Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến thời gian thông quan giải phóng hàng hóa nhập khẩu cảng biển tại cục hải quan tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
.................................................

PHẠM NGUYỄN NAM

PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
THỜI GIAN THÔNG QUAN/GIẢI PHÓNG
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CẢNG BIỂN
TẠI CỤC HẢI QUAN TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành

: Kinh tế học

Mã số chuyên ngành

: 60030101

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Nguyễn Minh Hà

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015


iii

TÓM TẮT
Luận văn “Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến thời gian thông quan/giải
phóng hàng hoá nhập khẩu cảng biển tại Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh” nhằm


phân tích các nhân ốt tác động đến thời gian thông quan/giải phóng hàng hoá nhập
khẩu cảng biển trong hoạt động xuất nhập khẩu, từ đó đề xuất một số giải pháp để
giảm thời gian thông quan hàng hoá, giảm chi phí cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu
quả quản lý của cơ quan Hải quan, góp phần phát triển kinh tế xã hội và nhanh chóng
hội nhập với các quốc gia trong khu vực và thế giới.
Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính. Kỹ
thuật lấy ý kiến chuyên gia được sử dụng trong nghiên cứu này nhằm giúp phát hiện
các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu, là căn cứ quan trọng để đưa ra mô hình
nghiên cứu. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng: Lấy
số liệu Đo thời gian thông quan/giải phóng hàng hoá nhập khẩu thuộc tờ khai phải
kiểm tra thực tế hàng hoá; thực hiện phương pháp chọn mẫu hệ thống với kích thước
mẫu hợp lệ là 254 mẫu; dữ liệu thu thập được tiến hành phân tích thống kê mô tả và
phân tích hồi quy tuyến tính đa biến.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, 12 biến độc lập trong mô hình có 8 biến có ý
nghĩa và có tác động tới thời gian thông quan/giải phóng hàng hoá, trong đó, 03 biến
tác động ngược chiều (-), làm giảm thời gian thông quan/giải phóng hàng hoá là các
biến: Doanh nghiệp ưu tiên, Khai báo trước/sau khi hàng về đến cảng, Người thực hiện
khai báo hải quan; có 5 biến tác động cùng chiều (+) với biến phụ thuộc, làm tăng thời
gian thông quan/giải phóng hàng hoá là các biến:Tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa trong
lô hàng, Kiểm tra chuyên ngành tại cửa khẩu, Số lượng hàng hóa trong lô hàng, Số
kiện hàng hoá trong lô hàng, Số lượng mặt hàng trong lô hàng.
Bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế nhất định. Khó khăn lớn nhất trong quá
trình nghiên cứu đề tài là tính đến thời điểm hiện nay chưa có một nghiên cứu nào liên
quan đến vấn đề này. Mặt khác, do chưa đủ điều kiện về thời gian, tài chính, khả năng
thu thập dữ liệu... nên vẫn còn một số vấn đề chưa thể đề cập hết như: Phạm vi nghiên
cứu chỉ gói gọn trong một cửa khẩu cảng biển; số mẫu nghiên cứu chưa nhiều; thời


iv

điểm nghiên cứu chỉ trong một khoảng thời gian ngắn; các yếu tố tác động của các
doanh nghiệp cảng trong quá trình xếp dỡ hàng, của cơ quan Biên phòng khi làm thủ
tục nhập cảnh cho tàu biển; khả năng vận hành của Hệ thống công nghệ thông tin quản
lý của cơ quan hải quan...
Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu này dựa trên cơ sở những hoạt động thực tế, có
tham khảo nghiêm túc một số lý thuyết ứng dụng, nhất là lý thuyết về Đo thời thông
quan/giải phóng hàng hóa xuất nhập khẩu của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO). Số
liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu được thu thập trên hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ
quan Hải quan và được tính toán trên phần mềm thống kê ứng dụng tiên tiến của thế
giới. Do đó, đây là tài liệu tham khảo có thể giúp ích ít nhiều cho những cá nhân và tổ
chức đang quan tâm, nghiên cứu hoặc đang làm những công việc liên quan đến lĩnh
vực hải quan.
Luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị đối với cơ quan Hải quan và các cơ
quan quản lý Nhà nước khác về những giải pháp cụ thể nhằm giảm thời gian thông
quan/giải phóng hàng hoá trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Hy vọng rằng
những vấn đề nghiên cứu trong Luận văn này sẽ góp phần giúp doanh nghiệp ứng
dụng để giảm chi phí kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh của mình trong hoạt động
xuất nhập khẩu; giúp cơ quan hải quan và các cơ quan quản lý Nhà nước khác đưa ra
những chính sách phù hợp, vửa tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp, vừa
nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực được giao.


v

MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ............................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................ ii
Tóm tắt ..................................................................................................................... iii
Mục lục ..................................................................................................................... v

Danh mục bảng ........................................................................................................ ix
Danh mục hình.......................................................................................................... x
Danh mục từ viết tắt ................................................................................................ xi
Chương 1: GIỚI THIỆU........................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề và lý do chọn đề tài. ............................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................... 4
1.4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu ............................................................... 4
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu....................................................................... 4
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 5
1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 5
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................. 5
1.7. Kết cấu luận văn. ...................................................................................... 6
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 7
2.1. Các khái niệm .......................................................................................... 7
2.1.1 Hải quan ......................................................................................... 7
2.1.2 Người khai hải quan....................................................................... 7
2.1.3. Thủ tục hải quan ........................................................................... 7
2.1.4. Kiểm tra hải quan ......................................................................... 8
2.1.5. Thông quan....................................................................................8
2.1.6. Giải phóng hàng và đưa hàng về bảo quản .................................. 8


vi
2.1.7 Thời gian thông quan hàng hóa....................................................10
2.1.8. Đại lý Hải quan ........................................................................... 10
2.2. Qui trình thủ tục HQ đối với hàng hóa NK theo hợp đồng thương mại. 10
2.3. Lý thuyết về năng suất............................................................................14
2.3.1. Khái niệm .............................................................................. ………..14
2.3.2. Đ ặc điểm năng suất ............................................................................14

