Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

181 bài tập sinh học chọn nhanh ôn thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.8 KB, 19 trang )

Câu 1:Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và
gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCcDdHh × AaBbCcDdHh sẽ cho
kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 135/1024 B. 270/1024 C. 36/1024 D. 32/1024 .
Câu 2:Cho phép lai P : AaBbDdNn × AabbDdnn. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây dị hợp ở F
1

bao nhiªu?
(
.
16
15
. ). .
Câu 3: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính X
A
X
a
. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở
một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể
trên là g×? (. X
A
X
A
, X
a
X
a
, X
A
, X
a


, O)
Câu 4: Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen , gen B và gen C nằm trên vùng không tương đồng
của nhiễm sắc thể X mỗi gen có 2 alen, gen D nằm trên vùng không tương đồng nhiễm sắc thể Y có 2 alen.
Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 4 gen này là bao nhieu? (108)
Câu 5: Ở 1 loài ,A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về 2
cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm 24%. Xác định tỉ lệ cây thân
cao, quả đỏ có kiểu gen
aB
Ab
? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn
là như nhau).( 32% )
Câu 6: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, 1 gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDDHh x AaBbddHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở
đời con chiếm tỉ lệ bao nhiªu? ( 27/64)
Câu 7: Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 4 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen
đột biến dạng thay thế G-X bằng A−T: (. 7.)
Câu 8. Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbCcDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có
thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là
bao nhiªu?

( 16)
Câu 9: Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm xẩy ra trao đổi chéo ở một số cặp mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi
chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép đã tạo ra 256 loại giao tử khác nhau . số cặp sảy ra trao đổi chéo ở ruồi cái là bao nhiªu?
(2)
Câu 10: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết
phép lai(P)
ab
AB
de
DE

X
H
Y x
ab
AB
dE
De
X
H
X
h
Trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái đều xẩy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số 20%, giữa D và d với tần số 40%, Cho F
1

kiểu hình ( A-B-D- E- X
h
Y) chiếm tỷ lệ bao nhiªu? ( 9,24%.)
Câu 11: Một gen ở sinh vật nhân thực , phiên mã tạo được tối đa 120 loại mARN. Gen có số đoạn Êxon là bao
nhiªu? (7).
Câu 12: Cho biết A: Quả ngọt ; a: Quả chua. Đem lai các cây tứ bội với nhau , nếu thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả
ngọt trong số 420 cây thì kiểu gen của P là g×?.(AAaa x aaaa ).
Câu 13: Cho chuỗi thức ăn:
1 2 3
(1500000) (180000)
(16000000) (18000)
N
P C C C
→ → →
(Đơn vị tính kcal)

Hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 3 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiªu?(,125%).
Câu 14: Ở một loài côn trùng, các gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II; gen
quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y; gen quy định chiều dài lông nằm trên 1 cặp nhiễm
sắc thể thường khác. Biết rằng mỗi gen đều có 2 alen, không có đột biến mới xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa có thể tạo
ra với 3 gen trên qua ngẫu phối là bao nhiªu? (150)
Câu15: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A
quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực,
còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái? ( X
a
X
a
x X
A
Y)
Câu 16: Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy
định,alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình thường ,không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch
tạng lại do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định, alen D quy định da bình thường . Tính trạng màu da do 3
gen ,mỗi gen gồm 2alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với nhau quy định
Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 6 gen nói trên là bao nhiêu ?( 1134)

Câu 17: Cho biết kiểu hình của một gia đình về bệnh mù màu (do gen nằm trên NST X, không có alen trên Y quy
định) và tính trạng nhóm máu ABO (do gen nằm trên NST thường quy định) . Cặp vợ chồng trên dự định sinh đứa
con thứ 4, xác suất để đứa con thứ 4 là con gái có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu, biết rằng không có đột biến xảy
ra?

(
6,25 %.)
Câu 18:Ở phép lai giữa ruồi giấm
ab
AB

X
D
X
d
với ruồi giấm
ab
AB
X
D
Y cho F
1
có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các
tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu ? (30%)

Câu 19:Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau F
1
thu được
100% cây thân cao. Cho F
1
tự thụ phấn F
2
có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân
thấp. Tính theo lý thuyết, trong số các cây thân thấp thu được ở F
2
thì tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu ? (3/7)
Câu 20:Cơ thể
ab
AB
cd
CD

X
M
Y chỉ xẩy hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử AB CD X
M
là bao
nhiêu ? (10%)
Câu 21: Ở một động vật có kiểu gen
bV
Bv
,Người ta xác định được khoảng cách giữa B và V là 9 cM. Hỏi trong số
3000 tế bào sinh tinh giảm phân tạo giao tử theo lí thuyết có bao nhiêu tế bào xảy ra hoán vị gen giữa V và v?(540)
Câu 22: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của
họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1) (66,6%)
Câu 23: ë người tính trạng nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen I
A
,I
B
,I
0
quy định , trong 1 quần thể cân bằng di truyền
có 25% số người mang nhóm máu O, 39% người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh 1
người con , xác suất để người con này mang nhóm máu giống Bố mẹ là bao nhiêu?(82,6%)
Câu 24: Một gien dài 0,51
m
µ
, mạch bổ sung với mạch gốc của gien có tỉ lệ nu:A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Khi
gen này phiên mã 2 đợt thì nhu cầu uraxin môi trường cung cấp là bao nhiêu:( 600)
Câu 25: Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa), thì xác suất để có được đúng 3
người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là bao nhiêu ? (42,2%)
Câu 26: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.

Phép lai: AaBbddFfee x aaBbDdffEe cho kiểu hình aaB-ddF-E- ở con với tỉ lệ là bao nhiêu?(3/64)
Câu 27: Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây.
cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. Người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210
cm. Tỉ lệ cây có chiều cao 90 cm ở F
2
là bao nhiêu? (1/64)
Câu 28:Trứng cá hồi phát triển ở 0
0
C, nếu ở nhiệt độ nước là 2
0
C thì sau 205 ngày trứng nở thành cá con.
Tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển trứng cá hồi là bao nhiêu?(410 độ/ngày)
Câu 29: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai
chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?(36%)
C©u 30 Một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEeffXY khi giảm phân bình thường cho số loại giao
tử là
C©u31 Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa
màu trắng; D quả tròn, d quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Người
ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBbdd và AaBBDd. Số loại kiểu gen và kiểu hình khác nhau
ở F
1
là bao nhiêu?
.

