TỔNG CỤC HẢI QUAN
TRƯỜNG HẢI QUAN VIỆT NAM
------------------
PHÂN LOẠI HÀNG HĨA
Ths. Phan Bình Tuy
Phó trưởng phịng Giám sát quản lý
Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh
050322-HSConvention
Cơng ước Quốc tế
về Hệ thống hài hồ mơ tả
và mã hố hàng hố
(Cơng ước HS)
050322-HSConvention
Q TRÌNH HÌNH THÀNH
CƠNG ƯỚC HS
Trước khi Cơng ước HS ra đời, trên thế giới có
nhiều hệ thống phân loại hàng hoá khác nhau.
Những hệ thống phân loại đầu tiên rất đơn giản
được sắp xếp theo thứ tự chữ cái A, B, C.
Ngày 15/12/1950, Công ước Brussel kèm theo
một bản Danh mục hàng hóa ra đời, có hiệu lực từ
11/9/1959. Ban đầu Danh mục này được gọi là
Danh mục biểu thuế Brussel.
050322-HSConvention
Q TRÌNH HÌNH THÀNH
CƠNG ƯỚC HS
Năm 1974, Danh mục biểu thuế Brussel được đổi
tên thành Danh mục hàng hóa của Hội đồng hợp
tác Hải quan.
Năm 1983, Công ước quốc tế về hệ thống hài hịa
mơ tả và mã hóa hàng hóa đã được Tổ chức Hải
quan thế giới thơng qua tại Brussel; có hiệu lực
ngày 01/01/1988.
Đến nay, Công ước HS đã được sửa đổi 6 lần:
Năm 1992, 1996, 2002, 2007, 2012, 2017.
050322-HSConvention
MỤC TIÊU CÔNG ƯỚC HS
(1) Làm cơ sở xây dựng hệ thống phân loại
hàng hoá XNK và thuế quan
(2) Thống kê thương mại quốc tế
(3) Xác định xuất xứ
(4) Đàm phán thương mại giữa các quốc gia
050322-HSConvention
MỤC TIÊU CƠNG ƯỚC HS
(5) Quản lý hàng hố cần kiểm sốt (chất thải, ma
t, vũ khí hố học, chất phá huỷ tầng ozon, lồi
động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng)
(6) HS được áp dụng trong quản lý Hải quan (như
các tiêu chí để quản lý rủi ro, tuân thủ pháp luật)
(7) Áp dụng HS giúp tiêu chuẩn hoá các chứng từ
thương mại và truyền số liệu.
050322-HSConvention
THAM GIA CÔNG ƯỚC HS
+ 138 nước đã ký kết tham gia Công ước HS
+ Trên 200 quốc gia sử dụng.
+ Áp dụng với hơn 98% thương mại hàng hóa
tồn cầu.
+ VN phê chuẩn Công ước HS ngày
06/03/1998 (QĐ 49/QĐ-CTN-Chủ tịch nước)
+ Cơng ước HS có hiệu lực tại VN ngày
01/01/2000.
050322-HSConvention
THAM GIA CÔNG ƯỚC HS
Việt nam thực hiện đầy đủ Danh mục HS để:
Phân loại hàng hoá XNK cho mục đích tính
thuế.
Thống kê hàng hố XNK.
Xây dựng Danh mục Hàng hóa XNK Việt
Nam và các Biểu thuế XNK.
Quản lý, điều hành hoạt động XNK.
050322-HSConvention
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG HS
Cơ quan Hải quan;
Đại lý thủ tục hải quan;
Các công ty xuất nhập khẩu;
Nhà sản xuất;
Tổ chức và công ty vận tải;
Tổ chức quốc tế và tổ chức liên chính phủ;
Cơng ty giám định hàng hóa trước khi nhập khẩu;
Chuyên gia pháp luật về Hải quan;
Chuyên gia và nhà đàm phán thương mại quốc tế;
Nhà thống kê và phân tích kinh tế;
Tổ chức và hiệp hội ngành hàng…
050322-HSConvention
CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Liên quan đến điều hành công ước, có thể
đề cập tới 3 cơ quan chính, gồm:
Hội đồng hợp tác Hải quan (Tổ chức Hải
quan thế giới- WCO)
Uỷ ban HS (HS Committee)
Các nước thành viên/ các bên tham gia
công ước (Contracting Parties).
