Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại Tiến Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.5 KB, 23 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Thị Hải Yến
Lời mở đầu
Nớc ta đang nỗ lực hoà mình vào nền kinh tế thế giới, nhằm tăng cờng mối
quan hệ hợp tác hữu nghị với các quốc gia trên thế giới cũng nh thúc đẩy trao đổi
thơng mại. Thơng mại là hoạt động lu thông phân phối hàng hoá trên thị trờng
buôn bán trong trong từng quốc gia riêng biệt và giữa các quốc gia với nhau. Th-
ơng mại là một nghành kinh tế độc lập trong cơ cấu kinh tế, tách biệt với lĩnh vực
sản xuất, đối với doanh nghiệp thơng mại thì hoạt động mua bán hàng hoá đóng
vai trò chủ đạo và khâu tiêu thị hàng hoá đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Thực hiện công tác bán hàng và tổ chức bán hàng có ảnh hởng rất lớn đến
doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp cũng nh quyết định sự thành bại của
doanh nghiệp thơng mại trên thơng trờng. Kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo đảm theo dõi chặt chẽ việc tiêu thụ
hàng hoá cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời phục vụ ban lãnh đạo doanh nghiệp
điều hành hoạt động kinh doanh của mình.
Cơ chế mở cửa của Nhà nớc là một cơ hội lớn nhng đầy thách thức cho các
doanh nghiệp thơng mại, vậy nên việc nghiên cứu và hoàn thiện kế toán nghiệp vụ
tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh đang là một yêu cấp thiết đặt ra
đối với các doanh nghiệp thơng mại.
Với những lý do trên, em đã chọn Công ty Cổ phần Thơng mại Tiến Đức để
tìm hiểu đề tài Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh trong
các doanh nghiệp thơng mại.
Chuyên đề báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Thơng mại Tiến
Đức đợc chia thành hai phần:
Phần I: Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thơng mại Tiến Đức.
Phần II: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ phần
Thơng mại Tiến Đức
-1-
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Thị Hải Yến
Phần I


Khái quát chung về công ty
cổ phần thơng mại tiến đức Phú Thọ
1.1. quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ
phần thơng mại tiến đức
1.1.1 Quá trình phát triển của công ty.
Công ty Cổ phần Thơng Mại Tiến Đức tên giao dịch là Công ty Cổ phần Th-
ơng Mại Tiến Đức đợc thành lập theo giấy phép kinh doanh số: 1802 000 237
ngày 12 tháng 11 năm 2002.
Công ty có trụ sở chính tại : Khu 12A Thị trấn Lâm Thao- Huyện Lâm Thao
Tỉnh Phú Thọ, Công ty có t cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Công ty Cổ phần Thơng Mại Tiến Đức là loại hình công ty cổ phần có bốn
thành viên góp vốn.
Các thành viên chịu trách nhiệm về khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Công ty có t cách pháp nhân kể từ ngày đợc cơ quan Nhà nớc có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thời gian hoạt động: Lâu dài, kể từ khi cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cấp
đăng ký kinh doanh cho công ty.
Văn phòng đại diện, chi nhánh của công ty:
* Công ty có thể mở chi nhánh, văn phòng đại diện trong và ngoài nớc theo
quy định của pháp luật. Trình tự và thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện đợc thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
* Nội dung hoạt động, chức năng nhiệm vụ của chi nhánh, văn phòng đại
diện phải phù hợp với nội dung, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp:
* Tập hợp các cá nhân hoặc tổ chức tự nguyện góp vốn thành lập và hoạt
động theo các quy định của pháp luật, cùng nhau tham gia quản lý, sử dụng và
định đoạt khối tài sản đó nhằm thu hút thêm nguồn lực, phát triển sản xuất kinh
-2-
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Thị Hải Yến

