Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
mở đầu
Nền kinh tế thị trờng phát triển mạnh mẽ, cạnh tranh gay gắt đã gây
không ít khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Một trong khó khăn đó
là hoạt động bán hàng. Vậy để bán đợc hàng các doanh nghiệp phải cạnh tranh
để có thể chiếm lĩnh đợc thị trờng để tồn tại và phát triển. Do vậy doanh nghiệp
phải bằng mọi giá để đa sản phẩm của mình tới tay ngời tiêu dùng.. Trong thời
gian thực tập tốt nghiệp tại công ty muối Thanh Hoá, tôi đã đợc quan sát, tìm
hiểu thêm những vấn đề của thực tiễn hoạt động kinh doanh, đặc biệt là những
khó khăn trong hoạt động bán hàng của Công ty trong cơ chế thị trờng.
Với mong muốn đợc đóng góp những ý kiến, đa ra những giải pháp giúp
Công ty tăng cờng công tác quản trị hoạt động bán hàng để từ đó có thể củng
cố và phát triển hơn nữa thị phần của Công ty, em đã lựa chọn đề tài: Tăng c -
ờng công tác quản trị bán hàng ở Công ty Muối Thanh Hoá để thực hiện
luận văn tốt nghiệp của mình. Trong giới hạn về phạm vi và thời gian nghiên
cứu, chuyên đề tốt nghiệp của em nghiên cứu một số vấn đề cơ bản sau:
-Sự ra đời của,sự thay đổi của Công ty và các đặc điểm kinh tế chính trị
ảnh hởng đến các biện pháp tăng cờng công tác quản trị bán hàng tại Công ty
muối Thanh Hoá
- Phân tích thực trạng các yếu tố, các quá trình chi tiết của quản trị hoạt
động bán hàng.
- Đề xuất một số quan điểm chủ yếu nhằm hoàn thiện các yếu tố của
quản trị hoạt động bán hàng ở công ty muối Thanh Hoá
Nội dung chính của chuyên đề tốt nghiệp đợc kết cấu thành 3 chơng
Chơng 1. Giới thiệu chung về Công ty muối Thanh Hoá
Chơng 2. Phân tích hoạt động quản trị bán hàng
Chơng 3. Một số ý kiến đề xuất nâng cao hiệu quả quản trị bán hàng
- Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hớng dẫn Th.s Trần Quang Huy,
Ban Giám đốc Công ty muối Thanh Hoá, Trạm trởng trạm kinh doanh tiếp thị
muối Thanh Hoá tại Hà Nội đã quan tâm giúp đỡ em thực hiện chuyên đề tốt
nghiệp này.
1
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
Chơng I
Giới thiệu chung về Công ty Muối Thanh Hoá
và một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật ảnh hởng đến
công tác quản trị bán hàng của công ty
I. Giới thiệu chung.
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty muối Thanh Hoá
Tiền thân của Công ty là chi cục công nghiệp muối Thanh Hóa, năm 1985
chi cục công nghiệp Thanh Hóa giải thể để thành lập 4 doanh nghiệp:
+ Công ty Muối Tĩnh Gia
+ Công ty Muối Hậu Lộc
+ Xí nghiệp Muối Hải Châu
+ Xí nghiệp xà phòng hóa chất
Và một phòng muối làm chức năng quản lý Nhà nớc trực thuộc sở thủy sản
Thanh hóa.
Đến năm 1992 UBND tỉnh Thanh Hóa có quyết định số 1238/QĐ-UBTH
ngày 28/09/1992 sát nhập bốn doanh nghiệp nói trên để thành lập Công ty Muối
Thanh hóa. Đầu năm 1994 Tỉnh Thanh Hóa chuyển giao chức năng cơ quan chủ
quản đối với Công ty Muối Thanh hóa về Tổng Công ty Muối Việt Nam.
Trụ sở chính của Công ty Muối Thanh hóa đóng tại số 04 Lê Thánh Tông -
phờng Đông Vệ - Thành phố Thanh hóa.
Công ty Muối Thanh hóa đợc thành lập vào đúng thời điểm nền kinh tế n-
ớc ta đang chuyển mạnh từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị tr-
ờng có sự điều tiết của Nhà nớc. Do vậy Công ty đã từng bớc thích ứng với nền
kinh tế thị trờng. Trong quá trình sản xuất kinh doanh không có sự bao cấp của
Nhà nớc, buộc Công ty phải thực hiện cơ chế hạch toán kinh tế sao cho lấy
doanh thu bù đắp chi phí mà vẫn có lãi.
Trong 10 năm qua phải đối mặt với sự cạnh tranh nghiệt ngã của thị trờng
Công ty đã không ngừng lớn mạnh và tự khẳng định mình về mọi mặt hoàn
2
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
thành tốt các kế hoạch của Nhà nớc giao cho. Trở thành con chim đầu đàn của
ngành Muối Việt nam.
Ngày nay trong tình hình mới cùng với sự phát triển chung của đất nớc
Công ty đã chú ý tới việc đầu t xây dựng nhà xởng, mua sắm máy móc, thiết bị
xây dựng lại hệ thống an toàn lao động tạo điều kiện thuận lợi cho ngơi lao
động nhờ đó mà năng suất lao động không ngừng đợc tăng lên, thu nhập đời
sống của cán bộ công nhân viên ngày càng đợc cải thiện và từng bớc nâng cao.