2.3.3. Mục tiêu đo lường năng suất............................................................15
2.3.4. Những cách chính đo lường năng suất ....................................... 17
2.4. Lý thuyết về hiệu quả ............................................................................. 20
2.4.1. Khái niệm .................................................................................... 20
2.4.2. Đo lường sự hiệu quả .................................................................. 21
2.4.3. Hiệu quả trong sản xuất kinh doanh ........................................... 21
2.4.4. Hiệu quả trong thương mại quốc tế ........................................... 22
2.5. Lý thuyết về tiến độ thực hiện công việc ............................................... 23
2.6. Những nghiên cứu liên quan đến đo thời gian thông quan hàng hóa..... 24
2.6.1. Các nghiên cứu trong nước ......................................................... 24
2.6.2. Các nghiên cứu ngoài nước ........................................................ 26
2.7. Xác định các yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến thời gian thông quan . 29
2.7.1. Nhóm yếu tố liên quan đến qui định, chính sách ....................... 29
2.7.2. Nhóm yếu tố liên quan đến năng lực của các bên tham gia ...... 30
2.7.2.1. Cơ quan hải quan ........................................................... 30
2.7.2.2. Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa ............................... 31
2.7.2.3. Các cơ quan quản lý chuyên ngành ................................ 35
2.7.3. Nhóm yếu tố liên quan đến hàng hoá nhập khẩu ........................36
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CỤC HẢI QUAN TP. HỒ CHÍ MINH .............38
3.1. Chức năng nhiệm vụ là lịch sử hình thành............................................ .38
3.2. Quá trình phát triển và những kết quả đạt được......................................40


vii
3.2.1. Về Giám sát quản lý hải quan .................................................... 40
3.2.2. Về thu ngân sách Nhà nước ........................................................ 45
3.2.3. Về đấu tranh chống buôn lậu, chống gian lận thương mại ......... 46
3.2.4. Về cải cách hành chính, hiện đại hoá hải quan .......................... 47
Chương 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 49
4.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 49

4.2. Giai đoạn nghiên cứu. ............................................................................ 49
4.2.1 Nghiên cứu định tính .................................................................... 50
4.2.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị ....................................................... 52
4.2.2. Nghiên cứu định lượng................................................................ 52
4.3. Mô hình nghiên cứu chính thức ............................................................. 53
4.4. Đo lường các biến và giả thuyết nghiên cứu .......................................... 54
4.4.1. Biến phụ thuộc ............................................................................ 54
4.4.2. Biến độc lập ................................................................................ 54
4.4.3. Tóm tắt các biến trong mô hình và kỳ vọng dấu..........................60
4.5. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................. 62
4.5.1. Cách thức thu thập dữ liệu nghiên cứu ....................................... 62
4.5.1.1. Đối tượng và phạm vi thu thập dữ liệu ........................... 62
4.5.1.2. Nội dung thu thập dữ liệu ................................................ 62
4.5.1.3. Phương pháp thu thập dữ liệu.......................................... 63
4.5.2. Mẫu nghiên cứu .......................................................................... 63
4.5.3. Cách thức phân tích dữ liệu ........................................................ 64
Chương 5: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............. 67
5.1. Thống kê Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................... 67
5.1.1.Thống kê mô tả các biến định lượng……………………………67
5.1.1.Thống kê mô tả các biến định tính……………………………...68
5.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến....................................................69


viii
5.3. Phân tích kết quả mô hình nghiên cứu..................................................69
5.3.1. Kết quả hồi qui............................................................................69
5.3.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình....................................70
5.3.3. Kiểm định phương sai phần dư không đổi..................................71
5.3.4. Kiểm định hệ số hồi qui và phân tích kết quả.............................71
5.3.4.1. Các biến có ý nghĩa thống kê..........................................71

5.3.4.2. Các biến không có ý nghĩa thống kê...............................75
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH…………………............78
6.1. Kết luận..................................................................................................78
6.2. Hàm ý chính sách...................................................................................79
6.2.1. Đối với cơ quan Hải quan……………….....................................79
6.2.2.Đối vớ doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá..................................82
6.2.3.Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan...................82
6.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 87
PHỤ LỤC LUẬN VĂN ........................................................................................ 90
Phụ lục 01: Quy trình tiếp nhận hàng nhập khẩu đường biển........................90
Phụ lục 02: Sơ đồ Qui trình nghiên cứu của đề tài.........................................92
Phụ lục 03: Phiếu đánh giá của chuyên gia....................................................93
Phụ lục 04: Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia................................................94
Phụ lục 05: Kết quả hồi qui............................................................................96
Phụ lục 06: Ma trận hệ số tương quan Pearson..............................................97
Phụ lục 07: Kết quả hồi qui phụ.....................................................................99
Phụ lục 08: Bảng tra phân phối Chi-square..................................................100


ix

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tổng quan các cách chính để đo lường năng suất ..................................17
Bảng 4.1: Tổng hợp ý kiến chuyên gia……………………………………………50
Bảng 4.2: Tóm tắt các biến trong mô hình và kỳ vọng dấu.....................................59
Bảng 5.1: Thống kê mô tả các biến định lượng.......................................................67
Bảng 5.2: Thống kê mô tả các biến định tính..........................................................68
Bảng 5.3: Kết quả hồi quy.......................................................................................69



