Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Đào tạo an toàn lao động và môi trường ISO 14001

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.55 MB, 50 trang )

Mã số thông tin: HR-1401-0007
Ver No.: 0
Thời hạn lưu giữ: Đến khi thay đổi

Prepared

Checked

Tài liệu đào tạo nội bộ EVP

NHẬN THỨC MƠI TRƯỜNG VÀ AN TỒN LAO ĐỘNG
Nội dung

A

ĐÀO TẠO VỀ MƠI TRƯỜNG

B

AN TỒN LAO ĐỘNG

05.05. 2014
HR Dept.

Approved


PHẦN A: ĐÀO TẠO VỀ MƠI TRƯỜNG
I. MƠ HÌNH HỆ THỐNG ISO 14001:2004



II. CHÍNH SÁCH MƠI TRƯỜNG
Chính sách mơi trường của cơng ty TNHH ESTec Phú Thọ có 5 mục chính, phù hợp với bản chất,
quy mô và tác động môi trường của hoạt động, sản phẩm dịch vụ của công ty.

1.

Tuân thủ các quy định pháp luật tương ứng và các
yêu cầu khách hàng, tiến hành liên tục các hoạt động

Chính sách môi
trường ESTec Phu Tho

cải tiến mơi trường.
2.

Khi phát triển vật tư hay thành phẩm, hạn chế tối đa
sử dụng các chất có ảnh hưởng đến mơi trường.

3.

Xem xét tất cả các yếu tố an tồn mơi trường khi
phát triển tất cả các thiết bị, công đoạn và kỹ thuật
sản xuất.

4.

Ưu tiên ngăn ngừa ô nhiễm bằng cách tiết kiệm
nguồn tài nguyên, giảm thiểu và tái sử dụng chất thải.

5.


Đi đầu trong các hoạt động về bảo vệ môi trường
bằng cách mở rộng giao lưu, trao đổi kinh nghiệm

với các công ty trong nước

- Được thông báo cho tất cả các nhân
viên trong cơng ty
- Có sẵn trong cộng đồng


III: 3Đ VÀ 5S
Đ1

Đ2

Đ3

Đúng số lượng

Đúng vị trí

Đúng vật dụng

Đảm bảo số lượng thực tế
của các vật dụng, thiết bị, vật
tư, thành phẩm, đảm bảo số
lượng đứng với bảng thống
kê.


* Cơng cụ, dụng cụ, máy móc,
thiết bị, vật tư, thành phẩm “lấy ra,
để vào” phải: đúng nơi, đúng
thùng, đúng khu vực”. Bố trí cơng
đoạn đúng trình tự.

Là việc tn thủ để vật
dụng, dụng cụ đúng
thùng, ngăn tủ bảo quản.

Sai chủ
ng
loại
Giao

ng

GOOD

Trảvề


III: 3Đ VÀ 5S
S1

S3

S2

Sàng lọc


Sắp xếp

Sạch sẽ

S4

S5

Săn sóc

Sẵn sàng

* Xem xét, phân loại,

* Sắp xếp những thứ

* Thường xuyên vệ

xác định những thứ

cân thiết theo thứ tự

sinh, lau chùi nơi làm

cần thiết và những thứ

ngăn nắp và có số

việc, máy móc, thiết bị


khơng cần thiết cho

đánh số ký hiệu để dễ

tránh bụi bẩn. Giữ gìn

cơng việc

tìm, dễ thấy, khơng bị

nơi làm việc, thiết bị,

lọc, sắp xếp, sạch sẽ)

* Loại bỏ những thứ

lẫn lộn.

dụng cụ luôn sạch sẽ.

ở mọi lúc mọi nơi.