doanh, thu nhập hợp pháp cho cá nhân, tổ chức và góp phần thu hút lao động xã
hội.
Là một doanh nghiệp mới thành lập, tuy còn nhiều khó khăn nhng doanh
nghiệp đã cố gắng khắc phục khó khăn, ngày càng mở rộng, đặc biệt là trong lĩnh
vực phân bón, góp phần không nhỏ vào sự phát triển của đất nớc. Để ổn định và
phát triển kinh doanh trong nền kinh tế mới, Lãnh đạo Công ty có đóng góp quan
trọng trong việc chỉ đạo điều hành, cung cấp đầy đủ, chính xác về tình hình cung
cầu, giá cả trên thị trờng cũng nh tình hình tài chính của Công ty để đa ra những
quyết định kinh doanh đúng đắn mang lại lợi nhuận cao cho Công ty và đảm bảo
đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Cha đầy 10 năm xây dựng và phát triển, Công ty Cổ phần Thơng mại Tiến
Đức từ một cửa hàng với doanh thu một năm chỉ 2 tỷ đồng, đến năm 2006 đã đạt
doanh thu lên đến 9,99 tỷ đồng. Điều đó thể hiện sức mạnh vơn lên của Công ty.
Công ty từng bớc khẳng định mình trong nền kinh tế thị trờng: là một doanh
nghiệp làm ăn hiệu quả đảm bảo và phát triển đợc vốn, lợng tiền nộp vào Ngân
sách Nhà nớc ngày một tăng cao, thu nhập ngời lao động ngày càng nhiều, đời
sống đợc cải thiện.
Những kết quả kinh doanh chủ yếu trong năm 2005, 2006 của Công ty nh
sau:
kết quả kinh doanh của Công ty năm 2005, 2006

Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006
Doanh thu thuần 5.997.108.584 9.999.738.288
Tổng lợi nhuận trớc thuế 141.509.606 182.978.001
Nộp ngân sách nhà nớc 39.622.689 51.236.360
Vốn sản xuất kinh doanh 3.043.800.619 4.621.235.220
Thu nhập bình quân đầu ngời 1.500.000 1.700.000
-3-
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Thị Hải Yến

Bảng 1.1 Bảng kết quả kinh doanh của Công ty năm 2005, 2006
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn củacông ty.
1.1.2.1. Chức năng của Công ty.
Công ty đợc thành lập dới hình thức Công ty Cổ phần Thơng mại. Với chức
năng chính là hoạt động trong lĩnh vực thơng mại, buôn bán hàng hoá và cung cấp
dịch vụ. Hiện nay, do điều kiện còn khó khăn, quy mô hạn hẹp Công ty mới chỉ
chủ yếu kinh doanh mặt hàng phân bón hoá học. Tiến tới công ty sẽ khai thác nh-
ng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký kinh doanh với nhà nớc, mở rộng quy mô
hoạt động, tạo thêm công ăn việc làm cho ngời lao động và đóng góp đầy đủ trách
nhiệm với nhà nớc. Nhng ngành nghề Công ty có thể hoạt động:
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh lơng thực, thực phẩm.
- Vận tải hàng hoá đờng thuỷ, đờng bộ.
- Kinh doanh khu vui chơi giải trí, công viên cây xanh.
1.1.2.2. Nghĩa vụ của Công ty và các thành viên trong Công ty.
Nghĩa vụ của Công ty .
- Hoạt động kinh doanh theo đúng các ngành, nghề đã đăng ký.
- Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính
trung thực, chính xác.
- Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm chất lợng hàng hoá theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
- Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp và
tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh. Khi phát
hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo là không chính xác, không đầy đủ hoặc
giả mạo thì phải kịp thời điều chỉnh lại các thông tin đó với cơ quan đăng ký kinh
doanh.
-4-
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Thị Hải Yến
- u tiên sử dụng lao động trong nớc, bảo đảm quyền, lợi ích của ngời lao động theo

