Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

CÁC bước làm bài KTM CHỐT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.68 KB, 5 trang )

CÁC BƯỚC LÀM BÀI KẾ TOÁN MÁY
I.

Bắt đầu làm bài:
1. Khai báo năm bắt đầu tài chính và ngày bắt đầu nhập liệu (nếu đề bài
cho khác năm 2021). Ở phân hệ Tổng hợp
2. Vào số dư đầu kỳ các tài khoản: Tổng hợp -> Vào số dư đầu kỳ các tài
khoản
3. Khai báo danh mục bộ phận: Hệ thống -> Danh mục bộ phận
4. Khai báo danh mục công đoạn: Giá thành -> Danh mục công đoạn
5. Khai báo danh mục kho hàng: Tồn kho -> Danh mục -> Danh mục kho
hàng (nên để mỗi nguyên vật liệu, hàng hóa và thành phẩm mỗi cái 1
kho khác nhau)
6. Khai báo các danh mục hàng hóa, nguyên vật liệu, thành phẩm ….
- Tồn kho -> Danh mục hàng hóa vật tư
- Nhớ khai báo tài khoản sản phẩm dở dang là 1541
- Đọc đề bài, tìm cách tính giá thành tồn kho, xuất kho khai báo cho
đúng:
+ Giá trung bình có tên khác là bình qn cả kỳ dự trữ
+ Trung bình di động có tên khác là bình qn sau mỗi lần nhập
+ Nhập trước xuất trước
+ Đích danh tên khác là giản đơn (tự tính tay)
- Nhập tên kho hàng
- Tài khoản giá vốn: 63211 (riêng thành phẩm là 63212)
- Tài khoản doanh thu: 51111 (riêng thành phẩm là 51121)
7. Khai báo danh mục tiền tệ (kiểm tra ở nghiệp vụ xuất khẩu nếu cho
tiền tệ khác EUR, USD): Hệ thống -> Danh mục tiền tệ
8. Khai báo danh mục tài khoản liên quan đến gốc ngoại tệ (kiểm tra ở
nghiệp vụ xuất khẩu nếu cho tiền tệ khác EUR, USD):
- Tổng hợp -> Danh mục tài khoản
- Để cho việc nhập hóa đơn mua ngoại tệ tự động nhảy tỷ giá nhớ: Ở


phần phương pháp tính tggs: Đối với 112 ở bên Có, 331 ở bên Nợ
9. Khai báo danh mục khách hàng, nhà cung cấp: Mua hàng -> Danh
mục nhà cung cấp hoặc Bán hàng -> Danh mục khách hàng.
10. Khai báo cách phân bổ chi phí theo tiêu thức số lượng, thể tích, khối
lượng và giá trị: (chủ yếu là kiểm tra lại)
- Mua hàng -> Danh mục -> Danh mục chi phí
- Chọn chi phí vận chuyển và ấn nút sửa
- Kiểm tra xem đang phân bổ theo tiêu thức nào. Nếu khác đề bài thì
chọn lại


II.

Các nghiệp vụ khinh tế phát sinh:

Chú ý: Để thuận tiện cho việc ra giá thành ở cuối bài, bắt đầu từ nghiệp vụ có
nhắc đến mua hàng hóa để sản xuất thành phẩm ….. (Biết cơng ty chỉ có 1 phân
xưởng và sản xuất 1 thành phẩm) thì từ nghiệp vụ đó trở đi bắt đầu khai báo bộ
phận và sản phẩm. Các hóa đơn tiền điện, tiền lương các bộ phận bán hàng và
quản lý doanh nghiệp không cần nhập
1. Các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán tiền hàng, khách hàng thanh
toán tiền hàng, mua ngoại tệ:
- Nghiệp vụ cơng ty chuyển khoản thanh tốn tiền hàng: Tiền -> Giấy
báo Nợ (do Tiền gửi ngân hàng giảm) (Nợ 331/Có 112)
- Nghiệp vụ cơng ty thanh tốn tiền hàng bằng Tiền mặt: Tiền -> Phiếu
chi tiền mặt (Nợ 331/Có 111)
- Nghiệp vụ khách hàng chuyển khoản thanh tốn tiền hàng: Tiền ->
Giấy báo Có (do Tiền gửi ngân hàng tăng) (Nợ 112/Có 131)
- Nghiệp vụ khách hàng thanh toán tiền hàng bằng Tiền mặt: Tiền ->
Phiếu thu tiền mặt (Nợ 111/Có 131)