A
?
B
A
3
B

O
1
2
4
(Nam
)
(N÷)
(Nam mï mµu)
(N÷ mï
mµu)
C©u 32 Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong một quần
thể, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp AaBb có trong quần thể là
a 0,04. b 0,24. c 0,4. d 0,2.

C©u33 Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm:
P:
YX
ab
AB
XX
aB
Ab
MmM
×
nếu F
1
có tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen là
a 40%. b 20%. c 35%. d 30%.
.
C©u34 Ở một loài sinh vật, trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có tần số hoán vị giữa các gen như sau:

AB = 49%; AC = 36%; BC = 13%. Xác định bản đồ gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng này ?
a CAB. b ACB. c ABC. d BAC.

C©u35 Khi gen thực hiện 4 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường
nội bào cung cấp là
a 16. b 15. c 14. d 8.
C©u36 Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một
tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
a 40. b 37 c 38. d 20.
C©u37 Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần tự sao sẽ có
bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G - X bằng A - T
a 31. b 15. c 7. d 3.
C©u38 Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so
với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau
40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F
1
thu được 100%
thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F
1
lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F
2
thu được kiểu hình thân xám,
cánh cụt chiếm tỉ lệ
a 20%. b 10%. c 30%. d 15%.
C©u39 Để cải tạo năng suất của một giống lợn Ỉ, người ta đã dùng giống lợn Đại bạch liên tiếp qua 4 thế hệ.
Tỉ lệ hệ gen của Đại bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là
a 75%. b 56,25%. c 87,25%. d 93,75%.
C©u 40 Trong thiên nhiên số loại bộ ba mã hóa không chứa 2 loại nuclêôtit A và G là
a 2. b 16. c 8. d 9.


C©u 41 Hạt phấn của loài A có 8 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 24 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn
giữa loài A và loài B được con lai F
1
. Cơ thể F
1
xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể
trong tế bào giao tử là
a 20. b 16. c 32. d 40.
C©u 42 Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các đơn phân là 3´ ATTGXTAXGTXAAGX 5´. Số liên kết
phôtphođieste có trong đoạn mạch này là:
a 60. b 28. c 58. d 30.
C©u 43 Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp nhiễm sắc thể này không phân li ở
kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử
a AA, Aa, A, a. b Aa, a. c Aa, O. d AA, O.
C©u 44 Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn. Ở đời F
1
của
phép lai AaBBDd x AaBbdd, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
a 25%. b 37.5%. c 12,5%. d 18,75%.
C©u 45 Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 14. Một tế bào của cá thể B nguyên phân
liên tiếp 4 lần đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra với 240 nhiễm sắc thể đơn. Số lượng nhiễm
sắc thể đơn trong mỗi tế bào trước khi bước vào quá trình phân bào là
a 18. b 16. c 14. d 15.

C©u46 Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Thực hiện
phép lai:
P: (mẹ) AaBbCcDd x (bố) AabbCcDd
Tỉ lệ phân li ở F
1
của kiểu hình giống mẹ ?

a
128
27
b
128
29
c
128
9
d
128
15
C©u47 Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Số loại thể ba kép khác nhau có thể xuất hiện trong
trong quần thể của loài là
a 24. b 28. c 30. d 21.
C©u48: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui
định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Khi thu hoạch, thống kê ở một quần thể, người
ta thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài trắng chiếm tỷ lệ 4%, biết rằng tỷ lệ hạt
tròn, trắng khác tỷ lệ hạt dài, đỏ. Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ đồng hợp trong quần thể là
A. 54%. B. 1%. C. 9%. D. 63%
Câu 49: Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các
gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 9/64. B. 7/32. C. 5/32. D. 1/4.
Câu 50: Ở một loài hòa thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc
lập, tác động cộng gộp với nhau.Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm.
Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có độ cao trung bình
180cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/64. B. 9/16. C. 3/32. D. 27/64.
Câu 51: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 2 gen cặp không alen (A,a và B,b) phân li độc
lập, tác động qua lại theo sơ đồ sau

gen A gen B
enzim A enzim B

Chất không màu Chất màu đen Chất màu xám.
Giao phối 2 cá thể thuần chủng khác nhau (lông đen và lông trắng) thu được F1 toàn cá thể lông xám.
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F
2


A. 9 lông xám : 3 lông trắng : 4 lông đen. B. 9 lông xám : 3 lông đen : 4 lông trắng.
C. 9 lông xám : 7 lông đen. D. 12 lông xám : 3 lông đen : 1 lông trắng.
Câu 52: Cơ thể mang kiểu gen
ab
AB
Dd, mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần
số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.
Câu53: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, Số crômatit
trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là
A. 1536. B. 384. C. 768. D. 192.
Câu 54: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A
0
tham gia phiên mã 3 lần. Trên mỗi mã sao có 5
ribôxôm cùng trượt qua 1 lần để dịch mã. Số lượt phân tử tARN đến phục vụ cho quá trình tổng hợp các
chuỗi pôlipeptit dịch từ gen nói trên là:
A. 7470. B. 7485. C. 7455. D. 7500.
Câu 55: Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh
cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so
với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là

A. 4%. B. 4% hoặc 20%. C. 2%. D. 4% hoặc 2%.

Cõu56: Mt t bo sinh dc ca mt loi cú 2n = 24 tin hnh 5 ln nguyờn phõn liờn tip, mt na s t
bo con tip tc tham gia gim phõn, tng s phõn t ADN trong cỏc t bo con kỡ sau ca ln gim phõn
2 l
A. 192. B. 1536. C. 768. D. 384.
Cõu 57: Mt gen cú chiu di 0,4080àm. Trong quỏ trỡnh dch mó ó tng hp nờn mt chui
pụlipeptớt cú 398 axitamin. õy l gen ca nhúm sinh vt no l hp lớ nht.
A. Lng c B. Chim C. Thỳ D. Vi khun
Cõu 58: Cho cỏc qun th sau : 1. P = 100%AA. 2. P = 50%AA + 50%aa.
3. P = 16%AA + 48%Aa + 36%aa. 4. P = 100%Aa. 5. P=100% aa.
Cỏc qun th t trng thỏi cõn bng di truyn l
A. 2,3. B. 1,3,5 C. 1,2,3. D. 1,3,4,5
Cõu 59: Cho cõy d hp v 2 cp gen, kiu hỡnh cõy cao hoa t th phn, F
1
xut hin 4 kiu
hỡnh trong ú cõy cao, hoa chim t l 66%. Phộp lai no di õy phự hp vi kt qu trờn. Bit
rng tng phn vi cõy cao l cõy thp; tng phn vi hoa l hoa trng v mi din bin trong
gim phõn t bo sinh ht phn v sinh noón l ging nhau.
A.
AB AB
P. x
ab ab
, f = 20%. B.
AB AB
P. x
ab ab
, f = 40%.
C.
Ab Ab

