Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đề tài Ứng dụng bộ pid của PLC Mitsubishi FX3U trong hệ PLC- biến tần- động cơ để thiết kế mô hình điều khiển, ổn định áp suất chất lỏng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐHKT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HÓA

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “Ứng dụng bộ pid của PLC Mitsubishi FX3U trong hệ PLC- biến
tần- động cơ để thiết kế mơ hình điều khiển, ổn định áp suất chất lỏng”

Giáo viên hướng dẫn: Ngô Minh Đức
Sinh viên thiết kế:

1. Ngô Văn Hạnh

K53TDH01

2. Thái Thị Hiền

K53TDH01

3. Trần Đức Dương

K53TDH01

Thái Nguyên 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA ĐIỆN



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------o0o--------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Ngô Văn Hanh

MSSV: k175520216012

Thái Thị Hiền

MSSV: k175520216013

Trần Đức Dương

MSSV: k175520216011

Giáo viên hướng dẫn: Ngô Minh Đức
Ngày giao đề tài: 20/11/2021
Ngày hoàn thành: 16/01/2021
Tên đề tài: Ứng dụng bộ PID của PLC FX3U trong hệ PLC-biến tần- động cơ
để thiết kế mơ hình điều khiển, ổn định áp suất chất lỏng
Thái nguyên ngày 20 tháng 11 năm 2021
Giáo viên hướng dẫn

Ngô Minh Đức


LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại hiện nay cùng với sự cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước

nhiều ngành cơng nghiệp phục vụ q trình cơng nghiệp phát triển của đất nước.
Như khai thác khoáng sản vận chuyển nguyên vật liệu trong các bến cảng, trong
các nhà máy. Băng tải dùng để vận chuyển các vật liệu rời nhờ những ưu điểm là
có khả năng vận chuyển hàng hóa đi xa, làm việc êm năng suất cao và tiêu hao
năng lượng thấp. Chính nhờ những ưu điểm đó mà băng tải được ứng dụng rộng
rãi trong các lĩnh vực khai thác hầm mỏ, bến cảng… Mặt khác yêu cầu ứng dụng
tự động hoá ngày càng cao vào trong đời sống sinh hoạt, sản xuất (yêu cầu điều
khiển tự động, linh hoạt, tiện lợi, gọn nhẹ…). Chính vì vậy cơng nghệ thơng tin,
cơng nghệ điện tử đã phát triển nhanh chóng làm xuất hiện một loại thiết bị điều
khiển khả trình PLC. Nhờ những đặc tính nổi trội mà PLC có thể được ứng dụng
vào rất nhiều nghành cũng như các cơng đoạn sản xuất khác nhau.
Một trong số đó là công đoạn phân loại sản phẩm – 1 công đoạn hồn tồn
có thể làm thủ cơng nhưng với sự trợ giúp của PLC thì năng suất cũng như hiệu
quả được tăng lên gấp bội. Và cũng chính vì vậy mà chúng em quyết định thực
hiện đề tài Đồ án tốt nghiệp “Ứng dụng bộ pid của PLC Mitsubishi FX3U trong
hệ PLC- biến tần- động cơ để thiết kế mơ hình điều khiển, ổn định áp suất chất
lỏng”. Thông qua đồ án này, chúng em có cơ hội tiếp cận và sử dụng các thiết bị
điều khiển tự động trong công nghiệp như PLC, biến tần, màn hình HMI, cảm
biến,… đồng thời em cũng có được những trải nghiệm thực tế vơ cùng hữu ích
trong q trình làm đồ án. Nó giúp em củng cố vững chắc hơn nữa về những gì đã
được học trong nhà trường và phát triển hơn các kỹ năng làm việc thực tế.


LỜI CẢM ƠN
Qua 5 năm học tập và rèn luyện tại trường ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG
NGHIỆP. Được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của các thầy cơ trong nhà
trường, đặc biệt là các thầy cô khoa Điện , chuyên ngành Tự Động Hóa đã truyền
đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở
trường. Cùng với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của thầy cô, em đã hồn
thành đồ án tốt nghiệp của mình.

