Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Nghiên cứu xây dựng một số bài kiểm tra cảm giác vận động và định hướng vận động cho trẻ từ 7 đến 11 tuổi bị mất thị giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.84 KB, 13 trang )

Thể thao thành tích cao

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MỘT SỐ BÀI KIỂM TRA
CẢM GIÁC VẬN ĐỘNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG VẬN ĐỘNG
CHO TRẺ TỪ 7 ĐẾN 11 TUỔI BỊ MẤT THỊ GIÁC
TS. Đỗ Tấn Phong, TS. Nguyễn Văn Tri
Trường ĐH Sư phạm TDTT TP. Hồ Chí Minh
Tóm tắt: Cảm giác vận động và định hướng vận động là hai nội dung quan trọng để đánh giá
mức độ tiếp cận thế giới qua cảm giác của người bị mất thị giác. Tác giả đã mạnh dạn xây dựng
một số bài kiểm tra, lập tiêu chí đánh giá 2 nội dung này gồm: Xây dựng một số bài kiểm tra,
Thực nghiệm điều tra, Kiểm nghiệm độ tin cậy, Lập thang điểm các bài kiểm tra cho trẻ từ 7 đến
11 tuổi bị mất thị giác. Bài viết cơng bố kết quả cơng trình “Nghiên cứu xây dựng một số bài
kiểm tra cảm giác vận động và định hướng vận động cho trẻ từ 7 đến 11 tuổi bị mất thị giác”.
Từ khóa: Nghiên cứu xây dựng, biên soạn, bài kiểm tra, cảm giác vận động, định hướng vận
động, thị giác, trẻ khiếm thị; trẻ bị mất thị giác.
Abstract: The sense of movement and the orientation of movement are two important
contents to assess the level of access to the world through the senses of people with vision loss.
The author has boldly built a number of tests, established evaluation criteria for these two
contents, including: Building a number of tests, Investigating Experiments, Testing reliability,
Setting up a scale of tests for children 7 to 11 years old with vision loss. The article publishes the
results of the project “Research and develop a number of motor sensory and motor orientation tests
for children from 7 to 11 years oldwith vision loss”.
Keyword: Research and construct, compile, test, sensory-motor, motor-oriented, visual,
visually impaired children; children with vision loss.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cảm giác vận động và định hướng vận động của trẻ khiếm thị là hai nội dung rất quan trọng
mà mỗi giáo viên giảng dạy trẻ khiếm thị cần biết để phục vụ tốt công tác giảng dạy.
Cảm giác - vận động: Cảm và nhận thế giới qua cảm giác và vận động đó là hai mặt trong và
ngồi kết với nhau, q trình cảm nhận và xúc cảm quyện lấy nhau.
Vận động là một trong những nhu cầu cơ bản của trẻ khiếm thị. Giúp trẻ khiếm thị phát triển


các năng lực cảm giác vận động, định hướng vận động để trẻ có thể tự vận động trong sinh hoạt
hàng ngày. Kỹ năng định hướng là kỹ năng xác định các hướng của cơ thể, vị trí của cơ thể trong
tương quan với các sự vật của không gian xung quanh đây yếu tố cực kỳ quan trọng của trẻ mất
thị giác đối với sự phát triển trong tương lai về sự tự lập, hòa nhập cộng đồng của trẻ.
Cảm giác vận động và định hướng vận động của con người có khả năng thích ứng với kích
thích và nó được phát triển do rèn luyện. Do đó người giáo viên dạy trẻ khiếm thị rất cần có các
bài kiểm tra cảm giác vận động và định hướng vận động để giúp cho việc xây dựng nội dung kế
hoạch giảng dạy phù hợp, và với sự tác dụng kiểm tra ngược kết quả giảng dạy của tiêu chuẩn
đánh giá giúp giáo viên cải tiến công tác giảng dạy, tăng cường hiệu quả cơng việc giảng dạy.
Mục đích nghiên cứu: Để giúp cho các giáo viên dạy trẻ khiếm thị có tài liệu tham khảo sử
dụng trong quá trình giảng dạy.
Mục tiêu nghiên cứu:

PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021

114


Thể thao thành tích cao

1. Nghiên cứu biên soạn một số bài kiểm tra cảm giác vận động và định hướng vận động cho
trẻ từ 7 đến 11 tuổi bị mất thị giác.
2. Tổ chức lấy số liệu một số bài kiểm tra cảm giác vận động và định hướng vận động đã
được biên soạn cho trẻ từ 7 đến 11 tuổi bị mất thị giác.
3. Lập thang điểm các bài kiểm tra cảm giác vận động và định hướng vận động cho trẻ từ 7
đến 11 tuổi bị mất thị giác đã được biên soạn.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp nghiên cứu: Cơng trình đã sử dụng 5 phương pháp gồm: tham khảo tài
liệu, phỏng vấn, kiểm tra sư phạm, điều tra sư phạm, toán thống kê.
2.2. Khách thể nghiên cứu: Có 97 trẻ mất thị giác (lứa tuổi 7(nam:4, nữ:10); lứa tuổi