x

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Cục HQ TP.HCM...........................................................39
Hình 3.2: Biểu đồ Kim ngạch XNK của Cục HQ TPHCM (2005 – 2014)…........42
Hình 3.3: Biểu đồ Kim ngạch NK của Cục HQ TPHCM so với cả nước…...........42
(2005 – 2014)
Hình 3.4: Biểu đồ Kim ngạch XK của Cục HQ TPHCM so với cả nước……......43
(2005 – 2014)
Hình 3.5: Biểu đồ số lượt máy bay xuất nhập cảnh (2005 – 2014) ………….......43
Hình 3.6: Biểu đồ số lượt tàu biển xuất nhập cảnh (2005 – 2014)………….........44
Hình 3.7: Biểu đồ số lượt hành khách xuất nhập cảnh (2005 – 2014)………........44
Hình 3.8: Biểu đồ số thu NSNH của Cục HQ TPHCM so với chỉ tiêu được giao
(2005 – 2014)………………………………………………………...............45
Hình 3.9: Biểu đồ Trị giá hàng hoá vi phạm do Cục HQ TPHCM bắt giữ.............47
(2005 – 2014)
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu đề nghị...................................................................52


xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

APEC


Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương

ASEM

Diễn đàn hợp tác Á – Âu

ADB

Ngân hàng phát triển châu Á

CO

Giấy chứng nhận nguồn gốc (Certificate of Origin)

CBCC

Cán bộ công chức

CCHQ

Công chức hải quan

Cont

Container

DN

Doanh nghiệp


FCL

Lô hàng của một chủ hàng vận chuyển trong container
(Full container load)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HQTP

Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh

HQ

Hải quan

HS

Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
(Harmonized Commodity Description and Coding System)

LCL

Nhiều hàng hóa của chủ hàng khác nhau vận chuyển trong một container
(Less than container)

MFN


Qui chế tối huệ quốc (Most favourite nation)

MFP

Đo lường năng suất đa nhân tố

NK

Nhập khẩu

OECD

Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển



Quyết định

ROCB

Văn phòng xây dựng năng lực thuộc Tổ chức Hải quan thế giới


xii
TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TCHQ


Tổng cục Hải quan

TQ/GPH

Thông quan/giải phóng hàng

TRS

Nghiên cứu thời gian giải phóng hàng (Time Release Study)

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

WCO

Tổ chức Hải quan thế giới (World Customs Organization)

XNK

Xuất nhập khẩu

XK

Xuất khẩu


1

CHƯƠNG 1


MỞ ĐẦU
Nội dung chương mở đầu sẽ giới thiệu tổng quan về lý do nghiên cứu; mục
tiêu nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; đối tượng, phạm vi nghiên cứu; phương pháp
nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu và kết cấu của luận văn.

1.1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu
Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (XNK) của các doanh nghiệp,
việc nhanh chóng xếp hàng lên phương tiện vận tại đối với hàng hóa xuất khẩu
(XK) và kịp thời nhận được hàng đối với hàng hóa nhập khẩu (NK) có ảnh hưởng
lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này giúp cho doanh
nghiệp bảo đảm thực hiện đúng kế hoạch kinh doanh của mình về tiêu thụ hàng hóa,
bảo đảm được “chữ tín” với khách hàng, bảo đảm được vai trò, vị trí của mình và
nâng cao năng lực cạn h tranh của doanh nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước
… . Qua đó, góp phần bảo đảm sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp, nhất là
trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế và cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp qua hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa cũng đồng nghĩa với việc Nhà nước sẽ thu được nhiều các khoản thu cho
ngân sách quốc gia thông qua các khoản thuế và lệ phí. Do đó, việc tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam trong hoạt động ngoại thương là trách
nhiệm, là nghĩa vụ của cơ quan Hải quan (HQ) cũng như của các cơ quan quản lý
khác có liên quan đối với Nhà nước và sự phát triển của đất nước.
Thực hiện kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa hải quan (HQ), trong
những năm qua, Ngành hải quan đã nhanh chóng tiếp cận với những chuẩn mực và
thông lệ quốc tế; thực hiện đổi mới phương thức quản lý từ tiền kiểm sang hậu
kiểm; thủ tục hải quan cơ bản được thực hiện đơn giản hơn, hài hòa hơn dựa trên
phương pháp quản lý rủi ro và áp dụng công nghệ thông tin hiện đại. Từ năm 2010,
một số đơn vị đã triển khai thực hiện thí điểm Thủ tục hải quan điện tử và thực hiện
đại trà hình thức tiên tiến này ở tất cả các đơn vị thuộc ngành hải quan từ ngày 01