Từ những kết quả mà em đã đạt được:
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trường ĐẠI
HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆP nói chung và các thầy cơ trong khoa Điện , bộ
mơn Tự Động Hóa nói riêng đã tận tình hướng dẫn dạy dỗ trang bị kiến thức bỏ ích
trong thời gian em học ở trường.
Đặc biệt em xin chân thành gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Ngơ Minh
Đức đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo, định hướng nhiệt tình trong quá trình học
tập và tới khi bắt đầu đồ án và hoàn thành đồ án.
Thái Nguyên, ngày ... tháng 01 năm 2021
Sinh viên thực hiện


MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN ỔN ĐỊNH ÁP SUẤT CHẤT
LỎNG BẰNG HỆ BIẾN TẦN - ĐỘNG CƠ...................................................................4
1.1.

Vai trò của việc ổn định áp suất chất lỏng trong công nghiệp...........4

1.2. Tổng quan hệ biến tần – động cơ..............................................................4
1.2.1. Biến tần................................................................................................4
1.2.2. Hệ biến tần-động cơ bơm....................................................................6
Tổng quan về bộ điều khiển PID......................................................................7
Giới thiệu về đề tài thiết kế đồ án.....................................................................9
CHƯƠNG 2: TÍNH CHỌN THẾT BỊ VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ ĐIỆN...............11
2.1. Tính chọn động cơ bơm...........................................................................11
2.2. Chọn biến tần............................................................................................13
2.3. Lựa chọn HMI..........................................................................................28
2.3.1. Khái niệm...........................................................................................28

2.3.2. Chức năng của HMI..........................................................................28
2.3.3. HMI Weitek.......................................................................................30
2.4. Lựa chọn các thiêt bị phụ trợ khác.........................................................31
2.5. Thiết kế bản vẽ điện.................................................................................31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM.......................................................35
3.1. Thiết kế giao diện HMI...........................................................................35
3.1.1. Cài đặt hệ thống.................................................................................35
3.1.2. Thiết kế giao diện...............................................................................38
Các thông số và cài đặt giá trị cho biến tần...................................................62
Kết quả thực nghiệm.......................................................................................66
3.2.1. Hệ thống thực nghiệm.......................................................................67
3.2.2. Điều khiển động cơ và giám sát qua HMI.........................................69
3.3.3 .Kết quả thực nghiệm............................................................................71


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN ỔN ĐỊNH ÁP
SUẤT CHẤT LỎNG BẰNG HỆ BIẾN TẦN - ĐỘNG CƠ
1.1. Vai trò của việc ổn định áp suất chất lỏng trong công nghiệp
Đặt vấn đề: Hệ thống bơm nước ở trong các nhà máy, khu cơng nghiệp, tịa
nhà đa phần hoạt động 100% tải từ khi khởi động cho đến khi dừng hệ thống. Việc
này gây ra rất nhiều hạn chế cũng như lãng phí cho hệ thống:
Khi giờ cao điểm: Lượng nước đầu ra cần sử dụng nhiều mặc dù chạy 100%
tải nhưng vẫn không đủ nước cung cấp => thiếu nước. Nếu muốn sử dung thêm
nước thì người vận hành đóng thêm bơm khác vào hệ thống nhưng các bơm này sẽ
chạy 100% tải, việc này có rất nhiều hạn chế vì việc sử dụng như vậy sẽ khiễn cho
lượng nước không cố định, thay đổi liên tục và gây ra lãng phí.
Khi ở thời gian thấp điểm: Bơm vẫn chạy 100% công suất nhưng lượng
nước đầu ra sử dụng ít => lãng phí.
Các bơm phải chạy liên tục sẽ giảm tuổi thọ về mặt cơ khí của bơm.
Vì vậy yêu cầu đặt ra là điều khiển tự động ổn định lưu lượng nước và tiết

kiệm năng lương cho hệ thống cấp nước.
1.2. Tổng quan hệ biến tần – động cơ.
1.2.1. Biến tần.
Khái niệm: Biến tần là thiết bị biến đổi nguồn điện xoay chiều 3 pha có tần
số và điện áp cố định thành nguồn điện xoay chiều 3 pha có tần số và điện áp có
thể thay đổi được.
Các bộ phận của biến tần:


Hình 1.1. Sơ đồ mạch lực của biến tần.
+) Mạch chỉnh lưu
+) Mạch lọc
+) Mạch nghịch lưu
Các phụ kiện biến tần:
+) Bộ kháng điện xoay chiều (AC reactor)
+) Bộ kháng điện một chiều (DC reactor)
+) Điện trở xả
- Nguyên lý hoạt động của biến tần:
+) Nguồn điện xoay chiều 1 pha hay 3 pha được chỉnh lưu và lọc thành
nguồn 1 chiều bằng phẳng bằng bộ chỉnh lưu cầu diode và tụ điện.
+) Điện áp 1 chiều ở trên sẽ được biến đổi (nghịch lưu) thành điện áp xoay
chiều 3 pha đối xứng. Ban đầu, điện áp 1 chiều được tạo ra sẽ được trữ trong giàn
tụ điện, điện áp một chiều này ở mức rất cao.
+) IGBT thiết bị này có cổng cách điện hoạt động giống như cơng tắc bật tắt
và tắt cực nhanh để tạo dạng sóng đầu ra của biến tần. thơng qua trình tự kích hoạt
IGBT của biến tần, một điện áp xoay chiều 3 pha sẽ được tạo ra bằng phương pháp
điều chế độ rộng xung (PWM)


+) Nhờ tiến bộ của công nghệ vi xử lý và công nghệ bán dẫn hiện nay, tần số

chuyển mạch xung có thẻ lên tới dải tần số cao nhằm giảm tiếng ồn cho động cư và
giảm tổn thất trên lõi sắt động cơ.
1.2.2. Hệ biến tần-động cơ bơm.

+) Biến tần cho bơm điều áp tự động ổn định áp suất theo giá trị đặt sẵn.
+) Có chế độ stand by – tiết kiệm năng lượng.
+) Hệ thống điều khiển bằng biến tần
+) Giải pháp thông minh, bơm được điều khiển bằng biến tần
- Hệ biến tần động cơ: biến tần biến đổi nguồn điện xoay chiều 3 pha có tần
số và điện áp cố định thành nguồn điện 3 pha có tần số và điện áp thay đổi được để
cấp cho động cơ, từ đó thay đổi tốc độ động cơ. Tín hiệu áp lực từ mạng lưới cấp
nước được đưa về bộ điều khiển của biến tần, được so sánh với tín hiệu áp lực yêu
cầu, sự sai lệch giữa 2 giá trị này được đưa vào một bộ điều khiển đặc trưng là bộ
điều khiển PID, cuối cùng sẽ đưa ra tín hiệu điều khiển đến bộ chỉnh lưu và nghịch
lưu của biến tần để tối ưu.
- Ưu điểm của hệ:
+) Hạn chế dòng khởi động động cơ.
+) Tiết kiểm năng nượng.
+) Hoạt động ổn định.
+) Dải công suất rộng.
+) Tự động ngừng khi đạt đến điểm đặt.
+) Tự động tăng tốc, giảm tốc tránh quá tải hoặc quá điện áp khi khởi động.
+) Bảo vệ động cơ khi xảy ra ngắn mạch, quá tải, quá dòng, quá nhiệt...
+) Dễ dàng lắp đặt, vận hành.
+) Hiển thị thông số, thuận tiện theo dõi.
- Một ưu điểm nổi bật của hệ là tiết kiệm năng lượng: Khi dùng biến tần
điều khiển bơm, nếu ta muốn giảm lưu lượng xuống 80% so với định mức, ta chỉ


