Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG KINH DOANH QUẦN ÁO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.5 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ELEARNING
----------------------

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CỬA HÀNG KINH DOANH QUẦN ÁO

SVTH: Trịnh Ngọc Thiên Thanh
GVHD: …

Hà Nội, năm 2021


CHỦ ĐỀ 08
I. Đề bài: Thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ thống Quản lý cửa hàng kinh doanh quần áo

Page4

II. Yêu cầu
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu cho bài tốn, bài tốn đảm có ít nhất 2 đối tượng được quản lý,
CSDL của bài toán đạt chuẩn 3NF
2. Trong báo cáo phải trình bày và nêu rõ chi tiết từng bước thiết kế - khai thác CSDL
3. Các đối tượng được quản lý tối thiểu cần có: QUẦN ÁO, NHÀ SẢN XUẤT, KHÁCH
HÀNG,
NHÂN VIÊN, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG, …
(Sinh viên tự xác định các thuộc tính và có thể bổ sung thêm các bảng phù hợp với bài
toán thực tế)
- Yêu cầu cần thực hiện:
1.
2.
3.


4.
5.
6.

Phát biểu bài tốn (Mơ tả chi tiết bài tốn): 1 điểm
Mơ hình thực thể liên kết: 2.0 điểm
Mơ hình cơ sở dữ liệu quan hệ: 2.0 điểm
Ràng buộc dữ liệu: 1 điểm
Cài đặt cơ sở dữ liệu: 2.0 điểm
Khai thác cơ sở dữ liệu: 2.0 điểm

II. Yêu cầu chung về quyển báo cáo và chương trình
*File báo cáo được đặt tên theo nguyên tắc sau:
Nguyên tắc: CSDL-BTL-<thứ tự đề>-<Họ tên sinh viên>.docx
Ví dụ: CSDL-BTL-01-NguyenVanHung.docx
*Cấu trúc quyển báo cáo:
1. Trang bìa: Tên đề tài, tên nhóm (gồm cả họ tên các thành viên của nhóm), tên lớp.
2. Mục lục.
3. Phát biểu bài tốn
4. Mơ hình thực thể liên kết
5. Mơ hình cơ sở dữ liệu quan hệ
6. Ràng buộc dữ liệu
7. Cài đặt cơ sở dữ liệu
8. Khai thác cơ sở dữ liệu
9. Kết luận, hướng phát triển tiếp theo
10. Tài liệu tham khảo

2



Page4

1. Phát biểu bài toán
Một cửa hàng kinh doanh quần áo muốn thiết kế một cơ sở dữ liệu quản lý việc buồn bán
quần áo của mình cụ thể như sau:
Mỗi loại quần áo sẽ có mã định danh, tên, nhà sản xuất, giá. Quần áo sẽ được
khách hàng lựa chọn và mua. Khách hàng sẽ được quản lý để tích lũy điểm tích lũy sẽ
được được áp dụng các chương trình giảm giá của cửa hàng. Khách hàng có mã khách
hàng, tên khách hàng, điểm tích lũy, rank tích lũy(đồng, bạc, vàng, bạch kim, kim
cương). Cửa hàng quản lý nhân viên thông qua mã nhân viên, tên nhân viên, loại nhân
viên(thu ngân, kinh doanh, bán hàng). Mỗi giao dịch của khách hàng sẽ được ghi vào hóa
đơn. Hóa đơn thì có mã hóa đơn, mã khách hàng, số tiền, nhân viên lập hóa đơn, số tiền
được giảm, số tiền cần thanh tốn, điểm tích lũy được cộng( cộng dồn theo vào mã khách
hàng mỗi lần mua, nếu lần đầu tiên tới thì bắt đầu được lữu trữ).
Điểm tích lũy được cộng như sau:
+ Đơn hàng dưới 100.000vnđ : cộng 1 ĐTL
+ Từ 100.000vnđ đến dưới 500.000vnđ: cộng 3 ĐTL
+ Từ 500.00 đến dưới 1.000.000vnđ: cộng 5 ĐTL
+ Từ 1tr trở lên: cộng 10 với mỗi 1tr đồng.
Xét điểm thành viên theo rank:
+ 0 – 9 : không xếp.
+ 10 – 19: đồng
+ 20 – 49 : bạc
+ 50 – 99: vàng
+ 101 – 199: bạch kim
+ Từ 200 trở lên: kim cương
Mỗi mức rank ĐTL sẽ có những ưu đãi khác nhau: Từ đồng trể lên sẽ có giảm giá
và voncher tích lũy mua hàng,…