8(nam:7, nữ:5); lứa tuổi 9(nam:13, nữ:5); lứa tuổi 10(nam:15, nữ:8); lứa tuổi 11(nam:16, nữ:14).
2.3. Địa điểm nghiên cứu: Có 7 địa điểm: Mái ấm Huynh đệ như nghĩa Tp Hồ Chí Minh,
Trung tâm ni dạy trẻ khiếm thị Kỳ Quang 2 Tp Hồ Chí Minh, Trung tâm nuôi dạy trẻ khiếm
thị Hội người mù Tp Hồ Chí Minh, Mái ấm khiếm thị Nhật Hồng Tp Hồ Chí Minh, Trường Phổ
thơng đặc biệt Nguyễn Đình Chiểu Tp Hồ Chí Minh.
2.4. Tổ chức nghiên cứu: Trong 2 năm từ tháng 9/2018 đến tháng 9/2020
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Nghiên cứu biên soạn một số bài kiểm tra cảm giác vận động và định hướng vận
động cho trẻ từ 7 đến 11 tuổi bị mất thị giác. Cơng trình đã tiến hành 3 bước:
3.1.1. Thiết lập nguyên tắc biên soạn các bài kiểm tra cảm giác vận động và định hướng
vận động cho trẻ từ 7 đến 11 tuổi bị mất thị giác
Nguyên tắc biên soạn các bài kiểm tra của cơng trình nghiên cứu là:
1. Các bài kiểm tra có mục đích đáp ứng đúng nội dung kiểm tra. Ở đây là cảm giác vận động
và định hướng vận động.
2. Thiết bị dụng cụ để thưc hiện bài kiểm tra dễ thực hiện.
3. Các bài kiểm tra dễ thực hiện, phù hợp với năng lực thực hiện của trẻ.
4. Các bài kiểm tra có độ an tồn cao, khơng ảnh hưởng đến thể lực của trẻ.
3.1.2. Biên soạn các bài kiểm tra cảm giác vận động và định hướng vận động cho trẻ từ 7
đến 11 tuổi bị mất thị giác
Cơng trình đã biên soạn 8 bài kiểm tra gồm 5 bài kiểm tra cảm giác vận động và 3 bài kiểm
tra định hướng vận động như sau.
Cảm giác vận động
1. Bắt gậy
Mục đích: Để đánh giá độ nhanh cảm giác vận động.
Chuẩn bị: Khăn bịt mắt, Một ống nhựa rỗng phi 21 dài 1m, nặng 160 gam (ống nhựa dẫn
nước), dùng thước ghi đơn vị cm và băng keo trắng đính thước dọc theo chiều dài ống. Đối
tượng điều tra bịt mắt ngồi trên ghế, đặt tựa cánh tay trên mặt bàn cổ tay và bàn tay đưa ra ngồi
mặt bàn, các ngón tay mở rộng, ngón tay cái và ngón trỏ mở ở tư thế chuẩn bị bắt gậy. Điều tra
viên đặt gậy dọc nắm đầu ghi chỉ số 1m, đầu có số 0 của gậy đặt ngang bằng giữa ngón cái và
ngón trỏ của đối tượng điều tra.

Cách thực hiện: Khi điều tra viên thả gậy cùng lúc hô “Bắt” đối tượng điều tra khép tay bắt
gậy lại.
Phương pháp đánh giá: Kết quả tính ở vị trí khép của ngón cái và ngón trỏ. Đơn vị tính là
centimét (cm). Trị số càng thấp đánh giá độ nhanh cảm giác vận động càng tốt.
2. Lực bóp tay thuận (Kg)
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021

115


Thể thao thành tích cao

Mục đích: Để đánh giá cảm giác điều khiển sức mạnh cơ tay của Học sinh khiếm thị.
Chuẩn bị: Khăn bịt mắt, Dụng cụ đo lực kế bóp tay điện tử.
Xác định tay thuận : Tay thuận là tay thường dùng để thực hiện các động tác quan trọng trong
cuộc sống như ném đánh đấm.. tay thuận thường mạnh hơn tay không thuận.
Cách thực hiện: Đối tượng điều tra bịt mắt đứng dạng 2 chân bằng vai, tay thuận cầm lực kế
đưa thẳng sang ngang, tạo nên góc 45o so với trục dọc của cơ thể, tay còn lại duỗi thẳng tự nhiên,
với thân người, đồng hồ lực kế hướng vào lịng bàn tay và bóp mạnh hết sức trong 2 giây, khơng
bóp giật cục hay thêm các động tác thừa. Đối tượng điều tra bóp lực kế 100% sức, sau đó nghỉ
giữa 15 giây, tiếp theo lực bóp 50% sức so với lần bóp 100% sức. Thực hiện 3 lần bóp 100% sức
xen kẻ với 3 lần bóp 50% sức.
Phương pháp đánh giá: Đơn vị đo lực bóp tay là KG. Tính khoảng lệch của lần bóp 50% sức
so với ½ trị số lần bóp 100% sức.Trị số càng nhỏ đánh giá cảm giác điều khiển sức mạnh cơ tay
càng tốt.
3. Tần số cử động đơn của cơ tay (Test Tapping)
Mục đích: Để đánh giá cảm giác điều khiển sức nhanh cơ tay của học sinh khiếm thị.
Chuẩn bị: Khăn bịt mắt, Giấy trắng, bút chì, đồng hồ bấm giờ.
Đối tượng điều tra bịt mắt ngồi trên ghế tay cầm bút chì, khuỷu tay đặt tựa trên bàn học, một
tờ giấy trắng đặt trên mặt bàn ngay dưới phạm vi tay cầm bút chì sẽ chấm.

Cách thực hiện: Điều tra viên hô bắt đầu và bấm giờ. Đối tượng điều tra dùng bút chì chấm
liên tục 10 giây trên giấy trắng tốc độ 100% sức, sau đó nghỉ giữa 15 giây, tiếp theo theo chấm
như thế nhưng tốc độ chấm tự xác định giảm 50% số lần chấm so với số lần chấm của tốc độ tối
đa 100% sức. Thực hiện 3 lần chấm tốc độ 100% sức xen kẻ với 3 lần chấm tốc độ 50% sức.
Phương pháp đánh giá: tính số chấm được của mỗi lần. Tính khoảng lệch của chấm 50% sức
so với lần chấm 100% sức. Trị số càng nhỏ thì cảm giác điều khiển sức nhanh cơ tay càng tốt.
4. Chạm tay trên đầu
Mục đích: Để đánh giá cảm giác điều khiển sức nhanh nhóm cơ chi trên, xem xét cảm giác
linh hoạt nhóm cơ chi trên của học sinh khiếm thị.
Chuẩn bị: Khăn bịt mắt, Đồng hồ bấm giờ. Đối tượng điều tra bịt mắt, đứng thẳng dạng 2
chân hơn vai hai tay dọc theo người.
Cách thực hiện: Khi điều tra viên hô bắt đầu và bấm giờ. Đối tượng điều tra hai tay đưa sang
ngang lên cao hai lòng bàn tay chạm nhẹ vào nhau trên đầu sau đó hạ xuống sang ngang ra sau
hai bàn tay chạm nhẹ vào nhau phía dưới sau lưng tốc độ tối đa 100% sức, thời gian thực hiện 10
giây, sau đó nghỉ giữa 15 giây, tiếp theo thực hiện như thế nhưng tốc độ thực hiện tự xác định
giảm 50% số lần chạm tay so với số lần chạm tay của tốc độ tối đa 100% sức. Thực hiện 3 lần
chạm tay tốc độ 100% sức xen kẻ với 3 lần chạm tay tốc độ 50% sức.
Phương pháp đánh giá : Đơn vị đo là tính số lần chạm tay trên đầu của mỗi lần thực hiện.
Tính khoảng lệch của lần chạm tay trên đầu 50% sức so với ½ trị số lần chạm tay trên đầu
100% sức. Trị số càng nhỏ đánh giá cảm giác điều khiển sức nhanh nhóm cơ chi trên càng tốt.
5. Tại chỗ nâng cao đùi
Mục đích: Để đánh giá cảm giác điều khiển sức nhanh nhóm cơ chi dưới, xem xét cảm giác
linh hoạt nhóm cơ chi dưới của học sinh khiếm thị.
Chuẩn bị: Khăn bịt mắt, Đồng hồ bấm giờ. Đối tượng điều tra bịt mắt, đứng thẳng, hai tay
chống tựa vào tường phía trước mặt sau đó nhón 2 chân chuẩn bị nghe hiệu lệnh.
Cách thực hiện: Khi điều tra viên hô bắt đầu và bấm giờ. Đối tượng điều tra hai chân thực
hiện nhanh động tác, tại chỗ nâng cao đùi, hai gối không nâng cao quá hông tốc độ tối đa 100%
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021

