Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJ
Biên t
ậ
p viên: Hoàng Th
ị
Tâm Thành
2011
1
Mệnh đề quan hệ (Relative clause) trong tiếng Anh
1. Defining Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ xác định) :Mệnh đề quan hệ xác
định được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi trước nó, tức là làm chức năng định ngữ
(không thể bỏ được). Chúng xác định người, vật, sự việc đang được nói đến là ai,
cái nào, điều nào…Mệnh đề quan hệ luôn đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa
E.g.
We're looking for someone who we can tell the truth.
(Chúng tôi đang tìm người mà chúng tôi có thể nói sự thực)
These are the children that I looked after last summer.
(Đây là những đứa trẻ mà tôi đã trông nom mùa hè vừa qua)
Chú ý :
Dấu phẩy không được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định.
Không thể bỏ được mệnh đề quan hệ trong câu vì như thế làm nghĩa của câu
không đủ, không rõ ràng.
Đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định đóng vai trò là tân ngữ có thể
lược bỏ.
E.g. The house (which) I am going to buy is not large.
(Ngôi nhà mà tôi sẽ mua thì không rộng lắm)
2. Non-defining Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ không xác định)
- Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ nghĩa cho 1 danh từ hoặc
mệnh đề được đề cập đến ở trước trong câu. Nó bổ sung thêm thông tin thêm về
người, về sự vật, một hiện tượng đang được nói đến. Mệnh đề quan hệ luôn đứng
ngay sau danh từ, mệnh đề mà nó bổ nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ không xác định không phải là thành phần cốt yếu của câu và có
thể loại bỏ mà không ảnh hưởng gì đến câu.
- Khác với mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định được phân
cách bằng dấu phẩy và không thể bỏ đại từ quan hệ.
E.g. That car, which I bought ten years ago, is still good.
(Chiếc ôtô mà tôi mua cách đây 10 năm vẫn còn tốt)
- My elder sister gave me this shirt, which she had bought in Supermarket.
(Chị tôi cho tôi cái áo sơ mi này, cái áo mà chị đã mua ở siêu thị.
- She passed the examination, which makes me surprised.
(Cô ta đã qua được kì thi rồi, điều này làm tôi ngạc nhiên.)
Chú ý:
- That không được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định
- Đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ thì không bỏ được
E.g. His proposal, which the committee is considering, is related to exams system.
(Đề nghị của ông ấy, mà uỷ ban đang cân nhắc, liên hệ đến hệ thống thi cử)
3. Phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
- Dùng để xác định người, vật, việc đang nói đến là người nào, vật nào, việc nào.
Nếu không có mệnh đề quan hệ xác định, người nghe không biết rõ người, vật, việc
đang được nói đến là ai, cái nào, điều nào.
- Không có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề chính với mệnh đề quan hệ
Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJ
Biên t
ậ
p viên: Hoàng Th
ị
Tâm Thành
2011
2
- Chỉ bổ sung ý nghĩa cho danh từ, không bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề.
- Đôi khi nó dùng để chỉ một phần trong số những người, vật, việc đang được nhắc
đ
ến trong danh từ m
à nó b
ổ nghĩa.
E.g. The boys who are naug
hty must be punished.
(Những cậu con trai nghịch ngợm phải bị phạt.)
=> trong số những cậu con trai ở đó, những người đang được nhắc đến, thì chỉ có 1
số nghịch ngợm và số đó nên bị phạt.
E.g. The boys, who are naughty, must be punished.
(Những cậu con trai, những đứa rất nghịch ngơm, phải bị phạt.)
=> tất cả những cậu con trai có mặt ở đó đều nghịch ngợm và tất cả đều đáng bị
phạt.
DEFINING RELATIVE CLAUSE
(Mệnh đề xác định)
Mệnh đề xác định là mệnh đề không thể loại bỏ khỏi câu mà không làm mất ý
nghĩa nguyên thủy của nó. Mệnh đề xác định không được ngăn cách khỏi mệnh đề
khác bằng dấu phẩy.
Eg: Weeds that float to the surface should be removed before they decay.