2

tháng 01 năm 2013. Từ tháng 9 năm 2014, HQ Việt Nam áp dụng Hệ thống thông
quan tự động VNACC/VCISS do Chính phủ Nhật Bản tài trợ.
Mục tiêu cuối cùng của quá trình cải cách, hiện đại hóa HQ Việt Nam là tạo
điều kiện thuận lợi cho thương mại qua việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hải
quan, qua việc giảm tỷ lệ kiểm tra đối với hàng hóa XNK qua cửa khẩu Việt Nam
và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước của cơ quan HQ (Vũ Ngọc Anh, 2012).
Thực hiện được mục tiêu này cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp thuận lợi
hơn trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, hàng hóa XNK được thông quan
hoặc giải phóng nhanh chóng hơn, chi phí lưu kho, lưu bãi, vận chuyển, bốc dỡ
hàng hóa … ít hơn so ớvi trước đây , từ đó cải thiện và nâng hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Với vai trò, vị trí là một đơn vị lớn nhất so với các cục hải quan tỉnh, thành
phố khác trong cả nước về qui mô hoạt động, về số lượng cán bộ công chức, về kim
ngạch XNK và số thu nộp ngân sách hàng năm, Cục HQ Tp. Hồ Chí Minh luôn
xứng đáng là lá cờ đầu của Ngành Hải quan Việt Nam trong nhiều năm qua. Riêng
trong năm 2014, cán bộ công chức của Cục đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao: tổng kim ngạch xuất NK đạt 74,044 tỷ USD, tăng 8,1% so với cùng kỳ năm
2013; làm thủ tục HQ cho 76.231 phương tiện vận tải và 8.753.514 lượt khách xuất
nhập cảnh; tính đến hết ngày 31/12/2014, số thu nộp ngân sách toàn Cục HQ TP.
Hồ Chí Minh là 89.100,291 tỷ đồng, đạt 119,11% chỉ tiêu được giao, chiếm 35% so
với tổng thu ngân sách của toàn ngành HQ (Cục HQ Thành phố Hồ Chí Minh ,
2013, 2014).
Những kết quả trên đây là niềm tự hào của cán bộ công chức Cục HQ Tp. Hồ
Chí Minh nhưng điều đó vẫn còn rất khiêm tốn và chỉ đáp ứng phần nào so với sự
mong đợi của doanh nghiệp, của xã hội và của chính mỗi cán bộ công chức Cục HQ
Tp. Hồ Chí Minh. Làm sao để giảm thiểu Thủ tục hành chính trong lĩnh vực HQ,
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho những cá nhân, tổ chức khi XK, NK hàng hóa,

trong đó có việc rút ngắn đến mức tối đa thời gian thực hiện thủ tục HQ đối với
hàng hóa XNK ? Làm sao để doanh nghiệp tự giác chấp hành những qui định của
cơ quan quản lý, hạn chế đến mức tối đa tình trạng trốn thuế, gian lận thương mại,


3

giúp cơ quan HQ thu đúng, thu đủ các khoản thuế và lệ phí cho ngân sách Nhà nước
... luôn là những câu hỏi thường trực đối với mỗi cán bộ lãnh đạo và công chức Cục
HQ Tp. Hồ Chí Minh.
Trong buổi làm việc với cán bộ chủ chốt của Tổng cục Hải quan (TCHQ) ngày
9-7-2014, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng chỉ đạo ngành HQ phải quyết
tâm xây dựng HQ Việt Nam hiện đại, chuyên nghiệp có trình độ ngang bằng các
nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới, phấn đấu giảm thời gian thông quan
hàng hóa XNK. Ngày 25-7-2014, Văn phòng Chính phủ đã ban hành ý kiến chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 289/TB-VPCP về quản lý và cải cách
thủ tục hành chính trong lĩnh vực HQ, theo đó, “Phấn đấu đến cuối năm 2014 giảm
50% thời gian thực hiện thông quan hàng hóa XNK so với hiện nay và giảm số
lượng giấy tờ đối với hàng hóa xuất NK; công khai các chỉ số thông quan”. Gần đây
nhất, Tổng cục HQ đã ban hành Quyết định số 2544/QĐ-TCHQ ngày 25/8/2014 về
“Kế hoạch triển khai thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về quản lí và cải
cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực HQ”.
Như vậy, giảm thời gian thông quan/giải phóng hàng (TQ/GPH) là một trong
những yêu cầu bức thiết mà cơ quan HQ Việt Nam phải tập trung thực hiện trong
năm 2014 và những năm tiếp theo . Đây là vấn đề cần phải được nghiên cứu một
cách nghiêm túc, bằng những cơ sở khoa họ c cụ thể, chính xác, thuyết phục. Qua
đó, có thể xác định được mức độ ảnh hưởng của những tác nhân trực tiếp và gián
tiếp đến thời gian thực hiện thủ tục HQ hàng hóa XNK, trong đó, NK hàng hóa là
đối tượng nghiên cứu được ưu tiên trước tiên vì mức độ cần thiết của nó trong hoạt
động kinh tế của một quốc gia.

Vì những lý do nêu trên, luận văn tốt nghiệp với Đề tài: “ Phân tích những yếu
tố ảnh hưởng đến thời gian thông quan/giải phóng hàng hóa NK cảng biển tại Cục
HQ Tp. Hồ Chí Minh ” được thực hiện để từ đó có những đề xuất, khuyến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp; hiệu quả công
tác quản lý Nhà nước của các cơ quan hữu quan, của cơ quan HQ nói chung và của
Cục HQ Tp. Hồ Chí Minh nói riêng.


4

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
Để trả lời các câu hỏi trên, nghiên cứu này thực hiện các mục tiêu nghiên cứu
như sau:
- Phân tích thời gian thực hiện thủ tục HQ đối với hàng hóa NK tại Cục HQ
Tp. Hồ Chí Minh.
- Tìm ra được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến thời gian TQ/GPH NK
cảng biển tại Cục HQ Tp. Hồ Chí Minh.
- Đề xuất những khuyến nghị đối với Cục HQ Tp. Hồ Chí Minh, doanh nghiệp
xuất NK, doanh nghiệp cảng biển, các cơ quan hữu quan có liên quan đến hoạt động
XNK hàng hóa và những kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền để sửa đổi, bổ
sung những chính sách còn bất cập nhằm rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục HQ
đối với hàng hóa NK.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu.
Để giải quyết vấn đề trên, đề tài cần trả lời các câu hỏi sau:
(1). Những yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian thực hiện thủ tục HQ
hàng hóa NK?
(2). Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian thực hiện thủ tục HQ đối
với hàng hóa NK như thế nào?
(3). Các doanh nghiệp và Cục HQ Tp. Hồ Chí Minh cần làm gìđ ể rút ngắn

thời gian thực hiện thủ tục HQ đối với hàng hóa NK?