cần điều chỉnh biến tần để giảm tốc độ động cơ xuống. Quan hệ giữa momen tải và

tốc độ động cơ (với tải là bơm nước, quạt gió):
M =n 2

Cơng suất:
P=M . n

⇒ P ≈ n3
Nếu ta giảm tốc độ xuống cịn 80% thì cơng suất P=0,83 ≈ 0,5 . Điều này cho
thấy rằng bơm sẽ chỉ hoạt động với 50% cơng suất định mức là có thể đạt được
80% lưu lượng.
- Nguyên lý làm việc.
+) Hệ thống biến tần áp dụng ngun lý điều khiển vịng kín.
+) Tín hiệu áp lực từ mạng lưới cấp nước được đưa về bộ xử lý, so sánh với
tín hiệu áp lực được cài đặt theo yêu cầu. Sai lệch giữa 2 trị số này sẽ được một
chương trình cài đặt riêng cho hệ thống xử lý để đưa ra tín hiệu điều khiển tối ưu
đến bộ biến tần.
+) Biến tần được lập trình xử lý tín hiệu đó và đưa ra tần số thích hợp cho
dịng điện vào động cơ. Số vịng quay trên trục bơm được thay đổi và đáp ứng vừa
lưu lượng, áp lực yêu cầu trên mạng lưới đường ống.
- Chức năng của thiết bị biến tần.
+) Tự động điều khiển bơm và số vòng quay bơm để cung cấp đủ lưu lượng
theo yêu cầu.
+) Khởi động mềm và dừng mềm tránh sụt áp dòng điện của hệ thống.
+) Có khả năng bảo vệ chống quá tải, ngắt mạch, mất pha, tăng áp…
Tổng quan về bộ điều khiển PID
- PID (Proportional Integral Derivative) là một cơ chế phản hồi vòng
điều khiển được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống điều khiển công nghiệp. Bộ
điều khiển PID được sử dụng nhiều nhất trong các hệ thống điều khiển vịng kín



(có tín hiệu phản hồi). Bộ điều khiển PID sẽ tính tốn giá trị sai số là hiệu số giữa
giá trị đo thông số biến đổi và giá trị đặt mong muốn. Bộ điều khiển sẽ thực hiện
giảm tối đa sai số bằng cách điều chỉnh giá trị điều khiển đầu vào. Để đạt được
kết quả tốt nhất, các thông số PID sử dụng trong tính tốn phải điều chỉnh theo
tính chất của hệ thống-trong khi kiểu điều khiển là giống nhau, các thông số phải
phụ thuộc vào đặc thù của hệ thống.

Hình 1.2. Cấu trúc bộ điều khiển PID.
- Trong đó:
+) P (Proportional): là phương pháp điều chỉnh tỉ lệ, giúp tạo ra tín hiệu
điều chỉnh tỉ lệ với sai lệch đầu vào theo thời gian lấy mẫu.
+) I (Integral): là tích phân của sai lệch theo thời gian lấy mẫu. Điều khiển
tích phân là phương pháp điều chỉnh để tạo ra các tín hiệu điều chỉnh sao cho độ
sai lệch giảm về 0. 
+) D (Derivative): là vi phân của sai lệch. Điều khiển vi phân tạo ra tín hiệu
điều chỉnh sao cho tỉ lệ với tốc độ thay đổi sai lệch đầu vào.
Các bộ điều khiển PID:
+) Bộ điều khiển tỉ lệ - P
+) Bộ điều khiển tỉ lệ và tích phân - PI
+) Bộ điều khiển vi phân - PD


+) Bộ điều khiển tỉ lệ - tích phân - vi phân – PID
- Mục tiêu của việc sử dụng bộ PID :
+) PID được coi là bộ điều khiển lý tưởng của các hệ thống điều khiển quy
trình hiện đâị. Nó được sử dụng hầu hết trong các ứng dụng điều khiển q trình
tự động hóa trong cơng nghiệp hiện nay. Để điều chỉnh lư lượng, nhiệt độ, áp
suất, vv…
+) Giảm sai số xác lập đến mức tối thiểu nhất
+) Hạn chế độ dao động

+) Giảm thời gian tác động và độ lọt vố
- Hệ thống điều khiển PID tự động bao gồm:
+) Thiết bị điều khiển và cài đặt
+) Cơ cấp chấp hành
+) Thiết bị hồi tiếp
Giới thiệu về đề tài thiết kế đồ án
Tên đề tài: Ứng dụng bộ PID của PLC FX3U trong hệ PLC-biến tần- động cơ
để thiết kế mơ hình điều khiển, ổn định áp suất chất lỏng
+)PLC: Ứng dụng bộ PID
+) HMI: Hiển thị