- Nghiệp vụ cơng ty sử dụng tiền gửi trong TK ngân hàng nơi công ty
mở TK để mua ngoại tệ: Tiền -> Giấy báo Có (Nợ 1122/ Có 1121)
2. Các nghiệp vụ liên quan đến mua hàng: (nếu có chi phí vận chuyển,
trong tab thuế nhập cả thuế của CP vận chuyển) (TK có 331)
- Nghiệp vụ cơng ty mua hàng hóa, ngun vật liệu, thành phẩm: Mua
hàng -> Hóa đơn mua hàng trong nước
- Nghiệp vụ cơng ty nhập khẩu hàng hóa, ngun vật liệu, thành phẩm:
Mua hàng -> Hóa đơn mua hàng nhập khẩu (Nhập xong vào Giấy
báo Nợ để chuyển khoản tiền thuế: Nợ 3333, 3331/ Có 1121)
Chú ý: Nếu đơn vị vận chuyển khác đơn vị nhà cung cấp: Nhập chi phí
vào Mua hàng -> Phiếu nhập chi phí mua hàng
3. Các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng hoặc xuất bán hàng hóa cho
cơng ty ….: (TK nợ: 131)
- Nghiệp vụ cơng ty bán hàng hóa, ngun vật liệu, thành phẩm: Bán
hàng -> Hóa đơn bán hàng
4. Nghiệp vụ liên quan đến mua Tài sản cố định: (nhớ sửa tài khoản
thuế là 13321)
- Tùy theo đề bài nhập vào 1 trong 2 cái sau:
+ Nếu chưa thanh toán tiền: Mua hàng -> Hóa đơn mua hàng dịch vụ
(Nợ 211/ Có 331121)
+ Đã chuyển khoản thanh toán tiền: Tiền -> Giấy báo Nợ (mã giao
dịch dịch là số 9 và nhập cả tab thuế) (Nợ 211/Có 1121)
-

Khai báo danh mục bộ phận sử dụng TSCĐ: Tài sản -> Danh mục ->
Danh mục bộ phận sử dụng TSCĐ (Nhớ nhập mã bộ phận phí)


-


Khai báo TSCĐ: Tài sản -> Tài sản cố định (Nhớ nhập mã phí)
+ Tài khoản tài sản: 211
+ Tài khoản khấu hao: 2141
+ Tài khoản chi phí: BP Sản xuất: 6274; BP Bán hàng: 6414; BP
Quản lý doanh nghiệp: 6424

5. Các nghiệp vụ liên quan đến xuất hàng hóa sản xuất thành phẩm,
nhập kho thành phẩm:
- Xuất kho: Tồn kho -> Phiếu xuất kho
- Nhập kho thành phẩm: Tồn kho -> Phiếu nhập kho (Chú ý mã giao
dịch số 4)
6. Nghiệp vụ thanh toán tiền điện:
- Mua hàng -> Hóa đơn mua hàng dịch vụ (phân bổ tiền điện cho các
bộ phận theo tỷ lệ)
+ Bộ phận Sản xuất: 6277
+ Bộ phận Bán hàng: 6417
+ Bộ phận Quản lý doanh nghiệp: 6427
- Thanh tốn tiền điện (nếu có)
7. Nghiệp vụ tiền lương của nhân viên:
- Tổng hợp -> Phiếu kế toán tổng hợp (phân bổ tiền lương cho các bộ
phận theo tỷ lệ)
+ Bộ phận Quản lý phân xưởng: 622
+ Bộ phận Sản xuất: 6271
+ Bộ phận Bán hàng: 6411
+ Bộ phận Quản lý doanh nghiệp: 6421
- Thanh toán tiền lương (nếu có)
III. Cuối kỳ tính giá thành, tính khấu hao, khấu trừ thuế và kết chuyển:
1. Phân bổ khấu hao TSCĐ:
- Tài sản -> Tính khấu hao TSCĐ
- Tài sản -> Bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ

2. Tính giá thành sản phẩm xuất kho: (tùy phương pháp đề bài yêu cầu)
- Tồn kho -> Tính giá trung bình (bình quân cả kỳ dự trữ)
- Tồn kho -> Tính giá trung bình di động theo ngày (bình qn sau mỗi
lần nhập)
- Tồn kho -> Tính giá nhập trước xuất trước
3. Khai báo danh mục loại yếu tố: Giá thành -> Danh mục loại yếu tố
- Các yếu tố chi phí có tỷ lệ hồn thành 100% khi đánh giá SPDD cuối
kỳ