3



Page4

2. Thiết kế CSDL mức khái niệm – mơ hình ER
2.1 Xác định các thực thể và các thuộc tính
Thực thể QUANAO có MaQA là khóa chính, các thuộc tính khác như giá, nhà sản xuất,
tên

Thực thể NHANVIEN có MaNV là khóa chính, các thuộc tính khác như tên nhân viên,
loại nhân viên(bán hàng, kinh doanh, thu ngân)

Thực thể KHACHHANG có khóa chính MaKH là khóa chính, các thuộc tính khác như
tên khách hàng, điểm rèn luyện, rank tích lũy(đồng, bạc, vàng, bạch kim, kim cương).

Thực thể HOADON có maHD là khóa chính, các thuộc tính khác mã khách hàng, ngày
lập hóa đơn, mã nhân viên lập hóa đơn, điểm tích lũy cộng thêm, tiền được giảm, số tiền
thanh tốn
4


Page4

2.2 Xác định các liên kết giữa các thực thể
- Thực thể QUANAO và NHANVIEN liên kết N-N vì mỗi quần áo có thể được nhiều
nhân viên bán và ngược lại mỗi nhân viên có thể bán nhiều loại quần áo.
- Thực thể QUANAO và KHACHHANG liên kết 1 – N và một quần áo thì chỉ được một
khách hàng mua ngược lại một khách hàng có thể mua được nhiều quần áo.
- Thực thể KHACHHANG và HOADON liên kết 1- N vì một hóa đơn thì chỉ thuộc về
một khách hàng nhưng một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn.

2.3 Vẽ được lược đồ ER

5


Page4

3. Thiết kế CSDL mức logic – mơ hình quan hệ
Mơ hình quan hệ:
KHACHHANG(MaKH, TenKH, DTL, Rank)
QUANAO (Ma, Ten, NhaSX, Gia )
NHANVIEN(MaNV, LoaiNV, Ten)
HOADON(MaHD, MaKH, MaNV, DTLCongThem, SoTienGiam, SoTienThanhToan)
*( in đậm thuộc tính làm khóa ngoại)
Áp dụng quy tắc 1 – N:
QUANAO (Ma, Ten, NhaSX, Gia, MaKH)
HOADON(MaHD, MaKH, MaNV, DTLCongThem, SoTienGiam, SoTienThanhToan)
Áp dụng quy tắc N – N:
BAN(MaNV , MaKH )
4. Ràng buộc tồn vẹn
- Quần áo phải có nguồn gốc, nhà sản xuất rõ ràng.
- Các loại mã(Nhân Viên, Khách Hàng, Hóa Đơn) phải bắt đầu bằng chữ.
- Giá tiền của quần áo phải lớn hơn không.
- Số tiền trong hóa đơn phải lớn hơn khơng.
- Khách hàng lần đầu tiên đến với cửa hàng có DTL bằng 0
5. Thiết kế vật lý
Bảng khách hàng
MaKH
KH001
KH002

KH003
KH004
KH005
KH006
KH007
KH008
KH009
KH010

TenKH
Trần Trung Ngun
Lê Thành Cơng
Trình Thế Thơi
Võ Khang Duy
Nguyễn Mỹ Linh
Vĩ Chính Ngun
Đinh Quang Ly
Lý Lan Lan
Trần Bình Lưu
Võ Duy Cúc