P. x
aB aB
, f = 20%. D. P.AaBb x AaBb.
Cõu 60: Gi s cú mt gen vi s lng cỏc cp nucleotit ng vi mi on exon v intron nh
sau:
Exon Intron Exon Intron Exon Intron Exon
90 130 150 90 90 120 150
Phõn t protein cú chc nng sinh hc c to ra t gen ny cha bao nhiờu axit amin?
A. 160 B. 159 C. 158. D. 76
Cõu 61: Gi s trong mt gen cú mt baz xitozin tr thnh dng him (G*) thỡ sau bao nhiờu ln
nhõn ụi s to ra 31 gen t bin dng thay th G-X bng AT:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7.
.
Cõu 62: c chua, gen A quy nh qu tri hon ton so vi gen a quy nh qu vng. Cho c chua t
bi giao phn vi nhau thu c F
1
phõn li kiu hỡnh theo t l 3 : 1 vng. Kiu gen b, m l
A. AAaa x aaaa B. AAaa x AAaa C. Aaaa x Aaaa D. Aa x Aa
Cõu 63: Cú 4 dũng rui gim thu c t 4 vựng a lớ khỏc nhau. Phõn tớch trt t gen trờn NST
s 2, ngi ta thu c kt qu sau
Dũng 1: ABCDEFGH Dũng 2: ABCGFDEH
Dũng 3: ABFGCDEH Dũng 4: ABFEDCGH
Nu dũng 1 l dũng gc, do mt t bin o on NST ó lm phỏt sinh ra 3 dũng kia
theo trt t l:
A. 1 2 3 4 B. 1 4 3 2
C. 1 3 4 2 D. 1 2 4 3
Cõu 64: Mt c th thc vt cú kiu gen AaBB, trong quỏ trỡnh gim phõn to giao t cp Aa
ri lon s phõn li trong ln phõn bo 2 , cp BB phõn li bỡnh thng s cho ra nhng loi giao
t no?
A. AAB, aaB, B B. AaB, B C. AAB, aaB, AB D. AaB, aaB, a

Cõu 65: ở gà bộ NST lỡng bội 2n = 78. có 2000 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp
một số đợt bằng nhau tạo ra các tế bào con, đòi hỏi môi trờng nội bào cung cấp 39780000
NST đơn mới. 1/4 số tế bào con sinh ra trở thành tế bào sinh tinh , giảm phân cho tinh trùng.

1% số tinh trùng tạo thành đợc tham gia vào quá trình thụ tinh . Hiệu suất thụ tinh của tinh
trùng là 3,125%, của trứng là 25%, Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử
bình thờng.
a. Xác định số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số hợp tử đợc
tạo thành.
b. Tính số lợng tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh.
Cõu 66: Nu cỏc tớnh trng tri ln hon ton, mi gen quy nh mt tớnh trng thỡ i sau ca
phộp lai AaBbDd x AaBbDd s cú
A. 4 kiờu hỡnh, 9 kiu gen. B. 4 kiu hỡnh, 12 kiu gen.
C. 8 kiu hỡnh, 12 kiu gen. D. 8 kiu hỡnh, 27 kiu gen.
Cõu 67: mt loi thc vt giao phn, A quy nh thõn cao, a quy nh thõn thp; B hoa mu , b hoa mu trng;
D qu trũn, d qu di. Cỏc cp gen nm trờn cỏc cp nhim sc th tng ng khỏc nhau. Ngi ta tin hnh lai hai
c th b m cú kiu gen Aabbdd v AaBBDd. S loi kiu gen v kiu hỡnh khỏc nhau F
1
l bao nhiêu? ( 6
kiu gen, 4 kiu hỡnh.)
Cõu 88:Một vi khuẩn hình que có khối lợng khoảng 5. 10
-13
gam. Cứ 30 phút lại nhân đôi 1
lần. Trong điều kiện nuôi cấy tối u thì cần bao nhiêu giờ để đạt tới khối lợng là 6. 10
27
gam?
Cõu 69:ở một loài sinh vật giả thiết mỗi cặp NST tơng đồng đều chúa các cặp gen dị hợp.
Trong giảm phân, khi không xảy ra đột biến và trao đổi chéo giữa các NST thì số loại tinh
trùng sinh ra nhiều nhất bằng 256.
a. Bộ NST lỡng bội của loài bằng bao nhiêu?.

b. Trong các cặp NST tơng đồng nếu có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo đơn tại một điểm và 2
cặp NST xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm không đồng thời thì số loại tinh trùng của
loài có thể tăng thêm bao nhiêu?
Cõu 70: ngụ, tớnh trng chiu cao do 3 cp gen khụng alen tỏc ng theo kiu cng gp
(A1,a1,A2,a2,A3,a3),chỳng phõn ly c lp v c mi gen tri khi cú mt trong kiu gen s lm cho
cõy thp i 20 cm, cõy cao nht cú chiu cao 210cm. Khi cho cõy cao nht lai vi cõy thp nht
c F1. Cho F1 giao phn vi nhau, t l s cõy cú chiu cao 150cm l
A.6/64 B. 32/64 C.15/64 D.20/64
Cõu 71:: Bệnh phênin kêtô niệu ở ngời do một gen lặn trên NST thờng quy định và di truyền
theo quy luật Men đen. Một ngời đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một ngời vợ có anh trai bị
bệnh. Biết rằng ngoài ngời em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả hai bên vợ và bên chồng không
còn ai bị bệnh.
a. hãy vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên.
b. Tính xác suất cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là trai và mắc bệnh.
Cõu 72: T 4 loi nuclờụtit khỏc nhau( A, T, G, X ) cú tt c bao nhiờu b mó cú cha nuclờụtit
loi G
A. 37 B. 38 C. 39 D. 40
Cõu 73: Noi vờ tng tac gen, cõu nhõn xet ung la :
A. Mụt gen trong tờ bao co thờ tham gia qui inh nhiờu tinh trang khac nhau., hiờn tng nay goi
la tng tac gen
B. c thờ sinh võt chi gp hinh thc tng tac gia 2 cp gen khụng alen vi nhau, khụng co
s tng tac gia 3 hay 4 cp gen khụng alen vi nhau.
C. Cac gen trong tờ bao khụng trc tiờp tac ụng qua lai vi nhau. Chi co cac san phõm cua cac
gen co thờ tng tac vi nhau ờ hỡnh thnh nờn tinh trang
D. Chinh gen trong tờ bao a trc tiờp tac ụng qua lai vi nhau tao ra hiờn tng tng tac gen
Cõu 74: Hai t bo cú kiu gen
DdEe
AB
ab
khi gim phõn bỡnh thng, cú trao i chộo thc t cho

ti a bao nhiờu loi tinh trựng?

