Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng quản trị rủi ro tài chính chương 3 nguyễn thu hằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.26 KB, 46 trang )

CHƯƠNG 3
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI (SWAP)


Nội dung chính
I. Khái niệm hợp đồng hốn đổi
II. Hợp đồng đồng hoán đổi lãi suất
1. Khái niệm
2. Ứng dụng của HĐ HĐLS
3. Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS
4. Định giá HĐ HĐLS
III. Hợp đồng hoán đổi tiền tệ
1. Khái niệm
2. Ứng dụng của HĐ HĐTT
3. Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐTT
4. Định giá HĐ HĐTT


Khái niệm hợp đồng hoán đổi:
Swaps là một hợp đồng giữa hai cơng ty, cam kết
hốn đổi cho nhau một dòng tiền trong tương lai.
Hợp đồng sẽ quy định ngày mà hai bên thực hiện
việc hốn đổi dịng tiền và cách thức tính dịng tiền.
Thơng thường dịng tiền được tính trên cơ sở giá trị
tương lai của một hoặc một số biến số
Có 2 loại chủ yếu: hốn đổi lãi suất và hoán đổi tiền
tệ

3



Hợp đồng hoán đổi lãi suất (interest rate swaps)
Hợp đồng hoán đổi lãi suất giản đơn (Plain Vanilla) là phổ biến.
Trong hợp đồng hoán đổi lãi suất giản đơn giữa công ty A và công
ty B, công ty B chấp thuận trả cho cơng ty A dịng tiền tương
đương với mức lãi suất cố định (fixed rate) tính trên một số vốn
danh nghĩa trong một số năm, ngược lại công ty A chấp thuận trả
cơng ty B dịng tiền tương đương với mức lãi suất thả nổi (floating
rate) tính trên cùng một số vốn danh nghĩa trong cùng một số
năm.
Lãi suất thả nổi hay được áp dụng ở đây là lãi suất LIBOR
(London Interbank Offer rate) (lãi suất liên ngân hàng trên thị
trường London).
4


Hợp đồng hốn đổi lãi suất (interest rate swaps)
Vì khoản vốn danh nghĩa là như nhau cho cả hai bên với
cùng một loại tiền tệ, nên thơng thường khơng có sự trao
đổi vốn danh nghĩa giữa hai bên.
Lãi suất thả nổi được sử dụng là mức lãi suất công bố ở
đầu kỳ, nhưng tiền lãi được tính vào thời điểm cuối kỳ.
Vì tiền lãi được tính trên cùng một đơn vị tiền tệ nên
khơng cần thiết có sự trao đổi thực tế các dịng tiền theo
định kỳ mà thơng thường 2 bên trong hợp đồng chỉ thanh
toán khoản chênh lệch giữa các dòng tiền cố định và thả
nổi. Như vậy khoản lợi nhuận của bên này chính là phần
lỗ của bên kia.
Swap được coi là zero-sum game

5



Ví dụ về hợp đồng hốn đổi lãi suất
Xem xét hợp đồng hoán đổi lãi suất giản đơn thời hạn 3
năm giữa Microsoft và Intel được bắt đầu ngày ngày
5/3/2007:
- Microsoft chấp thuận trả cho Intel lãi suất 5% năm tính
trên số vốn danh nghĩa 100 triệu USD
- Intel chấp thuận trả công ty Microsoft mức lãi suất
LIBOR kỳ hạn 6 tháng tính trên cùng một số vốn danh
nghĩa.
- Hốn đổi lãi suất định kỳ 6 tháng 1 lần.

6


• Dòng tiền nhận được và dòng tiền phải trả
của Microsoft


Ứng dụng của hợp đồng hoán đổi lãi suất
Sử dụng hợp đồng hốn đổi lãi suất là cơng cụ giúp
cơng ty chuyển đổi một khoản nợ với lãi suất thả nổi
thành khoản nợ với lãi suất cố định hoặc ngược lại.
Hợp đồng hốn đổi lãi suất là cơng cụ giúp công ty
chuyển đổi tài sản đầu tư từ tài sản với lãi suất cố
định thành tài sản với lãi suất thả nổi hoặc ngược lại.

8



Ví dụ chuyển đổi tính chất khoản nợ
• Microsoft vay một khoản tín dụng trị giá 100 triệu USD
với lãi suất LIBOR + 10 điểm cơ bản (basis points), tức
là lãi suất LIBOR +0,1% năm. Nếu Microsoft sử dụng
hợp đồng hốn đổi lãi suất nói trên, dịng tiền của
Micrisoft sẽ như sau:
+ Trả lãi suất LIBOR +0,1% năm cho người cho vay
+ Nhận lãi suất LIBOR từ hợp đồng hoán đổi lãi suất
+ Trả lãi suất 5% từ hợp đồng hoán đổi lãi suất
Như vậy Microsoft đã chuyển khoản nợ với lãi suất
thả nổi thành khoản nợ với là suất cố định 5,1% năm.

9


Ví dụ chuyển đổi tính chất khoản nợ

• Intel vay một khoản tín dụng trị giá 100 triệu
USD với lãi suất cố định 5,2% năm. Bằng cách
tham gia hợp đồng hốn đổi lãi suất nói trên,
dịng tiền của Intel như sau:
+Trả 5,2% năm cho người cho vay
+ Trả lãi suất LIBOR từ hợp đồng hoán đổi lãi
suất
+ Nhận 5% năm từ hợp đồng hoán đổi lãi suất
Vậy Intel đã chuyển được khoản nợ với lãi suất
cố định thành lãi suất thả nổi tương đương lãi
suất LIBOR 6 tháng +20 điểm cơ bản.
.


