Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

YÊU cầu kỹ THUẬT đối với CÔNG tác trát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.93 KB, 3 trang )

YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÔNG TÁC TRÁT TƯỜNG VÀ TRẦN BTCT
(ÁP DỤNG TRONG THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU NỘI BỘ)

1. Công tác chuẩn bị
1.1. Chuẩn bị bản vẽ thi công (shopdrawing), biện pháp thi công, vật liệu đầu vào
- Cán bộ kỹ thuật hiện trường phải nghiên cứu kỹ và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bản vẽ shop và biện
pháp thi công đã được Tư vấn giám sát (TVGS) và Đại diện Chủ đầu tư (CĐT) phê duyệt.
- Vật liệu đầu vào dùng cho thi công phải theo đúng chủng loại, xuất xứ trong hợp đồngthi công,
đã được TVGS và CĐT phê duyệt
1.2. Chuẩn bị mặt bằng thi công. Tập kết vật tư, thiết bị thi công. Trang bị ATLĐ
- Vệ sinh sạch sẽ mặt bằng và đường vận chuyển thi công.
- Vật tư, thiết bị thi cơng được tập kết vào vị trí theo biện pháp thi công được duyệt.
- Cán bộ kỹ thuật và công nhân phải được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động gồm: mũ, giầy,
quần áo, găng tay, dây đai an tồn khi thi cơng trên cao 2m trở lên hoặc cạnh biên các hố
sâu.
- Bề mặt trước khi trát phải được vệ sinh sạch bụi bẩn và dầu mỡ bám dính (nếu có).
- Trong khi trát phải lót bạt dưới chân tường để hững vữa thừa.
- Nếu bề mặt trát khô phải tưới nước dưỡng ẩm trước khi trát.
- Bề mặt sau khi trát xong phải tưới nước dưỡng ẩm thường xun trong 3 ngày
2. Trình tự thi cơng và yêu cầu kỹ thuật
TT
1

TT Công việc Yêu cầu kỹ thuật
Đắp mốc trát

TT Công việc Yêu cầu kỹ thuật
- Mốc trát phải được gắn chắc chắn vào tường,
trong khi thi công nếu mốc trát bị bong phải đắp
lại


mốc

mới

được

tiếp

tục

trát.

- Các mốc trát đắp theo lưới bàn cờ. Một bức
trát

phải

đắp 3 hàng mốc mỗi hàng mốc phải có tối thiểu
2 mốc, khoảng cách 2 mốc trát cạnh nhau
không lớn hơn 3 m. Hàng mốc dưới cùng cách
mặt sàn từ 10 đến 15 cm, hàng mốc trên cùng
cách cao độ trát 10 cm


2

Đóng lưới thép chống nứt

- Các vị trí tường giáp với kết cấu BTCT (như cột, vách,
dầm, lanh tô, trụ tường) và các vị trí đục tường thi cơng

đường điện nước âm tường phải đóng lưới thép chống nứt
trước khi trát.
- Chỉ duy nhất trường hợp BTCT đổ sau khi xây tường
thì khơng cần đóng lưới (ví dụ trụ tường đổ sau).
- Kích thước mắt lưới khơng lớn hơn 1 cm.
- Lưới thép chống nứt phải chờm sang 2 bên đường giáp
ranh tối thiểu 5 cm.
- Lưới thép phải được đóng sát vào tường

3

Vẩy hồ dầu tạo nhám bề

Các bề mặt BTCT trước khi trát phải được vẩy hồ

mặt BTCT

dầu tạo nhám (vữa xi măng cát tỉ lệ 1:1) để khô
12 giờ nhưng không quá 36 giờ.

4

5

Nghiệm

thu

mốc


trát,

Trước khi trát phải nghiệm thu mốc trát, đóng

đóng lưới, tạo nhám

lưới chống nứt, vẩy hồ dầu tạo nhám

Trát

- Trát trần, dầm trước; trát tường, cột sau.
- Chiều dầy lớp trát trần từ 10 đến 15 mm.
Chiều

dầy

lớp

trát tường từ 12 đến 20 mm. Trường hợp trát
dầy

hơn

phải

đóng

lưới

thép.


- Khi chiều dày lớp vữa trát lớn hơn 12 mm thì
phải trát làm nhiều lớp. Chiều dày 1 lớp vữa trát
không mỏng hơn 5 mm và không dầy hơn 8
mm. Các lớp trát đều phải phẳng. Lớp trát lót
phải

kẻ

ơ

quả

trám

60x60

mm

sâu

từ

2 đến 3 mm để tăng liên kết với lớp trát tiếp
theo.

Lớp

trát trước se mặt mới được trát lớp tiếp theo,
trường hợp lớp trát trước đã khơ thì phải tưới

nước làm ẩm trước khi trát lớp tiếp theo.


- Bề mặt trát bị bộp, nứt, rạn chân chim, gồ ghề;
các góc cạnh khơng thẳng đều phải đục ra trát
lại.
3. Sai số cho phép đối với tường xây
- Độ lồi lõm bề mặt trát kiểm tra bằng thước 2 m không lớn hơn 2 mm.
- Sai lệch độ thẳng đứng của bức trát không không lớn hơn 2 mm trên 1 m
chiều dài và
không lớn hơn 5 mm trên tổng chiều dài.
- Sai lệch độ thẳng của các góc tường, cạnh tường không lớn hơn 1 mm trên 1
m chiều
dài và không lớn hơn 3 mm trên tổng chiều dài.
- Sai số kích thước ơ cửa khơng lớn hơn 5 mm.



×