DTL
0
20
50
75
120
300
18
3

11
5

RankKH
Bạc
Vàng
Vàng
Bạch Kim
Kim Cương
Đồng
Đồng

Bảng Nhân Viên
6


Page4

MaNV
NV001
NV002
NV003
NV004
NV005
NV006
NV007
NV008
NV009
NV010


TenNV
Võ Tấn Đức
Nguyễn Gia Bảo
Vũ Đình Trọng
Trần Việt Anh
Huỳnh Minh Khơi
Lý Gia Hân
Đồn Thị Lý
Lê Vũ Khánh Linh
Bùi Gia Vu
Hứa Như

LoaiNV
Kinh doanh
Kinh doanh
Bán hàng
Kinh doanh
Kinh doanh
Bán hàng
Thu ngân
Thu ngân
Kinh doanh
Bán hàng

Bảng Quần Áo
MaQA
QA01
QA02
QA03
QA04

QA05
QA06
QA07
QA08
QA010
QA011
QA012
QA013

Ten
Blazer Hàn Quốc
Quần tây
Áo thun
Quần short
Blazer Hàn Quốc
Áo sơ mi
Áo khoác
Quần jean
Áo vest
Áo cánh dơi
Áo hoodie
Áo Phao

NhaSV
JBAGY
Elise
VASCARA
JUNO
GUMAC
JBAGY

IVY MODA
HNOSS
FM STYLE
NEM FASHION
CANIFA
YODY

Gia
320000
120000
230000
132000
500000
990000
320000
640000
320000
360000
290000
250000

7


Bảng Hoá đơn

Page4

MaHD
HD001

HD002
HD003
HD004
HD005
HD006
HD007
HD008
HD009
HD010

MaKH
KH002
KH003
KH001
KH002
KH004
KH005
KH006
KH007
KH008
KH010

MaNV
NV007
NV007
NV007
NV007
NV007
NV009
NV009

NV009
NV009
NV009

CongDTL
3
3
3
3
20
5
1
5
3
20

Bảng CTHĐ
MaHD MaQA SoLuong ThanhTien SoTienKM SoTienThanhToan
HD001 QA01
1
320000
32000
288000
HD002 QA02
1
120000
24000
96000
HD003 QA03
2

460000
0
460000
HD004 QA04
1
132000
13200
118800
HD005 QA05
5
2500000
500000
2000000
HD006 QA06
1
990000
247500
742500
HD007 QA07
7
2240000
784000
1456000
HD008 QA08
1
640000
32000
608000
HD009 QA011
1

360000
0
360000
HD010 QA010
4
1280000
0
1280000

8


Page4

6. Khai thác CSDL
6.1 Liệt kê bảng HOADON:

6.2 Liệt kê danh sách khách hàng kim cương:

9


Page4

6.3 Liệt kê danh sách hóa đơn có mã KH là KH001

6.4 Liệt kê chi tiết hóa đơn của các đơn hàng mua loại quần áo QA01

6.5 Liệt kê tất cả nhân viên thu ngân


10


Page4

6.6 Liệt kê các khách hàng được NV007 thu ngân

6.7 Đếm số lượng sản phẩm đã mua của mỗi khách hàng sắp xếp tăng dần

6.8 Liệt kê các nhân viên đã thu ngân hơn 1tr

11


Page4

6.9 Tìm nhân viên đã mua hàng nhiều tiền nhất

6.10

Tìm loại quần áo bán chạy nhất

6.11

Thêm dữ liệu vào bảng HOADON

6.12

Tính rank cho khách hàng rank đồng
12



Page4

6.13

Tăng mỗi loại quần thêm 10000đ

6.14

Tình tiền phải trả của khách hàng

6.15

Vào đợt tri ân điểm tích lũy của mỗi KH lên 5 đới với KH bạc trở lên

6.16

Tính thành tiền của CTHD

6.17

Tính số tiền khuyến mãi của khách hàng rank Kim Cương
13


Page4

6.18


Tính cộng điểm tích lũy

6.19

Giảm giá cho khách hàng kim cương thêm 5%

6.20

Tính số tiền đã bán được của cửa hàng cho khách hàng kim cương
14


15

Page4



×