116



Thể thao thành tích cao

sức, thời gian thực hiện 10 giây, sau đó nghỉ giữa 15 giây, tiếp theo thực hiện như thế nhưng tốc
độ thực hiện tự xác định giảm 50% sức so với số lần nâng đùi của tốc độ tối đa 100% sức. Thực
hiện 3 lần nâng đùi tốc độ 100% sức xen kẻ với 3 lần nâng đùi tốc độ 50% sức.
Phương pháp đánh giá : Đơn vị đo là tính số lần nâng đùi tại chỗ của mỗi lần thực hiện, mỗi
lần chân nâng rồi hạ xuống tính 1 lần. Tính số lần chạm đất của cả 2 chân. Tính khoảng lệch của
lần chạm đất 50% sức so với ½ trị số lần chạm đất 100% sức. Trị số càng nhỏ đánh giá cảm
giác điều khiển sức nhanh nhóm cơ chi dưới càng tốt.
Định hướng vận động
6. Bịt mắt đi thẳng
Mục đích: Để đánh giá năng lực định hướng vận động khi di chuyển.
Chuẩn bị: Khăn bịt mắt, Thước đo 5m của Trung Quốc, sân tập bằng phẳng dài 25m rộng 4m
kẻ 1 đường thẳng chính dọc giữa sân từ 0m (xuất phát) đến 20m (đích). ở các mốc 5m, 10m,
15m, 20m kẻ các đường phụ ngang thẳng góc với đường chính để làm cơ sở tính độ lệch so với
đường chính. Đối tượng điều tra bịt mắt đứng tại điểm 0 vị trí xuất phát người hướng về điểm
đích.
Cách thực hiện: Khi hiệu lệnh bắt đầu, đối tượng điều tra tự di chuyển đi đến điểm đích, sân
kiểm tra cần thật yên lặng để đối tượng không bị ảnh hưởng trong định hướng. Khi đối tượng
điều tra di chuyển đến đường ngang qua cự ly các đường phụ 5m, 10m, 15m, 20m, điều tra viên
đánh dấu chính xác điểm đi qua để đo khoảng lệch so với đường trung tâm. Thực hiện 3 lần.
Phương pháp đánh giá : Đơn vị tính là centimet (cm), Đo khoảng lệch so với đường trung
tâm ở mỗi cự ly. Ghi khoảng lệch về phía trái hay phía phải của đối tượng điều tra. Trị số càng
nhỏ đánh giá năng lực định hướng vận động khi di chuyển càng tốt.
7. Hai tay giơ ra trước ngang vai
Mục đích: Để đánh giá năng lực định hướng tư thế trước mặt.
Chuẩn bị: Khăn bịt mắt, Thước đo dây bằng thép 5m Trung Quốc sản xuất,
Đối tượng điều tra bịt mắt đứng thẳng cạnh bức tường, người nghiêng thẳng góc với tường,

hai tay buông dọc theo người, lưng bàn tay trái chạm nhẹ vào tường, trên bức tường dùng phấn
kẻ sẵn 3 đường ngang song song với mặt đất ở các vị trí 90cm, 100cm, 110cm để giúp định
hướng.
Cách thực hiện: Khi có hiệu lệnh bắt đầu, đối tượng điều tra hai tay giơ song song từ dưới lên
ra trước ngang vai thì dừng lại, cạnh ngồi của bàn tay trái chạm nhẹ vào tường. Điều tra viên
dùng phấn đánh dấu trên bức tường các mốc mõm trên vai, đầu ngón tay giữa của tay phải hoặc
tay trái, chọn tay có khoảng lệch về phía trên hoặc phía dưới nhiều nhất. Điểm tương đương mốc
ngang vai có giá trị 0, từ điểm 0 xuống phía dưới có giá trị âm (-) lớn dần, lên phía trên có giá trị
dương (+) lớn dần. Sau đó đo khoảng lệch so với đường trung tâm. Thực hiện 3 lần.
Phương pháp đánh giá : Đơn vị tính là centimet (cm), Đo khoảng lệch với đường trung tâm
ngang với mõm vai. Ghi khoảng lệch về phía trên hay phía dưới của đường trung tâm. Trị số
càng nhỏ đánh giá năng lực định hướng tư thế trước mặt càng tốt.
8. Hai tay giơ sang ngang, ngang vai
Mục đích: Để đánh giá năng lực định hướng tư thế ngang bên.
Chuẩn bị: Khăn bịt mắt, Thước đo dây bằng thép 5m Trung Quốc sản xuất,
Đối tượng điều tra bịt mắt đứng thẳng dựa lưng vào tường, hai tay buông dọc theo người,
cạnh ngoài của hai bàn tay chạm nhẹ vào tường, trên bức tường dùng phấn kẻ sẵn 3 đường ngang
song song với mặt đất ở các vị trí 90cm, 100cm, 110cm để giúp định hướng.

PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021

117


Thể thao thành tích cao

Cách thực hiện: Khi có hiệu lệnh bắt đầu, đối tượng điều tra hai tay giơ từ dưới lên sang
ngang, ngang vai thì dừng lại, cạnh ngồi của bàn tay trái chạm nhẹ vào tường, lịng bàn tay úp.
Điều tra viên dùng phấn đánh dấu trên bức tường các mốc mõm trên hai vai, đầu ngón tay giữa
của tay phải hoặc tay trái, chọn tay có khoảng lệch về phía trên hoặc phía dưới nhiều nhất. Điểm

tương đương mốc ngang vai có giá trị 0, từ điểm 0 xuống phía dưới có giá trị âm (-) lớn dần, lên
phía trên có giá trị dương (+) lớn dần. Sau đó đo độ lệch so với đường trung tâm. Thực hiện 3
lần.
Phương pháp đánh giá : Đơn vị tính là centimet (cm), Đo khoảng lệch với đường trung tâm
ngang với mõm vai của đối tượng điều tra. Ghi khoảng lệch về phía trên hay phía dưới của
đường trung tâm. Trị số càng nhỏ đánh giá năng lực định hướng tư thế ngang bên càng tốt.
3.1.3. Kiểm nghiệm độ tin cậy các bài kiểm tra đã được biên soạn
Công trình đã thực hiện kiểm tra trẻ khiếm thị 2 lần các bài kiểm tra cảm giác vận động và
định hướng vận động, thời gian kiểm tra giữa hai lần cách nhau 5 ngày, các điều kiện kiểm tra
giữa hai lần như nhau. Sau đó tiến hành tính hệ số tương quan r của các nội dung giữa hai lần
kiểm tra. Kết quả được thể hiện ở tất cả các bài kiểm tra có hệ số tương quan r > 0,8 nên đủ độ
tin cậy để sử dụng thực hiện đánh giá trong nghiên cứu của cơng trình.
3.2. Tổ chức lấy số liệu điều tra các bài kiểm tra cảm giác vận động và định hướng vận
động đã được lựa chọn cho trẻ từ 7 đến 11 tuổi bị mất thị giác: tiến hành 2 bước:
3.2.1. Cảm giác vận động và định hướng vận động của trẻ bị mất thị giác khách thể nghiên
cứu
Kết quả điều tra được thể hiện ở các tham số đặc trưng X ,Sx ,Cv%, ε
3.2.2. Nhận xét kết quả điều tra các bài kiểm tra cảm giác vận động và định hướng vận
động cho trẻ từ 7 đến 11 tuổi bị mất thị giác đã được biên soạn
Cảm giác vận động của trẻ bị mất thị giác: Kết quả điều tra cảm giác vận động của học sinh
khiếm thị không tốt, phản ứng kém nhanh nhạy. Khoảng lệch so với mức 50% sức thực hiện các
bài kiểm tra đều lớn.
Định hướng vận động của trẻ bị mất thị giác: Khoảng lệch phải, trái qua bài kiểm tra bịt mắt
đi thẳng cho thấy có 62,1% số lần lệch phải so với 37,8% số lần lệch trái. Khoảng lệch thấp cao
của động tác giơ 2 tay ra trước và giơ hai tay dang ngang tổng hợp cho thấy có 57,8% số lần lệch
cao so với 42,1% số lần lệch thấp. Động tác giơ 2 tay ra trước trẻ nam bị mất thị giác khi giơ hai
tay ra trước lệch cao nhiều hơn trẻ nữ bị mất thị giác. Động tác giơ 2 tay dang ngang trẻ bị mất
thị giác khi giơ 2 tay dang ngang trẻ nữ lệch cao nhiều hơn trẻ nam.
3.3. Lập thang điểm các bài kiểm tra cảm giác vận động và định hướng vận động cho
trẻ từ 7 đến 11 tuổi bị mất thị giác đã được biên soạn. Cơng trình đã tiến hành 3 bước sau:

3.3.1. Cơ sở khoa học về lập thang điểm
3.3.2. Xây dựng bảng tiêu chuẩn phân loại
Một trong những điều kiện của phân loại theo tiêu chuẩn là dựa trên các tham số đặc trưng
giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. Cơng trình thực hiện xây dựng bảng theo 3 mức tốt, trung
bình, kém như sau: Loại Tốt: > X  0,5Sx ; Loại Trung bình: Từ X  0,5Sx đến

X  0,5Sx ; Loại kém: < X  0,5Sx .Từ tiêu chuẩn phân loại này Giáo viên sẽ nhận biết
thông tin về hiện trạng thể chất của trẻ mình đang đảm nhiệm giảng dạy, đánh giá được mặt
mạnh mặt yếu của trẻ từ đó có cơ sở định hướng xây dựng nội dung kế hoạch giảng dạy phù hợp,
và với sự tác dụng kiểm tra ngược kết quả giảng dạy của tiêu chuẩn đánh giá giúp giáo viên cải
tiến công tác giảng dạy nhằm tăng cường hiệu quả công việc giảng dạy.
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021

118


Thể thao thành tích cao

Bảng 1. Tiêu chuẩn đánh giá cảm giác vận động và định hướng vận động
của trẻ lứa tuổi 7 bị mất thị giác
NỘI DUNG
Khoảng lệch so với
TT
Nam
Nữ
đường trung
tâm/cm
< 20.45

20.45→25.15


> 25.15

< 24.90

24.90→33.70

> 33.70

< 0.60

0.60→0.80

> 0.80

< 0.45

0.45→0.75

> 0.75

< 1.75

1.75→2.65

> 2.65

< 2.55

2.55→4.85


> 4.85

< 0.80

0.80→1.40

> 1.40

< 1.25

1.25→1.95

> 1.95

< 1.15

1.15→1.85

> 1.85

< 1.65

1.65→2.55

> 2.55

5m

< 10.70


10.70→13.10

> 13.10

< 12.55

12.55→22.65

> 22.65

10m

< 15.20

15.20→28.40

> 28.40

< 14.70

14.70→22.10

> 22.10

8

15m

< 16.35


16.35→24.45

> 24.45

< 17.10

17.10→26.50

> 26.50

9

20m

< 19.25

19.25→28.75

> 28.75

< 19.80

19.80→29.80

> 29.80

Ra trước

< 16.05


16.05→23.35

> 23.35

< 4.00

4.00→7.80

> 7.80

1
2

3

4

5

Bắt gậy
Lực bóp
tay
/ lần
Tần số
Khoảng động tác
đơn 10
lệch so
với mức giây / lần
50%