050322-HSConvention
CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
(1) Hội đồng hợp tác hải quan:
Được thành lập theo Công ước thành lập Hội đồng
Hợp tác Hải quan, ký tại Brussels ngày 15/12/1950.
Năm 1994 được đổi tên thành Tổ chức Hải quan thế
giới (WCO).
VN gia nhập Tổ chức HQ thế giới ngày 01.7.1993
(2) Uỷ ban HS gồm đại diện của các quốc gia thành viên,
họp thường kỳ 1 năm 2 lần, do Tổng thư ký điều hành
(giúp việc cho Tổng thư ký có 03 tiểu ban: Tiểu ban
điều hành, Tiểu ban kỹ thuật, Tiểu ban sửa đổi HS)
(3) Các nước thành viên là các quốc gia, vùng, lãnh thổ
tham gia ký hoặc gia nhập Công ước
050322-HSConvention
VAI TRÒ CỦA WCO
Xem xét các đề nghị sửa đổi Công ước HS
Thông qua:
Chú giải chi tiết (Explanatory Notes)
Ý kiến phân loại (Classification Opinions)
Các khuyến nghị (Advice and recommendation)
( Do Ủy ban HS đệ trình )
050322-HSConvention
Chức năng Ủy ban HS
Đề nghị sửa đổi Công ước HS
Dự thảo Chú giải chi tiết (E. Notes), Ý kiến
phân loại (Classification Opinions), ý kiến khác
Dự thảo khuyến nghị (Recommendation)
Tập hợp và phổ biến thông tin về áp dụng HS.
Phổ biến thông tin, hướng dẫn về HS đến
thành viên của Hội đồng hợp tác hải quan.
Báo cáo hoạt động cho WCO
050322-HSConvention
Nhiệm vụ các nước thành viên
1/ Xây dựng Danh mục hàng hoá, Danh mục thống kê theo
Danh mục HS:
Sử dụng mã số HS ( 4 và 6 số) khơng có bất cứ sự thay
đổi và bổ sung nào.
Áp dụng quy tắc phân loại, các chú giải pháp lý, khơng có
bất cứ sự thay đổi nào liên quan đến phạm vi áp dụng
Tuân thủ mọi tuần tự số học của HS
2/ Cung cấp cơng khai số liệu thống kê hàng hố XNK (cấp
độ 4 số và 6 số).
