Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

RELATIVE CLAUSE (GRAMMAR) mệnh đề quan hệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.99 KB, 3 trang )

RELATIVE CLAUSE



I. ĐỊNH NGHĨA
Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ
đứng trước nó. Hay mệnh đề quan hệ cịn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) vì nó là
một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước (tiền ngữ).
Ví dụ:
The boy who is watching TV is my son. (Cậu bé người mà đang xem TV là con trai tôi.)
→ Thành phần gạch chân chính là mệnh đề quan hệ, đứng sau “the boy” để giải thích rõ hơn cho
danh từ đó.
Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (relative pronouns) hoặc
các trạng từ quan hệ (relative adverbs):
Đại từ
Cách sử dụng
Ví dụ
quan hệ
I told you about the
WHO
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
woman who lives next door.
Do you see the cat which is
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật
lying on the roof?
WHICH
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
He couldn’t
read which surprised me.
Do you know the
WHOSE Chỉ sở hữu cho người và vật


boy whose mother is a nurse?
I was invited by the
WHOM Đại diện cho tân ngữ chỉ người
professor whom I met at the
conference.
I don’t like the
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề
THAT
table that stands in the
quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)
kitchen.
Trạng từ quan hệ
Nghĩa
Cách sử dụng
WHEN
in/on whichĐại diện cho cụm thời gian
WHERE
in/at which Đại diện cho nơi chốn
WHY
for which Đại diện cho lí do





Ví dụ
the day when we met him
the place where we met him
the reason why we met him


II. PHÂN LOẠI
Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh được phân làm 2 loại:
Mệnh đề quan hệ xác định (defining/ restrictive relative clause): Đây là loại mệnh đề
cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, khơng có nó câu sẽ khơng đủ nghĩa.
Ví dụ: The man who keeps the school library is Mr. Green. (Người đàn ông mà trông coi thư viện
trường là ông Green.)
Mệnh đề không xác định (non-defining/ non-restrictive relative clause): Đây là loại
mệnh đề khơng cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, khơng có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan
hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this,
that, these, those, my, his … hoặc tên riêng.


Ví dụ: That man, whom you saw yesterday, is Mr. Pike. (Người đàn ơng đó, người mà tơi đã thấy
hơm qua, là ông Pike.)
CHÚ Ý: Không được dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative
clause).
III. CÁCH DÙNG
Đại từ, trạng từ
quan hệ
WHO

WHOM

WHICH

THAT

WHOSE

WHEN


WHERE

WHY





Cách dùng

Ví dụ

The man who is
Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ
standing overthere
(subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
is Mr. Pike.
The girl whom you
Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân
saw yesterday is
ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
my girlfriend.
This is the
Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ
movie which I
(Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.
watch the most.
My father is the
That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật.

person that/
That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ
who(m) I admire
xác định (defining ralative clause).
most.
That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các
She is the nicest
đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so
woman that I’ve
sánh nhất (superlative).
ever met.
Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.
John found a
Trong ngữ pháp tiếng Anh, Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và
cat whose leg was
thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ. broken.
That was the
When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và
time when (at
thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay
which) he managed
cho at/on/in which, then.
the company.
Hanoi is the
Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi
place where I like
chốn.Where được dùng thay cho at/ in/ to which, there.
to come.
He told me the
reason why he had

Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay
been absent from
cho for which.
class the day
before.

IV. MỘT SỐ CHÚ Ý
Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề
quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. → Mr. Brown, with whom we
studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday
party, which makes me sad.




Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.



Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:
whom, which.
Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.



Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có

thể được dùng trước whom, which và whose.
Ví dụ: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted
her.



×