Chạm tay
sức
trên đầu /
lần
Tại chỗ
nâng cao
đùi / lần

6
7

10

Bịt mắt
đi thẳng

Đưa hai
tay

Dang
< 10.80 10.80→16.60 > 16.60 < 2.10
2.10→3.50
> 3.50
ngang
Bảng 2. Tiêu chuẩn đánh giá cảm giác vận động và định hướng vận động
của trẻ lứa tuổi 8 bị mất thị giác
NỘI DUNG
Khoảng lệch so
TT
Nam

Nữ
với đường trung
tâm/cm
1
Bắt gậy
< 16.55 16.55→21.25 > 21.25 < 16.50 16.50→26.30 > 26.30
Lực bóp
2 Khoảng
tay
< 0.45
0.45→0.75
> 0.75
< 0.50
0.50→1.10
> 1.10
/ lần
lệch so
với
Tần số
mức
động tác
50%
3
đơn 10
< 1.70
1.70→2.70
> 2.70
< 2.15
2.15→4.05
> 4.05

sức
giây /
lần
11

PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021

119


Thể thao thành tích cao

NỘI DUNG
Khoảng lệch so
TT
Nam
Nữ
với đường trung
tâm/cm
Chạm
4
tay trên
< 0.70
0.70→1.10
> 1.10
< 0.85
0.85→1.55
đầu / lần
Tại chỗ
5

nâng cao < 1.10
1.10→1.70
> 1.70
< 1.15
1.15→2.65
đùi / lần
6 Bịt mắt
5m
< 10.70 10.70→13.10 > 13.10 < 4.20
4.20→7.80
7
10m
< 15.20 15.20→28.40 > 28.40 < 14.00 14.00→22.60
đi
thẳng
8
15m
< 16.35 16.35→24.45 > 24.45 < 25.55 25.55→42.05
9
20m
<19.25 19.25→28.75 > 28.75 < 34.05 34.05→68.75
10
Ra trước < 16.05 16.05→23.35 > 23.35 < 2.00
2.00→3.40
Đưa hai
Dang
tay
11
< 10.80 10.80→16.60 > 16.60 < 1.45
1.45→2.55

ngang
Bảng 3. Tiêu chuẩn đánh giá cảm giác vận động và định hướng vận động
của trẻ lứa tuổi 9 bị mất thị giác
NỘI DUNG
Khoảng lệch so
TT
Nam
Nữ
với đường trung
tâm/cm
1
Bắt gậy
< 21.10 21.10→29.90 > 29.90 < 20.60 20.60→30.40
Lực bóp
2
tay
< 1.10
1.10→1.50
> 1.50
< 0.55
0.55→5.82
/ lần
Tần số
Độ
chênh động tác
3
< 1.15
1.15→2.85
> 2.85
< 1.85

1.85→3.15
đơn 10
lệch so
giây / lần
với
mức
Chạm tay
50%
4
trên đầu / < 0.80
0.80→1.40
> 1.40
< 1.15
1.15→1.65
sức
lần
Tại chỗ
5
nâng cao
< 1.40
1.40→2.20
> 2.20
< 1.25
1.25→1.95
đùi / lần
6
5m
< 15.05 15.05→25.15 > 25.15 < 5.95
5.95→10.05
Bịt

7
10m
< 22.90 22.90→37.90 > 37.90 < 11.05 11.05→17.55
mắt đi
thẳng
8
15m
< 27.50 27.50→52.50 > 52.50 < 15.50 15.50→21.50
9
20m
< 21.95 21.95→39.85 > 39.85 < 25.95 25.95→34.05
10
Ra trước
< 1.95
1.95→3.45
> 3.45
< 1.50
1.50→2.90
Đưa
Dang
11 hai tay
< 1.70
1.70→3.30
> 3.30
< 1.10
1.10→2.30
ngang
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021

> 1.55


> 2.65
> 7.80
> 22.60
> 42.05
> 68.75
> 3.40
> 2.55

> 30.40
> 5.82

> 3.15

> 1.65

> 1.95
> 10.05
> 17.55
> 21.50
> 34.05
> 2.90
> 2.30

120


Thể thao thành tích cao

Bảng 4. Tiêu chuẩn đánh giá cảm giác vận động và định hướng vận động

của trẻ lứa tuổi 10 bị mất thị giác
NỘI DUNG
Khoảng lệch so
TT
Nam
Nữ
với đường trung
tâm/cm
1
Bắt gậy
< 24.45 24.45→35.15 > 35.15 < 18.35 18.35→26.85
Lực bóp
2
tay
< 1.00
1.00→1.60
> 1.60
< 0.45
0.45→0.95
/ lần
Tần số
Khoảng
động tác
3
< 2.05
2.05→3.15
> 3.15
< 2.55
2.55→4.25
lệch so

đơn 10
với
giây / lần
mức
Chạm
50%
4
tay trên
< 0.75
0.75→1.25
> 1.25
< 1.50
1.50→2.30
sức
đầu / lần
Tại chỗ
5
nâng cao < 1.30
1.30→1.90
> 1.90
< 1.45
1.45→2.35
đùi / lần
6 Bịt mắt
5m
< 13.95 13.95→25.45 > 25.45 < 9.45 9.45→16.95
7
10m
< 15.95 15.95→25.85 > 25.85 < 18.90 18.90→26.90
đi

thẳng
8
15m
< 21.00 21.00→35.60 > 35.60 < 26.90 26.90→35.70
9
20m
< 29.50 29.50→47.10 > 47.10 < 20.30 20.30→28.70
10
Ra trước < 1.45
1.45→3.15
> 3.15
< 1.35
1.35→2.65
Đưa hai
Dang
tay
11
< 1.85
1.85→3.35
> 3.35
< 1.30
1.30→2.70
ngang