A. 1 B. 4 C. 8 D. 16
Cõu 75: phộp lai
bD
Bd
YX x
bd
BD
XX
aaA
, nu cú hoỏn v gen c 2 gii vi tn s 40% thỡ t l kiu
gen

A a
BD
X X
bd
thu c i con l:
A. 3% B. 4,5% C. 9% D. 12%
Cõu 76:ở cá thể cái của 1 loài, có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phan một số lần bằng
nhau. ở kì giữa của lần nguyên phân thứ ba, ngời ta đếm đợc trong các tế bào con có 2496
crômatit. Tất cả các tế bào tạo ra đều đi qua vùng chín và cần cung cấp 9984 nhiễm sắc thể
đơn để tạo trứng, với hiệu suất thụ tinh của trứng là 18,75% và tỉ lệ của trứng là 75%. Phục
vụ cho quá trình sinh sản, ở con đực, chỉ có 1 tế bào sinh dục sơ khai tham gia, với hiệu suất
thụ tinh của tinh trùng là 9,375%
1. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
2. Xác định số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai cái và số cá thể con nở
ra.
3. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực

4. Xác định số nhiễm sắc thể môi trờng nội bào cung cấp cho sự phát sinh giao tử đực và
giao tử cái.
Cõu 77: Trờn mt nhim sc th, xột 4 gen A, B, C v D. Khong cỏch tng i gia cỏc gen
l:
AB = 20 cM, AC = 5 cM, BC = 25 cM, BD = 22 cM. Trt t ỳng ca cỏc gen trờn nhim sc
th ú l
A. A B

C D . B. AD C B. C. B AD C. D. B D A C.
Cõu 78:. Cho tế bào sinh dục sơ khai của gà 2n =78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp
các tế bào con tạo ra có 19812 nhiễm sắc thể có nguyên liệu hoàn toàn mới. Các tế bào con
đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%,
của tinh trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử lỡng bội bình th-
ờng.
1. Tìm số hợp tử hình thành?
2. Số lợng tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh?
3. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái?
4. Biết các cặp NST tơng đồng đều có cấu trúc khác nhau và trong quá trình phát sinh
tinh trùng có 1 cặp NST trao đổi đoạn 1 chỗ, 1 cặp NST khác trao đổi đoạn 2 chỗ
không cùng lúc. Tìm số loại giao tử tối đa có thể tạo ra ở gà trống, gà mái. Số kiểu
hợp tử hình thành?
Cõu 79: Hin tng di truyn chộo liờn quan ti trng hp no sau õy?
A. Gen trong t bo cht, hoc gen trờn NST Y( gii cỏi: XY) B. Gen trờn NST Y
C. Gen trong t bo cht D. Gen trờn NST X
Cõu 80: Tớnh trng lụng vn v khụng vn mt nũi g do mt cp alen A,a quy nh, F
1
ng lot
mt kiu hỡnh, F
2
cú 19 g trng lụng vn : 11 g mỏi lụng vn : 9 g mỏi lụng khụng vn. Phỏt biu

no sau õy l ỳng
1. Tớnh trng lụng vn tri so vi lụng khụng vn
2. B m cú vai trũ ngang nhau trong vic truyn tớnh trng cho con
3. Cp NST gii tớnh ca g mỏi l XX, g trng l XY
4. G trng thuc gii ng giao t, g mỏi thuc gii d giao t
A. 1,4 B. 1,3 C. 2, 3 D. 3,4
Cõu 81: Cõu cú ni dung ỳng sau õy l

A. Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui
định các tính trạng thường.
C. Ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY.
D. Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang
cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
Câu 82: Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do gen lặn a nằm trên NST
thườngquy định; còn bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m nằm trên NST giới tính X gây nên. Bố
mẹ đều tóc quăn, mắt bình thường , sinh một con trai tóc thẳng, mù màu đỏ - lục. kiểu gen của
người mẹ là
A. AAX
M
X
M
B. AaX
M
X
m
C. AaX
M
X

M
D. AAX
M
X
m
Câu 83: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng
A. Mức phản ứng không được di truyền B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định
C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng
Câu 84: Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Nếu xảy ra đột biến
lặn với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a ở thế hệ sau lần lượt là :
A. 0,62 và 0,38. B. 0,58 và 0,42. C. 0,63 và 0,37. D. 0,57 và 0,43.
Câu 85: Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là
A. Cho thấy sự sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.
B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
D. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
Câu 86: Trong một quần thể có 2 gen alen A và a, gồm 1000 cá thể. Tỷ lệ của các kiểu
gen trong quần thể 0,6AA : 0,4aa. quần thể ngẫu phối qua 5 thế hệ sau đó tự phối liên tục 3
thế hệ. Tỷ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là:
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,02 D. 0,08
Câu 87: Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn I
3
là : 0,35 AA+ 0,1Aa + 0, 55aa= 1.
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát I
o

A. 0,8Aa : 0,2aa B. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa
C. 0,2AA : 0,8Aa D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
Câu 88: Ở người gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen, gen 3 có 2 alen. Biết gen 1 và gen 2 nằm trên cặp
NST số 1, gen 3 nằm trên cặp NST số 2. Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là

A. 180 B. 24 C. 198 D. 234
Câu 89: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn
A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể
B. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi
C. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp
D. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng:
Câu 90: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong
chuỗi pôlipeptit
A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất
B. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc
C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở đầu gen
D. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu
Câu 91: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương
ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì
có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình

thường của họ là
A. 0,0075%. B. 99,9925%. C. 0,0025%. D. 99,9975%
Câu 92: Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là
1 . Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
2 Sử dụng các tác nhân đột biến để gây biến dị có di truyền lên các giống
3 . Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn
4 . Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các dòng có tổ hợp gen mong muôń để tạo ra giống thuần
chủng
5 .Chọn lọc các đột biến tốt phù hợp với yêu cầu
Phương án đúng theo thứ tự là :
A. 1,3,4,5 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4,1
Câu 93: Một gen có tỷ lệ
XG
TA

