ra quá lln so vli khả năng kinh tế trưlc mắt và lâu dài của ngưLi

gây thiệt hki là cơ sở để giảm mức bồi thưLng.
Tgnh huống: Anh Nam là ngưLi thuộc quản lý của UBND xã, đã vô ý gây thiệt
hki cho bà ChRnh khi thKc hiện công việc được UBND xã giao. ThKc tế, thiệt hki
quá lln so vli khả năng kinh tế của anh Nam và Tòa án đã áp dụng các quy định về
giảm mức bồi thưLng do thiệt hki quá lln so vli khả năng kinh tế của anh Nam để ấn
định mức bồi thưLng.
Câu 4.2: Trong tgnh huống nêu trên, việc T\a án áp d`ng các quy định v6
giảm mƒc bCi thường do thiệt hại qúa lfn so vfi khả năng kinh t@ của anh Nam
đb 3n định mƒc bCi thường có thuy@t ph`c khơng? Vg sao?
Trả lời:
Trong tình hujng nêu trên, anh Nam đã đủ điều kiện để được giảm mức bồi
thưLng thiệt hki (có lỗi vơ ý và thiệt hki quá lln so vli khả năng kinh tế của mình).
Đji vli ngưLi vơ ý gây thiệt hki, khi thKc hiện hành vi dọ không chủ động ác ý để
gây tgn hki cho ngưLi khác nên thiệt hki xảy ra là ngồi mong mujn, vì vâỵ thái độ
của nhà nưlc cũng blt nghiêm khắc hơn. Nhưng vì anh Nam là ngưLi thuộc quản lý

download by :


16

của UBND xã và thKc hiện công việc được UBND xã giao nên UBND là chủ thể
chịu trách nhiệm bồi thưLng thiệt hki cho bà ChRnh.
Tuy “Việc quy định giảm mức bồi thưLng thiệt hki cho ngưLi gây thiệt hki vli
lỗi vô ý và thiệt hki xảy ra là quá lln so vli ngưLi gây thiệt hki là một nguyên tắc
nhân đko” nhưng vli UBND xã thì khơng được giảm mức bồi thưLng và luôn là chủ
thể phải chịu trách nhiệm hồn tồn và đầy đủ.
Vì vậy, việc Tịa án áp dụng các quy định về giảm mức bồi thưLng do thiệt hki
quá lln so vli khả năng kinh tế của anh Nam để ấn định mức bồi thưLng là không
thuyết phục.


download by :


17

V3n đ6 5: BCi thường thiê -hại do nguCn nguy hibm cao đơgây- ra.
*Tóm tắt Quy@t định số 30/2010/DS-GĐT ngày 22/01/2010 của T\a dân sự
T\a án nhân dân tối cao:
Nguyên đơn: anh Công; bị đơn: Chi nhánh điện Cái Bè tJnh Tiền Giang.
Xét xử vụ án “Đòi bồi thưLng thiệt hki về tRnh mkng”.
Ngày 10/05/2003 cháu Lợi bị điện giật chết tki nhà ông Dũng, nguyên nhân do
dây điện hk thế chky ngang qua nhà ông Dũng bị hở mkch điện, khi Cháu Lợi đi
ngang qua thì bị điện giật chết tki chỗ. ĐưLng dây điện trên do Chi nhánh điện Cái
Bè quản lý và ký hợp đồng bán điện cho anh Ri và anh Sua nên yêu cầu Chi nhánh
điện Cái Bè phải bồi thưLng thiệt hki cho gia đình.
Tki bản án dân sK sơ thẩm, Tịa án quyết định bác yêu cầu khởi kiện của anh
Công. Tki bản án dân sK phúc thẩm, Tòa án quyết định bác yêu cầu khởi kiện của
anh Công và giữ nguyên bản án dân sK sơ thẩm. Sau khi xét xử phúc thẩm, anh Cơng
có đơn khiếu nki bản án dân sK phúc thẩm. Tòa án nhận thấy theo quy định tki điều
672 BLDS 1995 thì chủ sở hữu, ngưLi được sở hữu giao chiếm hữu, sử dụng nguồn
nguy hiểm cao độ phải bồi thưLng thiệt hki ngay cả khi khơng có lỗi. Trong vụ việc
này bên bị thiệt hki hoàn toàn khơng có lỗi nên phải được bồi thưLng. Ngày
10/05/2003 ơng Bách ký hợp đồng bán điện cho anh Sua, tuy anh Sua đứng tên hợp
đồng nhưng ngưLi ký lki là anh Ri. Tòa án nhân dân tji cao quyết định hủy bản án
dân sK sơ thẩm và phúc thẩm, vì viêcH Tịa án các cấp nhânH định anh Cơng khởi
kiênH không đúng đji tượng để bác yêu cầu khởi kiênH của anh Công là không đúng
và khi giải quyết vụ án Tòa án các cấp cần phải xác định rõ đưLng dây điênH đó do
ai quản lý, sử dụng.
Câu 5.1: Đoạn nào của Quy@t định cho th3y T\a án đã vận d`ng ch@ định