Một điều quan trọng nhất đó chính là sản phẩm của Công ty không những
đã đợc thị trờng trong nớc mà cả thị trờng nớc ngoài chấp nhận, tiêu thụ nhanh
với sản lợng tăng trởng không ngừng. Để chứng minh điều đó có thể lấy một vài
chỉ tiêu so sánh giữa năm 1995 và 2003
Biểu 01 : Kết quả giá trị tổng sản lợng và sản phẩn chủ yếu đạt đợc
của Công ty muối Thanh Hóa năm 1995 và năm 2003
Năm 1995 Năm 2003
Giá trị tổng sản l-
ợng
4.253.700.000đ
(theo gia trị cố
định 1998)
Giá trị tổng sản lợng 7.896.000.000
(theo gia trị cố
định 1998)
Sản phẩm chủ yếu:
+ Muối iốt
+ MgCo
3
15.500tấn
100 tấn
Sản phẩm chủ yếu:
+ Muối tiêu thụ nội địa
+ Muối sạch xuất khẩu
+ MgCo
3
24.300 tấn
1.400 tấn
250 tấn
năm 1995:
+ Lao động: Cán bộ CNV gồm 183 ngời (Đợc phân bổ trong 3 xí nghiệp, 2
trạm và 4 phòng nghiệp vụ) trong đó có 8 ngời có trình độ Đại học và Cao đẳng.
Năm 2003:
+ Lao động: cán bộ CNV gồm 230 ngời. Trong đó có 22 ngời có trình độ
Đại học và cao đẳng.
Ta cũng có thể lấy số liệu về một chỉ tiêu cơ bản của Công ty trong những
năm gần đây để làm số liệu so sánh:
biểu 02 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty muối
Thanh Hóa qua các năm 1995, 2000 và 2003
3
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
ĐVT: 1000đồng
STT Chỉ tiêu Năm 1995 Năm 2000 Năm 2003
1 Doanh thu 13.500.000 18.750.000 24.300.000
2 Lợi nhuận trớc thuế 78.200 364.500 672.800
3 Nộp NS 150.000 298.000 425.000
4 Thu nhập BQ ng-
ời/tháng
420.000 750.000 988.000
Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty muối Thanh Hoá
Ngoài ra Công ty còn có một số đặc điểm nổi bật :
- Liên tục từ năm 1999 đến 2002 Công ty đợc Bộ trởng Bộ NN&PTNT
tặng bằng khen và thởng cờ thi đua. Năm 2003 tập thể cán bộ CNV Công ty và
cá nhân Giám đốc Công ty đã đợc Thủ tớng Chính phủ tặng bằng khen.
- Các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên Công ty liên tục nhiều
năm đợc công nhận danh hiệu trong sạch vững mạnh suất sắc.
- Sản phẩm Muối sạch của Công ty đã đợc xuất khẩu sang các nớc: Nhật
bản, Đài Loan, Hàn Quốc.
- Để đáp ứng đợc nhu cầu trong nớc và chiến lợc mở rộng thị trờng tiêu thụ
sản phẩm, hiện nay Công ty có một chi nhánh kinh doanh tiếp thị tại Hà nội và
hơn 100 đại lý phân phối trên địa bàn 16 tỉnh thành trong nớc.
- Sản phẩm Muối sạch của Công ty năm 2003 đã đợc tặng giải thởng chất
lợng vàng Việt nam. Năm 2004 đợc tặng giải thởng sáng tạo khoa học công
nghệ Việt Nam (VIFOTEC).
2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty muối Thanh Hoá
Công ty Muối Thanh hóa là doanh nghiệp Nhà nớc, hạch toán độc lập, có t
cách pháp nhân, trực thuộc Tổng Công ty Muối - Bộ NN&PTNT. Chức năng và
nhiệm vụ của Công ty: Thu mua muối nguyên liệu cho diêm dân theo tinh thần
quyết định số 80/2002/CP của Chính phủ, chế biến muối các loại phục vụ nhu
4
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
cầu tiêu dùng xã hội, cung cấp muối cho sản xuất công nghiệp và xuất khẩu.
Ngoài ra tận dụng phế thải của muối (nớc ót) sản xuất hóa chất có nguồn gốc từ
nớc biển nh MgCo
3
, cung cấp cho sản xuất hóa dợc, công nghiệp bóng đèn vv...
5
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
3. Tổ chức quản trị của Công ty Muối Thanh Hoá
3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Muối Thanh Hóa
3.1.1. Sơ đồ bộ máy quản trị của Công ty Muối Thanh Hóa
Sơ đồ bộ máy quản trị của Công ty Muối Thanh Hoá
6
Giám đốc
đảng ủy
côn đoàn đoàn
thanh niên
phó giám đốc
tài chính
phó giám đốc
hành chính
phòng tc-
hc
phòng
tc - kt
phòng kinh
doanh
phòng kh-kt
xdcb
XN Muối
Iốt 16
xn muối
hải châu
xn muối
bãi ngọc
trạm KD tiếp
thị hà nội
trạm hải
bình
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản trị
Với t cách là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập .Công ty Muối Thanh
Hóa tổ chức bộ máy quản trị theo hớng trc tuyến ,đứng đầu là Giám đốc Công
ty sau đó là các là các Phó giám đốc.Ban Giám đốc lãnh đạo và chỉ đạo đến
từng xí nghiệp và các trạm . Giúp việc cho Giám đốc có các phòng nghiệp vụ
Công ty
- Ban Giám đốc gồm 3 đồng chí:
+ Giám đốc: phụ trách chung , ủy quyền trách nhiệm cho các phó giám
đốc theo chuyên môn, theo dõi công tác kỹ thuật và thị trờng và trực tiếp chỉ
đạo thông qua các phòng nghiệp vụ
+ 1 Phó giám đốc: phụ trách công tác tài chính Công ty
+ 1 Phó giám đốc: phụ trách công tác tổ chức hành chính công ty
* Các Phó giám đốc Công ty có trách nhiệm giúp việc cho Giám đốc ,
đồng thời trực tiếp chỉ đạo các đơn vị, bộ phận đợc Giám đốc phân công ủy
quyền
- Các phòng ban có các chức năng và nhiệm vụ sau:
Chấp hành và kiểm tra việc chấp hành các chỉ tiêu kế hoạch . Các chế độ
chính sách của nhà nớc, các nội quy, quy ché của cơ quan và chỉ thị cũng nh
mệnh lệnh công tác của Giám đốc Công ty
Đề xuất với Giám đốc Công ty những chủ trơng biện pháp để giải quyết
những khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh và tăng cờng công tác
quản lý doanh nghiệp
+ Phòng Tổ chức - Hành chính : thực hiện chức năng công tác lao động ,