3/ Được mở rộng phân loại hàng hoá trên cấp độ mã số HS
(trên mức độ mã số 6 số)
050322-HSConvention
CẤU TRÚC CÔNG ƯỚC HS
1/ Phần thân, gồm:
Lời mở đầu + Điều 1-20
2/ Phụ lục công ước HS
Quy tắc tổng
Quát giải thích
Hệ thống hài
hồ
Chú giải Phần,
Chương,
Phân nhóm
050322-HSConvention
Mã số nhóm,
phân nhóm
ĐIỀU KHOẢN
Điều 1: Các thuật ngữ
Điều 2: Phụ lục
Điều 3: Trách nhiệm các nước thành viên
Điều 4: áp dụng từng phần của các nước đang phát
triển
Điều 5: Hỗ trợ kỹ thuật cho các nước đang phát triển
Điều 6: Công ước HS
Điều 7: Chức năng của Uỷ ban HS
Điều 8: Vai trò Hội đồng hợp tác hải quan
Điều 9: Thuế quan
Điều 10: Giải quyết tranh chấp
050322-HSConvention
ĐIỀU KHOẢN
Điều 11: Điều kiện trở thành thành viên công ước
Điều 12: Thủ tục trở thành thành viên công ước
Điều 13: Hiệu lực
Điều 14: Áp dụng HS tại các vùng lãnh thổ phụ thuộc
Điều 15: Rút khỏi Công ước
Điều 16: Thủ tục sửa đổi
Điều 17: Quyền của các bên tham gia
Điều 18: Bảo lưu
Điều 19: Thông báo của Tổng thư ký
Điều 20: Đăng ký tại LHQ
050322-HSConvention
Nội dung các điều khoản
Khái niệm
Danh mục HS (phụ lục)
Quyền và nghĩa vụ các nước thành viên
Áp dụng HS của các nước thành viên
Duy trì và sửa đổi Cơng ước
Chức năng, vai trò của Hội đồng Hợp tác Hải
quan; Uỷ ban HS
Giải quyết tranh chấp
050322-HSConvention
Hệ thống Hài hồ
mơ tả và mã hố hàng hố
(Harmonized Commodity Description and
Coding System)
Gọi tắt là Hệ thống Hài hồ (Harmonized
System/ HS Nomenclature)
Là bộ phận khơng tách rời của Cơng ước
(trình bày tại Phụ lục Cơng ước)
Được các thành viên áp dụng đầy đủ, không
bổ sung hay sửa đổi .
050322-HSConvention
CẤU TRÚC DANH MỤC HS
Các quy tắc tổng quát giải thích Hệ thống
Hài hồ (General Interpretation Rules/ GIR)
Chú giải Phần, Chương, Phân nhóm (Chú
giải bắt buộc / legal notes)
Nhóm hàng; phân nhóm hàng và mã số
số học của chúng (các mã 4 số, mã 6 số)
050322-HSConvention
CẤU TRÚC HS
Quy tắc tổng quát (GIR)
(Phần: 21)
Phần
Phần
Phần
(Chương: 97)
Chương
Chương
Chương
Nhóm
Nhóm
(Nhóm)
Nhóm
(Phân nhóm)
Phân nhóm
Phân nhóm
050322-HSConvention
Phân nhóm
Các quy tắc tổng qt
giải thích Hệ thống Hài hồ
( GIRs)
• 6 quy tắc tổng qt: được trình bày tồn
bộ ở đầu Danh mục và phải được tham
chiếu để phân loại.
• Nội dung 6 GIRs sẽ trình bày ở phần sau.
050322-HSConvention
CHÚ GIẢI PHÁP LÝ
( Legal notes )
Các chú giải phần nào được trình bày ngay sau
tiêu đề phần đó.
Các chú giải chương nào được trình bày ngay
sau tiêu đề Chương đó.
Các chú giải phân nhóm được trình bày ngay
sau chú giải Chương chứa phân nhóm đó.
050322-HSConvention
CHÚ GIẢI PHÁP LÝ
Chức năng: Xác định phạm vi và giới hạn cụ
thể của từng Phần, Chương, Nhóm, phân nhóm
Chú giải Phần, Chương: xác định phạm vi áp
dụng từng Phần, Chương, Nhóm hàng (4 số)
Chú giải Phân nhóm: phạm vi áp dụng của
phân nhóm
050322-HSConvention
CHÚ GIẢI PHÁP LÝ
Chú giải loại trừ: Giới hạn phạm vi của
Phần, chương, nhóm và phân nhóm.
Chú giải định nghĩa: Khái niệm phạm vi của
các từ, nhóm từ hay các diễn đạt khác.
Chú giải định hướng: Định hướng để làm
thế nào phân loại một hàng hoá cụ thể.
Chú giải bao gồm: Bao trùm một danh sách
không giới hạn các ví dụ hàng hố điển hình
được phân loại vào một nhóm cụ thể.
050322-HSConvention