1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu
- Khảo sát tại một đơn vị chi cục HQ có số lượng tờ khai hàng NK lớn nhất
trong các cảng biển tại Tp. Hồ Chí Minh.
- Đơn vị khảo sát là Chi cục HQ cửa khẩu Cảng Sài Gòn Khu vực 01 (cảng
Cát Lái).
- Những lô hàng NK được khảo sát là những lô hàng thuộc diện phải kiểm tra
thực tế hàng hóa (luồng đỏ).


5

- Thời gian lấy dữ liệu nghiên cứu là sau khi có kết quả cuộc Đo thời gian của
cơ quan HQ (Tháng 9/2013)
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng thứ nhất: Là các doanh nghiệp, cụ thể là những nội dung kê khai
của doanh nghiệp trên tờ khai hàng hóa NK khi làm thủ tục NK hàng hóa qua cửa
khẩu cảng biển;
- Đối tượng thứ hai: Là cơ quan HQ, cụ thể là những nội dung công việc mà
cơ quan HQ phải thực hiện trong qui trình thủ tục NK hàng hóa thương mại.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện qua hai giai đoạn:
- Phương pháp nghiên cứu định tính khi tiến hành nghiên cứu sơ bộ, thông
qua nghiên cứu một số lý thuyết ứng dụng trong quản lý kinh tế và tiến hành tham
khảo ý kiến chuyên gia để xây dựng mô hình nghiên cứu đề nghị làm cơ sở thực
hiện phương pháp nghiên cứu định lượng.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng được áp dụng khi nghiên cứu chính
thức. Đề tài sẽ dựa trên cơ sở những phân tích định lượng để xác định được các yếu

tố ảnh hưởng đến thời gian TQ/GPH nhập khẩu cảng biển. Nguồn số liệu để đánh
giá, phân tích chủ yếu dựa trên dữ liệu thứ cấp được thu thập trên cơ sở dữ liệu của
cơ quan HQ. Dữ liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm thống kê, kinh tế
lượng là Phần mềm SPSS và áp dụng phương pháp phân tích bằng mô hình hồi quy
tuyến tính để phân tích mức độ tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc là
thời gian TQ/GPH.
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho cơ quan HQ và các cơ quan quản lý
Nhà nước khác có liên quan có cơ sở khoa học xây dựng những giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý trong hoạt động XNK. Điều đó còn giúp cho doanh nghi ệp tìm ra
những biện pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả kinh doanh trong lĩnh v ực thương
mại quốc tế.


6

1.7 Kết cấu của luận văn
Đề tài nghiên cứu được trình bày trong 6 chương, bao gồm cả chương mở đầu
và chương kết luận, kiến nghị. Cụ thể như sau:
Chương 1: MỞ ĐẦU
Chương này giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu: lý do nghiên cứu; câu
hỏi nghiên cứu; mục tiêu nghiên cứu; đối tượng, phạm vi nghiên cứu; phương pháp
nghiên cứu; ý nghĩa thực tiễn của đề tài; quy trình nghiên cứu và kết cấu của luận
văn.
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này sẽ trình bày những cơ sở lý thuyết về hiệu quả sản xuất, về tiến độ
hoàn thành công việc, lý thuyết về lĩnh vực ngoại thương và ĩnh
l v ực Hải quan
trong đó có lý thuyết về Đo thời gian thông quan/giải phóng hàng. Từ đó, xác định
các nhân tố có khả năng tác động, ảnh hưởng đến quá trình thông quan/giải phóng

hàng nhập khẩu tại cảng biển để đưa vào mô hình nghiên cứu.
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CỤC HẢI QUAN TP. HỒ CHÍ MINH
Chương này sẽ trình bày tổng quan về lịch sử, chức năng nhiệm vụ, quá trình
phát triển của Cục HQ TP. Hồ Chí Minh.
Chương 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở lý thuyết và những đặc điểm của đối tượng nghiên cứu, chương này
sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và nguồn dữ liệu cho mô
hình nghiên cứu.
Chương 5: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này sẽ mô tả phân tích thống kê dữ liệu nghiên cứu, phân tích kết quả
của mô hình kinh tế lượng, xác định các nhân tố tác động đến thời gian TQ/GPH
NK tại cảng biển.
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Chương này sẽ trình bày những kết luận tổng quát của đề tài và đưa ra những
kiến nghị về chính sách, thủ tục, qui trình nghiệp vụ về quản lý HQ… nhằm giảm
thời gian TQ/GPH NK tại cảng biển nói chung. Đồng thời, cũng nêu ra những đóng
góp cũng như hạn chế của đề tài nghiên cứu và đề nghị hướng nghiên cứu tiếp theo.


7

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này trình bày nh ững cơ sở lý thuyết về hiệu quả sản xuất, về tiến độ
hoàn thành công việc, lý thuyết về lĩnh vực ngoại thương và ĩnh
l v ực Hải quan
trong đó có lý thuyết về Đo thời gian thông quan/giải phóng hàng. Từ đó, xác định
các nhân tố có khả năng tác động, ảnh hưởng đến quá trình thông quan/giải phóng
hàng nhập khẩu tại cảng biển để đưa vào mô hình nghiên cứu.