+
+
= 2/ 3. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng
tỷ lệ
XG
TA
+
+
= 65,2 % . Đây là dạng đột biến
A. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thay thế cặp A –T bằng cặp G – X. D. Thêm 1 cặp G-X
Câu 94: Điều nào sau đây là không đúng về kĩ thuật ADN tái tổ hợp :
A. ADN tái tổ hợp chỉ được hình thành khi đầu đính của ADN cho và nhận phù hợp nhau, với
trình tự nucleotit tương ứng theo nguyên tắc bổ sung.
B. Có hàng trăm loại enzim ADN restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử
ADN thích hợp ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ tế bào động vật bậc cao.
C. Các đoạn ADN được được cắt ra từ hai phân tử ADN cho và nhận sẽ nối lại với nhau nhờ xúc
tác của enzim ADN – ligaza.
D. ADN dùng trong kĩ thuật tái tổ hợp được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể
sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
Câu 95: Phép lai có thể tạo ra F
1
có ưu thế lai cao nhất là :
A. aabbdd x AAbbDD B. AABBDD x aaBBDD
C. AABBdd x AAbbdd D. aabbDD x AABBdd
Câu 96: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3- tARN có anticodon là 3
'

UAX 5
'
rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp [aa
2
-tARN] đi vào ribôxôm.
7- Mêtionin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit
8- Hình thành liên kết peptit giữa aa
1
và aa
2
.
9- Phức hợp [aa
1
-tARN] đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7. B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7. C. 2-5-1-4-6-3-7-8. D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
Câu 97: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là:
A. Về cấu trúc của gen. B. Về khả năng phiên mã của gen.
C. Chức năng của prôtêin do gen tổng hợp. D. Về vị trí phân bố của gen.
Câu 98: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA :
0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ
phấn bắt buộc (F
3
) là:
A. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
C. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.


Câu 99: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây :
1. Đưa thêm gen lạ̣ vào hệ gen
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là
A. 3,4,5 B. 1,3,5 C. 2,4,5 D. 1,2,3
Câu 100:
Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen
bV
Bv
, khi theo dõi 4000 tế bào sinh trứng
trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 1600 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như
vậy tỉ lệ giao tử BV tạo thành là
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
Câu 101: / tARN có bộ ba đối mã 5’ AUX 3’ thì trên mạch bổ sung của gen tương ứng là các
nuclêotit
A 3’ XTA 5’. B 3’ GAT 5’. C 5’ GAT 3’. D 5’ ATX.3’.
Câu102: /. Ở Ngô, 3 cặp gen không alen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp
cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao
thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao 140 cm là
A AABbdd. B AaBBDd. C aaBbdd. D AabbDd.
Câu 103: /. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A (1), (2), (5). B (1), (2), (4), (6). C (2), (3), (4), (6). D (3), (4), (5), (6).
Câu 104: / Cho các loại axit Nuclêic và các quá trình truyền đạt thông tin di truyền:
1. ADN mạch kép. 2. mARN. 3. tARN. 4. rARN.

5. quá trình tự sao 6. quá trình sao mã 7. quá trình dịch mã. 8. quá trình sao chép
ngược.
Nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trên hai mạch pôlinucleotit: A – U, T – A, G –X, X – G được
thể hiện trong cấu trúc và cơ chế di truyền:
A 5, 6, 8. B 3, 4, 6. C 6, 7, 8. D 5, 6.
Câu 105: /. Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U G. Số
loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:A 61. B 27. C 9. D
24.
Câu 106: /. Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu
trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1
nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai
với cây thân thấp, quả hình lê, F
l
thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F
l
lai với cây thân
thấp, quả hình lê, F
2
thu được 4 loại kiểu hình; trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là:A 25%.
B 50%. C 40%. D 10%.
Câu 107: /. Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N
15
nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N
14
thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N
14
?
A 1023. B 2046. C 1024. D 1022.
Câu 108: /. Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng ?
A Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’→3’ trên mạch mang mã gốc.

B Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin.
C Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X.

D Mỗi axit amin do một hoặc một số bộ ba mã hóa.
Câu109: /. Sự điều hòa hoạt động của ôperon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế
với
A gen điều hòa. B vùng vận hành. C vùng khởi động. D nhóm gen cấu
trúc.
Câu 110: /. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B
quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen
tương ứng trên Y. Phép lai: ♀
dD
XX
ab
AB
x ♂
YX
ab
AB
D
cho F
1
có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
chiếm tỉ lệ 3,75 %. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F
1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A 10 %. B 21,25 %. C 10,625 %. D 15 %.
Câu 111: /. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ có chiều dài 5100Å. Gen A bị đột biến thành gen
a quy định mắt trắng. Biết rằng chuỗi pôli peptit do gen a quy định ít hơn 1 axit amin và có 3 axit

amin mới so với chuỗi pôli peptit do gen A quy định. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về
dạng đột biến?
A Đột biến mất 3 cặp Nu thuộc phạm vi 3 bộ ba liền kề.
B Đột biến thêm 6 cặp Nu.
C Đột biến mất 1 cặp Nu dẫn đến xuất hiện bộ ba kết thúc mới ở vị trí sau bộ ba kết thúc cũ 3 bộ
ba.
D Đột biến mất 3 cặp Nu thuộc phạm vi 4 bộ ba liền kề.
Câu 112: /. Khi nói về quá trình tái bản ADN, nhận định nào sau đây là không đúng?
A Ở tế bào nhân thực mạch mới hình thành theo chiều 5’-3’, ở nhân sơ thì từ 3’-5’.
B Ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ, mạch mới đều hình thành theo chiều 5’-3’.
C Ở vi khuẩn, khi ADN vòng tự sao thì có một đơn vị tái bản.
D Ở tế bào nhân thực có nhiều điểm sao chép cùng lúc trên 1 ADN.
Câu 113: /. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập
cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả tròn, khi chỉ có
gen trội A thì cho quả dài, khi chỉ có gen trội B và không có gen trội nào thì cho quả dẹt. Tính trạng
màu sắc quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen d
quy định quả trắng. Cho cây quả tròn, vàng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ : 3 cây tròn, trắng : 6 cây tròn, vàng : 3 cây dài, vàng : 1 cây dẹt, trắng : 3 cây dẹt, vàng. Biết
rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen nào của (P)
sau đây phù hợp với kết quả trên?
A
aD
Ad
Bb. B Aa
bd
BD
. C
ad
AD
Bb. D Aa

bD
Bd
.
Câu 114: /. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng nằm
trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho phép lai (P) : Aa X
B
X
b
x Aa X
B
Y được các
con lai F
1
. Chọn một con ruồi cái F
1
thân xám, mắt đỏ đem lai phân tích. Tính theo lí thuyết, xác suất thu
được con ruồi cái thân đen, mắt trắng ở thế hệ F
a
là:A
32
1
. B
12
1
. C
4
1
. D
24

1
.
Câu 115: /. Nhận định nào sau đây là không đúng về thể đột biến?
A Thể đa bội chẵn có độ hữu thụ cao hơn thể đa bội khác nguồn.