+)Mô đun đọc Analog: Đọc giá trị từ cảm biến đưa về
+) Biến tần: Truyền thông giữa PLC- biến tần
+) Động cơ bơm: Biến đổi điện năng thành cơ năng, hút nước từ bể chứa,
lưu thông qua đường ống tạo nên áp suất.
+) Cảm biến: đo áp suất trong đường ống dẫn nước.
Trong thực tế hệ thống bơm có thể sử dụng nhiều động cơ bơm phối hợp
với nhau, do có nhiều hạn chế nên hệ thống này chỉ sử dụng một bơm để cấp nước
tạo áp suất.



CHƯƠNG 2: TÍNH CHỌN THẾT BỊ VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ ĐIỆN.
2.1. Tính chọn động cơ bơm.
Bơm là loại thiết bị được áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp,
dùng để vận chuyển chất lỏng chuyển động trong ống dẫn. Bơm là loại thiết bị
chính cung cấp năng lượng cho chất lỏng để thắng trở lực trong đường ống khi
chuyển động, nâng chất lỏng lên độ cao nào đó, tạo lưu lượng trong thiết bị công
nghệ,… Năng lượng của bơm được lấy từ các nguồn động năng khác.
- Phân loại

+)Theo nguyên lý hoạt động, bơm được chia thành 3 nhóm sau
a. Bơm thể tích: việc hút và đẩy chất lỏng ra khỏi bơm nhờ sự thay đổi
thể tích khơng gian làm việc của bơm. Do đó, thể tích và áp suất chất
lỏng trong bơm sẽ thay đổi- cung cấp năng lượng chất lỏng.
b. Bơm động lực: việc hút và đẩy chất lỏng ra khỏi bơm nhờ sự chuyển
động quay trịn của các bơm, khi đó động năng của quạt sẽ truyền vào
chất lỏng tạo năng lượng cho dòng chảy.
c. Bơm khí động: việc hút và đẩy chảy lỏng ra khỏi bơm nhờ sự thay đổi
của áp suất dịng khí chuyển động trong bơm và tạo ra năng lượng cho
dòng chảy.
- Tính chọn động cơ bơm dưa theo nhu cầu lưu lượng và cột áp, để lựa chọn
tính tốn cơng suất cho 1 máy bơm nước thì cần đến 4 yếu tố quan trọng:
+) Lưu lượng của máy bơm
+) Cột áp của máy bơm
+) Hút sâu của máy bơm
+) Độ nhớt của dung dịch chất lỏng, độ ăn mòn chất lỏng.
- Dù là sản phẩm máy bơm nước của hãng nào đi chăng nữa thì các yếu tố
trên rất cần thiết để tính tốn lựa chọn 1 máy bơm nước để sử dụng sao cho hiệu


quả nhất, giảm chi phí nhất. Mỗi một động cơ bơm đều sẽ có một đường đặc tính
riêng và các thơng số riêng và từ đường đặc tính và thơng số đó ta có thể tính tốn
lựa chọn cơng suất một cách chính xác nhất.
- Với bài tốn điều khiển ổn định áp suất hệ thống bơm trong hệ Biến tần Động cơ, ứng dụng bộ PID của biến tần, bài toán bơm nước lên bồn chứa của một
nhà xưởng, với lưu lượng Q = 6 m3 /h, chiều cao cột áp H = 10m
- Công suất máy bơm: P = [Q*H*p]/[102*S]
+) P cơng suất trung bình (kW)
+) Q lưu lượng nước bơm (m3 /h)
+) S hiệu suất bơm ( 0.8 – 0.9)
+) p tỉ trọng nước (1000 kg /m3)

Vậy ta có:

P=

[

( 606 )∗10∗1000
60

[ 102∗0.8 ]

]

=0.204(kW )

Lấy thêm hệ số dư tải cho động cơ = P*0.43 suy ra:
Pbom=

0,204
=0,474(kW )
0,43

Chọn động cơ phù hợp với công suất bơm:
Pđc =Pbơm /δ
Pđc công suất động cơ

P công suất máy bơm
δ hiệu suất động cơ (0.9−0.95)