10


• Ví dụ về chuyển đổi tính chất một khoản nợ


Ví dụ chuyển đổi tính chất một tài sản
• Giả sử Microsoft đầu tư vào một tài sản trị giá
100 triệu USD mang lại lãi suất cố định
4.7%/năm trong vòng 3 năm tới. Microsoft tham
gia hợp đồng hoán đổi lãi suất, dòng tiền của
Microsoft như sau:
+ Nhận 4.7% từ khoản đầu tư,
+ Nhận lãi suất LIBOR từ hợp đồng hoán đổi
+ Trả 5% cho Intel trong hợp đồng hốn đổi
• Vậy Microsoft đã chuyển đổi một tài sản với lãi
suất cố định thành lãi suất thả nổi LIBOR – 30
điểm cơ bản


Ví dụ chuyển đổi tính chất một tài sản
• Intel tham gia đầu tư vào tài sản có giá trị 100
triệu USD mang lại lãi suất LIBOR – 20 điểm cơ
bản. Sau khi tham gia hợp đồng hoán đổi lãi
suất, dòng tiền của LIBOR như sau:
+ Nhận lãi suất LIBOR-20 điểm cơ bản từ tài sản
+ Trả lãi suất LIBOR cho Microsoft
+ Nhận 5% từ hợp đồng hốn đổi
• Vậy Intel đã chuyển được thành lãi suất cố định

4.8%/năm.


Ví dụ chuyển đổi tính chất một tài sản


Vai trị của các định chế tài chính trong HĐ
HĐLS
• Trên thực tế, để thực hiện một hợp đồng hoán
đổi lãi suất, hai công ty Microsoft và Intel thường
không trực tiếp gặp gỡ nhau mà thường thông
qua một tổ chức tài chính trung gian.
• Trung gian tài chính sẽ ký kết 2 hợp đồng hoán
đổi riêng rẽ với cùng vốn gốc danh nghĩa 100
triệu. Trong trường hợp như vậy, tổ chức tài
chính thường thu tất cả khoảng 3 đến 4 điểm
chuẩn (0.03% đến 0.04%) từ hai phía.


• HĐ HĐLS khi có sự tham gia của trung gian tài
chính


Ví dụ về lãi suất chào trong hợp đồng hốn đổi
Maturity

Bid (%) Offer

Swap Rate


(%)

(%)

2 years

6.03

6.06

6.045

3 years

6.21

6.24

6.225

4 years

6.35

6.39

6.370

5 years


6.47

6.51

6.490

7 years

6.65

6.68

6.665

10 years

6.83

6.87

6.850


Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS
• 2 công ty AAA và BBB cùng muốn vay một khoản trị
giá 10 triệu USD trong khoảng thời gian 5 năm.
• Công ty AAA muốn vay với lãi suất thả nổi. Công ty
BBB muốn vay với lãi suất cố định.



Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS
• Xem xét hợp đồng hốn đổi lãi suất: cơng ty
AAA chấp thuận trả công ty BBB lãi suất LIBOR
6 tháng, công ty BBB chấp thuận trả công ty
AAA lãi suất cố định 4.35% năm cho khoản vốn
danh nghĩa 10 triệu.
• Cơng ty AAA vay từ ngân hàng lãi suất cố định,
công ty BBB vay từ ngân hàng lãi suất thả nổi.


Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS
• Dịng tiền của Công ty AAA:
- Trả lãi suất 4.0% năm cho ngân hàng
- Nhận lãi suất 4.35 % năm từ cơng ty
BBB
- Trả lãi suất LIBOR cho cơng ty BBB
• Về mặt tổng thể, công ty AAA phải trả lãi
suất LIBOR -0,35% cho khoản vay 10 triệu
USD, mức lãi suất thả nổi này thấp hơn
0,25% so với mức mà ngân hàng đưa ra.


Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS
• Dịng tiền của Công ty BBB:
- Trả lãi suất LIBOR +0.6% cho ngân hang
- Nhận lãi suất LIBOR từ công ty AAA
- Trả lãi suất 4.35% cho cơng ty AAA
• Về mặt tổng thể công ty BBB trả lãi suất
4.95% cho toàn bộ khoản vốn vay 10 triệu
USD, mức lãi suất này thấp hơn so với

mức mà ngân hàng đưa ra là 0.25%.


Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS


• Trong trường hợp trung gian tài chính
đóng vai trị trung gian


BÀI TẬP
1. 2 công ty A và B được ngân hàng chào mức lãi suất
theo năm cho khoản tín dụng 20 triệu USD, thời gian
5 năm như sau:
Công ty A

Fixed rate
5.0%

Floating rate
LIBOR + 0.1%

Cơng ty B

6.4%

LIBOR + 0.6%

• Cơng ty A muốn vay lãi suất thả nổi, công ty B muốn
vay lãi suất cố định. Hãy xây dựng 1 hợp đồng hoán

đổi lãi suất nhằm tận dụng lợi thế so sánh của 2 bên
với sự tham gia của một trung gian tài chính, hưởng
phí 0.1%/năm, sao cho cả 2 cơng ty A và B đều tiết
kiệm được một khoản lãi suất ngang nhau.


2. Hai công ty X và Y được chào khoản đầu tư trị giá 5
triệu USD, kỳ hạn 10 năm với lãi suất năm như sau:

Công ty X

Fixed rate
8%

Floating rate
LIBOR

Công ty Y

8.8%

LIBOR

• Cơng ty X muốn đầu tư với lãi suất cố định, công ty Y
muốn đầu tư với lãi suất thả nổi. Hãy xây dựng một
hợp đồng hoán đổi lãi suất với sự tham gia của một
trung gian tài chính, thu phí 0.2%/năm sao cho 2 cơng
ty X và Y đều hưởng lợi ngang nhau từ hợp đồng
hoán đổi này?



×