bCi thường thiệt hại do nguCn nguy hibm cao độ gây ra?
Trả lời:
Trong quyết định có đokn “Theo quy định tki điều 672 Bộ luật dân sK năm
1995 (điều 623 Bộ luật dân sK năm 2005) thì chủ sở hữu, ngưLi được sở hữu giao
chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thưLng thiệt hki ngay cả khi

download by :


18

khơng có lỗi (trừ các trưLng hợp thiệt hki xảy ra hoàn toàn do lỗi cj ý của ngưLi bị
thiệt hki, thiệt hki xảy ra trong trưLng hợp bất khả kháng hoặc tình thế cấp thiết...).”
Câu 5.2: Suy ngh^ của anh/chị v6 việc T\a án xác định đây là bCi thường
thiệt hại do nguCn nguy hibm cao độ gây ra.
Trả lời:
Việc Tòa án xác định đây là bồi thưLng thiệt hki do nguồn nguy hiểm cao độ
gây ra là hoàn toàn hợp lý và phù hợp quy định tki Điều 601 Bộ luật dân sK năm
2015. Nếu như các trưLng hợp BTTH thơng thưLng dKa trên sK suy đốnlỗi thì trách
nhiệm BTTH do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra dKa trên sK suyđốn trách nhiệm đji
vli ngưLi có nghIa vụ quản lý nguồn nguy hiểm cao độ. Trách nhiệm BTTH do nguồn
nguy hiểm cao độ gây ra chJ được áp dụng khi hokt động gây thiệt hki của nguồn
nguy hiểm cao độ nPm ngồi khả năng kiểm sốt, điều khiển của ngưLi chiếm hữu,
vận hành và là nguyên nhân trKc tiếp dmn đến thiệt hki. Nếu thiệt hki xảy ra hồn
tồn do lỗi của con ngưLi trong việc trơng giữ, bảo quản, vận hành nguồn nguy hiểm
cao độ thì không áp dụng trách nhiệm này mà sx áp dụng trách nhiệm BTTH nói
chung. Trách nhiệm BTTH do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra không loki trừ khả
năng thiệt hki cũng có thể có một phần lỗi của ngưLi quản lý, trông giữ, bảo quản,
vận hành nguồn nguy hiểm cao độ nhưng hành vi của ngưLi trông giữ, vận hành
nguồn nguy hiểm cao độ khơng phải ngun nhân có tRnh quyết định đến thiệt hki.