> 26.85
> 0.95

> 4.25

> 2.30


> 2.35
> 16.95
> 26.90
> 35.70
> 28.70
> 2.65
> 2.70

Bảng 5. Tiêu chuẩn đánh giá cảm giác vận động và định hướng vận động
của trẻ lứa tuổi 11 bị mất thị giác
NỘI DUNG
Khoảng lệch so
TT
Nam
Nữ
với đường trung
tâm/cm
1
Bắt gậy
< 18.60 18.60→30.40 > 30.40 < 21.05 21.05→33.75 > 33.75
Lực bóp
2
tay
< 0.85
0.85→1.55
> 1.55
< 0.70
0.70→1.10
> 1.10

Khoảng
/ lần
lệch so
Tần số
với
động tác
3
mức
< 2.10
2.10→2.90
> 2.90
< 3.75
3.75→6.85
> 6.85
đơn 10
50%
giây / lần
sức
Chạm
4
< 1.00
1.00→1.60
> 1.60
< 1.30
1.30→1.90
> 1.90
tay trên
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021

121



Thể thao thành tích cao

NỘI DUNG
Khoảng lệch so
TT
Nam
Nữ
với đường trung
tâm/cm
đầu / lần
Tại chỗ
5
nâng cao < 1.30
1.30→1.90
> 1.90
< 1.55
1.55→2.45
> 2.45
đùi / lần
6 Bịt mắt
5m
< 2.90
2.90→10.70 > 10.70 < 2.35
2.35→4.05
> 4.05
7
10m
< 7.10

7.10→13.50 > 13.50 < 7.55
7.55→14.85 > 14.85
đi
thẳng
8
15m
< 12.45 12.45→19.35 > 19.35 < 8.75
8.75→21.65 > 21.65
9
20m
< 19.25 19.25→29.35 > 29.35 < 16.10 16.10→34.10 > 34.10
10
Ra trước < 1.15
1.15→2.65
> 2.65
< 0.35
0.35→1.85
> 1.85
Đưa hai
Dang
tay
11
< 1.15
1.15→2.25
> 2.25
< 0.35
0.35→1.25
> 1.25
ngang
3.3.3. Xây dựng bảng đánh giá theo thang điểm

Thang điểm đánh giá có tác dụng giúp học sinh xác định được năng lực của bản thân trong
học tập kích thích tinh thần học tập, là cơ sở cho học sinh biết và cố gắng phát huy những kết
quả đã đạt được cũng như phát hiện khắc phục những yếu kém tồn tại để hoàn thiện kỹ thuật
nhằm đạt mục đích có kết quả học tập tốt. Cơng trình sử dụng cách xây dựng thang đánh giá theo
dạng thang điểm chuẩn là thang độ sử dụng độ lệch chuẩn làm tỉ lệ xích, loại thang độ C có mức
từ điểm 1 đến điểm 10 sử dụng công thức như sau:
Công thức tính thang độ C:

ĐI

M

10
9
8
7
6
5
4
3
2
1

C = 5 + 2 Z trong đó Z = X  X
Sx

Bảng 6. Thang điểm đánh giá trình độ cảm giác vận động và định hướng vận động
của trẻ lứa tuổi 7 bị mất thị giác
Cảm giác vận động
Định hướng vận động

Khoảng lệch so với mức 50% sức.
Khoảng lệch so với đường trung tâm/cm
Tại
Bịt mắt đi thẳng
Đưa hai tay
Tần số Chạm
Lực
chỗ
động
tay
Bắt
bóp
nâng
tác
trên
Ra
Dang
gậy
tay
cao
5m
10 m 15 m 20 m
đơn
đầu
trước ngang
/lần
đùi
/lần
/lần
/ lần

NAM
13.40 0.30
0.40
-0.10
0.10
7.10 -4.60 4.20
5.00
5.10
2.10
15.75 0.40
0.85
0.20
0.45
8.30
2.00
8.25
9.75
8.75
5.00
18.10 0.50
1.30
0.50
0.80
9.50
8.60 12.30 14.50 12.40
7.90
20.45 0.60
1.75
0.80
1.15

10.70 15.20 16.35 19.25 16.05 10.80
22.80 0.70
2.20
1.10
1.50
11.90 21.80 20.40 24.00 19.70 13.70
25.15 0.80
2.65
1.40
1.85
13.10 28.40 24.45 28.75 23.35 16.60
27.50 0.90
3.10
1.70
2.20
14.30 35.00 28.50 33.50 27.00 19.50
29.85 1.00
3.55
2.00
2.55
15.50 41.60 32.55 38.25 30.65 22.40
32.20 1.10
4.00
2.30
2.90
16.70 48.20 36.60 43.00 34.30 25.30
34.55 1.20
4.45
2.60
3.25

17.90 54.80 40.65 47.75 37.95 28.20
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021

122


Thể thao thành tích cao

10
9
8
7
6
5
4
3
2
1

ĐI

M

10
9
8
7
6
5
4

3
2
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1

NỮ
11.70 0.00 -0.90
0.20
0.30
-2.60 3.60
3.00
4.80 -1.70
0.00
16.10 0.15
0.25
0.55
0.75
2.45
7.30
7.70
9.80

0.20
0.70
20.50 0.30
1.40
0.90
1.20
7.50 11.00 12.40 14.80 2.10
1.40
24.90 0.45
2.55
1.25
1.65
12.55 14.70 17.10 19.80 4.00
2.10
29.30 0.60
3.70
1.60
2.10
17.60 18.40 21.80 24.80 5.90
2.80
33.70 0.75
4.85
1.95
2.55
22.65 22.10 26.50 29.80 7.80
3.50
38.10 0.90
6.00
2.30
3.00

27.70 25.80 31.20 34.80 9.70
4.20
42.50 1.05
7.15
2.65
3.45
32.75 29.50 35.90 39.80 11.60
4.90
46.90 1.20
8.30
3.00
3.90
37.80 33.20 40.60 44.80 13.50
5.60
51.30 1.35
9.45
3.35
4.35
42.85 36.90 45.30 49.80 15.40
6.30
Bảng 7. Thang điểm đánh giá trình độ cảm giác vận động và định hướng vận động
của trẻ lứa tuổi 8 bị mất thị giác
Cảm giác vận động
Định hướng vận động
Khoảng lệch so với mức 50% sức.
Khoảng lệch so với đường trung tâm/cm
Tại
Bịt mắt đi thẳng
Đưa hai tay
Tần số Chạm