tiền lơng, tổ chức nhân sự và quản trị hành chính. Phòng này chịu trách nhiệm
dới sự chỉ đạo của Phó giám đốc phụ trách hành chính
+ Phòng Tài chính - Kế toán : chịu sự quản lý ,chỉ đạo trực tiếp của Giám
đốcvà Phó giám đốc tài chính Công ty. Có trách nhiệm cung cấp thông tin
tình hình tài chính Công ty cho Giám đốc và tổ chức công tác kế toán theo quy
định của nhà nớc hiện hành
7
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
+ Phòng kinh doanh: có chức năng và nhiệm vụ tiêu thụ, tiếp thị sản phẩm,
mở rộng thị trờng và khách hàng. chịu sự lãnh đạo trc tiếp của Giám đốc
+ Phòng kế hoạch, kỹ kỹ thuật - xây dựng cơ bản : có chức năng lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh .Chăm lo công tác kỹ thuật, thiết bị và công nghệ và
xây dựng cơ bản
3.2. Cơ cấu sản xuất của Công ty muối Thanh Hoá
3.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh
Công ty muối Thanh Hóa hiện nay tổ chức sản xuất theo xí nghiệp. Công
ty có 3 xí nghiệp sản xuất sản phẩm và nguyên liệu, 1 trạm kinh doanh và tiếp
thị Hà Nội và 1 trạm thu mua nguyên liệu
- Xí nghiệp muối iốt số 16 có chức năng và nhiệm vụ thu mua , sản xuất
muối cao cấp, muối nghiền rửa và hóa chất Mgco3
- Xí nghiệp muối iốt Hải Châu có chức năng và nhiệm vụ thu mua, sản
xuất muối iốt nghiền rửa
- Xí nghiệp muối Bãi Ngọc có chức năng và nhiệm vụ thu mua, sản xuất
muối nguyên liệu
- Trạm kinh doanh tiếp thị Hà Nội : có chức năng và nhiệm vụ phân phối
và tiếp thị sản phẩm, mở rộng thị tròng, xây dựng các đại lý bán hàng , quản bá
thơng hiệu và giới thiệu sản của Công ty
- Trạm muối Hải Bình: có chức năng và nhiệm vụ thu mua muối nguyên
liệu.
3.2.2. Đặc điểm cơ cấu sản xuất
Sản phẩm sản xuất chủ yếu tại Công ty muối Thanh Hoá là:
- Muối Iốt
- Muối cao cấp
- Muối hầm nghiền
- Muối tinh nấu
- Muối hạt sạch
8
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty là qui trình công nghệ
sản xuất kiểu liên tục, sản phẩm qua các giai đoạn chế biến, song do đặc điểm
chu kỳ sản xuất sản phẩm quá ngắn, do vậy việc tiến hành sản xuất sản phẩm
muối có hai nhóm sản phẩm :
- Đối với nhóm sản phẩm muối Iốt tinh nghiền. Trớc hết phải tuyển
chọn muối nguyên liệu để loại tạp chất, sau đó đa vào muối nghiền rửa, rồi
chuyển qua máy li tâm, Máy trộn Iốt ( KI0
3
), thông qua kiểm nghiệm hàm lợng
Iốt ( Vì muối Iốt vừa là muối ăn vừa là thuốc chữa bệnh bớu cổ). Cuối cùng là
khâu đóng túi 0,5kg và 1kg và đóng vào bao PP 50 kg.
- Đối với nhóm muối cao cấp, muối sấy: Trớc hết cũng là khâu tuyển
chọn muối nguyên liệu, đa vào tái kết tinh bằng phơng pháp nấu, tiếp theo là đa
vào máy li tâm, chuyển qua sấy chân không, qua máy sàng để tuyển hạt, cuối
cùng là khâu đóng gói loại 0,25kg vào hộp cát tông 15kg, quy trình công nghệ
sản xuất đợc thể hiện qua sơ đồ sau :
Hình 2 : Quy trình sản xuất sản phẩm muối Iốt tinh nghiền
9
Muối nguyên
liệu
Tuyển chọn
nguyên liệu
Nghiền rửa
Li tâm
Đóng túi 0,5kg,
1kg và 5kg
Kiểm nghiệm
Trộn Iốt (KI0
3
)
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
Hình 3 : Quy trình sản xuất sản phẩm muối Iốt cao cấp - Muối sấy
II. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu ảnh hởng đến
công tác quản trị bán hàng của Công ty.
1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Muối Thanh Hoá
1.1 Đặc điểm sản phẩm
Muối là một thành phần rất quan trọng không thể thiếu trong cuộc sống
của con ngời, từ những bữa ăn thờng nhật cho tới những nơi sản xuất chế biến
không chỉ thực phẩm mà còn rất nhiều nghành khác cần có sự đóng góp của
muối. Đây là một mặt hàng thiết yếu không phải chịu thuế giá trị gia tăng. Sản
phẩm muối cũng khá đa dạng bao gồm: Muối thô, muối tinh. Trong đó, muối
thô thì có muối thô trộn Iốt, muối thô không trộn Iốt, muối tinh thì có muối tinh
trộn Iốt và muối tinh không trộn Iốt. Tuy nhiên trong những năm gần đây Nhà
nớc đang khuyến khích nhân dân dùng muối Iốt nhằm tăng cờng sức khoẻ,
tránh các rối loạn do thiếu Iốt, phát triển trí tuệ cho trẻ thơ Vì vậy sản phẩm
muối Iốt chiếm tỷ trọng lớn trong lợng muối sản xuất ra phục vụ cho nhu cầu
tiêu dùng hàng ngày, còn muối phục vụ cho các nghành công nghiệp thì rất hạn
chế. Sở dĩ nh vậy là vì muối ở Việt Nam nói chung và khu vực miền Bắc nói
riêng chất lợng cha cao, cha đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất công nghiệp . Một
10
Muối nguyên
liệu
Tuyển chọn
nguyên liệu Tái kết tinh Li tâm
Kiểm
nghiệm Iốt
Trộn Iốt (KI0
3
)
Sàng tuyển
hạt
Sấy chân
không
Đóng túi 0,25kg
đóng hộp 15kg
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
yếu tố ảnh hởng lớn đến chất lợng muối của Việt Nam là thời tiết. Nắng ở Việt
Nam hầu nh cha đủ để tạo ra muối có chất lợng cao.Tuy nhiên cũng có những
vùng thì nắng tốt nhng các đồng muối cha có sự đầu t công nghệ và thiết bị
đúng mức do đó cũng ảnh hởng tới chất lợng của sản phẩm muối tạo ra .Vì vậy
việc đầu t và phát triển muối chất lợng cao là một vấn đề rất cấp thiết quan
trọng của Công ty muối Thanh Hóa trong giai đoạn hiện nay.