2.1. Các khái niệm
2.1.1. Hải quan
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có tổ chức HQ. Mặc dù ở mỗi quốc gia,
mô hình cũng như cơ cấu, tên gọi của tổ chức HQ có thể khác nhau nhưng chức
năng và nhiệm vụ của HQ các nước đều có điểm chung là thực hiện chức năng quản
lý nhà nư ớc đối với hàng hóa XK, NK, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
Đối với HQ Việt Nam, Luật HQ số 29/2001-QH ngày 29/6/2001 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật HQ số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 không đưa
ra định nghĩa hay khái niệm về HQ. Tuy nhiên, căn cứ vào nhiệm vụ của HQ được
quy định tại điều 11 Luật HQ và khoản 6 điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật HQ thì HQ là cơ quan quản lý Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính có chức
năng, nhiệm vụ như sau: “Kiểm tra, giám sát hàng hoá, phương tiện vận tải; phòng,
chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới; tổ chức thực hiện
pháp luật về thuế đối với hàng hoá XK, NK; thống kê hàng hoá XK, NK; kiến nghị
chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về HQ đối với hoạt động XK, NK, xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hoá XK, NK.”
2.1.2. Người khai hải quan
Bao gồm chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc người được chủ hàng
hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền.
2.1.3. Thủ tục hải quan


8

Theo Luật HQ (2005) thì Thủ tục HQ là nội dung các công việc mà người làm
thủ tục HQ và nhân viên HQ phải thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đối
tượng làm thủ tục HQ khi XK, NK, xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh. Bao gồm
các công việc:

+ Khai và nộp tờ khai HQ; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ;
+ Đưa hàng hoá, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho việc
kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải;
+ Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật.
2.1.4. Kiểm tra hải quan
Là việc kiểm tra hồ sơ HQ, các chứng từ liên quan v à kiểm tra thực tế hàng
hóa, phương tiện vận tải do cơ quan HQ thực hiện (Luật HQ, 2005).
2.1.5. Thông quan
Luật HQ (2005) cho rằng Thông quan là việc cơ quan HQ quyết định hàng hóa
được XK, NK, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh. Cụ thể:
+ Hàng hóa được thông quan sau khi đã làm xong thủ tục HQ.
+ Hàng hóa chưa làm xong thủ tục HQ có thể được thông quan nếu thuộc một
trong các trường hợp sau:
a) Thiếu một số chứng từ thuộc hồ sơ HQ nhưng được cơ quan HQ đồng ý cho
chậm nộp có thời hạn;
b) Hàng hóa XK, NK được hưởng ân hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật
về thuế hoặc hàng hóa thuộc diện phải nộp thuế trước khi nhận hàng mà chưa nộp,
nộp chưa đủ số tiền thuế phải nộp trong thời hạn quy định nhưng được tổ chức tín
dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng bảo
lãnh số tiền thuế phải nộp.
2.1.6. Giải phóng hàng và đưa hàng về bảo quản


9

Theo Thông tư số: 196/2012/TT -BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
chính giải thích thuật ngữ Giải phóng hàng và đưa hàng về bảo quản như sau:
Giải phóng hàng là hình thức thông quan có điều kiện, theo đó cơ quan HQ
cho phép hàng hóa đang trong quáình

tr làm thủ tục thông quan được đặt dưới
quyền định đoạt của người khai HQ. Đây là hàng hóa đư
ợc phép XK, NK nhưng
phải xác định giá, trưng cầu giám định, phân tích phân loại để xác định chính xác số
thuế phải nộp thì được giải phóng hàng khi đáp ứng một trong trong các điều kiện
sau:
a) Chủ hàng đã thực hiện các nghĩa vụ về thuế trên cơ sở kết quả xác định thuế
của cơ quan HQ, hoặc;
b) Hàng hóa XK, NK được hưởng ân hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật
về thuế, hoặc;
c) Chưa nộp, nộp chưa đủ số tiền thuế phải nộp theo kết quả xác định thuế của
cơ quan HQ trong thời hạn quy định mà được tổ chức tín dụng hay tổ chức khác
hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng đứng ra bảo lãnh về số tiền
thuế phải nộp.
Đưa hàng về bảo quản là việc cơ quan HQ cho phép hàng hóa đang trong quá
trình làm thủ tục thông quan được đưa ra khỏi khu vực giám sát HQ khi đã đáp ứng
các điều kiện về giám sát HQ do Tổng cục HQ quy định hoặc giao cho người khai
HQ tự bảo quản nguyên trạng hàng hóa chờ thông quan. Các trường hợp hàng hóa
được đưa về bảo quản:
a) Hàng hóa XK, NK phải giám định để xác định có được XK, NK hay không
mà chủ hàng có yêu cầu đưa hàng hóa về bảo quản thì cơ quan HQ chỉ chấp nhận
trong trường hợp đã đáp ứng các điều kiện về giám sát HQ;
b) Hàng hóa phải thực hiện kiểm dịch theo quy định của pháp luật mà địa điểm
kiểm dịch tại khu cách ly kiểm dịch, nhà máy xí nghiệp, kho bảo quản, địa điểm
kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu hoặc hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, kiểm tra
an toàn thực phẩm trước khi thông quan thì cơ quan HQ chỉ chấp nhận cho phép


10


đưa hàng hóa về bảo quản khi người khai HQ đã thực hiện các quy định của pháp
luật hiện hành về kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng sản
phẩm hàng hóa.
Trong thời hạn quy định của pháp luật, người khai HQ phải nộp bổ sung vào
hồ sơ HQ giấy thông báo kết quả về việc kiểm tra, kiểm dịch của cơ quan kiểm tra
nhà nước có thẩm quyền.

