Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm Thể khai thác kiến thức về tình hình phát triển các ngành kinh tế dựa vào Atlá...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 16 trang )

mục lục
TT

Nội dung

Trang

1

I. Lý do chọn đề tài.

1

2

II. nội dung.

2

3

1. Cơ sở lí luận.

2

4

2. thực trạng vấn đề

2


5

3. Mục đích nghiên cứu

2

6

4. Nhiệm vụ nghiên cứu.

3

7

5. Phương pháp nghiên cứu:

3

8

6. Đối tượng nghiên cứu.

3

9

7. Các biện pháp để giải quyết vấn đề.

3


10

8. hiệu quả của sáng kiến.

14

11

II. kết luận

15

1
SangKienKinhNghiem.net


I. Lý do chọn đề tài.
Do quen vi cỏch hc cũ nên học sinh thường xem bản đồ là hình ảnh để
minh hoạ, hoặc giáo viên dùng để giảng giải, học sinh thụ động lắng nghe. Với
cách học này, học sinh chỉ xác định, đọc tên được các đối tượng địa lí trên bản
đồ một cách cứng nhắc, chưa sử dụng bản đồ để tìm ra tri thức.
Khi giáo viên yêu cầu đọc bản đồ, hay dựa vào bản đồ để tìm ra tri thức thì
học sinh lại đọc nội dung ở sách giáo khoa để trả lời. Học sinh cảm thấy khó
khăn khi đọc bản đồ.
Học sinh thường khơng biết vận dụng, kết hợp các bản đồ trong Atlat ®Ĩ
khai th¸c kiÕn thøc . Đặc biệt phần kiến thức địa lí các ngành kinh tế của Việt
Nam - lớp 12. Học sinh học sách giáo khoa phải ghi nhớ nhiều số liệu về tình
hình phát triển, nhớ nhiều địa danh về phân bố các ngành kinh tế, trong khi đó ta
có phương tiện là quyển Atlat VN để khai thác kiến thức từ các bản đồ mà
không cần phải học ghi nhớ, chỉ cần có kĩ năng khai thác.

Học sinh vùng cao kĩ năng kém, nhận thức chậm việc tiếp cận thơng tin qua
kênh hình là mới mẻ và bỡ ngỡ, do đó tơi ln chăn trở làm thế nào để giúp các
em biết cách khai thác kiến thức từ tập bản đồ trong Atlát.
Atlát địa lí được vận dụng vào tất cả các phần kiến thức trong chương trình
địa lí 12, xong tơi thấy phần kiến thức khó ghi nhớ là tình hình phát triển các
ngành kinh tế, và häc sinh muèn khai thác kiÕn thøc từ bản phần này cần
phải biết cách. Để hướng dẫn cho các em biết cách khai thác, tôi đà đưa ra các
bước cụ thể khai thác kiến thức về tình hình phát triển các ngành kinh tế dựa vào
Atlát.
II. nội dung:
1. Cơ sở lý luận:
Cùng với việc đổi mới chương trình và sách giáo khoa, tăng cường phương
tiện, thiết bị dạy học...Việc đổi mới phương pháp dạy học trong trường Trung
học phổ thông hiện nay là một nhu cầu thiết thực. Nếu không nếu không biết sử
dụng đồ dùng dạy học phù hợp với chương trình, sách giáo khoa, đối tượng thì
việc đổi mới giáo dục sẽ khó thực hiện đồng bộ nhằm phát huy khả năng và xu
thế phát triển toàn diện người học.
Đồ dùng dạy học dạy học chính của môn Địa lý là khai thác tri thức từ bản
đồ là một biện pháp, cách thức hành động của giáo viên và học sinh trong quá
trình khai thác kiến thức nhằm thực hiện hiệu quả qúa trình dạy học. Các đồ
dùng dạy học góp phần làm cho quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh một
cách chủ động, tránh ghi nhớ máy móc và đạt được hiệu quả cao trong dạy và
học.
2. Thực trạng vấn đề:
Trong khuôn khổ của đề tài này tôi muốn đi sâu vào việc làm sao học sinh
khai thác tốt kiến thuức từ bản đồ trong Atlat, để tránh phải ghi nhớ máy móc,
học thuộc lòng. Tuy nhiên trong giới hạn của sáng kiến chỉ những nội dung kiến
thức nào có trong Atlat mới khai thác.
3. Mục đích nghiên cứu:
2