1.2 Các sản phẩm chủ yếu của Công ty Muối Thanh Hoá
- Muối Iốt : Là sản phẩm đợc Nhà nớc đang khuyến khích nhân dân dùng
nhằm tăng cờng sức khoẻ, tránh các rối loạn do thiếu Iốt, phát triển trí tuệ cho
trẻ thơ
- Muối cao cấp : Sản phẩm đợc sản xuất bằng phơng pháp nấu tiên tiến
nhất hiện nay tại Việt Nam, là sản phẩm có chất lợng cao đợc ngời tiêu dùng tín
nhiệm
- Muối tinh hầm : Sản phẩm đợc sử dụng nhiều nhất trong chế biến thực phẩm
- Muối hạt sạch: Đợc sản xuất theo công nghệ mới, đạt giải thởng sáng tạo
khoa học công nghệ Việt Nam (VIFOTEC) năm 2004
2. Đặc điểm công nghệ- kỹ thuật, của Công ty Muối Thanh Hoá
Đối với các doanh nghệp việc ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật và
sản xuất có ý nghĩa cực kỳ quan trọng . Bởi trớc xu thế hội nhập kinh tế quốc tế,
mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sẽ ngày càng trở nên gay gắt . Doanh
nghiệp muốn trụ vững đợc trớc quy luật nghiệt ngã của cơ chế thị trờng , cần phải
xác lập và khẳng định vị thế cũng nh uy tín của mình. Mà vị thế, uy tín của doanh
nghiệp lại đợc xây dựng trên cơ sở năng xuất, chất lợng và giá thành sả phẩm.
Chính vì vậy từ năm 2000 trở lại đây Công ty đã không ngừng đầu t cho thiết bị,
máy móc, cũng nh tiếp nhận các công nghệ sản xuất tiên tiến nhằm mang lại
những sản phẩm chất lợng cao đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng
Máy móc, thiết bị chính của Công ty hiện nay gồm:
- Máy liên hoàn rửa, trộn muối đợc nhập khẩu từ ấn độ
- Máy trộn muối Iốt sản xuất tại ấn độ
11
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
- Máy ly tâm của Nhật Bản
- Hệ thống sàng rung nhập khẩu của Đài loan
- Hệ thống máy sấy tự động sản xuất tại Việt Nam
- Máy dán bao bì Việt Nam sản xuất
- Ngoài ra còn một số máy móc, công cụ hỗ trợ sản xuất khác
Công nghệ kỹ thuật hiện tại của Công ty muối hiện nay. Ngoài những
phơng pháp sản xuất truyền thống thì hiện nay Công ty áp dụng những thành
tựu khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất nh :
- Công nhệ sản xuất muối sạch theo phơng pháp nớc chảy ngợc
- Công nghệ sấy muối tự động năng xuất, chất lọng cao
- Công nghệ sản xuất muối sạch theo tiêu chuẩn Nhật Bản
3. Nhân lực của Công ty Muối Thanh Hoá
Xã hội ngày càng phát triển, sức cạnh tranh thị trờng gay gắt cho nên đòi
hỏi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải có đợc những sản phẩm có chất
lợng cao và phải đáp ứng ngay với thị trừơng . Vì vậy lãnh đạo Công ty muối
Thanh Hóa rất quan tâm, chú trọng vào kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của
Công ty
Hằng năm vào đầu quý 1 thì phòng tổ chức hành chính công ty xây dựng
kế hoạch phát triển nguồn nhân lực. Đến đầu quý 2 thì tổ chức thực hiện kế
hoạch này
Nhằm đáp ứng nguồn nhân lực có chất lợng cao để đáp ứng phục vụ sản
xuất kinh doanh công ty đã liên doanh với Trờng trung cấp thuỷ sản của Tỉnh
mở các lớp đào tạo nâng cao trình độ của của công nhân
Về cán bộ quản lý hằng năm Công ty cử các cán bộ đi học thêm các lớp
bồi dỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý
Ngoài ra Công ty còn tiếp nhận nguồn nhân lực mới, có trình độ đại học
vào công tác quản lý nhằm kế cận các thành viên của công ty đến tuổi nghỉ hu
- Công ty muối đã tạo dựng đợc môi trờng lao động thoã mãn nhân viên
và ngời lao động . Các phòng làm việc cán bộ quản lý của Công ty đã có máy
12
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
điều hoà dùng cho mùa hè nóng nực, ngoài ra công ty đã nâng cấp hệ thống
nhà xởng thông thoáng rộng rãi đáp ứng đợc môi trờng trong sạch cho ngời lao
động. Đặc biệt công ty đã lắp máy điều hoà và hệ thống ánh sáng làm việc nhập
khẩu từ Nhật bản về cho bộ phận công nhân sản xuất muối xuất khẩu
Biểu 03. Cơ cấu lao động của Công ty Muối Thanh Hoá qua các năm
2001, 2002, 2003 và 2004
tt
chỉ tiêu
năm 2001 năm 2002 năm 2003 năm 2004
số lợng tỷ lệ số lợng tỷ lệ số lợng tỷ lệ số lợng tỷ lệ
1 Tổng số lao động
150
100%
184
100%
230
100%
360
100%
2 Lao động gián tiếp 20 13% 24 13.04% 30 13.04% 35 9.72%
3 Lao động trực tiếp 130 87% 160 86.96% 200 86.06% 325 90.28%
4 Lao động biên chế 125 83,33% 150 81,52% 190 82,60% 325 90,28%
5 Lao động hợp đồng 25 16,67% 34 18,48% 40 17,40% 35 9,72%
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Công ty Muối Thanh Hoá
Thông qua biểu 04 chúng ta nhìn thấy cơ cấu lao động trực tiếp năm