Các yếu tố chi phí có tỷ lệ hồn thành …% khi đánh giá SPDD cuối
kỳ (theo đề bài)
4. Khai báo danh mục yếu tố: Giá thành -> Danh mục yếu tố
(621,622,6271,6274,6277)
5. Cập nhập số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ (nhập theo đề bài): Giá
thành -> Cập nhập dở dang -> Cập nhập số lượng sản phẩm dở dang
cuối kỳ
6. Tính giá nhập kho và giá vốn bán hàng: (12 bước)
-

a. Giá thành -> Tính giá thành -> Tính số lượng sản phẩm nhập kho
trong kỳ
b. Giá thành -> Tính giá thành -> Tính số lượng sản phẩm sản xuất
trong kỳ
c. Giá thành -> Tính giá thành -> Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ
d. Giá thành -> Tính giá thành -> Kết chuyển chi phí tập hợp trực
tiếp
e. Giá thành -> Tính giá thành -> Tính hệ số phân bổ theo sản lượng
sản xuất
f. Giá thành -> Tính giá thành -> Phân bổ chi phí phát sinh trong kỳ

g. Giá thành -> Tính giá thành -> Tính chi phí dở dang cuối kỳ
nguyên vật liệu
h. Giá thành -> Tính giá thành -> Tính chi phí dở dang cuối kỳ
i. Giá thành -> Tính giá thành -> Tính giá thành sản phẩm
j. Giá thành -> Bút tốn phân bổ chi phí sản xuất chung (nhấn nút
phân bổ) (nếu phần TSCĐ sử dụng cho BP sản xuất thì bắt buộc
có tài khoản 6274)
k. Giá thành -> Cập nhập giá cho phiếu nhập thành phẩm
l. Tính giá vốn bán hàng: như tính giá xuất kho (Tồn kho -> Tính
giá …)
7. Khấu trừ thuế GTGT:
- Kiểm tra số dư TK 333111 (1) và tổng số dư 3 TK
(133111,133121,13321) (2) (ở Tổng hợp -> Báo cáo tài chính ->
Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản)
+ Nếu (1) > (2): Số thuế khấu trừ là (1)
+ Nếu (1) < (2): Số thuế được khấu trừ là (2). Ưu tiên khấu trừ
133121- 13321-133111


-

Lập phiếu kế toán tổng hợp cho bút toán khấu trừ:
+ Nợ 333111
+ Có 133121,13321,133111

8. Thực hiện bút tốn kết chuyển:
- Tổng hợp -> Bút toán tự động cuối kỳ -> Bút tốn kết chuyển tự động
(Ấn tích tất cả trừ 15 và 50) và ấn kết chuyển
- Xem Kết quả kinh doanh lỗ hay lãi:
+ Vào Tổng hợp -> Báo cáo tài chính -> Bảng cân đối số phát sinh

các tài khoản
➢ Xem số dư TK 911 ở bên Nợ hay bên Có:
❑ Nếu Số dư TK 911 ở bên Nợ => Kết quả lỗ => Vào : Tổng hợp
-> Bút toán tự động cuối kỳ -> Bút toán kết chuyển tự động ấn
mục 50 và kết chuyển
❑ Nếu Số dư TK 911 bên Có => Kết quả lãi => Vào Tổng hợp > Phiếu kế toán tổng hợp để xác định chi phí thuế TNDN hiện
hành, hạch tốn Nợ 8211/Có 3334 và quay lại Ấn tích 15 và 50
để kết chuyển (Lấy số dư nhân 0,2)
9. Cuối kỳ nộp thuế GTGT và TNDN (nếu có): Tiền -> Giấy báo Nợ
- Nếu Số dư TK 333 > 133 thì phải nộp thuế GTGT: Phần số dư còn lại
của Tài khoản 333
- Nếu Số dư TK 911 bên Có thì phải nộp thuế TNDN: Số dư * 20%
Nợ 3331, 3334/ Có 1121
Chú ý: Sau khi làm xong, kiểm tra lại tất cả các TK từ đầu 5 -> 9 xem cịn số dư
khơng, nếu cịn thì bài sai và kiểm tra lại các bút toán phân bổ và kết chuyển
bước 6 (j) và 8

CHÚC CÁC BẠN THI TỐT VÀ ĐẠT KẾT QUẢ CAO



×