2.1.7. Thời gian thông quan hàng hóa
Khái niệm này cần được xem xét trên 02 phương diện: thông quan hàng NK và
thông quan hàng XK. Ở đây chỉ nêu khái niệm thông quan đối với hàng NK.
Thời gian thông quan hàng NK là quá trình từ khi hàng đến cho đến khi hàng
được giải phóng khỏi sự kiểm soát của cơ quan HQ (Tanzania Customs, 2005). Nếu
xét toàn bộ quá trình thì “hàng đến” là thời điểm hàng hóa NK trên phương tiện vận
tải khi làm thủ tục nhập cảnh vào một quốc gia; nếu chỉ xét khi hàng hóa bắt đầu
chịu sự giám sát của cơ quan HQ thì “hàng đ ến” là thời điểm hàng hóa NK đến
cảng đích (Destination port) để bắt đầu quá trình làm thủ tục thông quan hàng hóa.
2.1.8. Đại lý hải quan
Loại hình dịch vụ đại lý HQ chính thức được Nhà nước cho phép hoạt động
theo Nghị định số 79/2005/NĐ -CP ngày 16/6/2005 và Nghị định số 14/2011/NĐ CP ngày 16/2/2011. Theo đó, đại lý HQ sẽ đứng ra thay mặt cho các doanh nghiệp
(DN) XNK làm thủ tục với cơ quan HQ. Vì vậy, khi hệ thống đại lý làm thủ tục HQ
hoạt động tốt, việc khai HQ trở nên chuyên môn hóa thì DN kinh doanh XNK cũng
như cơ quan HQ đều có lợi là tiết kiệm được thời gian, nguồn nhân lực, tạo thêm
nguồn thu cho DN. Với sự bảo lãnh này, cơ quan HQ sẽ rút ngắn thời gian trong
việc tìm hiểu thông tin của từng lô hàng. Đồng thời, hạn chế được sai sót trong khai
báo về trị giá HQ theo GATT...
2.2. Qui trình TTHQ đối với hàng hóa NK theo hợp đồng thương mại
Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai


11


Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ (sau đây gọi tắt là Hệ thống) tự động tiếp
nhận, kiểm tra, cấp số đăng ký, phân luồng tờ khai HQ điện tử.
a) Trường hợp thông tin khai của người khai HQ gửi đến chưa phù hợp (chuẩn
dữ liệu, tỷ giá tính thuế ...), Hệ thống sẽ tự động phản hồi cho người khai HQ
“Thông báo từ chối tờ khai HQ điện tử” trong đó hướng dẫn người khai HQ những
nội dung cần điều chỉnh, bổ sung hoặc từ chối đăng ký và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp thông tin khai của người khai HQ phù hợp, Hệ thống sẽ tự
động phản hồi “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục ải quan điện tử” cho người khai
HQ trong đó bao gồm số tờ khai, các chỉ dẫn và kết quả phân luồng tờ khai theo
một trong các mức dưới đây:
b1) Chấp nhận hoặc chấp nhận có điều kiện thông tin khai của người khai HQ,
Hệ thống sẽ xác định cụ thể các nội dung sau (nếu có):
b1.1) Hàng hóa được chấp nhận thông quan ngay;
b1.2) Hàng hóa được chấp thông quan với điều kiện phải xuất trình và/hoặc
nộp các chứng từ, tài liệu cụ thể;
b1.3) Hàng hóa thuộc diện được giải phóng hàng và các điều kiện cụ thể kèm
theo;
b1.4) Hàng hóa được đưa về bảo quản và các điều kiện cụ thể kèm theo;
b1.5) Hàng hóa thuộc diện phải lấy mẫu;
b1.6) Hàng hóa thuộc diện được chuyển cửa khẩu.
b2) Kiểm tra chi tiết hồ sơ HQ điện tử: Hệ thống cảnh báo và hướng dẫn các
nội dung cần thiết kiểm tra đối với hồ sơ HQ điện tử;
b3) Kiểm tra chi tiết hồ sơ HQ điện tử và kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc lấy
mẫu hàng hóa XK, NK: Hệ thống cảnh báo và hướng dẫn các nội dung cần tập
trung kiểm tra đối với hồ sơ HQ điện tử; Hệ thống chỉ định cụ thể mức độ kiểm tra
thực tế hàng hóa; Hệ thống chỉ định cụ thể phương thức thực hiện kiểm tra thực tế
hàng hóa.



12

c) Đối với trường hợp nêu tại điểm b1.1, Hệ thống chuyển tờ khai HQ điện tử
sang bước 5 của Quy trình, trường hợp nêu tại điểm b1.2, điểm b1.3, điểm b1.4,
điểm b1 .6, Hệ thống chuyển tờ khai HQ điện tử sang Bước 4 của Quy trình; trường
hợp nêu tại điểm b1.5, Hệ thống chuyển tờ khai HQ điện tử sang Bước 3 của Quy
trình;
d) Đối với các trường hợp nêu tại điểm b2, điểm b3, Hệ thống chuyển tờ khai
HQ điện tử sang Bước 2 của Quy trình.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ HQ
a) Việc kiểm tra hồ sơ HQ do công chức HQ thực hiện đối với toàn bộ bộ hồ
sơ HQ điện tử. Hình thức, và nội dung kiểm tra hồ sơ HQ thực hiện theo khoản 1,
khoản 3 Điều 13 Thông tư số 196/2012/TT-BTC. Khi ghi nhận kết quả kiểm tra hồ
sơ HQ trên Hệ thống, công chức được phân công kiểm tra hồ sơ HQ phải xác định
rõ những nội dung phù hợp/chưa phù hợp của hồ sơ so với các quy định của pháp
luật, đặc biệt là với những nội dung mà Hệ thống đã đưa ra các chỉ dẫn, đồng thời
phải có kết luận (chính xác/chưa chính xác) đối với những cảnh báo do Hệ thống
đưa ra. Trong trường hợp Hệ thống có đưa ra các tiêu chí nhằm mã hóa kết quả
kiểm tra, công chức kiểm tra hồ sơ phải xác nhận kết quả kiểm tra hồ sơ theo các
tiêu chí này và cập nhật đầy đủ vào Hệ thống;
b) Nếu kết quả kiểm tra phù hợp với các quy định của pháp luật thì công chức
kiểm tra hồ sơ thực hiện các quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Thông tư số
196/2012/TT-BTC;
c) Nếu kiểm tra hồ sơ phát hiện có sự sai lệch, chưa phù hợp giữa chứng từ
thuộc bộ hồ sơ HQ và thông tin khai, khai không đầy đủ các thông tin chi tiết về đặc
trưng của hàng hóa và cần phải điều chỉnh thì công chức kiểm tra hồ sơ yêu cầu
người khai HQ sửa đổi bổ sung. Trường hợp có nghi vấn, công chức đề xuất Chi
cục trưởng quyết định thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra;
d) Đối với những lô hàng phải thực hiện kiểm tra hàng hóa tại địa điểm khác
địa điểm đăng ký tờ khai mà địa điểm đó chưa kết nối với Hệ thống xử lý dữ liệu