B Thể đa bội thường phổ biến ở thực vật, ít có ở động vật.
C Thể đa bội cùng nguồn thường có khả năng thích ứng, chống chịu tốt hơn thể lưỡng bội.
D Thể đa bội lẻ thường bất thụ
Câu 116: /. Khi gen phiên mã thì mạch mới được tổng hợp
A liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ ngược chiều mạch gốc.
B liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ ngược chiều mạch gốc.
C gián đoạn theo chiều từ 5’ đến 3’ cùng chiều mạch gốc.
D gián đoạn theo chiều từ 3’ đến 5’ cùng chiều mạch gốc.
Câu 117: /. Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn thu được các cây F1. Biết rắng gen A và gen
D trội hoàn toàn, gen B trội không hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu hình mang 2 tính
trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1 là:A
.
64
27
B
.
64
3
C
.
64
15
D
.
64

9
Câu 117: / Trong một quần thể chuột, 60% con đực có kiểu hình trội (gen B quy định) liên kết với
NST giới tính X, không có alen trên Y. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì kiểu giao phối giữa các
kiểu gen hay xảy ra nhất là: A X
B
X
b
và X
B
Y. B X
B
X
b
và X
b
Y. C X
b
X
b
và X
b
Y. D
X
B
X
B
và X
B
Y.
Câu 119: /.Từ một tế bào qua quá trình nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con, người ta phát

hiện thấy đã xảy ra đột biến cấu trúc NST. Dạng đột biến này không làm thay đổi hàm lượng ADN
trong các tế bào con. Dạng đột biến trên là: 1. Đảo đoạn. 2. Lặp đoạn. 3. Mất đoạn.
4. Chuyển đoạn.
A 1. B 1 hoặc 4. C 1 hoặc 3 hoặc 4. D 1 hoặc 2 hoặc 4.
Câu 120: /. Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai
alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen
này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A tần số alen A và alen a đều không thay đổi. B tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.
C tần số alen A và alen a đều giảm đi. D tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
Câu 121: /. Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzim phân giải lactoza
ngay cả khi có hoặc không có lactoza trong môi trường. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện
tượng trên ?
1. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho protein ức chế không bám được.
2. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzim ARN pôlimeraza không bám vào được.
3. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho protein ức chế mất chức năng.
4. Đột biến đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc.
A 1, 3. B 3, 4. C 1, 2, 3, 4. D 1, 2, 3.
Câu 122: /. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp
chiếm tỉ lệ 10%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu
hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 12,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần
thể (P) là
A 0,65 AA : 0,25 Aa : 0,1 aa. B 0,4 AA : 0,5 Aa :
0,1 aa.
C 0,855 AA : 0,045 Aa : 0,1 aa. D 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa.
Câu 123: /. Để tạo ra giống lúa có khả năng chịu mặn, chịu được phèn, chịu được rét và đồng hợp
về tất cả các gen người ta sử dụng phương pháp
A dung hợp tế bào trần. B nuôi cấy hạt phấn.
C sử dụng kỹ thuật chuyển gen. D lai gần.


Câu 124: /. Ở một loài thú, khi quan sát một tế bào ở một cá thể bình thường đang ở giai đoạn
phân bào người đếm được 15 NST kép đóng xoắn cực đại. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A Tế bào trên đang ở kì giữa nguyên phân. B Tế bào trên đang ở kì giữa giảm phân I.
C Bộ NST lưỡng bội của loài là 30. D Bộ NST lưỡng bội của loài là 15.
Câu 125: /. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định
quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ♀
aB
Ab

de
DE
x ♂
aB
Ab

dE
De
trong trường hợp
giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa
các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F
1
có kiểu hình thân cao,
hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ
A 9,69 %. B 8,16 %. C 10,26 %. D 11,34 %.
Câu 126: /. Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?
A Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN.
B Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau.

C Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trên phân tử ADN.
D Đột biến gen khi phát sinh đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cá thể.
Câu 127: /. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a
quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số
2000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 1280 hạt nảy mầm. Trong số
các hạt nảy mầm, số lượng hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là
A 320 hạt. B 720 hạt. C 960 hạt. D 500 hạt.
Câu 128: /. Cho một quần thể thực vật cân bằng di truyền, sau đó cho các cây tự thụ phấn bắt buộc
qua 2 thế hệ thu được tỉ lệ cây hoa trắng (kiểu gen aa) là 24,75 %. Biết rằng, gen A quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen a, không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần
chủng ở thế hệ xuất phát chiếm bao nhiêu?
A 91 %. B 49 %. C 70 %. D 75,25 %.
Câu 129: /. Khi cho một con trâu đực lông đen lai với 3 con trâu cái. Khi lai với con cái đen (A)
cho một con nghé đen. Khi lai với con cái đen (B) cho một con nghé vàng. Khi lai với con cái vàng
(C) cho một con nghé vàng. Biết rằng một gen quy định một tính trạng. Nhận định nào sau đây là
không đúng khi nhận xét về sự di truyền của tính trạng trên?
A Tính trạng trội là trội hoàn toàn.
B Tính trạng lông vàng là tính trạng trội.
C Con cái lông đen (A) và con cái lông vàng (C) có kiểu gen đồng hợp.
D Con cái lông đen (B) có kiểu gen dị hợp giống con đực.
Câu 130: /. Để tạo ra giống có ưu thế lai cao, không sử dụng phương pháp nào sau đây ?
A Lai trở lại. B Lai khác dòng. C lai thuận nghịch. D Lai khác giống.
Câu 131: /. Cho 2 thứ cây lai thuận nghịch được kết quả sau:
Lai thuận: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh F
1
: 100% lá đốm. Lai nghịch: ♀lá xanh x ♂lá đốm F
1
: 100%
lá xanh.
Nếu lấy hạt phấn ở F

1
của phép lai thuận thụ phấn cho cây F
1
của phép lai nghịch thì kết quả kiểu
hình ở F
2
thu được

sẽ thế nào ?
A F
2
: 75% lá xanh : 25 % lá đốm. B F
2
: 100 % lá đốm.
C F
2
: 100 % lá xanh. D F
2
: 50% lá xanh : 50 % lá đốm.