2004 của Công ty Muối Thanh Hoá có 9,72% là lao động gián tiếp và 90,28%
là lao động trực tiếp. Số lao động biên chế là 90,28% và 9,72% là lao động hợp
đồng. Tức là trong tổng số 360 ngời lao động có 35 ngời lao động gián tiếp,có
325 ngời lao động trực tiếp và số lao động biên chế 325 ngời ,có 35 ngời lao
động hợp đồng
Số lao động tăng dần qua các năm, 2002so với 2001 tăng1.22%.Năm
2003 so với 2002 tăng 1.25% và năm 2004 so với 2003 là 1.56%. Điều này cho
thấy số lao động tăng dần qua các năm và chứng tỏ Công ty ngày càng mở rộng
quy mô sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trờng
Biểu 04. Tổng số lao động nam và nữ của Công ty Muối Thanh Hoá qua
các năm 2001,2002,2003và 2004
tt chỉ tiêu
năm 2001 năm 2002 năm 2003 năm 2004
số lợng tỷ lệ số lợng tỷ lệ số lợng tỷ lệ số lợng tỷ lệ
1 Tổng số lao động
150
100%
180
100%
230
100%
360
100%
2 Số lao động nữ 100 66.67% 120 67.40% 150 65.22% 220 61.11%
13
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
3 Số lao động nam 50 33.33% 60 32.60% 80 34.78% 140 38.89%
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Công ty Muối Thanh Hoá
Theo nh biểu 05 thì số lao động nữ năm 2004 là 240 ngời chiếm 61,11%
tổng số lao động của Công ty và số lao động nam là 140 ngời, chiếm 38,89%
tổng số lao động
Biểu 05.Tổng hợp trình độ lao động của Công ty muối Thanh Hoá qua các
năm 2001,2002,2003và 2004
tt
chỉ tiêu
năm 2001 năm 2002 năm 2003 năm 2004
số lợng tỷ lệ số lợng tỷ lệ số lợng tỷ lệ số lợng tỷ lệ
1 Tổng số lao động
150
100%
184
100%
230
100%
360
100%
2 Trình độ đại học 5 3.33% 7 3.80% 10 4.35% 14 3.88%
3 Cao đẳng 3 2% 6 3.26% 12 5.21% 12 3.34%
4 Trung cấp 3 2% 5 2.72% 5 2.17% 20 5.56%
5 PTTH và THCS 139 92.67% 166 90.22% 207 88.27% 314 87.22%
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Công ty Muối Thanh Hoá
Để đáp ứng ngày càng cao chất lợng hàng hoá cũng nh công tác quản lý
Công ty mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh .Qua số liệu biểu 06 chúng ta
nhận thấy Công ty Muối Thanh Hoá chú trọng đến nguồn nhân lực có trình độ
cao vào công tác quản lý và lao động sản xuất. Cụ thể số ngời có trình độ đại
học nhận vào công tác quản lý năm 2004 so với 2001 là 9 ngời. Tỷ lệ trình độ
đại học năm 2004 là 33,88%,trình độ cao đẳng 3,34%và trung cấp là 5,56%
.Còn lại 87,22% là có trình độ PTTHvà THCS
4. Đặc điểm cạnh tranh
4.1 Các đối thủ cạnh tranh trên thị trờng hiện nay của Công ty Muối
Thanh Hoá
Là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, trong nền kinh tế tr-
ờng hiện nay thì sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị tròng đã làm cho Công ty
gặp không ít khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
14
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
Các đối thủ cạnh tranh hiện tại chủ yếu của Công ty muối Thanh Hoá hiện
nay là các doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Tổng công ty muối Việt Nam và
đối thủ cạnh tranh mạnh nhất là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh muối ở
các tỉnh phía bắc , điển hình nh:
- Công ty muối Nam Định
- Công ty muối Ninh Bình
Ngoài những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh muối trực thuộc Tổng
công ty, thì đối thủ cạnh tranh của Công ty trên thị trờng còn có các doanh sản
xuất muối t nhân và sự cạnh tranh cũng không kém phần quyết liệt
4.2 Mức độ cạnh tranh trên thị trờng
- Sản phẩm cạnh tranh chủ yếu của Công ty Muối Thanh Hoá với các đối
thủ trên thị trờng chủ là muối tinh trộn Iốt và muối hạt sạch.Thị trờng cạnh
tranh mạnh với các đối thủ là thị trờng Hà Nội và các tỉnh phía Bắc. Tuy nhiên
với lợi thế của công nghệ và thiết bị thì những sản phẩm chất lợng cao nh
nhóm muối cao cấp thì Công ty muối Thanh Hoá vợt trội hơn hẳn so với các đối
thủ cạnh tranh. Đặc biệt là sản phẩm muối biển tự nhiên 100% xuất khẩu sang
thị trờng Nhật Bản thì Công ty muối Thanh Hoá chiếm độc quyền
15
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
5. Đặc điểm thị trờng của Công ty Muối Thanh Hoá
- Muối là sản phẩm thiết yếu, không thể trong sinh hoạt của mọi ngời và
trong rất nhiều lĩnh vực khác. Vì vậy thị trờng tiêu thụ nó rất rộng, từ thành thị
đến nông thôn, đều là thị trờng của nó
- Các sản phẩm của Công ty muối Thanh Hoá hiện nay đã có mặt hầu hết ở
các tỉnh, thành phố đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt các tỉnh vùng cao phía bắc nh
Lào Cai, Bắc Cạn...