các quy định của pháp luật về lao động, tôn trọng quyền tổ chức công đoàn theo
pháp luật về công đoàn.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,
bảo vệ tài nguyên môi trờng, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng
cảnh.
- Phát huy tinh thần tập thể, nâng cao ý thức trong công ty và trong cộng đồng xã
hội, hợp tác liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nớc theo
quy định của pháp luật.
- Tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình, tự quyết định về phân phối
thu nhập bảo đảm Công ty và các thành viên cùng có lợi.
- Chia lãi đảm bảo lợi ích của thành viên và sự phát triển của Công ty: Sau khi
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật, lãi còn lại chia cho thành viên theo mức vốn góp, đảm bảo cho Công ty
và các thành viên cùng có lợi.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của thành viên Công ty Cổ phần Th ơng Mại Tiến Đức.
- Góp đủ, đúng số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào Công
ty.
- Tuân thủ điều lệ Công ty.
- Chấp nhận quyết định của hội đồng thành viên.
- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp.
- Trờng hợp thành viên của Công ty muốn tham gia thành viên của một hay nhiều
Công ty khác phải đợc sự nhất trí bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty.
1.1.2.3. Quyền của Công ty và quyền của các thành viên trong Công ty.
Nghĩa vụ của Công ty.
- Chiếm hữu, sử dụng định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
-5-

Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Thị Hải Yến
- Chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn đầu t, hình thức đầu t (kể cả liên doanh,
liên kết, góp vốn vào doanh nghiệp khác, chủ động mở rộng quy mô và ngành
nghề kinh doanh).
- Chủ động tìm kiếm thị trờng, khách hàng và ký kết hợp đồng.
- Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn.
- Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu.
- Tuyển, thuê, sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
- Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phơng pháp quản lý khoa học hiện đại để
nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
- Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không đợc pháp luật quy
định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện
đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích.
- Các quyền khác do pháp luật quy định.
Quyền của các thành viên trong Công ty.
- Đợc chia lợi nhuận sau khi Công ty đã nộp thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật tơng ứng với phần vốn góp vào Công ty.
- Tham dự họp hội đồng thành viên, tham gia thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các
vấn đề thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên.
- Có số phiếu biểu quyết tơng ứng với phần vốn góp.
- Xem sổ đăng ký thành viên, sổ kế toán, báo cáo tài chính hàng năm, các tài liệu
khác của Công ty và nhận bản trích lục hoặc bản sao các tài liệu này.
- Đợc chia giá trị tài sản còn lại của Công ty tơng ứng với phần vốn góp khi Công
ty giải thể hoặc phá sản.
- Đợc u tiên góp thêm vốn vào Công ty khi Công ty tăng vốn điều lệ, đợc quyền
chuyển nhợng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp.
- Khởi kiện Giám đốc tại toà án khi Giám đốc không thực hiện nghĩa vụ của mình,
gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên đó.
Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 35% vốn điều lệ có quyền
triệu tập họp hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền.

-6-
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Thị Hải Yến
1.2 Ngành nghề và hoạt động kinh doanh của công ty
Cổ phần thơng mại tiến đức.
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty
- Kinh doanh vật t nông nghiệp.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh hàng lơng thực, thực phẩm.
- Kinh doanh vận tải hàng hoá đờng bộ, đờng thuỷ.
- Kinh doanh đồ dùng cá nhân và gia đình: Thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm,
hàng điện tử, điện lạnh, hàng thủ công, mỹ nghệ.
- Kinh doanh công viên cây xanh, vờn trại giải trí.
Hiện tại Công ty chủ yếu kinh doanh mặt hàng phân bón hoá học phục vụ
sản xuất nông nghiệp và vận tải hàng hoá đờng bộ.
Mặt hàng phân bón hoá học hiện nay trên thị trờng có rất nhiều mẫu mã,
kiểu dáng khác nhau. Công ty hiện nay đang kinh doanh chủ yếu sản phẩm của
Công ty Supe phốt phát & hoá chất Lâm Thao.
Vận tải hàng hoá đờng bộ, đờng thuỷ Công ty chủ yếu vận chuyển sản
phẩm phân bón hoá học của mình tới bà con nông dân và ngoài ra còn tự khai
thác nguồn hàng hoá vận chuyển của các đơn vị cá nhân, tổ chức khác và nguồn
hàng vận chuyển của doanh nghiệp.
1.2.2. hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thơng mại Tiến Đức.
Hiện nay công ty đang hoạt động trong lĩnh vực thơng mại là chủ yếu.
Công ty thực hiên chính sách huy động tiền mặt mua hàng hoá của các đơn vị
khác ngoài ra Công ty còn thực hiện vay vốn ngân hàng để tạo quỹ tiền mặt rồi
mua hàng hoá. Khi hàng hoá tập kết về kho Công ty lại tổ chức bán sản phẩm
hàng hoá thu tiền về, khi đã thu đợc tiền Công ty lại tổ chức mua hàng hoá về, tạo
một vòng quay luân chuyển hàng hoá mới.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần
thơng mại tiến đức