Vậy:
Pdc =

0,474
=0,53(kW )
0,9

- Căn cứ vào kết quả tính tốn, và yêu cầu của đề tài em chọn động cơ có
cơng suất lớn hơn hoặc bằng cơng suất tính tốn. Chọn động cơ ba pha có cơng
suất 0.75kW của hãng Aulank Pump, có thơng số kỹ thuật:

Bảng 2.1: Thơng số của động cơ
Loại

U(V)

F(Hz) RPM

RGP-10

△220/Y380 50

2760

P(Kw)

I(A)

Q(L/min)


0,75

3,4

110

Hình ảnh của động cơ bơm như sau:

Hình 2.1. Động cơ bơm RGP-10.

2.2. Chọn biến tần.
- Biến tần trong hệ này đóng vai trị:
+) Cấp nguồn có điện áp và tần số có thể thay đổi cho động cơ.
+) Nhận tín hiệu phản hồi từ cảm biến áp suất để tự động tính tốn, điều
chỉnh.


- Hiện nay biến tần được sử dụng rộng rãi và được sản suất bởi nhiều hãng
khác nhau như Siemens, Omron, Yaskawa, Toshiba, Mitsubishi, ABB…Để chọn
được biến tần, ta phải chọn biến tần có cơng suất lớn hơn hoặc bằng cơng suất của
động cơ, ngồi ra cần có tích hợp sẵn bộ điều khiển PID.
- Ta chọn biến tần của Một thương hiệu nổi tiếng của nhật là Mitsubishi
Electric. Biến tần Mitsubishi FR-D700 đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật khắt khe
trong công nghiệp, chất lượng tốt, hoạt động ổn định, giá thành hợp lý. Thường
được sử dụng trong các dây truyền sản xuất, hệ thống tự động hóa cơng nghiệp, hệ
thống điều khiển trong các nhà máy, tòa nhà,…
- Biến tần Mitsubishi dòng FR-D700 là biến tần 3 pha, điện áp 220v có các
đặc điểm sau:
+) Cơng suất: 0,1-15 Kw
+) Tần số ngõ ra: 0,2-400Hz.

+) Điện áp 3 pha cho biến tần: 3 pha 200-240V 50/60Hz.
+) Điện áp cho động cơ: 3 pha 200-240V.
+) Dùng cho động cơ 3 pha không đồng bộ công suất từ 0,1-15Kw.
+) Tiêu chuẩn IP: IP 20.
+) Khả năng chịu quá tại 150% trong 60s, 200% trong 0,5s.
+) Sai số tân số ngõ ra: ±5%
+) Ngõ vào analog 2 cổng: 0-10V, 0-5V, 4-20mA.
+) Ngõ vào Digital 5 cổng: 24VDC điều khiển Run/Stop, thuận ngược, Đa
tốc độ.
+) Chế độ điều khiển: Thuận/ngược, đa tốc độ, điều khiển PID, truyền
thông.
+) Các chức năng bảo vệ động cơ: Khi quá tải, ngắn mạch Khi đang hoạt
động


- Biến tần Mitsubishi FR-D700 thường được dùng cho động cơ bơm nước,
quạt, băng tải trục vít, cẩu trục ngang, các ứng dụng trung bình có cơng suất dưới
15 KW.
- Với hệ thống sử dụng động cơ bơm công suất 0,75 KW như đã chọn ở
phần trước, ta sẽ chọn biến tần có cơng suất lớn hơn 0,75Kw. Ta chọn biến tần
cơng suất 1,5KW có mã hiệu Fr-D700 1,5k.
Một số hình ảnh thực tế như sau:


Hình 2.2. Biến tần Mitsubishi D700.
Cài đặt biến tần:
Mặt biến tần:


Hình 2.3. Các bộ phận trên mặt biến tần.