Chủ sở hữu, ngưLi đang chiếm hữu nguồn nguy hiểm cao độ không được miễn trừ
trách nhiệm bồi thưLng kể cả trong trưLng hợp họ chứng minh được mình khơng có
lỗi trong việc trơng giữ, bảo quản, vận hành nguồn nguy hiểm cao độ. Bởi lx yếu tj lỗi
không phải là một điều kiện tiên quyết làm phát sinh trách nhiệm BTTH do nguồn
nguy hiểm cao độ gây ra. Dấu hiệu quan trọng nhất đểxác định trách nhiệm này là
hokt động của nguồn nguy hiểm cao độ chRnh là nguyên nhân trKc tiếp, là yếu tj
quyết định dmn đến thiệt hki.
Câu 5.3: T\a dân sự có cho bi@t ai là chủ sở hữu đường dây điện hạ th@
gây thiệt hại khơng?
Trả lời:
Tịa dân sK khơng cho biết ai là chủ sở hữu đưLng dây điện hk thế gây thiệt
hki.

download by :


19

Câu 5.4: Theo anh/chị, ai là chủ sở hữu đường dây hạ th@ gây thiệt hại?
Trả lời:
Theo nhóm em, chủ sở hữu đưLng dây hk thế gây thiệt hki là anh Trần Văn Ri.
Câu 5.5: Theo T\a dân sự, chủ thb nào sẽ chịu trách nhiệm bCi thường thiệt
hại cho nạn nhân?
Trả lời:
Chủ sở hữu, ngưLi được chủ sở hữu giao chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm
cao độ.
Câu 5.6: Suy ngh^ của anh/ chị v6 hưfng xử lý trên của T\a dân sự T\a án
nhân dân tối cao liên quan đ@n xác định chủ thb chịu trách nhiệm bCi thường
thiệt hại cho gia đgnh nạn nhân.
Trả lời:

Theo em thì hưlng xử lý trên của Tòa dân sK Tòa án nhân dân tji cao liên quan
đến xác định chủ thể chịu trách nhiệm bồi thưLng thiệt hki cho gia đình nkn nhân là
phù hợp vli quy định của pháp luật. Căn cứ theo Khoản 2 Điều 601 Bộ luật dân sK
2015 quy định: “Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thưLng thiệt hki do
nguồn nguy hiểm cao độ gây ra; nếu chủ sở hữu đã giao cho ngưLi khác chiếm hữu,
sử dụng thì những ngưLi này phải bồi thưLng, trừ trưLng hợp có thoả thuận khác.”

Vì vậy, Tòa dân sK yêu cầu Tòa sơ thẩm làm rõ ngưLi chủ sở hữu, ngưLi chiếm
hữu sử dụng để xác định ngưLi chịu trách nhiệm bồi thưLng là đúng theo quy định
của pháp luật.

download by :


20

V3n đ6 6: BCi thường thiê -hại do người thi hành cơng v` gây ra.
*Tóm tắt bản án số 02/2015/HSST ngày 15/4/2015 của T\a án nhân dân
tỉnh Phú Yên:
Trả lời:
Bị cáo: Nguyễn Thân Thảo Thành, Nguyễn Minh Quyền, Phkm Ngọc Mmn,
Nguyễn Tấn Quang, Đỗ Như Huy, Lê Đức Hoàn. Bị hki: Ngô Thanh Kiều. ều,Ki
Sơn và CưLng trộm cắp của bà Thumn 14.000.000 và 05 điện thoki di động. Bị Ban
chuyên án phát hiện và chky thoát được. Sau khi CưLng bị bắt giữ, Sơn đầu thú có
khai báo có Kiều là đồng phkm. Hoàn chJ đko mLi Kiều về cơ quan làmviệc về
hành vi trộm cắp. Trong quá trình lấy lLi khai do Kiều không hợp tác nên Thành,
Quyền, Mmn, Quang, Huy đã có hành vi cịng tay, dùng dùi cui cao su đánh nhiều
cái vào ngưLi Kiều dmn đến Kiều tử vong. Theo bản giám định pháp y cho thấy rPng
do các chấn thương ở não và phần mềm do các bị cáo gây ra là nguyên nhân chết.
Gia đình bị hki yêu cầu bồi thưLng: Tiền bù đắp tgn thất tinh thần 414.000.000đ,