SangKienKinhNghiem.net


Giúp cho các em Học sinh có kĩ năng khai thác kiến thức từ tập bản đồ
trong Atlát đặc biệt là phần kiến thức về tình hình phát triển các ngành kinh tế.
Học sinh sẽ tránh được cách học vẹt, ghi nhớ máy móc kiến thức.
Hoạc sinh tự khai thác được kiến thức sẽ càng say mê môn địa lí, kích
thích khả năng tự khám phá của các em.
Giáo viên giảng dạy hiu qu hơn, không sa vào đọc chép, minh hoạ kiến
thức, mà làm đúng vai trò người hướng dẫn HS đi tìm tri thức qua bài học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
4.1.Hướng dẫn học sinh cách khai thác kiến thức từ bản đồ trong
Atlát
4.2. Vận dụng vào vấn đề kiến thức cụ thể trong bài học
5. Phương pháp nghiên cứu:
Thưc hành giải quyết vấn đề
Tham khảo các tài liệu hướng dẫn sử dụng Atlát qua từng trang bản đồ
Tham khảo các tài liệu cá nhân qua mạng Internet liên quan về Atlat VN
Atlát Việt Nam, Sách giáo khoa địa lí 12
Vận dụng vào giải quyết vấn đề các ngành cụ thể.
6. Đối tượng nghiên cứu.
Học sinh khối 12
7. Các biện pháp để giải quyết vấn đề:
7.1. Đối với giáo viên:
Tìm hiểu kỹ danh mục, hiểu rõ nội dung, công dụng của từng bản đồ để
phục vụ cho từng bài cụ thể.
Trong quá trình chuẩn bị bài lên lớp, Giáo viên cần chú ý những kiến thức
sẽ được khai thác từ Atlat, cách thức khai thác những kiến thức đó, dự kiến cả kỹ
năng học sinh cần sử dụng.
Đưa ra những yêu cầu, hướng dẫn phù hợp thông qua việc thiết kế những

hoạt động với câu hỏi, bài tập chi tiÕt cho tøng néi dung bµi häc, chó ý viƯc khai
thác kĩ năng địa lí của học sinh, đồng thời phát triển phương pháp học địa lí.
7.2.Đối với học sinh:
Nắm vững ký hiệu nằm ở trang bìa.
Nắm vững nội dung từng trang Atlat.
Để đáp ứng khai thác kiến thức phải sử dụng những bản đồ nào? Bản đồ
ấy nằm ở đâu?
7.3. p dụng:
A. các bước khai thác.
1. Đọc kĩ câu hỏi, nắm vững nội dung trả lời để xác định đối tượng cần
tìm.
2. Xác định các bản đồ chính có liên quan đến nội dung quan trọng của
câu hỏi. BĐ nào nêu hiện tượng, BĐ nào giải thích hiện tượng.
3. Đọc chú giải để biết được các kí hiệu quy ước chỉ các đối tượng cần tìm
ở trên bản đồ.
Xem kí hiệu đó thuộc phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ và thể hiện
được
những nội dung nào của đối tượng ?( Bài 2- Sách giáo khoa- trang 10).
3
SangKienKinhNghiem.net


- Ví dụ : Bản đồ Cây công nghiệp sử dụng dạng kí hiệu nào ? Thuộc
phương pháp thể hiện nào ? Thể hiện được nội dung nào của đối tượng?
Kí hiệu tượng hình, Thuộc Phương pháp ki hiệu, Thể hiện: Xác định vị trí
phân bố chính xác của đối tượng, thể hiện số lượng (qui mô), cấu trúc , chất
lượng và động lực phát triển của đối tượng. Biết những nơi phân bố cây công
nghiệp lâu năm, những loại cây nào.
Kí hiệu biểu đồ: thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên
một đơn vị lÃnh thổ: Biết được những tỉnh có diện tích gieo trồng lớn( bao nhiêu