Lực
chỗ
động
tay
Bắt
bóp
nâng
Ra
Dang
tác
trên
gậy
tay
cao
5m
10 m 15 m
20 m
trước ngang
đơn
đầu
/lần
đùi
/lần
/lần
/ lần
NAM
9.50 0.00
0.20
0.10
0.20

1.13
0.30
1.80
11.70
0.30
0.90
11.85 0.15
0.70
0.30
0.50
3.58
5.50
7.35
15.95
1.35
1.75
14.20 0.30
1.20
0.50
0.80
6.03 10.70 12.90 20.20
2.40
2.60
16.55 0.45
1.70
0.70
1.10
8.48 15.90 18.45 24.45
3.45
3.45

18.90 0.60
2.20
0.90
1.40
10.93 21.10 24.00 28.70
4.50
4.30
21.25 0.75
2.70
1.10
1.70
13.38 26.30 29.55 32.95
5.55
5.15
23.60 0.90
3.20
1.30
2.00
15.83 31.50 35.10 37.20
6.60
6.00
25.95 1.05
3.70
1.50
2.30
18.28 36.70 40.65 41.45
7.65
6.85
28.30 1.20
4.20

1.70
2.60
20.73 41.90 46.20 45.70
8.70
7.70
30.65 1.35
4.70
1.90
2.90
22.25 47.10 51.75 49.95
9.75
8.55
NỮ
1.80 -0.40 -0.70
-0.20
-1.10 -1.20 1.10
0.80 -18.00 -0.10 -0.20
6.70 -0.10 0.25
0.15
-0.35
0.60
5.40
9.05
-0.65
0.60
0.35
11.60 0.20
1.20
0.50
0.40

2.40
9.70 17.30 16.70
1.30
0.90
16.50 0.50
2.15
0.85
1.15
4.20 14.00 25.55 34.05
2.00
1.45
21.40 0.80
3.10
1.20
1.90
6.00 18.30 33.80 51.40
2.70
2.00
26.30 1.10
4.05
1.55
2.65
7.80 22.60 42.05 68.75
3.40
2.55
31.20 1.40
5.00
1.90
3.40
9.60 26.90 50.30 86.10

4.10
3.10
36.10 1.70
5.95
2.25
4.15
11.40 31.20 58.55 103.45 4.80
3.65
41.00 2.00
6.90
2.60
4.90
13.20 35.50 66.80 120.80 5.50
4.20
45.90 2.30
7.85
2.95
5.65
15.00 39.80 75.05 138.15 6.20
4.75

PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021

123


Thể thao thành tích cao

ĐI


M

10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1

ĐI

M

Bảng 8. Thang điểm đánh giá trình độ cảm giác vận động và định hướng vận động
của trẻ lứa tuổi 9 bị mất thị giác
Cảm giác vận động

Định hướng vận động
Khoảng lệch so với mức 50% sức.
Khoảng lệch so với đường trung tâm/cm
Tại
Bịt mắt đi thẳng
Đưa hai tay
Tần số Chạm
Lực
chỗ
động
tay
Bắt
bóp
nâng
Ra
Dang
tác
trên
gậy
tay
cao
5m
10 m 15 m 20 m trước ngang
đơn
đầu
/lần
đùi
/lần
/lần
/ lần

NAM
7.90 0.50 -1.40
-0.10
0.20
-0.10 0.40
-4.90 -0.30 -0.70
10.00
12.30 0.70 -0.55
0.20
0.60
4.95
7.90
2.50
4.05
0.45
0.10
16.70 0.90
0.30
0.50
1.00
10.00 15.40 15.00 13.00 1.20
0.90
21.10 1.10
1.15
0.80
1.40
15.05 22.90 27.50 21.95 1.95
1.70
25.50 1.30
2.00

1.10
1.80
20.10 30.40 40.00 30.90 2.70
2.50
29.90 1.50
2.85
1.40
2.20
25.15 37.90 52.50 39.85 3.45
3.30
34.30 1.70
3.70
1.70
2.60
30.20 45.40 65.00 48.80 4.20
4.10
38.70 1.90
4.55
2.00
3.00
35.25 52.90 77.50 57.75 4.95
4.90
43.10 2.10
5.40
2.30
3.40
40.30 60.40 90.00 66.70 5.70
5.70
102.5
47.50 2.30

6.25
2.60
3.80
45.35 67.90
75.65 6.45
6.50
0
NỮ
5.90 -0.20 -0.10
0.40
0.20
-0.20 1.30
6.50 13.80 -0.60 -0.70
10.80 0.05
0.55
0.65
0.55
1.85
4.55
9.50 17.85 0.10
-0.10
15.70 0.30
1.20
0.90
0.90
3.90
7.80 12.50 21.90 0.80
0.50
20.60 0.55
1.85

1.15
1.25
5.95 11.05 15.50 25.95 1.50
1.10
25.50 0.80
2.50
1.40
1.60
8.00 14.30 18.50 30.00 2.20
1.70
30.40 1.05
3.15
1.65
1.95
10.05 17.55 21.50 34.05 2.90
2.30
35.30 1.30
3.80
1.90
2.30
12.10 20.80 24.50 38.10 3.60
2.90
40.20 1.55
4.45
2.15
2.65
14.15 24.05 27.50 42.15 4.30
3.50
45.10 1.80
5.10

2.40
3.00
16.20 27.30 30.50 46.20 5.00
4.10
50.00 2.05
5.75
2.65
3.35
18.25 30.55 33.50 50.25 5.70
4.70
Bảng 9. Thang điểm đánh giá trình độ cảm giác vận động và định hướng vận động
của trẻ lứa tuổi 10 bị mất thị giác
Cảm giác vận động
Định hướng vận động
Khoảng lệch so với mức 50% sức.
Khoảng lệch so với đường trung tâm/cm
Tại
Bịt mắt đi thẳng
Đưa hai tay
Tần số Chạm
Lực
chỗ
động
tay
Bắt
bóp
nâng
Ra
Dang
tác

trên
gậy
tay
cao
5m
10 m 15 m 20 m trước ngang
đơn
đầu
/lần
đùi
/lần
/lần
/ lần
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021