1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty.
-7-
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Thị Hải Yến
- Hội đồng thành viên.
- Chủ tịch hội đồng thành viên.
- Giám đốc.
- Kế toán, và các nhân viên giúp việc.
1.3.2. Triệu tập họp, điều kiện và thể thức tiến hành hội đồng thành viên.
Triệu tập họp hội đồng thành viên, điều kiện, thể thức tiến hành phiên họp
đợc thực hiện theo quy định tại điều 37, điều 38 của Luật doanh nghiệp, điều 12
của nghị định số 03 ngày 03/2/2000 của Chính phủ.
Việc thông qua quyết định hội đồng thành viên đợc thực hiện bằng hình
thức biểu quyết tại phiên họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản của từng thành viên.
Thủ tục lấy ý kiến, bằng văn bản thông qua quyết định, đợc thực hiện theo khoản
4, điều 13 nghị định số 03/2000/NĐ - CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ.
1.3.3. Hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên.
- Hội đồng thành viên gồm tất cả thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của
Công ty. Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ nh quy định tại khoản 2
điều 35 của Luật doanh nghiệp.
- Chủ tịch Hội đồng thành viên là ngời đợc bầu từ một thành viên, có quyền và
nghĩa vụ nh quy định nh quy định tại khoản 2 điều 36 của Luật doanh nghiệp.
Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên là 3 năm.
Công ty Cổ phần Thơng Mại Tiến Đức là một đơn vị kinh doanh thơng mại
do đó Công ty không có các phân xởng sản xuất mà chỉ có các phòng kinh doanh,
cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm và các đại lý trực thuộc.
1.3.4. Ban giám đốc.
Ban giám đốc Công ty Cổ phần thơng mại Tiến Đức gồm 02 thành
viên (01 giám đốc, 01 phó giám đốc) sáng lập Công ty và có quyền điều
hành Công ty.
Giám đốc có quyền điều hành cao nhất trong Công ty, chịu trách

nhiệm về hoạt động kinh doanh của Công ty trớc pháp luật.
-8-
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Thị Hải Yến
Phòng Giám đốc: Giúp việc, tham mu cho giám đốc, thay mặt giám
đốc điều hành hoạt động kinh doanh khi Giám đốc vắng mặt.
1.3.5. Phòng tài chính kế toán.
Nhiệm vụ của phòng là thực hiện công tác tài chính, kế toán, thống
kê, ghi chép, tính toán để phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời và đầy
đủ về tài sản, vốn, tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá, kết quả kinh doanh
của Công ty, tham mu cho ban Giám đốc tình hình tài chính của Công ty
1.3.6. Phòng kinh doanh.
Cung cấp thông tin kinh tế, thực trạng tiêu thụ hàng hoá, nhu cầu
khách hàng một cách đầy đủ và thờng xuyên tới ban giám đốc nhằm thực
hiện mục tiêu kinh doanh của Công ty, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Trực tiếp tham gia vào quá trình tiêu thụ sản phẩm và vận chuyển của
Công ty.
1.3.7 Phòng vận tải.
Điều phối, xắp xếp phơng tiện vận chuyển hàng hoá. Tiếp thị và h-
ớng dẫn sử dụng sản phẩm cho ngời tiêu dùng.
-9-

×