Sst

Thơng
số

Ý nghĩa

Giá trị cho phép cài dặt
Nhóm thơng số cơ bản

1

Pr.00

2

Pr.01

3

Pr.02

4

Pr.03

Tăng momen
xoắn

Tần số lớn
nhất
Tần số nhỏ
nhất
Tần số cơ bản

0-30%

0-120Hz

0-120Hz
60Hz

Các thông số cần cài đặt cho trong hệ thống:
Bảng 2.2. Các thông số cần cài đặt cho hệ thống


5

Pr.07

6

Pr.08

Thời gian

0-3600s

tăng tốc

Thời gian

0-3600s

giảm tốc

Nhóm thơng số liên quan đến động cơ
7

Pr.80

8

Pr.82

9

Pr.83

10

Pr.84

Công suất

0,1-15kW( chế độ vevtor control)

định mức

9999-(chế độ V/F control)


Dòng điện

0-500A( động cơ thường)

định mức

9999(động cơ Mitsubishi)

Điện áp định

0-1000v

mức
Tần số động

10-120Hz



Nhóm thơng số liên quan đến giao thức truyền thông
11

Pr.117

Số trạm kết

0-31

nối

Tốc độ truyền

12

Pr.118

tải( đơn vị

48, 96, 192, 384.

100bps)
13

Pr.119

Đột dài,bít

Stop

cuối của dữ

bit

liệu truyền

0

1bit

1


2bits

Độ dài data
8bits


thông


14

15

16

Pr.120

Pr.123

Pr.549

10

1bit

11

2bits


0

Không kiểm tra

1

Kiểm tra kiểu lẻ

2

Kiểm tra kiểu chẵn

Thời gian trễ

0-

Khoảng thời gian truyền dữ liệu đến

sau khi thiết

150ms

lập

9999

Lựa chọn

0


Liên kết máy tính

1

Điều khiển Modbus RTU

0

Cài đặt từ external (cả PU,Net)

1

Cài đặt trực tiếp trên biến tần

2

Cài đặt từ external (Chỉ Net)

Kiểm ta sự
tương đồng

giao thức
điều khiển

17

Pr.79

Lựa chọn chế
độ hoạt động


3
4

7bit

biến tần và phản hổi phản hồi
Thiết lập ngay túc thời.

Kết hợp external và PU

6

Chuyển đổi giữa external, PU và Net.

7

Cài đặt từ external.

Nhóm thơng số liên quan đến điều khiển PID
18

Pr.127

Tần số tự

0-

động chuyển


400Hz

Tần số tự động chuyển chế độ


sang điều
khiển PID
19

9999
0

Không dùng PID

20

PID(+) Phản hồi từ terminal 4. Giá

21

Pr.128

Lựa chọn
PID

Không cài( luốn điều khiển PID)

40
41


42

PID(-)

trị đặt từ terminal 2 hoặc
Pr.133

PID(+) Phương
pháp cộng
PID(_) cố định
PID(+)

Phương
pháp cộng

Giá trị đặt từ
Pr.133, giá trị
đo từ terminal
4.

tỷ lệ
20
Pr.129

21

22

23


24

Pr.130

Pr.131

Pr.132
Pr.133

Dải tỷ lệ

0,11000%

Dải tỷ lệ càng nhỏ, hệ phản ứng
nhanh nhưng độ ổn định giảm và
ngược lại. Kp=1/dải tỷ lệ.

Thời gian

0,1-3600s

tích phân

9999- khơng dùng

Giới hạn trên
Giưới hạn
dưới
Giá trị đặt


0-100%
9999-không dùng
0-100%
9999-không dùng
0-100%


9999- giá trị đặt từ terminal 2
25

26

27

Pr.134

Pr.575
Pr.576

Thời gian vi
phân
Thời gian
ngủ
Tần số ngủ

0,01-10s
9999-khơng dùng
0-3600s
9999- khơng sử dụng
0-400Hz


Nhóm thơng số liên quan đến đèn báo
Đầu ra đa
28

Pr.192

chức năng
A,B,C

0,1,2,3…. Lựa chọn các chức năng cho đầu ra
A,B,C.

Nối dây mạch điều khiển. Trên biến tần có các đầu nối như hình sau:

Hình 2.4. Các chân đấu dây trên mạch điều khiển.


×