ha?).
Kí hiệu mầu sắc: Biết được các vùng có tỉ lệ gieo trồng cây ông nghiệp
chủ yếu so víi tỉng diƯn tÝch gieo trång.
(Häc sinh cÇn :RÌn kĩ năng nhận biết, chỉ, đọc tên các đối tượng địa lí trên
bản đồ)
4. Mô tả đặc điểm của đối tượng đó thông qua kí hiệu thể hiện.
Nhận xét qua từng kí hiệu thể hiện đối tượng.
Nhận xét các biểu đồ phụ trong Atlát để đưa ra nhận định về tình hình
phát triển của đối tượng .
Học sinh cần :
- Cần thành thạo các kĩ năng nhận xét các dạng biểu đồ.
- Rèn kĩ năng xác định phương hướng, đo đặc tính toán trên bản đồ( toạ độ
địa lí).
- Xác định vị trí địa lí và mô tả từng thành phần của tự nhiên, kinh tế, xÃ
hội được biểu hiện trên bản đồ.
5. Tìm đối tượng liên quan để giải thích đặc điểm.
Sử dụng những bản đồ có nội dung khác nhau để khai thác kiến thức tổng
hợp hoặc giải thích nguyên nhân đến hiện tượng địa lí nhất định trên cùng một
lÃnh thổ.
Mối liên hệ giữa các đối tượng có tính chất qui luật, nhân quả, liên hệ
thông thường.
Nhất thể hoá kiến thức địa lí vốn có với kiến thức trong Atlát để phân tích
các mối liên hệ địa lí tìm ra những kiến thức mới đáp ứng câu hỏi.
Nhất thể hoá kiến thức địa lí đà tích luỹ có với kiến thức trong các trang
Atlát liên quan để phát triển những vấn đề đặt ra.
VD: Giải thích.
Những nơi phân bố cây CN lâu năm do có Đất Feralit trên đá bazan giầu
dinh dưỡng. Khí hậu nóng, ẩm( Cà phê, cao su..): mát mẻ ( chè ).
Diện tích tăng do còn nhiều điều kiện phát triển
TN có tỉ lệ diƯn tÝch gieo trång c©y CN lín do vïng cã điều kiện thích hợp

trồng cây CN lâu năm.
B. giáo viên hướng dẫn.
Hoạt động 1:
B1: Giáo viên đưa ví dụ sau:
Dựa vào Atlát VN hÃy nhận xét tình hình phát triển, phân bố cây Công
nghiệp lâu năm ở nước ta và giải thích?
B2: Giáo viên đặt câu hỏi:
4
SangKienKinhNghiem.net


Em hÃy nêu các bước khai thác của mình dựa vào Atlát Việt Nam để trả lời
yêu cầu trên? (5 phút thảo luận nhóm cặp theo bàn).
B3: HS trình trình bày, bổ sung, Giáo viên ghi ý kiến của học sinh lên
bảng, chuẩn các bước cơ bản, lần lượt hướng dẫn từng bước khai thác.
Hoạt động 2:
B1: Giáo viên đưa lần lượt các bước khai thác Atlát, phát vấn , yêu cầu
thực hiện theo các bước vào ví dụ đà nêu.
B2: Học sinh trả lời, làm theo yêu cầu, hướng dẫn của Giáo viên.
1. Đọc kĩ câu hỏi, nắm vững nội dung trả lời để xác định đối tượng cần tìm.
Ví dụ: Cây Công nghiệp lâu năm.
2. Xác định các bản đồ chính có liên quan đến nội dung quan trọng của
câu hỏi. BĐ nào nêu hiện tượng, Bản đồ nào giải thích hiện tượng.
Ví dụ: Bản đồ cây Công nghiệp trang 19 để nêu hiện tượng.
Bản đồ : Đất trang 11, Khí hậu trang 9 để giải thÝch hiƯn t­ỵng.

5
SangKienKinhNghiem.net



6
SangKienKinhNghiem.net


7
SangKienKinhNghiem.net


8
SangKienKinhNghiem.net


C.Xây dựng Vấn đề các ngành cụ thể.
Vn 1: tình hình sản xuất lương thực của vIT nam.
1. Đọc kĩ câu hỏi, nắm vững nội dung trả lời để xác định đối tượng
cần tìm.
Cây lương thực: Lúa gạo
2. Xác định các bản đồ chính có liên quan đến nội dung quan trọng
của câu hỏi. BĐ nào nêu hiện tượng, BĐ nào giải thích hiện tượng.
Ví dụ: Bản đồ cây lúa trang 19 để nêu hiện tượng
Bản đồ : Đất – trang 11, KhÝ hËu – Trang 9 , D©n cư trang 15 ; Công
nghiêp trang 21 để giải thích hiƯn t­ỵng.