tiền mai táng và phR cấp dưỡng nuôi cha mw và anh Kiều bị tàn tật 200.000.000đ,
tiền cấp dưỡng cho con của Kiều đến 18 tuồi 840.000.000đ.
Quyết định của Tòa án: Bị cáo Thành 08 năm tù, Quyền 02 năm tù, Mmn 02
năm 03 tháng tù, Quang 02 năm tù. Bị cáo Huy 01 năm tù treo và Hoàn 09 tháng tù
treo. Bồi thưLng dân sK: ghi nhận sK tK nguyện bồi thưLng của các bị cáo
186.000.000đ cho các khoản bù đắp tgn thất tinh thần và mai táng phR. Buộc Công an
thành phj Tuy Hịa cấp dưỡng ni hai con anh Kiều mỗi cháu 575.000đ/tháng.
Câu 6.1: Những khác biệt cơ bản v6 thiệt hại đưAc bCi thường khi một cá
nhân ch@t theo Luật trách nhiệm bCi thường Nhà nưfc và BLDS.
Trả lời:
Về trách nhiệm bồi thưLng thiệt hki vật chất: Luật Trách nhiệm bồi thưLng Nhà
nưlc 2017 có quy định cụ thể hơn BLDS tki Điều 25 Luâ Ht Trách nhiê mH bồi
thưLng của Nhà nưlc 2017: Chi phR cho việc mai táng ngưLi bị thiệt hki chết được
xác định theo mức trợ cấp mai táng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
Tiền cấp dưỡng cho những ngưLi mà ngưLi bị thiệt hki đang thKc hiện nghIa vụ cấp
dưỡng được xác định là 01 tháng lương tji thiểu vùng tki nơi ngưLi được cấp dưỡng
đang cư trú cho mỗi tháng thKc hiện nghIa vụ cấp dưỡng, trừ trưLng hợp pháp luật

download by :


21

có quy định khác đã được xác định theo bản án, quyết định có hiệu lKc pháp luật của
cơ quan nhà nưlc có thẩm quyền…
Về trách nhiệm bồi thưLng tinh thần cho những ngưLi thân thRch của ngưLi bị
thiệt hki chết: Luật LuâtHTrách nhiêmH bồi thưLng của Nhà nưlc 2017 tki khoản 4
Điều 27 xác định là 360 tháng lương cơ sở. TrưLng hợp ngưLi bị thiệt hki chết thì
khơng áp dụng bồi thưLng thiệt hki về tinh thần quy định tki các khoản 1, 2, 3 và 5
Điều này. Còn ở BLDS 2015 quy định tki khoản 2 Điều 591 mức bồi thưLng thiệt hki

tinh thần tRnh mkng bị xâm phkm là không quá một trăm lần mức lương cơ sở do
Nhà nưlc quy định. Luâ Ht Trách nhiêmH bồi thưLng của Nhà nưlc 2017 quy định
một mức bồi thưLng cụ thể còn tki BLDS chJ nêu khoảng bồi thưLng là không quá
một trăm lần mức lương cơ sở.
Câu 6.2: Hồn cảnh như trong v` việc trên có đưAc Luật trách nhiệm bCi
thường của Nhà nưfc đi6u chỉnh không? Vg sao?
Trả lời:
Tki Điều 1 về Phkm vi điều chJnh của LuâtHTrách nhiêmH bồi thưLng của Nhà
nưlc 2009: “Luật này quy định trách nhiệm bồi thưLng của Nhà nưlc đji vli cá nhân,
tg chức bị thiệt hki do ngưLi thi hành công vụ gây ra trong hokt động quản lý hành
chRnh, tj tụng và thi hành án; thiệt hki được bồi thưLng; quyền, nghIa vụ của cá
nhân, tg chức bị thiệt hki; cơ quan giải quyết bồi thưLng; thủ tục giải quyết yêu cầu
bồi thưLng; phục hồi danh dK; kinh phR bồi thưLng; trách nhiệm hoàn trả; trách
nhiệm của các cơ quan nhà nưlc trong công tác bồi thưLng nhà nưlc.”
Tki Điều 33 Bộ luật tj tụng hình sK 2003 về Cơ quan tiến hành tj tụng và ngưLi
tiến hành tj tụng:
Các cơ quan tiến hành tj tụng gồm có: Cơ quan điều tra; Viện kiểm sát; Toà án.
Những ngưLi tiến hành tj tụng gồm có:
a)

Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên;

b)

Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên;

c)
Chánh án, Phó Chánh án Tồ án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tịa
án.”



download by :


22

Các đji tượng Quyền, Mmn, Quang, Huy, Thành là các trinh sát viên, điều tra
viên Công an thành phj Tuy Hòa và Phòng cảnh sát điều tra tội phkm về trậttK xã hội
Công an tJnh Phú Yên được phân công điều tra lấy lLi khai, canh giữ Kiều. Trong
quá trình thKc hiện nhiệm vụ đã có hành vi cịng tay, dùng dùi cui cao su đánh nhiều
cái vào ngưLi Kiều dmn đến Kiều tử vong. Đji tượng Hồn àl Phó trưởng Cơng an
thành phj Tuy Hịa, Phó Thủ trưởng cơ quan cảnh sát điều tra, Trưởng Ban chuyên án
312T có trách nhiệm chJ đko toàn bộ hokt động của Ban chuyên án nhưng đã không
thKc hiện đúng trách nhiệm tki Điều 4 và Điều 34 Bộ luật tj tụng hình sK; thiếu kiểm
tra trong quá trình các điều tra viên và cán bộ cấp dưli làm việc vli Kiều để xảy ra
việc sử dụng nhục hình lên ngưLi Kiều ngay tki trụ sở làm việc của Công an thành
phj Tuy Hòa.
Từ những điều trên cho thấy việc Kiều chết là do ngưLi thi hành công vụ gây ra
trong hokt động tj tụng. Phù hợp vli phkm vi điều chJnh tki Điều 1 Luâ Ht Trách
nhiêmH bồi thưLng của Nhà nưlc 2009.
Câu 6.3: N@u hoàn cảnh như trong v` án trên xảy ra sau khi BLDS 2015 có
hiệu lực, hưfng giải quy@t có khác hưfng giải quy@t trong v` án khơng? Vg
sao?
Trả lời:
Tòa án áp dụng Điều 620 BLDS 2005 về Bồi thưLng thiệt hki do ngưLi có thẩm
quyền của cơ quan tiến hành tj tụng gây ra: “Cơ quan tiến hành tj tụng phải bồi
thưLng thiệt hki do ngưLi có thẩm quyền của mình gây ra khi thKc hiện nhiệm vụ
trong quá trình tiến hành tj tụng.
Cơ quan tiến hành tj tụng có trách nhiệm yêu cầu ngưLi có thẩm quyền đã gây
thiệt hki phải hoàn trả một khoản tiền theo quy định của pháp luật, nếu ngưLi có

thẩm quyền có lỗi trong khi thi hành nhiệm vụ.”
Nếu áp dụng Điều 598 BLDS 2015 thay cho Điều 620 BLDS 2005 thì khơng có
sK thay đgi nào trong hưlng giải quyết của Tịa. Thay vì có quy định được nêu cụ thể
về nghIa vụ hoàn trả và xử lý trách nhiệm của ngưLi thi hành cơng vụ thì theo quy
định Điều 598 BLDS 2015 sx áp dụng Điều 56 LuâtHTrách nhiêmH bồi thưLng của
Nhà nưlc 2009 quy định về nghIa vụ hoàn trả và xử lý trách nhiệm của ngưLi thi
hành công vụ.

download by :


23

Cảm ơn thầy đã dành thời gian đọc bài thảo luận của nhóm chúng em!

download by :


×