-Thị trờng trong tỉnh tiêu thụ mạnh các sản phẩm của Công ty là các
Thành Phố Thanh Hoá và các thị trấn, thị tứ. Là nơi tập trung dân c đông và sử
dụng muối với nhiều mục đích khác nhau
Thị trờng tiêu thụ tỉnh ngoài mạnh nhất hiện nay của Công ty muối Thanh
Hoá là Thành phố Hà Nội, Hng Yên, Lạng Sơn và các nhà máy chế biến thực
phẩm ở phía Bắc
Ngoài thị trờng tiêu thụ trong nớc nh hiện nay thì sản phẩm của Công ty
muối Thanh Hoá đă có mặt tại thị trờng các nớc có tiêu chuẩn chất lợng cao nh
Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan ...
16
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
Chơng 2
Thực trạng công tác quản trị bán hàng
của Công ty Muối Thanh Hoá
I. Đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty muối Thanh Hoá
1. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp
biểu 06: Quy mô và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty muối Thanh hoá
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
2001 2002 2003 2004
KH TH KH TH KH TH KH TH
Doanh thu
20.00
0
19.36
9
21.00
0
19.72
1
22.00
0
16.53
6
23.50
0
18.964
nộp ngân sách
7.747 7.888 6.614
7.585
Lợi nhuận
12.85
1
14,47
8
6,54
-342,8
Nguồn : Phòng tài chính kế toán công ty muối Thanh hoá
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng doanh thu của của Công ty năm 2002
là19.721.000.000 tăng 352.000.000 đồng so với năm 2000 ứng với số tơng đối
là 1.82%. Doanh thu năm 2003 giảm 3.185.000.000 đồng so với năm 2002 ứng
với số tơng đối là 16.1% và doanh thu của năm 2004 tăng 2.428.000.000 đồng
so với 2003 ứng với số tơng đối là 14.69%. Điều này cho chúng ta thấy doanh
thu của Công ty muối có sự biến động,
- Về chỉ tiêu nộp ngân sách cho nhà nớc, chúng ta thấy phần đóng góp
cho nhà nớc của Công ty qua năm 2002 tăng hơn so với 2001 là 141 triệu đồng
số tơng đối tăng 1.82% còn năm 2003 so với năm 2002 giảm 1,274 tỷ đồng với
số tơng đối là -16.15% . Điều đó chứng tỏ Công ty hoạt động trong năm 2003
cha hiệu quả
17
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
Biểu 07: Tình hình biến động tài sản của Công ty Muối Thanh Hoá năm 2004
Đơn vị: Trđ
STT
Khoản mục
Số đầu
năm
Số
cuối kỳ
So sánh
Chênh lệch % tăng giảm
1 TSLĐ và đầu t ngắn hạn 9.120 10. 151 1.031 11.3
2 TSCĐ và đầu t dài hạn 3.327 3.555 228 6.85
3 Tổng tài sản 12.346 12510 164 26,17
Nguồn : Phòng tài chính kế toán công ty muối Thanh hoá
Qua số liệu trên chúng ta thấy TSLĐ tăng với số tuyệt đối là 1,031 tỷ đồng.
Còn TSCĐ của Công ty tăng với số tuyệt đối là 228 triệu đồng,ứng với số tơng đối là
6.85%. Điều này cho chúng ta thấy đợc Công ty Muối Thanh Hoá đầu t vào thị tr-
ờng, xây dựng thơng hiệu tạo đà phát triển Công ty cho những năm tiếp theo
Tỷ xuất đầu t = TSCĐ/Tổng số tài sản
TSĐT ĐK = 3.327/12.346 = 0.273
TSĐT CK =3.555/12.510 = 0.28
Kết quả của tỷ xuất đầu t tăng cho thấy Công ty muối Thanh Hoá sử dụng
hợp lý và có hiệu quả TSCĐ.
Biểu 08: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Công ty Muối Thanh Hoá
năm 2004
Đơn vị: Trđ
STT Khoản mục
Số đầu
năm
Số cuối
kỳ
So sánh
Số tuyệt đối Tỷ lệ (%)
1 Nợ phải trả 7,027 8,161 1,134 16,14
2 Nguồn vốn chủ sở hữu 5,318 4,349 -969 -18,22
3 Tổng nguồn vốn 12,346 12,510 164 1,33
Nguồn : Phòng tài chính kế toán công ty muối Thanh hoá
Qua bảng trên ta thấy nợ phải trả tăng 1,134 tỷ đồng tơng ứng tăng
16,14% Nguồn vốn chủ sở hữu giảm 969 triệu đồng, tơng ứng giảm 18,22%. Ta
thấy nguồn vốn chủ sở hữu giảm với khoản nợ phải trả. Điều này chứng tỏ tình
hình huy động và sử dụng các nguồn vốn của Công ty là cha tốt.
18
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
Tỷ suất tài trợ =
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn kinh doanh
x 100%
TSTT =
4,349
12,510
x 100% = 34,76%
Hệ số công nợ =
Tổng công nợ
Tổng nguồn vốn kinh doanh
HSCN =
8,161
12,510
x 100% = 65,23%
Vậy Công ty gặp khó khăn về tài chính.