Câu 132: /. Cho sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu. Biết rằng nhóm máu do
1 gen có 3 alen quy định. Xác suất để cặp vợ chồng (vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B) sinh con
có nhóm máu O là bao nhiêu?
A
.
16
1
B
.
6

1
C
.
4
1
D
.
12
1
Câu 133: /. Trong quá trình dịch mã của 1 mARN ở vi khuẩn E. Côli thấy có 1536 lượt tARN vào
các Ribôxom để tổng hợp protein. Kết quả quá trình dịch mã tạo ra được 4 phân tử Protein, mỗi
Protein gồm 3 chuỗi pôli peptit cùng loại. Chiều dài của mARN trên là
A 1315,8 Å. B 1305,6 Å. C 2631,6Å. D 1326 Å.
Câu 134: /. Ở một loài thực vật trong tế bào sinh dưỡng có 4 nhóm gen liên kết, mỗi cặp NST xét
một cặp gen dị hợp. Khi cho cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được các cây F1.
Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội trong tổng số các loại kiểu gen ở thế hệ F1 là
A
.
32
7
B
.
2
7
C
.
128
5
D
.

256
9
Câu 135: /. Ở một loài thực vật (2n = 40). Gen A quy định tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với
alen a quy định hạt nhăn. Khi cho cây tam nhiễm có kiểu gen Aaa tự thụ phấn thu được 9000 hạt
(F1). Biết rằng hạt phấn dị bội (n+1) không được thụ tinh. Số lượng hạt nhăn (F1) lưỡng bội 2n là
A 2250 hạt. B 2000 hạt. C 1000 hạt. D 3000 hạt.
Câu 136: /. Xét một mARN trưởng thành có tỉ lệ các loại Nu 1A = 2U = 3G = 4X. Sử dụng enzim
sao chép ngược tổng hợp ADN mạch kép từ mARN trên, tỉ lệ % Nu các loại của ADN là
A A = T = 30 %; G = X = 70 %. B A = T = 72 %; G = X = 28 %.
C A = T = 15 %; G = X = 35 %. D A = T = 36 %; G = X = 14 %.
Câu 137: /. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Khi
cho cây tứ bội AAaa lai với một cây tứ bội khác có kiểu gen chưa biết thu được F1 trong đó có số
cây quả vàng chiếm 8,333 %. Biết rằng cây tứ bội cho các giao tử 2n bình thường. Cây tứ bội có
kiểu gen là
A AAaa. B AAAa. C aaaa. D Aaaa.
Câu 138: /. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
d
E
D
e
XX
ab
AB
đã xảy ra hoán vị gen giữa
các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20 %. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ loại giao tử
d
e
abX
được tạo ra từ cơ thể này là

A 4,25 %. B 10 %. C 10,5 %. D 3 %.
Câu 139: / Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm ba alen: C (cánh đen) > c
g
(cánh xám) > c (cánh trắng). Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền và có 4875 con cánh
đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách
li bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn (quần thể B). Quần thể B
có tần số kiểu hình 84 % cánh xám; 16 % cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là
A quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A.
B quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối.
C quần thể B có tần số các alen thay đổi với quần thể A là do hiệu ứng kẻ sáng lập.
D sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động của đột biến.
Câu 140: /. Bệnh Pheninketoniệu ở người là do một gen lặn trên NST thường quy định và di truyền
theo quy luật Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai
bị bệnh. (Biết rằng: ngoài người em chồng và người anh vợ bị bệnh ra, cả hai bên vợ và chồng

A
A
Nhóm máu A
Nhóm máu A
B
AB
A
Nhóm máu ANhóm máu B
?
O
không còn ai khác bị bệnh; không xảy ra đột biến). Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị
bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con gái bị bệnh là:A
18
1
.B

32
1
.C
8
1
.D
9
1
.
Câu 141: /. Bộ NST đặc trưng của loài được quan sát rõ nhất về hình dạng, số lượng ở thời điểm
A kì đầu giảm phân I. B kì giữa của giảm phân II.
C kì sau của nguyên phân. D kì giữa của nguyên phân.
Câu 142: /. Khi nói về thành phần cấu tạo của gen cấu trúc, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' mạch gốc của gen chỉ có chức năng điều hoà sự phiên mã của gen.
B Vùng điều hoà có chức năng tổng hợp ra prôtêin ức chế điều hoà hoạt động phiên mã của gen.
C Vùng điều hoà chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp cho ARN-pôlimeraza liên kết để khởi
động phiên mã và điều hoà phiên mã.
D Vùng điều hoà nằm ở đầu 3' của mạch gốc có chức năng điều hoà và kết thúc sự phiên mã của
gen.
Câu143: / Phát biểu không đúng về NST ở sinh vật nhân thực
A bộ NST của loài đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước và cấu trúc
B số lượng NST của các loài không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp.
C trong tế bào các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng (gọi là bộ NST lưỡng bội 2n)
D NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và protein Histon
Câu 144: /.Ở một loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số NST chứa
trong các tế bào con bằng 624. Có một hợp tử của loài nói trên chứa 77 NST, cơ thể được hình
thành từ hợp tử trên là
A thể ba. B thể đa bội. C thể khuyết nhiễm. D thể một nhiễm.
Câu145: /. Người ta đã phát hiện ra các bệnh ung thư máu, hội chứng Tớcnơ, hội chứng Đao nhờ phương
pháp

A nghiên cứu di truyền tế bào. B nghiên cứu di truyền phân tử
C nghiên cứu trẻ đồng sinh. D nghiên cứu phả hệ.
Câu 146: / Một gen cấu trúc có vùng mã hoá gồm 5 intron đều bằng nhau và 6 đoạn êxôn có kích
thước bằng nhau và dài gấp 3 lần đoạn intron. mARN trưởng thành mã hoá chuỗi pôli peptit gồm
359 axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của vùng mã hoá của gen là
A 5202 Å. B 4692 Å. C 9792 Å . D 4896 Å.
Câu 147: / Người ta không sử dụng phương pháp nào để thu lấy gen ở người trước khi chuyển vào vi
khuẩn E. Coli ?
A Chuyển nhân tế bào người vào vi khuẩn E. Coli.
B Tổng hợp ADN bằng phương pháp hoá học – trong ống nghiệm.
C Tách trực tiếp gen đó từ ADN-NST của tế bào người.
D Tách mARN trưởng thành sau đó thực hiện quá trình phiên mã ngược.
Câu 148: /. Ở một loài thực vật có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Xét một quần thể thực vật của loài trên cân bằng di truyền có tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 51%.
Tần số tương đối của alen A trong quần thể đó là
A 70%. B 51%. C 30%. D 60%.
Câu 149: /. Khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, nhận định nào sau đây là
không đúng ?
A Sự chọn lọc ở các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc động vật giao phối cận huyết
không mang lại hiệu quả.

B Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D Tự phối làm thể đồng hợp trội giảm, tỉ lệ thể đồng hợp lặn tăng.
Câu150: /. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư.
Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn
đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

D gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 151: /. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật có đặc điểm chung là
A đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
B đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
C các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
Câu 152: /. Cho 2 cơ thể đều mang cặp gen dị hợp Bb, 2 gen đều có chiều dài 4080 Å. Gen B có
chứa hiệu số giữa Nu loại A với một loại Nu khác là 20 %, gen b có 3200 liên kết hiđro. Cho 2 cơ
thể trên giao phối với nhau, thấy ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A. Kiểu gen
của F1 nói trên là:
A Bbbb. B BBbb. C Bbb. D BBb.
Câu 153: /. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là
A vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
B vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C vị trí mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
D các đoạn ADN có trình tự lặp lại, không chứa gen có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể.
Câu154: / Đặc điểm đột biến gen là
A mọi đột biến gen điều có hại cho cơ thể đột biến.
B cơ thể mang đột biến thì gọi là thể đột biến.
C đa số đột biến điểm là trung tính.
D đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trình quá trình tiến hóa.
Câu 155: / Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là
A đều có sự tham gia của các loại enzim ARN pôlimeraza.
B đều diễn ra ở tế bào chất của sinh vật nhân thực.
C đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.
D đều có sự tham gia của mạch gốc ADN.
Câu 156: /. Trên mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm các đoạn như sau: Exon 1(124
nucleotit) - Intron 1 (575 nucleotit) - Exon 2 (79 nucleotit) - Intron 2 (543 nucleotit) - Exon 3 (97
nucleotit). Phân tử mARN trưởng thành được phiên mã từ mạch gốc trên có chiều dài là
A 3801,2 Å. 4821,2 Å. C 1020 Å. D 510 Å.

Câu 157 Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa các
nuclêôtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêottít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu
gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?
A. Giao tử có 1275 Timin B. Giao tử có 1275 Xitôzin
C. Giao tử có 1050 Ađêmin D. Giao tử có 1500 Guanin
Câu 158: Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang
đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui

định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen
nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:
A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng,
cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng,
cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao.
D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :
2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
Câu 159: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp
chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu
hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể
(P) là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa
C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa D. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
Câu 160: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng
nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối
đa được tạo ra trong quần thể là:
A. 85. B. 36. C. 39. D. 108
Câu 161: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F
1

. Một
trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta
đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một. B. Thể không. C. Thể ba. D. Thể bốn.
Câu 162: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương
ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì
có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình
thường của họ là bao nhiªu? (99,9975%).
Câu 163: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen
này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2
cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được
kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân
thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình
giảm phân tạo giao tử giống nhau.(
ab
AB
. f = 40%)
Câu 164: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các
cây F
1
. Chọn ngẫu nhiên hai cây F
1
cho giao phấn với nhau, thu được F
2
gồm 1190 cây quả đỏ và
108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao
tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F
2
là:

A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa
C. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
Câu 165: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các
loại: A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là
A. A=T=380, G=X=360 B. A=T=360, G=X=380
C. A=180, T=200, G=240, X=360 D. A=200, T=180, G=120, X=240

Câu 166: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F
1
toàn cây hoa đỏ.
Cho cây F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến,
tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F
2
là bao nhiªu ? ( 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1)
Câu167: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
Xác suất để người III
2
không mang gen bệnh là bao nhiêu:(0,33)
Câu 168: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
D d
e E
AaBbX X
đ đã xảy ra hoán vị gen
giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại
giao tử
d

e
abX
được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiªu ? (2,5%)
Câu169: Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F1 có 240 cây có hoa trắng;
60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở
con lai là (25% vàng; 50% trắng; 25% tím)
Câu 170: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu
được ở F
2
là bao nhiªu ? ( 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa.)
Câu171: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn
các cây F
1
với nhau, thu được F
2
có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây
mang kiểu gen AaBbDd ở F
2
là bao nhiêu? (600).
Câu 172: Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho
biết tập hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dưới đây là đúng?
Cặp cha mẹ I II III
Nhóm máu A và A A và B B và O
Con 1 2 3
Nhóm máu B O AB
A. I -3, II -1, III -2 B. I -2, II -3, III -1 C. I -1, II -3, III -2 D. I -1, II -2, III -3
Câu 173: Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao
tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F
2

đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
A. A : a = 0,7 : 0,3. B. A : a = 0,5 : 0,5. C. A : a = 0,8 : 0,2. D. A : a = 0,6 : 0,4.
Câu 174: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen
bV
Bv
, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện
thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách
giữa 2 trên là (9 cM)
Câu 175: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy
định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?
A. Nữ giới ( 0,49 X
M
X
M
: 0,42 X
M
X
m
: 0,09 X
m
X
m
), nam giới ( 0,3 X
M
Y : 0,7 X
m
Y ).
B. Nữ giới ( 0,36 X
M

X
M
: 0,48 X
M
X
m
: 0,16 X
m
X
m
), nam giới ( 0,4 X
M
Y : 0,6 X
m
Y ).
C. Nữ giới ( 0,81 X
M
X
M
: 0,18 X
M
X
m
: 0,01 X
m
X
m
), nam giới ( 0,9 X
M
Y : 0,1 X

m
Y ).
D. Nữ giới ( 0,04 X
M
X
M
: 0,32 X
M
X
m
: 0,64 X
m
X
m
), nam giới ( 0,8 X
M
Y : 0,2 X
m
Y ).

1 2 3 4
1 2 3 4
1 2
I
II
III
Nam bình thường
Nam bị bệnh M
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh M

Câu 176: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- :
3aaB- : 1A-bb : 1aabb. BiÖn luËn x¸c ®Þnh kiÓu gen cña bè mÑ
Câu 177: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ
ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. TAG, GAA, ATA, ATG. B. AAG, GTT, TXX, XAA.
C. ATX, TAG, GXA, GAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 178: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200
nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho
hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử
chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
g×? (Bbbb)
Câu 179: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng
quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một
trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do
một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F
1
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt,
hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả
dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) phù hợp với kết quả trên?(
Ad
Bb
aD
)
Câu 180: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen
trội của một cặp vợ chồng đề có kiểu gen AaBbDd là bao nhiªu?(
15
64

):
Câu181: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2Angstron và mất 8 liên kết hiđrô.Khi 2
gen đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột
biến giảm đi so với gen ban đầu là bao nhiªu?( A=T=7 ; G=X=14 )

×