* Sắp xếp đúng vật

* Hạn chế nguồn gây

* Nguyên tắc 3 không:

dụng, đúng chỗ


dơ bẩn, bừa bãi

thứ không cần thiết

+ Khơng có vật vơ

*Sắp xếp các vị trí,

* Lau chùi có ý thức

cho cơng việc. Chỉ có

dụng

những đồ dùng cần

móc…sao

thiết mới được để lại

trình làm việc trơi

tại nơi làm việc

chảy.

không

cần


thiết,

không giữ lại những

* Xác định “Đúng số
lượng” đối với những
thứ cần thiết

cụ,

cho

máy

tiến

* Duy trì thành quả

*Tự nguyện thực hiện

đạt được Liên tục duy

3S:

trì thực hiện 3S (Sàng

dụng
+ Khơng có bừa bãi
+ Khơng có dơ bẩn


+ Sàng lọc
+ Sắp xếp
+ Sẵn sàng


IV. PHÂN LOẠI RÁC THẢI
 Mục đích của việc phân loại rác:
Giảm thiểu (Reduce),
Tái sử dụng (Reuse),
Tái chế (Recycle).

→ là một biện pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác xử lý rác sau
 Rác thải được phân loại theo 4 loại và được bỏ vào 4 thùng rác quy định.

RÁC
SINH HOẠT

RÁC
TÁI CHẾ

RÁC
NGUY HẠI

RÁC GIẤY


IV. PHÂN LOẠI RÁC THẢI
➢ Chất thải phải được phân loại, vứt vào đúng thùng rác theo quy định trước khi được vận chuyển lên nhà rác.
➢ Không vứt chung các loại rác thải lại với nhau.

➢ Khi vận chuyển phải che đậy cẩn thận, tránh để rơi vãi, và đưa vào đúng vị trí chỉ định
➢ Bộ phận nào có chất thải lỏng thì phải tự vận chuyển

➢ Đối với chất thải lỏng nguy hại như dung mơi hóa chất thải thì phải chứa vào CAN CHỨA có dán nhãn tại khu vực
xưởng, được đậy kín nắp.
➢ Thùng bảo quản chất thải phải được làm bằng chất liệu cứng, khó vỡ
➢ Nơi bảo quản chất thải phải ln khơ thống, khơng có nước mưa tràn vào.

Rác thải giấy


IV. PHÂN LOẠI RÁC THẢI
2. RÁC SINH HOẠT (Chất thải không tái chế)
Hộp cơm


Vỏ Vải
hộp sữa

Vỏ bánh kẹo

Vỏ trái cây


IV. PHÂN LOẠI RÁC THẢI
3. CHẤT THẢI TÁI CHẾ

Bịch nilon

Vỏ lon nước


Bìa carton

Dây đồng

Vỏ sữa chua

Nhơm


IV. PHÂN LOẠI RÁC THẢI
4. CHẤT THẢI NGUY HẠI

Rác thải y tế

Linh kiện, thiết bị,
phụ kiện điện tử
thải

Hộp mực in

Thùng đựng hóa
chất, sơn, keo thải
bỏ

Bóng đèn
huỳnh quang
hỏng

Thùng hóa

chất

Giẻ lau dính dầu,
hóa chất thải


IV. PHÂN LOẠI RÁC THẢI

Kiểm sốt thực tế
Kho chứa
than hoạt
tính, nhưng
bên trong
lại chứa
chai lọ thuỷ
tinh

?
Thùng rác
không
được dán
nhãn phân
biệt

?

Thùng rác
được rán
nhãn là rác
thải nguy hại

mà bên trong
chứa rẻ lau
dầu, giấy, ni
long…


V. ỨNG PHÓ TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP


HƯỚNG DẪN KHU VỰC HÚT THUỐC
▪ Tuyệt đối không được hút thuốc, mang vật dễ cháy vào trong xưởng sản xuất.
▪ Chỉ hút thuốc ở khu vực được phép hút thuốc

Khu vực bên ngồi xưởng sản xuất.

Khu vực bên hông phòng bao vệ

Khu vực sảnh văn phịng

Khu vực phía sau phòng bảo vệ


PHẦN B: AN TỒN LAO ĐỘNG

ĐÂU LÀ ĐIỂM KHƠNG AN TOÀN?


TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIÁO DỤC AN TOÀN
THUYẾT DOMINO (Injury occurrence process, H. W. Heinrich)


Trạng thái khơng an tồn: 10%
Tai họa do thiên nhiên: 2%

THIỆT HẠI

Hành vi khơng an tồn: 88%

TAI NẠN

SAI LẦM

CỦA CON NGƯỜI

HỒN CẢNH,
MƠI TRƯỜNG

Ngun nhân gây ra tai nạn:


PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM, CÓ HẠI

Chấn thương

Bệnh nhề nghiệp
Tử vong


PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM, CÓ HẠI

5 PP xác định chính


PP Định tính

• Sử dụng bảng kiểm định
• Cảm nhận của con người

PP Định lượng

• Dùng thiết bị đo, máy đo tại hiện
trường

PP dựa vào qui
trình SX

• Nguyên vật liệu sản xuất
• Thành phẩm

PP dựa vào người
tiếp xúc

PP kiểm sốt kỹ
thuật VS

• Gặp, tiếp xúc hỏi đáp trao đổi trực tiếp
NLĐ để xác định
• Thiết bị máy đo
• Labor thực nghiệm


I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM


YẾU TỐ NGUY HIỂM


Các yếu tố nguy hiểm trong
sản xuất là các yếu tố khi tác

Nổ hóa
học

động vào cơ thể con người

Gây chấn thương, dập các bộ
phận, hủy hoại cơ thể con

Điện

Yếu tố
nguy
hiểm

thường gây tai nạn tức thời.



Truyền
động,
chuyển
động


Nổ vật


người


Có khi tử vong.

Vật
văng
bắn

Vật rơi,
đổ sập

Nhiệt


I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

YẾU TỐ CĨ HẠI


Yếu tố có hại trong sản xuất là yêu tố tác
động gây bệnh cho người lao động.



Yếu tố có hại nghề nghiệp là những yếu tố


Tư thế
làm
việc

có trong q trình sản xuất, nơi làm việc
ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và khả năng
làm việc của NLĐ

Vi khí
hậu

Hóa
chất
độc

Vi
sinh
vật

Yếu tố
có hại

Ánh
sáng

Bụi

Ồn
Rung



Qúa trình sản xuất

Yếu tố nguy hiểm

Kỹ thuật an tồn

Yếu tố có hại

Vệ sinh lao động


II. XÁC ĐỊNH VÀ PHÒNG NGỪA CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM
1. Chuyển động, truyền động


II. XÁC ĐỊNH VÀ PHÒNG NGỪA CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM

1. Chuyển động, truyền động

Biện pháp phịng ngừa
• TB mua mới phải có che chắn,
bảo vệ
• Làm bao che, che chắn
• Hướng dẫn CN biện pháp làm
việc an tồn
• Trang bị PTBVCN


II. XÁC ĐỊNH VÀ PHÒNG NGỪA CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM

Máy chích keo


Kiểm tra độ an tồn của máy trước khi làm việc.



Tập trung khi làm việc, khơng dùng điện thoại
di động, nói chuyện trong giờ.



Đeo bao tay ngón khi làm việc



Nhấn nút chích keo sau khi rút tay khỏi khn.



Gọi nhân viên sửa máy khi có vấn đề trục trặc



Khơng sửa chữa máy khi máy đang hoạt động.
Muốn sửa chữa thì phải tắt máy trước.



Sau khi làm việc xong, phải tắt máy và vệ sinh sạch sẽ




Trong trường hợp bị kim đâm vào tay, phải tắt máy ngay
và đưa nạn nhân vào phòng y tế để sơ cứu

Máy hàn chì


Đeo bao tay ngón khi làm việc



Đeo khẩu trang khi làm việc



Khi hàn, phải tập trung làm việc, khơng cười đùa,
nói chuyện điện thoại, quay ngang ngửa


II. XÁC ĐỊNH VÀ PHÒNG NGỪA CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM

2. Nguồn điện.

CÁC TRƯỜNG HỢP TAI NẠN ĐIỆN

Do hồ
Chạm phải
quang điện,

TBĐ bị hỏng
điện áp
vật dẫn
mang điện
cách điện
bước, điện
tích tĩnh
áp
điện…


II. XÁC ĐỊNH VÀ PHÒNG NGỪA CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM

2. Nguồn điện.


×