* Phân tích hiệu quả sử dụng vốn:
Vốn kinh doanh là môt chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị tài sản của
doanh nghiệp tính bằng tiền, là yếu tố vật chất tạo tiền đề cho mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp là rất quan trọng. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của Công ty Muối Thanh Hoá ta phân tích theo bảng sau:
Biểu 09: Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Muối Thanh Hoá
Đơn vị: Trđ
TT
Các chỉ tiêu
Năm So sánh
2003 2004
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ(%)
1 Doanh thu bán hàng 16,536 18,964 2,428 14,67
2 Tổng vốn kinh doanh
bình quân
10,120 12,428 2.308 22,80
3 Lợi nhuận 6,54 -34,8 -306 -46,79
4 Hệ số doanh thu/vốn 1,63 1,26 -37
Nguồn : Phòng tài chính kế toán công ty muối Thanh hoá
Tình hình kết quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh của Công ty nh vậy là
không tốt bởi hệ số doanh thu / vốn của Công ty năm 2002 có giảm so với năm
trớc 37% và lợi nhuận Công tygiảm
19
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
2. Doanh thu của Công ty trong thời gian qua và định hớng tăng tr-
ởng doanh thu
Biểu 10: Tình hình mua vào, bán ra, và doanh thu của Công ty
trong 2 năm 2001 - 2002
Đơn vị tính: tấn
STT Chỉ tiêu
2001 2002
So sánh
Số tuyệt đối Tỷ lệ (%)
1 Mua vào 19.100 21.452 2.350 12.3
2 Bán ra 18.500 18.570 70 0.39
3 Doan số thu mua (tr đ) 10.175 10.965 790 7.76
Nguồn : Phòng tài chính kế toán Công ty muối Thanh Hoá
Nhìn vào bảng số liệu thống kê của Công ty trong 2 năm qua lợng muối
mua vào đạt 40.550 tấn. Trong đó năm 2002thu mua với sản lợng 21.450 tấn,
tăng hơn với năm 2001là 2.350 tấn, tơng ứng tăng 12.3%
Về sản lợng bán ra trong 2 năm qua Công ty đạt 37.070 tấn .So với năm
2001thì năm 2002 Công ty bán ra đợc 70 tấn, tơng ứng tăng 0.39%
Từ kết quả thực hiện trong năm và các phép tính so sánh có thể đi đến kết
luận thực hiện nhiệm vụ kế hoạch mua vào, bán ra và doanh số của toàn Công
ty vẫn giữ vững và phấn đấu duy trì ở mức cao.
20
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
Biểu11: Tổng doanh thu các sản phẩmcủa công ty muối thanh hoá qua các năm 2001-2002-2003-2004
TT
tên sản phẩm
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Lợng (kg) Tiền (đ) Lợng (kg) Tiền (đ) Lợng (kg) Tiền (đ) Lợng (kg) Tiền (đ)
I Nhóm muối cao cấp 1,423,872 8,543,232,000 1,458,520 8,751,120,000 1,235,605 7,413,630,000 1,456,892 8,741,352,000
II Nhóm muối tinh nấu 772,272 926,726,400 789,555 947,466,000 689,450 827,340,000 668,495 802,194,000
III Nhóm muối nghiền 921,996 1,198,594,800 935,422 1,216,048,600 845,680 1,099,384,000 845,680 1,099,384,000
IV Nhóm muối hạt sạch 1,364,568 2,183,308,800 1,432,680 2,292,288,000 1,208,450 1,933,520,000 1,312,555 2,100,088,000
V Nhóm muối khác 690,264 496,990,080 701,505 505,083,600 68,950 49,644,000 71,250 51,300,000
VI Nhóm hàng hoá phụ trợ 21,660 5,360,936,640 22,560 5,583,690,240 19,545 4,837,465,680 21,125 5,228,522,000
VIIDịch vụ +sản phẩm khác 659,225,613 425559560 375474570 941416100
Cộng 19,369,014,333 19,721,256,000 16,536,458,250 18,964,256,100
21
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
Qua biểu trên ta có thể nhận thấy đợc tình hình dao động của doanh thu
qua các năm khoảng trên dới 1 tỷ đồng .Doanh thu cao nhất trong các sản phẩm
là nhóm muối cao cấp , theo nh số liệu năm 2004 thì doanh thu nhóm muối cao
cấp đạt 8.741.352.000 đồng,chiếm 46.09% doanh thu,nhóm hàng hoá phụ trợ
đạt 5.228.522.000 đồng chiếm 27.56% doanh thu .Hàng phụ trợ chiếm tỷ lệ cao
nh vậy vì nó sản phẩm mang tính chiến lợc thúc đẩy cho các sản của Công ty ra
thị trờng
- Định hớng tăng trởng của công ty Muối Thanh Hoá đẩy mạnh tiêu thụ
các sản phẩm có chất lợng cao .Đặc biệt là sản phẩm muối biển tự nhiên 100%
nhằm vào thị trờng ngoài nớc .Đây là sản phẩm mà Công ty đang đợc các bạn
hàng nớc ngoài tin dùng
II. Đánh giá thực trạng về công tác quản trị bán hàng tại
Công ty Muối Thanh Hoá
1. Công tác quản trị bán hàng của Công ty Muối Thanh Hoá
Công ty Muối Thanh hoá là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong
nền kinh tế thị trờng cốc sự quản lý của Nhà nớc . Công ty phải hoàn toàn tự
chủ trong sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Vì vậy công tác quản trị bán hàng rất quan trọng,
nó là mối quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo Công ty muối Thanh hoá.
Quản trị bán hàng là quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, điều hành
và kiểm soát hoạt động bán hàng (hoạt động tiêu thụ sản phẩm) nhằm thực hiện
mục tiêu đã xác định của Công ty. Trong đó, các mục tiêu cơ bản của quản trị
hoạt động bán hàng bao gồm:
+ Nâng cao mức thoả mãn nhu cầu của các khách hàng mục tiêu.