(Cỏ dại nổi lềnh bềnh trên mặt nước cần được vớt lên trước khi chúng thối rữa)
[Ta không nói đến tất cả cỏ dại mà chỉ nói đến cỏ nổi lềnh bềnh trên mặt nước,
nếu ta bỏ 'that float to the surface' thì ý nghĩa của câu sẽ khác]
Mệnh đề xác định dùng để:
a. Bổ nghĩa cho một danh từ hay một đại từ bất định.
Eg: Have you read the book which I lend you last week?
(Bạn đã đọc cuốn sách mình cho mượn từ tuần trước chưa?)
b. Phân biệt đối tượng này với những đối tượng khác.
Eg: The girl who is making a speech has just won a singing contest.
(Cô gái đang phát biểu đã từng chiến thắng trong cuộc thi hát)
[Dùng để phân biệt cô gái đang nói với các cô gái khác]
c. Mệnh đề xác định có thể được dùng với the one/ones, those.
Eg: People with expensive cars can travel at ease. Those who own old cars usually
worry about breakdowns.
Trong mệnh đề giới hạn, ta có thể dùng đại từ quan hệ who/whom để chỉ người;
which để chỉ vật và có thể thay chúng bằng that trong văn cảnh thân mật, dùng
whose thay cho tính từ sở hữu (= of which, of whom), where thay cho một trạng ngữ
chỉ vị trí (= in which, at which, ), when thay cho 1 trạng ngữ chỉ thời gian. Đại từ
quan hệ thay thế cho một tân ngữ có thể bỏ đi.
Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJ
Biên t
ậ
p viên: Hoàng Th
ị
Tâm Thành
2011
3
Eg: The woman whose car has been stolen is reporting to the police.
(Người đàn bà chủ của chiếc xe bị mất đang tường thuật lại cho cảnh sát)
We used to live in a house the roof of which leaked in a rainy weather.
(Chúng tôi đã từng sống ở ngôi nhà có cái mái bị thủng trong mùa mưa)
NON-DEFINING RELATIVE CLAUSE
(Mệnh đề không xác định)
Mệnh đề không xác định bao hàm thông tin bổ sung không đòi hỏi phải có để
mang đến ý nghĩa cho câu. Mệnh đề không giới hạn được đặt tách biệt khỏi mệnh
đề khác bằng dấu phẩy.
Eg: Her car, which is very large, uses too much gasoline.
(Chiếc xe của cô ta, chiếc mà thật là to, dùng rất nhiều xăng)
[Chuyện chiếc xe của cô ấy thật to là thông tin phụ và không quan trọng đối với
phần còn lại của câu]
a. Mệnh đề không xác định không có tác dụng phân biệt đối tượng này với những
đối tượng khác vì đối tượng được nêu là duy nhất và đã rõ ràng, nó chỉ cung cấp
thêm thông tin về đối tượng đã nêu.
Eg: This dress, which I bought in New York, fits me very well.
(Chiếc váy này, tôi mua ở New York, rất vừa với tôi)
b. Mệnh đề không xác định được ngăn cách với main clause bởi dấu phẩy
Eg: My brother, who you once met, is living in London.
(Anh trai của tôi, người mà bạn đã có lần gặp, đang sống ở Luân Đôn)
c. Khi mệnh đề không xác định bổ nghĩa cho mệnh đề chính, đại từ quan hệ luôn là
which.
Eg: I got over mark 8 for the test, which delights me.
(Tôi đã được trên 8 điểm ở bài kiểm tra, điều đó làm tôi rất vui)
Chúng ta có thể dùng những đại từ quan hệ who, whom, where, when, which,
whose như ở mệnh đề xác định nhưng tuyệt đối không được dùng that và không
thể bỏ đại từ quan hệ đi.
Ngoài ra, có thể dùng: most/some/half/all/both/non + of whom/which; in which
time/point; in which case; for which reason
Eg: She has 3 brothers, all of whom are in the army.
We bought 2 litres of milk, all of it turnt out be poor quality.
We decided to leave at 7.30, at which time the rain suddenly poured down.
Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJ
Biên t
ậ
p viên: Hoàng Th
ị
Tâm Thành
2011
4
PREPOSITIONS AND RELATIVE NOUNS IN RELATIVE CLAUSES
(Giới từ và đại từ liên hệ trong mệnh đề quan hệ)
1. Prepositions
Nếu giới từ không liên quan đến động từ chính của mệnh đề quan hệ, nó luôn đứng
trước đại từ quan hệ. Và đại từ quan hệ theo sau giới từ chỉ có thể được dùng
which, whom, tuyệt đối không dùng who, that hay không dùng đại từ quan hệ
Eg: Jack's party, to which over a hundred people were invited, was terribly boring.
Thank you for your letter, in which you offered me the job.
Jack's party, which over a hundred people were invited to, was terribly boring.
Thank you for your letter, in which you offered me the job.
2. Relative pronouns:
WHO
Ta dùng who khi nói về người làm chủ thể của hành động hay làm tân ngữ trong
mệnh đề liên hệ
Eg: The men who are in this room are very angry.
The man who I wanted to see was away on holiday.
WHICH:
Ta dùng which khi nói về vật làm chủ từ của động từ trong mệnh đề quan hệ.
Eg: John bought a boat which costs twenty thousand dollars.
Không dùng which với cấp so sánh cao nhất (superlatives)
Eg: That's the best film (that) I have seen.
That's the best film which I have seen.
Không dùng which với các đại từ bất định (something, anything, )
Eg: There was nothing (that) we could do at that time.
There was nothing which I could do at that time.
WHOSE:
Ta dùng whose để chỉ sự sở hữu
Eg: I saw the people whose car had broken down.
Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJ
Biên t
ậ
p viên: Hoàng Th
ị
Tâm Thành
2011
5
WHOM
Whom có thể được dùng giống như who để chỉ người khi làm tân ngữ của mệnh
đề quan hệ, nhưng chỉ trong văn viết. Whom cũng có thể được dùng sau giới từ để
chỉ người.
Eg: The woman whom I wanted to see was not in the office.
The girl with whom I fell in love felt me after a few weeks. :P
THAT
Ta có thể dùng that thay who, whom, which trong mệnh đề xác định và trước đó
không phải là một giới từ. Trong những trường hợp như vậy, ta có thể bỏ đại từ
quan hệ.
Eg: The men that are in this room are angry.
John bought a boat that costs twenty thousand dollars.
WHERE
Ta dùng where để nói về nơi chốn.
Eg: The hotel where I stayed was very clean
WHEN
Ta dùng when thay cho một trạng ngữ chỉ thời gian
Eg: I moved to this town 10 years ago, when I was a little girl.
WHOEVER = the person/people who
Eg: Whoever gets over 9 marks will receive a gift.
= The person who gets over 9 marks will receive a gift.
WHATEVER, WHICHEVER (Whatever có thể thay thế bằng what)
Whatever = the thing/things which/that
Eg: Whatever you say will be brought to court.
= The things that you say will be brought to court.
Whichever = the person/people/thing/things that
Eg: Whichever of the three girls come home first cooks dinner.
= The girl that comes home first cooks dinner.
Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJ
Biên t
ậ
p viên: Hoàng Th
ị
Tâm Thành
2011
6
You have pay $4 to whichever of the pens you buy.
= You have pay $4 to the pen you buy.
OPTIONAL RELATIVE CLAUSE REDUCTION
(Sự thu gọn mệnh đề quan hệ)
1. V_ing (active)
Thể hiện quy luật hoặc hành động đang xảy ra, cách dùng này chỉ áp dụng với
những mệnh đề quan hệ ở các thì tiếp diễn hoặc hiện tại đơn.
Eg: The planes which take off in the morning seem to make more noise.
= The planes taking off in the morning seem to make more noise.
2. V(P2) (passive)
Cách dùng này có thể áp dụng được với tất cả các thì.
Eg: The lesson which is being learnt today should be revised carefully.
= The lesson learnt today should be revised carefully.
3. To V
Đứng sau danh từ, nói về sự bắt buộc hay khả năng
Eg: There is still a lot of work that we must do.
= There is still a lot of work to do.
Here's some paper that you can write on.
= Here's some paper for you to write on.
Có thể dùng cấp so sánh cao nhất, hay từ chỉ thứ tự (the first, the second, )
Eg: He was the youngest ever to swim across the Channel.
4. The first/only/last one + V(P2)
Eg: John was the only one invited to the meeting.
= John was the only one who was invited to the meeting.