9
SangKienKinhNghiem.net


3. Đọc chú giải để biết được các kí hiệu quy ước chỉ các đối tượng cần tìm
ở trên bản ®å.


10
SangKienKinhNghiem.net


Kí hiệu biểu đồ: thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên
một đơn vị lÃnh thổ: Biết được những tỉnh có diện tích gieo trồng lớn( bao nhiêu
ha?)
Kí hiệu mầu sắc: Biết được các vùng cã tØ lƯ gieo trång c©y lóa chđ u so
víi tổng diện tích gieo trồng.
4. Mô tả đặc điểm của đối tượng đó thông qua kí hiệu thể hiện.
Nhận xét biểu đồ tròn, cột thể hiện diện tích và sản lượng lúa của cả nước
từ 2000- 2007.
Diện tích trồng lúa giảm liên tục từ 2000- 2007: 459.000 ha, ạt 7.207.000
ha. (2007)
Sản lượng lúa từ 2000 2007 tăng liên tục : 3.412.000 tấn, đạt
35.942.000 tấn (2007)
Tính năng suất = Sản l­ỵng / DiƯn tÝch ( tÊn / ha) tõ 2000 -2007 tăng liên
tục: 0,7 tấn/ha, đạt 4,9 tấn/ ha ( 2007).
Nhận xét biểu đồ tròn về giá trị sản xuất cây lương thực trong giá trị sản
xuất ngành trồng trọt từ 2000 -2007.
Giá sản xuất cây lương thực chiếm tỉ trọng lớn trong gia srị sản xuất
ngành trồng trọt ( 56,5%- 2007), đang có xu hướng giảm tỉ trọng từ 2000 -2007:(
4,2%).
Dựa vào mầu sắc thể hiện nhận xét vùng trồng lúa chủ yếu ở nước ta:
- Đồng bằng Sông Hồng , Đồng bằng sông Cửu Long chiếm trên 90%
diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực khác.
- Đồng bằng ven biển chiếm > 80% diện tích trồng lúa so với diện tích
trồng cây lương thực khác.
=> Cây lúa chủ yếu phân bố ở vùng đồng bằng.
Dựa biểu đồ diện tích, sản lượng lúa của từng tØnh cho biÕt nh÷ng tØnh

trång lóa lín nhÊt ë n­ícta: An Giang,Kiên Giang...
5. Tìm đối tượng liên quan để giải thích đặc điểm.
Những nơi phân bố cây lúa do có Đất phù sa sông mầu mỡ, giầu dinh
dưỡng. Khí hậu nóng, ẩm, đảm boả nguồn nước tưới. Dân cư đông đúc. Cơ sở hạ
tầng đảm bảo (Công nghiệp chế biến).
Diện tích giảm do nhiều nguyên nhân: Dân đông nhu cầu đất sử dụng nhà
ở, xưởng sản xuất , đường xá.... tăng.
Năng suất tăng do áp dụng trình độ thâm canh trong sản xuất, công cụ hiện
đại, giống mới, tư liệu....
Vn 2: tình hình sản xuất công nghiệp của vit nam.
1. Đọc kĩ câu hỏi, nắm vững nội dung trả lời để xác định đối tượng
cần tìm.
Ngành công nghiệp chung
2. Xác định các bản đồ chính có liên quan đến nội dung quan trọng
của câu hỏi. BĐ nào nêu hiện tượng, Bản đồ nào giải thích hiện tượng.
Ví dụ: Bản đồ công nghiệp chung Trang 21 để nêu hiện tượng
Bản đồ: Khoáng sản Trang 8, Dân cư Trang 15 ; Công nghiêp Trang 21
để giải thích hiện tượng.
3. Đọc chú giải để biết được các kí hiệu quy ước chỉ các đối tượng cần
tìm ở trên bản đồ.
11
SangKienKinhNghiem.net


Kí hiệu biểu đồ: thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên
một đơn vị lÃnh thổ.
Kí hiệu tượng hình xác định vị trí phân bố chính xác của đối tượng, thể
hiện số lượng ( qui mô ), cấu trúc , chất lượng và động lực phát triển của đối
tượng. Biết những nơi phân bố các ngành Công nghiệp ở Việt Nam.
4. Mô tả đặc điểm của đối tượng đó thông qua kí hiệu thể hiện.