+ Tăng doanh thu, lợi nhuận và thị phần của Công ty
+ Tăng khả năng cạnh tranh bán của Công ty trên thị trờng
+ Giảm chi phí bán
22
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
+ Tăng trình độ văn minh phục vụ khách hàng
2. Kế hoạch và phơng án bán lẻ muối sạch chất lợng cao thị trờng
tuyến huyện nội tỉnh Thanh Hoá của phòng kinh doanh Công ty Muối
Thanh Hoá
Để đảm bảo giữ đợc thị phần ổn định phục vụ cho chiến lợc kinh doanh
dài hạn của Công ty, không bị cạnh tranh, bán đợc sản phẩm có giá trị cao thu
hồi nhanh vốn và chuyển hóa dần nhận thức của ngời tiêu dùng, từ sử dụng
muối thô thờng Iốt sang muối sạch Iốt chất lợng cao
A.Thị trờng và đối tợng khách hàng
- Thị trờng: Gồm 7 huyện,Quảng xơng,Hoằng hóa,Đông sơn,Thọ
xuân,Thiệu hóa, Yên Định, Sầm sơn. Với số dân 1 268 000 ngời tơng đơng 253
800 hộ gia đình, các khu vực dân c này có mức thu nhập, dân trí cao hơn so với
địa bàn khác trong tỉnh và giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển, cung cấp
hàng hóa cũng nh chăm sóc phục vụ khách hàng
- Đối tợng khách hàng : Thông qua các tổ chức phụ nữ từ huyện xuống cơ
sở thôn xã , là hệ thống tổ chức và hội viên mạnh, họ có sức thuyết phục cao
đến từng thành viên và chính họ là ngời nội trợ trực tiếp chi tiêu hàng ngày của
gia đình
B. Phơng thức quảng cáo, tiếp thị và bán hàng
- Phơng thức quảng cáo
*Tổ chức hội nghị, quảng bá tuyên truyền từ huyện xuống cơ sở
*Bằng các tờ rơi, thông báo qua loa đài làm cho ngời tiêu dùng nhận thức
đợc thế nào là muối sạch, muối bẩn, các lợi ích và công dụng của muối sạch
trong sinh hoạt đời sống hàng ngày nh: loại bỏ các chất độc tố ảnh hởng đến
sức khỏe con ngời... Từ đó khách hàng nhận thấy chất lợng giá trị mang lại
- Phơng thức bán hàng: Bán hàng theo lốc đến từng hộ gia đình, thông qua
các hội viên phụ nữ với phơng châm đi tận ngõ, gõ tận nhà. Ngoài ra còn có thể
phục vụ các nhu cầu thực phẩm khác cho sinh hoạt đời sống hàng ngày
C.Lực lợng bán hàng
23
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
- Với 7 huyện thị cần 14 tiếp thị và 2 cung ứng tuyến huyện
D. Giá bán, phơng thức chi phí và hoa hồng cho bán hàng
- Giá bán một lốc là: 5000 đồng
Biểu12. Giá bán đến ngời tiêu dùng của một lốc sản phẩm muối
Đơn vị tính: đồng
TT Tên sản phẩm Số lợng (gói) Đơn giá Thành tiền
1 Muối cao cấp 0.25 kg 1 2000 2000
2 Muối sạch 0.35 kg 2 1000 2000
3 Muối hạt sạch 0.555 kg 1 1000 1000
4 Tổng cộng giá bán
5000
Biểu 13. Mức chi phí bán hàng của một lốc sản phẩm muối
Đơn vị tính: Đồng
TT Chỉ tiêu chi phí Mức tiền Tỷ trọng /giá bán
1 Chi phí hoa hồng hội phụ nữ 500 10.0%
2 Vận chuyển hàng 175 3.5%
3 Bao bì đóng lốc 25 0.5%
4 Phát thanh, quảng cáo 120 2.4%
5 Ngời bán 400 8.0%
6 Lơng thời gian nhân viên 1050 21.0%
7
Tổng cộng chi phí 2270 45.4%
24
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Văn Lơng
Biểu 14. Giá vốn của một lốc sản phẩm muối
Đơn vị tính: Đồng
TT Tên sản phẩm
Số lợng
(gói)
đơn
giá
Thành
tiền
Tỷ trọng/ giá
bán
1 Muối cao cấp 0.25 kg 1 1 000 1 000 20%
2 Muối sạch 0.35 kg 2 300 600 12%
3 Muối hạt sạch 0.555 kg 1 550 580 11.6%
4
Tổng cộng giá xuất xởng 2 180 43%
- Mức lãi của một lốc = giá bán ( chi phí bán hàng + giá vốn)
5000 - (2 270 + 2 180) = 550 (đồng
- Tỷ trọng mức lãi xuất so với giá bán là 11%
E. Chu kỳ quay vòng của một lốc sản phẩm muối
- 2 tháng cho 1 chu kỳ / 1 lốc/1 hộ gia đình.Vậy một năm có 6 chu kỳ
-Dân số 7 huyện thị tính tại thời điểm tháng 9 năm 2003 là 1.268.000 ngời
quy ra khoảng 253.000 hộ gia đình
- Khả năng khai thác đạt 40% số hộ, tơng đơng 100 000 hộ gia đình
F. Dự kiến sản lợng và doanh thu bán một năm cho 100.000 hộ gia đình
Biểu15. Doanh thu 6 kỳ tiêu thụ sản phẩm muối của 100.000 hộ gia đình
Đơn vị tính: Đồng
TT Chỉ tiêu Số lợng
đơn
giá
Chu
kỳ
Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)= (3)*(4)*(5)
1 Muối cao cấp 0.25
kg
100. 000 2.000 6 1.200.000.000
2 Muối sạch 0.35
kg
200. 000 1.000 6 1.200.000.000
3 Muối hạt sạch
0.555 kg
100. 000 1.000 6 600.000.000
4
Tổng cộng 3.000.000.000
G - Kết quả của kế hoạch và phơng án bán lẻ tiếp thị muối sạch chất l-
ợng cao, thị trờng tuyến huyện nội tỉnh, đạt doanh thu 3 tỷ đồng và với lãi xuất
tính toán của phơng án là 11% thì mức lãi của là 333 triệu đồng
3. Công tác quản trị bán hàng tại trạm tiếp thị kinh doanh muối
Thanh Hoá tại Hà Nội
25