124


Thể thao thành tích cao

10
9
8
7
6
5
4
3
2
1


8.40
13.75
19.10
24.45
29.80
35.15
40.50
45.85
51.20
56.55

0.10
0.40
0.70
1.00
1.30
1.60
1.90
2.20
2.50
2.80

0.40
0.95
1.50
2.05
2.60
3.15
3.70

4.25
4.80
5.35

0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
1.50
1.75
2.00
2.25

10
9
8
7
6
5
4
3
2
1

5.60
9.85
14.10
18.35

22.60
26.85
31.10
35.35
39.60
43.85

-0.30
-0.05
0.20
0.45
0.70
0.95
1.20
1.45
1.70
1.95

0.00
0.85
1.70
2.55
3.40
4.25
5.10
5.95
6.80
7.65

0.30

0.70
1.10
1.50
1.90
2.30
2.70
3.10
3.50
3.90

ĐI

M

10
9
8
7
6
5
4
3
2
1

NAM
0.40
-3.30
0.70
2.45

1.00
8.20
1.30
13.95
1.60
19.70
1.90
25.45
2.20
31.20
2.50
36.95
2.80
42.70
3.10
48.45
NỮ
0.10
-1.80
0.55
1.95
1.00
5.70
1.45
9.45
1.90
13.20
2.35
16.95
2.80

20.70
3.25
24.45
3.70
28.20
4.15
31.95

1.10
6.05
11.00
15.95
20.90
25.85
30.80
35.75
40.70
42.70

-0.90
6.40
13.70
21.00
28.30
35.60
42.90
50.20
57.50
64.80


3.10
11.90
20.70
29.50
38.30
47.10
55.90
64.70
73.50
82.30

-1.10
-0.25
0.60
1.45
2.30
3.15
4.00
4.85
5.70
6.55

-0.40
0.35
1.10
1.85
2.60
3.35
4.10
4.85

5.60
6.35

6.90
10.90
14.90
18.90
22.90
26.90
30.90
34.90
38.90
42.90

13.70
18.10
22.50
26.90
31.30
35.70
40.10
44.50
48.90
53.30

7.70
11.90
16.10
20.30
24.50

28.70
32.90
37.10
41.30
45.50

-0.60
0.05
0.70
1.35
2.00
2.65
3.30
3.95
4.60
5.25

-0.80
-0.10
0.60
1.30
2.00
2.70
3.40
4.10
4.80
5.50

Bảng 10. Thang điểm đánh giá trình độ cảm giác vận động và định hướng vận động
của trẻ lứa tuổi 11 bị mất thị giác

Cảm giác vận động
Định hướng vận động
Khoảng lệch so với mức 50% sức.
Khoảng lệch so với đường trung tâm/cm
Tại
Bịt mắt đi thẳng
Đưa hai tay
Tần số Chạm
Lực
chỗ
động
tay
Bắt
bóp
nâng
Ra
Dang
tác
trên
gậy
tay
cao
5m
10 m 15 m 20 m trước ngang
đơn
đầu
/lần
đùi
/lần
/lần

/ lần
NAM
0.90 -0.20 0.90
0.10
0.40
-8.80 -2.50 2.10
4.10 -1.10 -0.50
6.80 0.15
1.30
0.40
0.70
-4.90 0.70
5.55
9.15 -0.35
0.05
12.70 0.50
1.70
0.70
1.00
-1.00 3.90
9.00 14.20 0.40
0.60
18.60 0.85
2.10
1.00
1.30
2.90
7.10 12.45 19.25 1.15
1.15
24.50 1.20

2.50
1.30
1.60
6.80 10.30 15.90 24.30 1.90
1.70
30.40 1.55
2.90
1.60
1.90
10.70 13.50 19.35 29.35 2.65
2.25
36.30 1.90
3.30
1.90
2.20
14.60 16.70 22.80 34.40 3.40
2.80
42.20 2.25
3.70
2.20
2.50
18.50 19.90 26.25 39.45 4.15
3.35
48.10 2.60
4.10
2.50
2.80
22.40 23.10 29.70 44.50 4.90
3.90
54.00 2.95

4.50
2.80
3.10
26.30 26.30 33.15 49.55 5.65
4.45
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021

125


Thể thao thành tích cao

NỮ
-1.90 -1.00
10.60 10.90
9
8.35 0.30
0.65
0.70
0.65
0.65
0.25 -4.15 -1.90 -1.15 -0.55
8
14.70 0.50
2.20
1.00
1.10
1.50
3.90
2.30

7.10 -0.40 -0.10
7
21.05 0.70
3.75
1.30
1.55
2.35
7.55
8.75 16.10 0.35
0.35
6
27.40 0.90
5.30
1.60
2.00
3.20 11.20 15.20 25.10 1.10
0.80
5
33.75 1.10
6.85
1.90
2.45
4.05 14.85 21.65 34.10 1.85
1.25
4
40.10 1.30
8.40
2.20
2.90
4.90 18.50 28.10 43.10 2.60

1.70
3
46.45 1.50
9.95
2.50
3.35
5.75 22.15 34.55 52.10 3.35
2.15
2
52.80 1.70 11.50
2.80
3.80
6.60 25.80 41.00 61.10 4.10
2.60
1
59.15 1.90 13.05
3.10
4.25
7.45 29.45 47.45 70.10 4.85
3.05
KẾT LUẬN: Cơng trình đã xây dựng được 5 bảng tiêu chuẩn phân loại và 5 bảng đánh giá
theo thang điểm các bài kiểm tra cảm giác vận động và định hướng vận động cho trẻ lứa tuổi từ 7
đến 11 tuổi bị mất thị giác.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đức Văn (1987), Phương pháp thống kê trong TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội.
2. Đỗ Vĩnh (2005), Đo lường thể thao, Giáo trình giảng dạy, Trường Đại học sư phạm TDTT
thành phố Hồ Chí Minh.
Nguồn bài báo: Cơng trình nghiên cứu xây dựng một số bài kiểm tra cảm giác vận động và
định hướng vận động cho trẻ từ 7 đến 11 tuổi bị mất thị giác thực hiện từ tháng 9/2018 đến tháng
9/2020.

10

2.00

0.10

-0.90

0.40

0.20

-0.20

-3.40

PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021

126



×