Nhận xét biểu đồ cột nhận xét giá trị sản xuất CN của nước ta từ 2000
2007 tăng liên tục: 1133,2 nghìn tỉ đồng, đạt 1469.3 nghìn tỉ đồng.
Nhận xét biểu đồ tròn về giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước theo
thành phần kinh tế từ 2000 -2007: Chủ yếu hoạt động ở thành phần ngoài nhà
nước 35,4 % (2007), và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 44,6 % (2007),
xu hướng giảm mạnh khu vực nhà nước( giảm:14,2%), tăng mạnh khu vực ngoài
nhà nước ( tăng:10,9%) và có vốn đầu tư của nước ngoài( tăng:3,3%).
Nhận xét biểu đồ tròn về giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước theo
nhóm ngành từ 2000 -2007: Chủ yếu hoạt động trong nhóm ngành công nghiệp
chế biến chiếm 85,4 % (2007), xu hướng tăng mạnh nhóm ngành này (
tăng:6,7%), giảm mạnh nhóm ngành công nghiệp khai thác, sản xuất phân phối
điện, khí đốt.
Dựa kí hiệu vòng tròn các trung tam công nghiệp hÃy nhận xét sự phân
hoá lÃnh thổ công nghiệp :
- Các trung tâm công nghiệp lớn, vừa tập trung cao ở Đồng bằng sông
hồng và vùng phụ cận; Đông Nam Bộ, và vùng phụ cận : Hà Nội là trung tâm lớn
( giá trị công nghiệp đạt> 120.000 tỉ đồng) toả theo huyết mạnh giao thông
thành các hướng chuyên môn hoá khác nhau.
Đông Nam Bộ: thành phố HCM là trung tâm lớn nhất ( giá trị CN đạt >
120.000 tỉ đồng) toả theo huyết mạnh giao thông thành các hướng chuyên môn
hoá khác nhau.
- Các trung tâm vừa và nhỏphân bố rải rác dọc các thành phố ven biển
miền trung: Vinh,Huế , Đà Nẵng,Quảng NgÃi...
- Các điểm CN khai thác khoáng sản và sản xuất điện phân bố lẻ tẻ ở các
vùng TDMNBB, Tây Nguyên.
5. Tìm đối tượng liên quan để giải thích đặc điểm.
Những nơi tập trung các trung tâm Đông Nam Bộ lớn do:
Vị trí thuận lợi dễ nhập nguyên liệu từ , phân phối sản phẩm cho các vùng
lân cận.
Tài nguyên khoáng sảngiầu có.

Dân cư đông đúc, có trình độ.
Có mặt bằng sản xuất.
Cơ sở hạ tầng phát triển tốt: Giao thông vận tải, Thông tin liên lạc
Có tiềm lực thu hút vốn đàu tư trong và ngoài nước.
Vn 3: tình hình phát triển thương mại của vIT nam.
1. Đọc kĩ câu hỏi, nắm vững nội dung trả lời để xác định đối tượng
cần tìm.
Ngành thương mại.
2. Xác định các bản đồ chính có liên quan đến nội dung quan trọng
của câu hỏi. BĐ nào nêu hiện tượng, BĐ nào giải thích hiƯn t­ỵng.
12
SangKienKinhNghiem.net


Via dụ: Bản đồ ngành thương mại Trang 24 để nêu hiện tượng.

3. Đọc chú giải để biết được các kí hiệu quy ước chỉ các đối tượng cần
tìm ở trên bản đồ.
Kí hiệu biểu đồ: thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên
một đơn vị lÃnh thổ.
Kí hiệu mầu sắc: Biết được các vùng có hoạt động nội thương phát triển.
4. Mô tả đặc điểm của đối tượng đó thông qua kí hiệu thể hiÖn
13
SangKienKinhNghiem.net


* Nội thương:
Nhận xét biểu đồ cột về tình hình phát triển nội thương qua tổng mức bán
lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần
kinh tế qua các năm:

- Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng liên tục
1995- 2007: 624.999 tỉ đồng, đạt 746.159 tỉ đồng ( 2007), tăng mạnh tứ năm
2005 nay
- Hoạt động nội thương chủ yếu theo thành phần khu vực ngoài nhà nước
chiếm: 85,6%.
- Nhận xét tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng các
tỉnh theo đầu người: Cao nhất ở khu vực Đông Nam bộ > 16 triệu đồng , Đồng
bằng sông hồng 12-16 triệu đồng.
- Các tỉnh có hoạt động xuất,nhập khẩu lớn : Đồng Nai, Đồng Tháp Long
An, Bà Rịa Vũng Tàu.
* Ngoại Thương:
Nhận xét biểu đồ cột về giá trị xuât nhập khẩu của nước ta 20002007:
- Giá trị xuất: tăng liên tục: 31,1 tỉ đô la, đạt 48,6 tỉ đô la ( 2007).
- Giá trị nhập khẩu tăng liên tục: 47,2 tỉ đô la,đạt 62,8 tỉ đô la ( 2007).
- Cấn cân xuát nhập ( - ) , la nước nhập siêu lớn ( -14,2 tỉ đô la),tăng liên
tục( - 13,1 tỉ đô la).
Nhận xét biểu đồ tròn về cơ cấu giá trị hàng xuất nhập:
- Giá trị xuất khẩu nhỏ hơn giá trị nhập khẩu, hàng xuát chủ yếu Đông
Nam Bộ nặng và Đông Nam Bộ nhẹ , tiểu thủ công nghiệp.
- Giá trị nhập khẩu lớn, hàng nhập chủ yếu nguyên nhiên vật liệu, máy
móc thiết bị phụ tùng.
Nhận xét bạn hàng xuất nhập khẩu chủ yếu:
- Bạn hàng xuất lớn: Hoa Kì, Nhật > 6 tỉ đô la, Các nước Tây Âu, Đông
Nam á 1-4 tỉ đô la
- Bạn hàng nhập lớn: Các nước Đông Nam , Nhật > 6 tỉ đô la. Các nước
Tây Âu, Hoa Kì 1 4 tỉ đô la.
=> Quan hệ buôn bán với các nước ngày càng mở rộng, hoạt động thương
mại nức ta phát triển mạnh trong những năm gần đây.
8. Hiu qu ca sỏng kin:
Sau mt thi gian 01 năm( năm học 2013 2014) thc hin kết quả đạt

được như sau:
- Học sinh đã có ý thức, biết sử dụng Atl¸t trong học tập khá thường
xuyên và tích cực.
- Sử dụng bản đồ theo hướng tích cực, biết dùng bản đồ để khai thác, phát
hiện kiến thức, hình thành các kĩ năng cơ bản về bản đồ.
- Biết kết hợp sử dụng các loại bản đồ trong Atl¸t, trong một bài học và
bản đồ của các bài học khác nhau. Biết kêt hợp bản đồ trong sách giáo khoa với
các loại bản đồ khác, trong Átlát điạ lí Việt Nam.
- Phần lớn học sinh đọc được bản đồ rút ra được nhận xét dựa vào nguồn
kiến thức tổng hợp đã lĩnh hội được.
- Hình thành nhiều kĩ năng khai th¸c bản đồ cho học sinh.
14
SangKienKinhNghiem.net


- Học sinh xem bản đồ là nguồn chøa đựng tri thức để khai thác chứ
khơng phải là hình ảnh để minh hoạ cho bài học hay lời giảng của giáo viên.
Số liệu điều tra sau khi thực hiện đề ti:
T l hc
Ni dung
sinh (%)
Học sinh xác định được đối tượng cầm tìm trên bản đồ
90%
Học sinh s dng bn đồ để khai thác tri thức
60%
Häc sinh biết kết hợp cỏc bn trong Atlat để khai thác
50%
iiI. Kết luận
Phạm vi ứng dụng chương trình địa lí 12, cho tất cả các phần kiến thức,
xong với kinh nghiệm hạn chế tôi chỉ áp dụng vào một phần Địa lí ngành kinh tế.

Trên cơ sở chung các bước các đồng chí có thể vận dụng vào tất cả các phần
kiến thức trong chương trình 12.
Với việc hình thành các bước khai thác kiến thức từ bản đồ cụ thể cho các
phần kiến thức sẽ mang lại hiệu quả giảng dạy và học tập cao cho môn Địa lí 12.
Rất mong sự ®ãng gãp rót kinh nghiƯm cđa c¸c ®ång chÝ.
M­êng Khương, ngy 01 thỏng 01 nm 2014
NGI THC HIN

nguyễn văn biểu

15
SangKienKinhNghiem.net


16
SangKienKinhNghiem.net



×