Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Slide môn pháp luật kinh tế: Pháp luật về hợp đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.81 KB, 77 trang )

PHÇN 2:
Ph¸p luËt vÒ hîp ®ång trong
kinh doanh, th-¬ng m¹i
Nội dung bài giảng
I. KháI quát về pháp luật hợp đồng việt nam
II. Hợp đồng dân sự
III. Hợp đồng trong hoạt động th-ơng mại
Khái niệm hợp đồng (2)
- Hiện nay ở Việt Nam, trên ph-ơng diện pháp lý, khái niệm hợp
đồng đ-ợc hiểu một cách chung nhất là hợp đồng dân sự
Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập,
thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (Điều 388 Bộ
luật dân sự 2005).
- Mối liên quan giữa khái niệm hợp đồng dân sự với giao dịch dân
sự và nghĩa vụ dân sự.
• “Mọi hợp đồng đều là sự thoả thuận
nhưng không phải mọi thoả thuận đều
là hợp đồng.”
• “Là sự thoả thuận hoặc cam kết giữa
các bên, thể hiện ý chí thống nhất và
làm phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp
lí của các bên tham gia.”
2. Phân loại hợp đồng
(theo những tiêu chí khác nhau)
* Theo nội dung của hợp đồng
* Theo tính chất của hợp đồng
* Theo tính thông dụng của hợp đồng
* Theo lĩnh vực áp dụng của hợp đồng
* Theo sự t-ơng xứng về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp
đồng
* Theo hình thức của hợp đồng


=> Chú ý
* Theo néi dung cña hîp ®ång:
- Hîp ®ång kh«ng cã tÝnh chÊt kinh doanh hay hîp ®ång d©n sù theo nghÜa
hÑp;
- Hîp ®ång kinh doanh th-¬ng m¹i;
- Hîp ®ång lao ®éng
* Theo tÝnh chÊt cña hîp ®ång (§iÒu 406 BLDS 2005):
- Hîp ®ång chÝnh;
- Hîp ®ång phô;
- Hîp ®ång v× lîi Ých cña ng-êi thø ba;
- Hîp ®ång cã ®iÒu kiÖn.
* Theo tính thông dụng của hợp đồng
(Ch-ơng XVIII BLDS 2005)
- Hợp đồng mua bán tài sản;
- Hợp đồng trao đổi tài sản;
- Hợp đồng tặng cho tài sản;
- Hợp đồng vay tài sản;
- Hợp đồng thuê tài sản;
- Hợp đồng m-ợn tài sản;
- Hợp đồngdịch vụ;
- Hợp đồng vận chuyển;
- Hợp đồng gia công;
- Hợp đồng gửi giữ tài sản;
- Hợp đồng bảo hiểm;
- Hợp đồng uỷ quyền;
- Hứa th-ởng và thi có giải.
Theo lĩnh vực áp dụng của hợp đồng:
- Hợp đồng th-ơng mại;
- Hợp đồng dân sự;
- Hợp đồng lao động;

- Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng giao thầu;
- Hợp đồng vận tải;
- Hợp đồng xây dựng;
- Hợp đồng t vấn
* Theo sự t-ơng xứng về quyền và nghĩa vụ của các bên trong
hợp đồng (Điều 406 BLDS 2005):
- Hợp đồng song vụ;
- Hợp đồng đơn vụ.
* Theo hình thức của hợp đồng
- Hợp đồng bằng văn bản (kể cả d-ới hình thức thông điệp dữ liệu);
- Hợp đồng bằng hành vi;
- Hợp đồng bằng lời nói.
Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề này
chỉ là những hợp đồng có mục đích lợi
nhuận, chủ thể là những tổ chức kinh tế,
cá nhân kinh doanh có đăng ký kinh
doanh nhằm làm rõ khái niệm hợp đồng
trong kinh doanh, th-ơng mại
3. Nguồn pháp luật về hợp đồng trong
kinh doanh, th-ơng mại
a. Khái quát về quá trình phát triển của pháp
luật dân sự Việt Nam
b. Hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về hợp
đồng trong kinh doanh, th-ơng mại
• Luật chung bao gồm các quy định mang tính nguyên tắc
chung về mọi loại HĐ, không phụ thuộc HĐ đó là mua bán,
vận chuyển, xây dựng, bảo hiểm hay tín dụng
• Luật chung trong giai đoạn trước 01/01/2006:

– Bộ luật dân sự 1995;
– Pháp lệnh hợp đồng kinh tế 25/9/1989.
• Luật chung trong giai đoạn từ 01/01/2006:
– Bộ luật dân sự 2005.
LuËt chung ®iÒu chØnh quan hÖ hîp ®ång
Cỏc lut riờng iu chnh quan h hp ng:
áp dụng cho những lĩnh vực kinh doanh đặc thù nh-:
Lut thng mi 2005 (dựng cho cỏc hp ng trong hot
ng thng mi nh mua bỏn hng hoỏ, i lý, u thỏc, i
din, mụi gii, gia cụng );Luật dầu khí 1993 sửa đổi, bổ sung
2000; Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000; Luật Điện lực 2004;
Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2005; Luật đấu thầu 2005; Luật
Kinh doanh bất động sản 2006; Luật Chứng khoán 2006; Pháp
lệnh Bu chính Viễn thống 2002, Luật xây dựng
Cỏc vn bn v vn chuyn: B lut hng hi Vit
Nam, Lut giao thụng thu ni a, Lut ng st,
Lut hng khụng dõn dng VN
- Đối với các quan hệ hợp đồng có yếu tố quốc tế còn căn cứ
vào:
+ Điều -ớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
+ Tập quán th-ơng mại quốc tế (VD: Quy tắc chính thức của
Phòng th-ơng mại quốc tế giải thích các điều kiện th-ơng mại
(INCOTERMS 2000); bản Quy tắc và thực hành thống nhất về
tín dụng chứng từ (UCP 500).
4. Nguyên tắc áp dụng pháp luật
a. áp dụng phối hợp Luật chung và Luật chuyên
ngành;
b. áp dụng quy định trong các văn bản của cùng
nhóm luật chung hoặc cùng nhóm luật chuyên
ngành;

c. áp dụng pháp luật theo thời gian;
d. áp dụng pháp luật theo không gian.
a. áp dụng phối hợp Luật chung và
Luật chuyên ngành
- Nếu Luật chuyên ngành và Luật chung cùng
quy định về một vấn đề thì -u tiên áp dụng các quy
định của Luật chuyên ngành;
- Những vấn đề nào Luật chuyên ngành không
quy định thì áp dụng các quy định của Luật chung;
- Để xác định quy định chung hay quy định
chuyên ngành phải xem xét trong từng quan hệ hợp
đồng cụ thể.
b. áp dụng quy định trong các văn bản của
cùng nhóm Luật chung hoặc cùng nhóm
Luật chuyên ngành
- -u tiên áp dụng quy định trong văn bản có giá
trị pháp lý cao hơn:
+ Hiến pháp;
+ Bộ luật;
+ Các đạo luật;
+ Pháp lệnh;
+ Nghị định; quyết định của TTg; thông t-
- Nếu cùng giá trị pháp lý thì áp dụng quy định
trong văn bản pháp luật ra đời sau.
c. ¸p dông ph¸p luËt theo thêi gian
- Nguyªn t¾c kh«ng håi tè cña ph¸p luËt;
- Hîp ®ång ký kÕt tr-íc 01/01/2006, ¸p dông:
+ Bé luËt d©n sù 1995;
+ Ph¸p lÖnh Hîp ®ång kinh tÕ ngµy 25/9/1989.
- Hîp ®ång ký kÕt tõ ngµy 01/01/2006, ¸p dông:

+ Bé luËt d©n sù 2005.
- NÕu hîp ®ång ký tr-íc 01/01/2006 nh-ng cã néi
dung vµ h×nh thøc kh«ng tr¸i Bé luËt d©n sù 2005 th×
®-îc quyÒn ¸p dông theo Bé luËt D©n sù 2005.
d. áp dụng pháp luật theo không gian
- Pháp luật Việt Nam đ-ợc áp dụng đối với:
+ Hoạt động ký kết, thực hiện hợp đồng trên
lãnh thổ Việt Nam;
+ Ngoài lãnh thổ Việt Nam nh-ng các bên thoả
thuận lựa chọn luật Việt Nam.
- Hợp đồng giữa các tổ chức, cá nhân Việt
Nam với tổ chức, cá nhân n-ớc ngoài có thể quy
định áp dụng luật n-ớc ngoài.
Quan hệ giữa HĐ với PL, thói quen trong
hoạt động TM, tập quán thương mại
• Thoả thuận không trái luật, áp dụng theo thoả
thuận; thoả thuận trái luật thì áp dụng theo quy
định của luật;
• Nếu các bên không thoả thuận cụ thể thì áp
dụng theo thói quen trong hoạt động thương
mại;
• Nếu các bên không thoả thuận cụ thể; chưa có
thói quen thì áp dụng theo luật;
• Nếu các bên không thoả thuận cụ thể; chưa có
thói quen; Luật không quy định thì áp dụng
theo tập quán thương mại.
II. Hîp ®ång d©n sù
1. Giao kÕt hîp ®ång
2. Thùc hiÖn hîp ®ång
3. Tr¸ch nhiÖm d©n sù do vi ph¹m nghÜa vô hîp

®ång
1. Giao kÕt hîp ®ång
a. C¸c nguyªn t¾c giao kÕt hîp ®ång d©n sù
b. Chñ thÓ cña hîp ®ång d©n sù
c. Néi dung cña hîp ®ång d©n sù
d. H×nh thøc cña hîp ®ång d©n sù
e. Tr×nh tù giao kÕt hîp ®ång d©n sù
g. Nh÷ng vÊn ®Ò kh¸c trong giao kÕt hîp ®ång
d©n sù
h. §iÒu kiÖn cã hiÖu lùc cña hîp ®ång – C¸c
tr-êng hîp hîp ®ång v« hiÖu vµ xö lý hîp ®ång v«
hiÖu
a. Các nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự
(Điều 398 BLDS 2005)
- Tự do giao kết hợp đồng nh-ng không trái pháp
luật, đạo đức xã hội;
- Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác trung thực
và ngay thẳng.
b. Chủ thể của hợp đồng dân sự
- Chủ thể của HĐDS là các chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự;
- Các bên tham gia vào HĐDS gồm: cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ
hợp tác. (Trong đó, cá nhân bao gồm: công dân Việt Nam, ng-ời n-ớc ngoài,
ng-ời không quốc tịch).
- Nh-ng muốn tham gia và trở thành chủ thể hợp pháp của hợp đồng
dân sự thì các bên phải có đủ t- cách của chủ thể.
- Cá nhân có đủ t- cách chủ thể của hợp đồng có thể tự mình giao kết
hợp đồng. Pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác phải giao kết hợp đồng thông
qua ng-ời đại diện theo pháp luật.
- Những ng-ời có thẩm quyền giao kết hợp đồng có thể uỷ quyền (bằng
văn bản) cho ng-ời khác (có đủ năng lực chủ thể) thực hiện việc giao kết.

- Giao kết hợp đồng do ng-ời không có quyền đại diện xác lập hoặc
ng-ời đại diện xác lập v-ợt quá phạm vi đại diện không bị coi là vô hiệu
toàn bộ nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng đ-ợc ng-ời có thẩm quyền
ký kết hợp đồng đó chấp thuận hoặc đã biết hợp đồng đã đ-ợc ký kết mà
không phản đối. (Điều 145, 146 BLDS 2005)
C.Nội dung của hợp đồng dân sự (1)
• Điều khoản chủ yếu
• Điều khoản thường lệ
• Điều khoản tuỳ nghi
Nội dung của hợp đồng dân sự (2)
• Điều khoản thỏa thuận: Là điều khoản các
bên đã trao đổi và đạt được sự thỏa thuận
(có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản)
• Điều khoản ngầm định: Là điều khoản các
bên không thỏa thuận nhưng mặc nhiên
thừa nhận các quy định của pháp luật, thói
quen trong hoạt động thương mại hoặc
tập quán là điều khoản được áp dụng
trong hợp đồng.

×