13

điện tử HQ, công chức kiểm tra hồ sơ in 02 (hai) “Phiếu ghi kết quả kiểm tra thực tế
hàng hóa” lưu cùng bộ hồ sơ chuyển cho công chức kiểm tra thực tế hàng hóa.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa
a) Việc kiểm tra thực tế hàng hóa do công chức HQ thực hiện. Nội dung kiểm
tra thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 13 Thông tư 196/2012/TTBTC. Hình thức, mức độ kiểm tra do Hệ thống xác định và thể hiện tại ô số 28 Tờ
khai HQ điện tử XK hoặc ô số 34 Tờ khai HQ điện tử NK. Trong trường hợp thay
đổi hình thức, mức độ kiểm tra, quyết định hình thức mức độ kiểm tra của chi cục
trưởng được ghi tại ô số 9 Phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa.
Kết quả kiểm tra hàng hóa phải xác định rõ những nội dung phù hợp/chưa phù
hợp của hàng hóa thực tế XK, NK so với các quy định của pháp luật, đồng thời phải
xác định đầy đủ các thông tin về hàng hóa làm căn cứ tính thuế. Trong trường hợp
Hệ thống có đưa ra các tiêu chí nhằm mã hóa kết quả kiểm tra, công chức kiểm tra
thực tế hàng hóa phải xác nhận kết quả kiểm tra theo các tiêu chí này và cập nhật
đầy đủ vào Hệ thống.
Trường hợp chi cục HQ nơi đăng ký tờ khai HQ điện tử phải thực hiện kiểm
tra hàng hóa tại địa điểm thuộc địa bàn quản lý của Chi cục nhưng khác địa điểm
đăng ký tờ khai mà địa điểm đó chưa có kết nối với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
HQ, công chức kiểm tra thực tế hàng hóa ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa vào
mẫu “Phiếu ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa” sau đó cập nhật kết quả kiểm tra
hàng hóa vào Hệ thống.
b) Nếu kết quả kiểm tra phù hợp với các quy định của pháp luật thì công chức
kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện các quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 13 Thông
tư 196/2012/TT-BTC;
c) Nếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa không đúng so với khai báo của
người khai HQ thì công chức kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện theo quy định
hiện hành và chuyển hồ sơ đến các bước nghiệp vụ tiếp theo để xem xét, quyết

định; trường hợp hàng thuộc đối tượng phải kiểm tra trị giá tính thuế hoặc phải tính


14

lại thuế thì công chức kiểm tra thực tế hàng hóa ghi nhận kết quả kiểm tra thực tế
hàng hóa chuyển toàn bộ hồ sơ về Bước 2 để kiểm tra trị giá tính thuế, tính lại thuế,
thực hiện việc xác nhận “Thông quan”, “Giải phóng hàng”, “Đưa hàng về bảo
quản” theo quy định;
Bước 4: Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ, xác nhận đã thông quan; giải phóng hàng;
đưa hàng hóa về bảo quản; hàng chuyển cửa khẩu, trao đổi thông tin với chi cục HQ
cửa khẩu
a) Thu thuế và lệ phí HQ theo quy định;
b) Xác nhận một trong các quyết định “Thông quan”, “Giải phóng hàng”,
“Đưa hàng hóa về bảo quản”, “Hàng chuyển cửa khẩu”,
c) Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 5: Phúc tập hồ sơ

2.3. Lý thuyết về năng suất
2.3.1. Khái niệm
Từ điển Oxford cho rằng năng suất (Productivity) là tính hiệu quả của hoạt
động sản xuất được đo bằng việc so sánh giữa khối lượng sản xuất trong những thời
gian hoặc nguồn lực được sử dụng để tạo ra nó. Từ điển Investopedia thì cho rằng
năng suất trong lĩnh vực kinh tế học là tỷ lệ đầu ra trên một đơn vị đầu vào được sử
dụng. Đầu vào bao gồm lao động và vốn, trong khi đầu ra thường được đo bằng
doanh thu và các thành phần khác như GDP hoặc hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Khái quát nhất, năng suất thường được định nghĩa là tỷ lệ giữa đầu ra và đầu vào
(OECD, 2001).

2.3.2. Đặc điểm của năng suất

Theo OECD (2001), Năng suất là mối quan hệ giữa các kết quả của đầu ra với
chi phí của đầu vào, thể hiện mức Giá trị gia tăng cao và tốc độ tăng Giá trị gia tăng
cao. Năng suất được biểu hiện qua các đặc trưng:
- Nhanh - Thời gian thực hiện và phân phối sản phẩm (Delivery timing);


×